ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5578/KH-UBND
|
Bến Tre, ngày 16 tháng 9 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN
2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Quyết định số 523/QĐ-TTg
ngày 01 tháng 4 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Phát triển
Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt
là Chiến lược);
Căn cứ Quyết định số
3458/QĐ-BNN ngày 03 tháng 8 năm 2021 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định số 523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược
Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam
giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (sau đây viết tắt là Kế hoạch);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bến Tre với các nội dung
sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các nhiệm vụ, giải
pháp trong Chiến lược của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; triển khai các nhiệm vụ trọng tâm, cấp bách cần ưu tiên thực hiện
Chiến lược và trong Kế hoạch; xây dựng các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ
hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức
triển khai thực hiện Chiến lược và Kế hoạch bảo đảm chất lượng, hiệu quả, đồng
bộ, kịp thời và thống nhất sát với tình hình thực tiễn của địa phương.
2. Yêu cầu
a) Việc xây dựng và tổ chức thực
hiện Kế hoạch phải bảo đảm đầy đủ nội dung, cụ thể hóa các định hướng và giải pháp
của Chiến lược của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn đến các cơ quan, đơn vị nhằm tạo đồng thuận và quyết tâm cao trong triển
khai, thực hiện.
b) Trên cơ sở nội dung định hướng,
giải pháp của Chiến lược của Chính phủ, Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Kế hoạch này, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp các
cơ quan, đơn vị và địa phương có liên quan tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả
nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục tiêu, định hướng, giải pháp đã đặt ra
trong Chiến lược, Kế hoạch thực hiện Chiến lược.
c) Tổ chức kiểm tra, theo dõi,
giám sát thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chương trình, dự án, đề án thực hiện
Chiến lược đảm bảo hiệu quả, thường xuyên; đôn đốc, hướng dẫn các đơn vị, địa
phương triển khai thực hiện Chiến lược.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thiết lập, quản lý, bảo vệ,
phát triển và sử dụng bền vững 7.228 ha đất được quy hoạch cho lâm nghiệp; nâng
tỷ lệ che phủ rừng lên 2 % vào năm 2025 và 2,1 % vào năm 2030; đảm bảo có sự
tham gia rộng rãi hơn của các thành phần kinh tế và tổ chức xã hội vào các hoạt
động lâm nghiệp nhằm đóng góp ngày càng tăng vào quá trình phát triển kinh tế -
xã hội, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch
vụ môi trường, tạo việc làm và cải thiện sinh kế cho người dân địa phương và
góp phần giữ vững an ninh quốc phòng vùng ven biển của tỉnh.
2. Các chỉ tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2021 - 2025
- Trồng rừng mới 416 ha.
- Trồng lại rừng sau khai thác
543 ha.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
56 ha.
- Trồng cây phân tán 10 triệu
cây.
- Bảo vệ rừng 21.580 lượt/ha.
- Tỷ lệ che phủ rừng 2%.
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất
lâm nghiệp 1,52%/năm
b) Giai đoạn 2026 - 2030, tầm
nhìn 2050
- Trồng rừng mới 60 ha.
- Trồng lại rừng sau khai thác
363 ha.
- Khoanh nuôi xúc tiến tái sinh
10 ha.
- Trồng cây phân tán 5 triệu
cây.
- Bảo vệ rừng 22.140 lượt/ha.
- Tỷ lệ che phủ rừng 2,1%.
- Tốc độ tăng giá trị sản xuất
lâm nghiệp 1,5%/năm.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Tổ chức
tuyên truyền, phổ biến triển khai thực hiện Chiến lược
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
và quán triệt các nội dung của Chiến lược, Kế hoạch thực hiện của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Kế hoạch thực hiện Chiến lược của UBND tỉnh đến toàn
thể cán bộ, công chức, viên chức của các cơ quan, đơn vị, các địa phương và các
tổ chức, cá nhân có liên quan để tổ chức triển khai thực hiện Chiến lược đạt hiệu
quả.
2. Hoàn thiện
hệ thống cơ chế, chính sách lâm nghiệp
a) Tiếp tục triển khai hiệu quả
các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp 2017, các văn bản hướng dẫn
thi hành Luật Lâm nghiệp 2017.
b) Rà soát các văn bản quy phạm
pháp luật, đề xuất Trung ương sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về
lâm nghiệp trên cơ sở Luật Lâm nghiệp 2017, bảo đảm hài hòa với Luật Đất đai,
Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công, Luật Đa dạng sinh học, Luật Bảo vệ môi trường,
pháp luật liên quan và các điều ước quốc tế, để đáp ứng yêu cầu phát triển lâm
nghiệp bền vững. Đề xuất xây dựng và triển khai các cơ chế, chính sách mới về
lâm nghiệp.
c) Rà soát, đề xuất đổi mới các
cơ chế, chính sách nhằm huy động đa dạng các nguồn lực cho phát triển lâm nghiệp
nói chung và phát triển lâm nghiệp gắn với giảm nghèo bền vững.
3. Triển khai
hiệu quả, chất lượng Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia, chương trình, đề án, dự án,
kế hoạch phát triển ngành lâm nghiệp
a) Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch sử dụng đất lâm nghiệp vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch lâm nghiệp quốc
gia giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
b) Tổ chức triển khai thực hiện
Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; 2026-2030 trên
địa bàn tỉnh.
c) Tổ chức thực hiện hiệu quả kế
hoạch cơ cấu lại lĩnh vực lâm nghiệp phù hợp với Chiến lược; Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp Bến Tre giai đoạn 2021-2025.
d) Tiếp tục triển khai hiệu quả
các Chương trình, đề án đã được phê duyệt
- Triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025 (Đề án trồng
10 triệu cây xanh).
- Triển khai thực hiện Đề án bảo
vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030;
- Triển khai thực hiện Phương
án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2021-2030.
4. Tổ chức
triển khai hiệu quả các lĩnh vực sản xuất lâm nghiệp
a) Quản lý, bảo vệ rừng và bảo
tồn đa dạng sinh học các hệ sinh thái rừng
- Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện
tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo
tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thành
công tác giao đất, giao rừng, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp
cho tổ chức, cá nhân và hộ gia đình theo đúng quy định pháp luật.
- Thiết lập hệ thống giám sát
và đánh giá tài nguyên rừng; ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông tin
địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý ngành lâm nghiệp; điều tra,
đánh giá tài nguyên rừng.
- Rà soát, cắm mốc phân định
ranh giới rừng và đất lâm nghiệp cụ thể trên bản đồ và ngoài thực địa.
b) Phát triển rừng
- Xây dựng và triển khai dự án
đầu tư bảo vệ và phát triển rừng theo Chương trình phát triển lâm nghiệp bền vững
giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Tiếp tục triển khai thực hiện
Dự án Chống chịu khí hậu tổng hợp và sinh kế bền vững đồng bằng sông Cửu Long
(WB9).
- Triển khai thực hiện Phương
án trồng rừng bãi bồi hạ lưu cống đập Ba Lai;
- Triển khai thực hiện Phương
án hợp tác trồng rừng sản xuất tại xã Thừa Đức, huyện Bình Đại.
c) Sử dụng rừng
- Triển khai tỉa thưa, khai
thác rừng trồng theo Phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt.
- Triển khai thực hiện cung ứng
dịch vụ môi trường rừng đặc biệt là dịch vụ du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp
thụ các-bon.
5. Bố trí,
huy động các nguồn lực đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp
- Đa dạng nguồn vốn huy động để
triển khai thực hiện Chiến lược, bảo đảm huy động đầy đủ, kịp thời theo quy định.
- Sử dụng hiệu quả các nguồn vốn
thực hiện Chiến lược.
6. Phát triển,
ứng dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm
- Đẩy mạnh việc ứng dụng công
nghệ GIS vào điều tra rừng, quản lý, theo dõi diễn biến tài nguyên rừng,
phòng cháy cháy cháy rừng, theo dõi xói lở bờ biển, quản lý hộ hợp đồng nhận
khoán.
- Phối hợp các cơ quan liên
quan trong việc nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất lâm - ngư kết
hợp dưới tán rừng, sản xuất giống cây lâm nghiệp.
7. Tổ chức
sản xuất kinh doanh, tăng cường năng lực trong công tác quản lý, đào tạo
nguồn nhân lực
- Nâng cao
năng lực, hiệu quả quản lý, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành lâm nghiệp
tinh gọn, thống nhất, hoạt động hiệu lực, hiệu quả, chuyên nghiệp.
- Kiện toàn hệ thống Kiểm lâm,
tăng cường lực lượng Kiểm lâm địa bàn và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
- Rà soát, sắp xếp lại, kiện
toàn Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng theo hướng tinh gọn, hiệu quả.
- Tăng cường đào tạo nhân lực lực
lượng kiểm lâm, Ban quản lý rừng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ.
8. Tăng cường
hợp tác và hội nhập quốc tế
- Tăng cường hội nhập kinh tế
quốc tế về lâm nghiệp; tham gia tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ chức
lâm nghiệp quốc tế trong việc triển khai các chương trình, dự án, hoạt động
tăng cường năng lực, chuyển giao, hợp tác trong lĩnh vực lâm nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện cam kết với
Rumani trong việc thành lập thí điểm Khu bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ phát
triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức về phát triển du lịch
sinh thái tại Đồng bằng sông Cửu Long.
9. Tổ chức
giám sát và đánh giá hiệu quả Chiến lược
- Xây dựng, triển khai hệ thống
lập kế hoạch và giám sát ngành lâm nghiệp trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ,
công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu thông tin kịp thời, chính xác, đồng bộ phục
vụ công tác quản lý, quy hoạch và phát triển sản xuất, kinh doanh lâm nghiệp,
cung ứng dịch vụ môi trường rừng.
- Tổ chức thực hiện giám sát và
đánh giá Chiến lược; các chương trình, dự án, đề án thực hiện Chiến lược bảo đảm
hiệu quả, thường xuyên, định kỳ theo quy định.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
- Nguồn kinh phí thực hiện các
nhiệm vụ được bảo đảm từ Ngân sách nhà nước, vốn đầu tư của các tổ chức, doanh
nghiệp và nguồn vốn quy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Đối với nguồn ngân sách nhà
nước, việc lập dự toán ngân sách hàng năm được thực hiện theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và được bố trí vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan được
giao chủ trì nhiệm vụ.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Là cơ quan đầu mối, tham mưu
giúp UBND tỉnh điều hành và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch; có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện các công việc sau:
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan quản lý và tổ chức thực hiện Kế hoạch thực hiện Chiến lược
của UBND tỉnh.
- Phối hợp với các cơ quan báo
chí, đài phát thanh và truyền hình và các sở, ngành có liên quan cùng UBND các
huyện, thành phố, xây dựng kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức về công tác
bảo vệ và phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, các hoạt động trong lĩnh vực
lâm nghiệp.
- Tham mưu xây dựng và tổ chức
triển khai thực hiện các chương trình, đề án, dự án ưu tiên thực hiện Chiến lược.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan và địa phương tổ chức theo dõi tiến độ triển khai; thực hiện chế
độ báo cáo, đánh giá Chiến lược theo quy định. Kịp thời đề xuất giải quyết các
khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, đảm bảo hoàn thành các mục tiêu
Kế hoạch đã đề ra.
- Xây dựng kế hoạch, kinh phí
thực hiện các hoạt động triển khai thực hiện Chiến lược hàng năm.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố
trí các nguồn vốn đầu tư thực hiện các chương trình, đề án, dự án đầu tư bảo vệ
và phát triển rừng.
- Tham mưu bố trí lồng ghép nguồn
vốn của các chương trình, đề án, dự án khác để thực hiện Kế hoạch.
3. Sở Tài
chính
Tham mưu trình cấp có thẩm quyền
xem xét, cân đối, bố trí kinh phí thường xuyên thực hiện Kế hoạch trong dự toán
ngân sách hàng năm của các sở, ngành và địa phương theo quy định của Luật ngân
sách nhà nước.
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc
giao đất, cho thuê đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp đối với
các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình theo đúng quy định pháp luật; tham mưu đề
xuất xây dựng các chính sách về đất đai liên quan đến công tác bảo vệ và phát
triển rừng.
Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn trong việc thực hiện công tác bảo vệ tài nguyên môi trường và bảo
tồn đa dạng sinh học trong vùng quy hoạch lâm nghiệp.
5. Sở
Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng và
triển khai đề tài nghiên cứu khoa học phục vụ cho phát triển lâm nghiệp.
6. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ
được giao mà chỉ đạo, tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ bảo vệ và phát
triển rừng trên địa bàn quản lý.
- Chủ động tuyên truyền, phổ biến
các nội dung Chiến lược phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển
khai các nội dung của Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chiến lược Phát triển Lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm
nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh Bến Tre, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các
cơ quan, đơn vị có liên quan tập trung triển khai thực hiện, định kỳ báo cáo kết
quả thực hiện theo yêu cầu gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh (thay bc);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Mục V;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, PHT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT
TRIỂN LÂM NGHIỆP VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 5578/KH-UBND ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian xây dựng, phê duyệt
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
TỔ
CHỨC TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC
|
|
Tuyên truyền, phổ biến nội
dung Chiến lược, Kế hoạch thực hiện Chiến lược của Bộ Nông nghiệp và PTNT, Kế
hoạch thực hiện Chiến lược của UBND tỉnh; tăng cường giáo dục pháp luật, nâng
cao nhận thức về bảo vệ và phát triển rừng, pháp luật lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
2021
|
Hàng năm
|
|
II
|
HOÀN
THIỆN HỆ THỐNG CHÍNH SÁCH NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả
các cơ chế, chính sách hiện hành; Luật Lâm nghiệp, các văn bản hướng dẫn thi
hành luật Lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
2
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
cơ chế chính sách đầu tư, thu hút đầu tư, khuyến khích các doanh nghiệp đầu
tư vào lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh
Phú.
|
2021-2025
|
2026-2030
|
|
III
|
XÂY
DỰNG, TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Rà soát đất lâm nghiệp tỉnh Bến
Tre để tích hợp vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch lâm nghiệp quốc gia giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
2021-2022
|
2021-2030
|
|
2
|
Tổ chức triển khai Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; 2026-2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
2021- 2022
|
2021-2025;
2026-2030
|
|
3
|
Triển khai thực hiện Đề án bảo
vệ và phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 -
2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
2021- 2022
|
2021-2030
|
|
4
|
Triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021-2025
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND các huyện, thành phố Bến Tre.
|
2021
|
2021-2025
|
|
5
|
Triển khai thực hiện Phương
án quản lý rừng bền vững và cấp chứng chỉ rừng trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai
đoạn 2021-2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
2021
|
2021-2030
|
|
6
|
Xây dựng và triển khai Đề án
du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng trên địa bàn tỉnh Bến Tre (trong phạm vi đất
quy hoạch lâm nghiệp)
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
2022
|
2022-2030
|
|
7
|
Đề án nâng cao năng lực cho lực
lượng Kiểm lâm trong công tác quản lý, bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng
giai đoạn 2021-2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
2022
|
2022-2030
|
|
8
|
Triển khai thực hiện Đề án Kiểm
kê rừng toàn quốc
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
2022
|
2022-2030
|
|
9
|
Đề án ứng dụng công nghệ
thông tin trong quản lý và sản xuất ngành lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
2022
|
2022-2030
|
|
IV
|
TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI HIỆU QUẢ CÁC LĨNH VỰC SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP
|
1
|
Quản lý, bảo vệ chặt chẽ diện
tích rừng tự nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để
bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học
và Công nghệ, UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
2
|
Hoàn thành việc giao đất,
giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm
nghiệp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
2022-2030
|
2022-2030
|
|
3
|
Thiết lập hệ thống giám sát
và đánh giá tài nguyên rừng; ứng dụng công nghệ viễn thám và hệ thống thông
tin địa lý (GIS), công nghệ thông tin trong quản lý ngành lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học
và Công nghệ, UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú
|
2022
|
2022-2030
|
|
4
|
Phục hồi rừng tự nhiên bằng
các biện pháp khoanh nuôi xúc tiến tái sinh tự nhiên, khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên có trồng bổ sung, nuôi dưỡng và làm giàu rừng
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng; UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh
Phú
|
Hàng năm
|
2022-2030
|
|
5
|
Xây dựng và triển khai tỉa
thưa, khai thác rừng trồng theo Phương án quản lý rừng bền vững được phê duyệt
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng; UBND huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh
Phú
|
2022
|
2022-2030
|
|
6
|
Triển khai thực hiện cung ứng
dịch vụ môi trường rừng du lịch sinh thái, các dịch vụ hấp thụ các-bon
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND 3 huyện: Bình Đại, Ba Tri, Thạnh Phú.
|
Hàng năm
|
2022-2030
|
|
V
|
BỐ
TRÍ, HUY ĐỘNG CÁC NGUỒN LỰC ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
1
|
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến,
kêu gọi các doanh nghiệp trong và ngoài nước tham gia đầu tư các công trình, dự
án thuộc lĩnh vực lâm nghiệp, bảo vệ và phát triển rừng; phát triển cây xanh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố Bến Tre; các tổ chức và
cá nhân có liên quan.
|
Hàng năm
|
2022-2030
|
|
2
|
Triển khai thực hiện thu từ
khai thác các tiềm năng dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ mới, du lịch sinh
thái, dịch vụ hấp thụ các bon,....
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ngành, tổ chức và cá nhân có liên quan
|
Hàng năm
|
2022-2030
|
|
VI
|
TỔ CHỨC
SẢN XUẤT KINH DOANH, TĂNG CƯỜNG NĂNG LỰC TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ, ĐÀO TẠO NGUỒN
NHÂN LỰC
|
1
|
Kiện toàn hệ thống kiểm lâm,
tăng cường lực lượng Kiểm lâm địa bàn và Lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Chi cục Kiểm lâm; Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng
|
Hàng năm
|
2022-2030
|
|
2
|
Rà soát, sắp xếp lại, kiện
toàn Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng theo hướng tinh gọn, hiệu quả
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng
|
Hàng năm
|
2022-2030
|
|
3
|
Tổ chức đào tạo nâng cao năng
lực cho lực lượng kiểm lâm và Ban Quản lý rừng đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
|
Các cơ sở đào tạo ngành Lâm nghiệp
|
Chi cục Kiểm lâm; Ban Quản lý rừng phòng hộ và đặc dụng
|
Hàng năm
|
2022-2030
|
|
VII
|
TĂNG
CƯỜNG HỢP TÁC VÀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
|
|
Tiếp tục thực hiện cam kết với
Rumani trong việc thành lập thí điểm Khu bảo tồn đa dạng sinh học phục vụ
phát triển bền vững du lịch sinh thái và Trung tâm tri thức về phát triển du
lịch sinh thái tại Đồng bằng sông Cửu Long
|
UBND tỉnh (Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu)
|
Các sở, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành phố Bến Tre.
|
Hàng năm
|
2022-2030
|
|
VIII
|
TỔ CHỨC
GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CHIẾN LƯỢC
|
1
|
Xây dựng, triển khai hệ thống
lập kế hoạch và giám sát ngành lâm nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Tổ chức, cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
2
|
Theo dõi, tổng hợp, đánh giá
tình hình thực hiện Chiến lược.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Tổ chức, cơ quan, địa phương, đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Hàng năm
|
|
3
|
Định kỳ sơ kết, tổng kết đánh
giá kết quả thực hiện Chiến lược.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan
|
Hàng năm; 5 năm; 10 năm
|
Hàng năm; 5 năm; 10 năm
|
|