ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 512/KH-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 12
tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 438/QĐ-TTG NGÀY 25/3/2021 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN "PHÁT TRIỂN CÁC ĐÔ THỊ VIỆT NAM ỨNG PHÓ VỚI BIẾN
ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030”
Căn cứ Nghị quyết số 24-NQ/TW
ngày 03/6/2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XI về chủ
động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi
trường; Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch Quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 2078/QĐ-TTg ngày 22/12/2017 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại
Tờ trình số 1322/TTr-SXD ngày 29/7/2022; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ triển khai Đề
án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030” như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định toàn diện, cụ thể
hóa các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nhằm quán triệt và chỉ đạo các ngành, các
cấp triển khai thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 20/7/2020 của Thủ tướng
Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu
giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày
25/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Phát triển các đô thị Việt
Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030”.
- Xác định rõ trách nhiệm của
các cấp, các ngành và địa phương; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác quản
lý, điều hành, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong phát triển hệ thống
đô thị và nông thôn theo hướng bền vững trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu
- Yêu cầu triển khai đầy đủ,
nghiêm túc, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi
khí hậu, sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên, kiểm soát và giảm mức độ ô nhiễm
trong đầu tư xây dựng, nâng cấp và phát triển hệ thống đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố rà soát, cập nhật xây dựng chương trình, kế hoạch và tổ chức
triển khai nhiệm vụ phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương; thường
xuyên kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện Đề án “Phát triển các đô thị
Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030” và Kế hoạch này, từng
bước nâng cao chất lượng công trình hạ tầng kỹ thuật, dịch vụ môi trường, hạn
chế, giảm thiểu rủi ro trong xây dựng, phát triển đô thị theo hướng bền vững,
thích ứng với biến đổi khí hậu.
II. NHIỆM VỤ
TRỌNG TÂM
1. Nâng cao nhận thức và ý thức
trách nhiệm, năng lực cán bộ lãnh đạo các cấp về chủ động ứng phó với biến đổi
khí hậu trong phát triển các đô thị và bảo vệ môi trường.
2. Chủ động phối hợp với các Bộ,
ngành trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi
khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới
trong giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh; xác định, khoanh vùng, cảnh báo
khu vực nguy cơ chịu tác động của biến đổi khí hậu; hình thành hệ thống cơ sở dữ
liệu và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro biến đổi khí hậu tại đô thị.
3. Triển khai tốt việc tích hợp
nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045 và các đồ án quy hoạch xây dựng. Lồng ghép thực
hiện các nhiệm vụ ứng phó với biến đổi khí hậu; cảnh báo rủi ro tại các khu vực
phát triển đô thị, điểm dân cư có khả năng chịu tác động từ biến đổi khí hậu
vào chương trình, kế hoạch phát triển đô thị trên địa bàn tỉnh.
4. Thực hiện chương trình nâng
cấp đô thị, rà soát bổ sung nội dung, giải pháp kiểm soát phát triển đô thị
thích ứng với biến đổi khí hậu; cải tạo, nạo vét, khơi thông dòng chảy; xây dựng
đê, kè, tường chắn lũ, phân dòng lũ, các công trình hồ chứa và tổ chức vận hành
hồ chứa đảm bảo điều tiết, kiểm soát, hạn chế ngập úng, lũ ống, lũ quét, sạt lở
đất, an toàn cho các đô thị, điểm dân cư theo các kịch bản tác động của biến đổi
khí hậu.
5. Rà soát, đề xuất với các Bộ,
ngành trung ương điều chỉnh, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn,
quy chuẩn, các quy định liên quan đến phân loại đô thị, quy hoạch, quản lý đầu
tư phát triển đô thị, nhà ở, hạ tầng kỹ thuật để phù hợp với điều kiện tự
nhiên, phong tục tập quán dân cư trong ứng phó với biến đổi khí hậu, các nguy
cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất trên địa bàn tỉnh.
6. Hợp tác và triển khai các
nhiệm vụ khoa học công nghệ, ứng dụng công nghệ về xử lý nước thải, chất thải rắn,
công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng thân thiện môi trường phát triển công nghệ
sạch, năng lượng tái tạo, đô thị thông minh, kiến trúc xanh; xây dựng cơ sở dữ
liệu liệu phục vụ công tác cung cấp thông tin và quản lý quy hoạch xây dựng nhằm
ứng phó với biến đổi khí hậu trong quy hoạch phát triển hệ thống đô thị, nông
thôn theo hướng bền vững.
7. Nâng cao năng lực, hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, phát
triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật; công tác quản lý vật liệu xây dựng, chất lượng
công trình xây dựng; kịp thời giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong quá
trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tăng cường, đổi mới công tác
tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hình thành ý thức chấp hành chính
sách pháp luật về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu trong định hướng quy hoạch
xây dựng, phát triển đô thị, nhà ở, quản lý hạ tầng kỹ thuật đô thị, nông thôn.
2. Nâng cao năng lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về phát triển các đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý
tài nguyên và bảo vệ môi trường.
3. Quản lý, sử dụng đúng mục
đích, có hiệu quả, rõ ràng, minh bạch các nguồn tài nguyên; đẩy mạnh thu hút
các nguồn lực đầu tư vào phát triển đô thị ứng phó với biến đổi khí hậu; có
chính sách ưu đãi đầu tư đối với các dự án ứng dụng công nghệ sản xuất vật liệu
xây dựng thân thiện môi trường, phát triển công nghệ sạch, năng lượng tái tạo,
đô thị thông minh, kiến trúc xanh và có giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Chủ động hợp tác, đẩy mạnh ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác
quy hoạch và phát triển đô thị đảm bảo mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu,
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
IV. CÁC NHIỆM
VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
(Có
biểu chi tiết kèm theo)
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Xây dựng
- Rà soát, đề xuất với các Bộ,
ngành, trung ương xây dựng và hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn, tài liệu hướng
dẫn kỹ thuật xây dựng, phát triển đô thị ứng phó với thiên tai, lũ ống, lũ
quét, sạt lở đất theo kịch bản biến đổi khí hậu. Phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu
và hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị trên địa bàn tỉnh.
- Lồng ghép thực hiện các nhiệm
vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường trong
quá trình thẩm định quy hoạch xây dựng đối với các đồ án lập mới hoặc điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch, thẩm định các dự án, đặc biệt đối với dự án phát triển đô thị,
các dự án có sử dụng nhiều tài nguyên; quản lý vật liệu xây dựng, hạ tầng kỹ
thuật; quản lý chất lượng các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai các nhiệm vụ khoa
học công nghệ, ứng dụng công nghệ (xử lý nước thải, chất thải rắn, công nghệ sản
xuất vật liệu xây dựng thân thiện môi trường phát triển công nghệ sạch, năng lượng
tái tạo) trong lĩnh vực ngành quản lý; xây dựng cơ sở dữ liệu liệu phục vụ công
tác cung cấp thông tin và quản lý quy hoạch xây dựng nhằm ứng phó với biến đổi
khí hậu trong quy hoạch phát triển hệ thống đô thị, nông thôn theo hướng bền vững.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch xây dựng, phát triển đô thị, hạ
tầng kỹ thuật; công tác quản lý vật liệu xây dựng, chất lượng công trình xây dựng
nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu; kịp thời giải quyết những vướng mắc, khó
khăn trong quá trình triển khai thực hiện nhiệm vụ.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố theo dõi tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện
các nhiệm vụ của Kế hoạch này.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác tham mưu thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo
vệ môi trường. Tăng cường hậu kiểm đối với các dự án đã được phê duyệt Báo cáo
đánh giá tác động môi trường, Kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Thực hiện nghiêm túc các quy
định về cấp, gia hạn giấy phép khai thác khoáng sản, giấy phép xả thải, ký quỹ
cải tạo, phục hồi môi trường nhằm ứng phó với biến đổi khí hậu, đảm bảo theo
quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với các Sở,
ngành, UBND các huyện, thành phố bổ sung, lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu
vào Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn; cập nhật bổ sung vào kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội hàng năm, 5 năm của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Xây dựng và
các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện các nhiệm vụ về thu hút đầu tư, thẩm định
chủ trương đầu tư, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho các dự án phát triển đô
thị có lồng ghép thực hiện các nhiệm vụ về phòng, chống biến đổi khí hậu.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính tham mưu sắp xếp, cân đối nguồn lực, ưu tiên đầu tư hạ tầng phục vụ mục
tiêu phòng chống biến đổi khí hậu trong khu vực đô thị, khu dân cư.
- Phối hợp với Sở Tài chính cân
đối tham mưu nguồn kinh phí để triển khai các nhiệm vụ của liên quan đến Đề án
và Kế hoạch này.
4. Sở Tài chính
- Trên cơ sở đề xuất của đơn vị
thực hiện Kế hoạch, tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí (chi thường xuyên) để
thực hiện nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hằng năm theo quy định của pháp luật
và phù hợp với khả năng cân đối ngân sách tỉnh.
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu sắp xếp, cân đối nguồn lực, ưu tiên đầu tư hạ tầng phục vụ mục tiêu
phòng chống biến đổi khí hậu trong khu vực đô thị, khu dân cư.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì phối hợp với các
ngành đẩy mạnh công tác ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ sạch,
thân thiện với môi trường, công nghệ xử lý nước thải, chất thải rắn…vv, vào hoạt
động sản xuất, kinh doanh đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh đảm
bảo phát triển bền vững.
- Phối hợp với các Bộ, ngành,
đơn vị liên quan triển khai các chương trình, dự án thí điểm ứng dụng công nghệ,
vật liệu mới nhằm phát triển đô thị tăng trưởng xanh, đô thị thông minh, kiến
trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu và phòng chống thiên tai.
6. Sở Thông tin và Truyền
thông
- Tăng cường công tác tuyên
truyền, phổ biến giáo dục về ứng phó với biến đổi khí hậu; thông tin cảnh báo
thảm họa thiên tai gây ra ngập lụt, lũ ống, lũ quét sạt lở đất trên địa bàn tỉnh.
- Phát hiện, nêu gương người tốt,
việc tốt, nhân tố mới, điển hình tiên tiến; đấu tranh phòng, chống các hành vi
vi phạm pháp luật và các hiện tượng tiêu cực trong bảo vệ môi trường, ứng phó với
biến đổi khí hậu.
7. UBND các huyện, thành phố
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
giáo dục nâng cao ý thức chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường cho các tổ chức,
cá nhân, cộng đồng dân cư trên địa bàn.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giải quyết dứt điểm và xử lý nghiêm các sai phạm về quản lý bảo
vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Lồng ghép thực hiện các nhiệm
vụ ứng phó với biến đổi khí hậu, thiên tai gây ra ngập lụt, lũ ống, lũ quét sạt
lở đất trong quá trình thẩm định quy hoạch xây dựng đối với các đồ án lập mới
hoặc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch; thẩm định các dự án thuộc thẩm quyền phê
duyệt.
* Trong quá trình thực hiện,
trên cơ sở các đơn vị đề xuất theo Kế hoạch này, UBND tỉnh sẽ quyết định việc
thực hiện các nhiệm vụ trong khả năng cân đối ngân sách của tỉnh. Đồng thời, nếu
có vướng mắc phát sinh, các đơn vị phản ánh về UBND tỉnh (qua Sở Xây dựng) để kịp
thời chỉ đạo giải quyết.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 438/QĐ-TTg ngày 25/3/ 2021 của Thủ tướng Chính phủ triển khai đề
án “Phát triển các đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn
2021-2030” của UBND tỉnh; yêu cầu các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện,
thành phố nghiêm túc triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
Gửi bản điện tử:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh (t/h);
- UBND các huyện, thành phố (t/h);
- CVP, các PCVP;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
Gửi bản giấy:
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Bộ Xây dựng (b/c);
- Lưu: VT, Hiên.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quang Tuyên
|
BIỂU NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN TRONG PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021-2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm
theo Kế hoạch số: 512/KH-UBND ngày 12/8/2022 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Giai đoạn
|
1
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu và
hệ thống bản đồ cảnh báo rủi ro đô thị (Atlas Đô thị và Khí hậu)
|
1.1
|
Phối hợp đánh giá, điều tra mức
độ tác động của biến đổi khí hậu đến hệ thống đô thị có nguy cơ tác động (đô
thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới trong giai đoạn 2021-2030)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
1.2
|
Tiếp nhận quản lý và khai
thác sử dụng (Atlas Đô thị và Khí hậu) trên địa bàn tỉnh do Bộ Tài nguyên và
Môi trường bàn giao
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2025 - 2030
|
1.3
|
Chủ động phối hợp với các Bộ,
ngành trung ương trong công tác điều tra, đánh giá mức độ tác động của biến đổi
khí hậu đến phát triển hệ thống đô thị hiện có và đô thị dự kiến hình thành mới
trong giai đoạn 2025-2030 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
1.4
|
Phối hợp xây dựng Atlas Đô thị
và Khí hậu cho các đô thị chịu tác động mạnh (nếu có)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2030
|
2
|
Bổ sung lồng ghép nội dung
biến đổi khí hậu vào các đồ án quy hoạch xây dựng
|
2.1
|
Triển khai các nhiệm vụ theo
Quyết điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Kạn
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 của Thủ tướng Chính phủ với lĩnh vực quy
hoạch xây dựng đô thị, trong đó bổ sung lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu
vào quy hoạch xây dựng
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
2.2
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả của
công tác lập và quản lý quy hoạch; lồng ghép các mục tiêu, chỉ tiêu cụ thể về
tăng trưởng xanh, ứng phó với biến đổi khí hậu, phòng chống thiên tai, bảo vệ
môi trường vào quy hoạch xây dựng đảm bảo phát triển đô thị, nông thôn hài
hòa, bền vững
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
2.3
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch
xây dựng được duyệt
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2030
|
3
|
Quản lý bảo vệ tài nguyên
môi trường cung cấp nước sạch đô thị đảm bảo ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
Khảo sát, rà soát, lập danh mục
các nguồn cung cấp nước quan trọng để có kế hoạch bảo vệ, khai thác và sử dụng
có hiệu quả
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
4
|
Xử lý nước thải, chất thải
rắn, giảm ô nhiễm môi trường
|
|
4.1
|
Lập quy hoạch, từng bước xây
dựng, vận hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung tại các đô thị loại
IV trở lên. Gắn quy hoạch chỉnh trang đô thị, nâng cấp, hoàn thiện hệ thống
tiêu thoát nước thải, nước mưa, xây dựng các hệ thống xử lý nước thải tập
trung với kế hoạch, chương trình, dự án cải tạo, phục hồi các hồ, ao, kênh,
mương, đoạn sông trong các đô thị, khu dân cư
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
4.2
|
Hướng dẫn các huyện, thành phố
tổ chức lập quy hoạch chi tiết, bố trí nguồn kinh phí đầu tư xây dựng khu xử
lý chất thải rắn
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
4.3
|
Tổ chức triển khai thực hiện các
quy định về phân loại thu gom và xử lý chất thải xây dựng. Thúc đẩy xã hội
hóa công tác thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
5
|
Phát triển đô thị và khu
dân cư thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
5.1
|
Triển khai đồng bộ kế hoạch
thực hiện nâng cấp đô thị trên địa bàn tỉnh; nâng cao tỷ lệ đô thị hóa ứng
phó với biến đổi khí hậu
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2030
|
5.2
|
Tiếp tục tham mưu tổ chức lập
các Chương trình phát triển đô thị; nâng cấp đô thị trên địa bàn tỉnh; xây dựng
kế hoạch triển khai các dự án đầu tư phát triển đô thị, thu hút nguồn lực để
phát triển đô thị theo hướng đô thị hiện đại, văn minh, bền vững và giữ gìn
giá trị bản sắc văn hóa đô thị và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2025
|
5.3
|
Đề xuất thực hiện các dự án
nâng cấp và phát triển đô thị tại các đô thị được cảnh báo rủi ro cao bởi tác
động của biến đổi khí hậu
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2030
|
6
|
Quản lý chất lượng công
trình tăng cường khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
6.1
|
Tăng cường rà soát, đánh giá
tình hình thực hiện các quy định pháp luật về xây dựng; nâng cao chất lượng
công tác thẩm định dự án, thiết kế và dự toán xây dựng, kiểm tra công tác
nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công
trình
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2030
|
6.2
|
Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra, kiểm soát chất lượng công trình xây dựng; công tác kiểm tra sự
tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng công trình xây dựng, quản lý an
toàn lao động và vệ sinh môi trường của các chủ thể trong các khâu khảo sát,
thiết kế, thi công, nghiệm thu, bảo hành và bảo trì công trình
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2030
|
6.3
|
Đề xuất thực hiện thí điểm đầu
tư xây dựng các giải pháp kỹ thuật mới trong phòng chống lũ ống, lũ quét, sạt
lở đất cho điểm dân cư có nguy cơ cao
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2030
|
6.4
|
Ứng dụng công nghệ vật liệu mới,
sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao trong phát triển
đô thị xanh, đô thị thông minh, kiến trúc xanh thích ứng với biến đổi khí hậu
và phòng chống thiên tai
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
2021 - 2030
|