|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 50/KH-UBND sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn Đồng Tháp 2016 2020
Số hiệu:
|
50/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Tháp
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Hùng
|
Ngày ban hành:
|
14/03/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 50/KH-UBND
|
Đồng Tháp, ngày
14 tháng 3 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG
THÁP GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
Thực hiện "Chiến lược sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020" theo Quyết định số
1419/QĐ-TTg ngày 07/9/2009 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Đồng Tháp ban
hành "Kế hoạch sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng
Tháp giai đoạn 2016- 2020", cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU
SẢN XUẤT SẠCH HƠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
1. Mục tiêu
tổng quát
Phấn đấu đưa nền sản xuất công
nghiệp trong Tỉnh tiếp cận mục tiêu chung của “Chiến lược Sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp đến năm 2020”. Hoạt động sản xuất phải chú trọng đến hiệu quả
sử dụng nguyên liệu và năng lượng đầu vào; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức
độ gia tăng ô nhiễm đầu ra; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe
con người và bảo đảm phát triển bền vững.
- Nâng cao nhận thức và năng lực
hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ áp dụng và thực hiện sản xuất sạch hơn cho các đối tượng
có liên quan. Hỗ trợ cơ quan quản lý tổ chức, đánh giá kết quả thực hiện các hoạt
động sản xuất sạch hơn, góp phần thực hiện mục tiêu chung của Chiến lược.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất công nghiệp nâng cao nhận thức, năng lực và từng bước thực hiện sản xuất
sạch hơn.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ
tiên tiến, sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm cường độ phát thải khí
nhà kính, góp phần ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu.
- Triển khai rộng rãi, có hiệu
quả các hoạt động sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp.
2. Mục tiêu
cụ thể
Phấn đấu đến năm 2020, việc áp
dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp của tỉnh Đồng Tháp đạt các mục tiêu chủ
yếu sau:
+ 90% cơ sở sản xuất công nghiệp,
có tiềm năng áp dụng sản xuất sạch hơn được tuyên truyền, phổ biến và nhận thức
được lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
+ 50% cơ sở sản xuất công nghiệp
có tiềm năng tiến hành áp dụng sản xuất sạch hơn và tiết kiệm từ 8 -13% mức
tiêu thụ năng lượng, nguyên nhiên liệu trên đơn vị sản phẩm.
+ 100% cán bộ chuyên trách về sản
xuất sạch hơn ở các cấp, các ngành trên địa bàn Tỉnh được đào tạo và có đủ năng
lực hướng dẫn, tư vấn, hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất
công nghiệp.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Nâng
cao nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Tổ chức hội thảo, tập huấn,
tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sản xuất sạch hơn, giới thiệu các mô hình
trình diễn, kết hợp nhân rộng các mô hình áp dụng công nghệ sạch, công nghệ tiết
kiệm năng lượng, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất
công nghiệp, các tổ chức quần chúng và cộng đồng dân cư.
- Tham quan, học tập các mô
hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn.
- Kết hợp công tác tuyên truyền
về sản xuất sạch hơn với tuyên truyền sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả,
nhằm nâng cao nhận thức về mối liên kết giữa việc áp dụng sản xuất sạch hơn với
việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả.
- Cử cán bộ tham gia các khóa
đào tạo, để nâng cao khả năng chuyên môn, năng lực tư vấn, quản lý và triển
khai sản xuất sạch hơn; tổ chức đào tạo nâng cao năng lực về sản xuất sạch hơn
cho cán bộ phụ trách sản xuất sạch hơn tại các huyện, thị xã, thành phố.
- Đầu tư trang thiết bị cho các
cơ quan được lựa chọn làm đầu mối thực hiện các hoạt động tư vấn đánh giá sản
xuất sạch hơn, thực hiện nghiên cứu chuyển giao công nghệ áp dụng giải pháp sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp.
2. Xây dựng
và vận hành cơ sở dữ liệu và trang thông tin điện tử về sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp
- Cập nhật cơ sở dữ liệu về
tình hình sử dụng nguyên liệu và năng lượng một số ngành công nghiệp trên địa
bàn Tỉnh.
- Xây dựng bộ cơ sở dữ liệu về
hiện trạng nhận thức và áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công
nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Vận hành và duy trì chuyên mục
sản xuất sạch hơn trên website của Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển
công nghiệp như: cập nhật các hoạt động, kế hoạch hàng năm và những thành tựu từ
các hoạt động đã triển khai.
3. Hỗ trợ kỹ
thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
- Xây dựng, phổ biến các hướng
dẫn kỹ thuật về áp dụng sản xuất sạch hơn cho các ngành nghề sản xuất, ưu tiên
các ngành công nghiệp mũi nhọn và các ngành nghề sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm
cao trên địa bàn tỉnh (Nước đá, xay xát, chế biến phế liệu…).
- Thực hiện đánh giá sản xuất sạch
hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp (sử dụng hiệu quả năng lượng, tiết kiệm
nguyên vật liệu so với hiện trạng ban đầu).
- Hỗ trợ các cơ sở sản xuất
công nghiệp áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn, như: đầu tư máy móc, thiết
bị sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, ứng dụng công nghệ sản xuất sạch hơn
và xử lý ô nhiễm môi trường.
4. Xây dựng,
duy trì mạng lưới các tổ chức hỗ trợ sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
- Xây dựng hệ thống báo cáo
đánh giá sản xuất sạch hơn: mẫu báo cáo đánh giá sản xuất sạch hơn cho doanh
nghiệp, bộ cơ sở dữ liệu báo cáo.
- Xây dựng đơn vị đầu mối về sản
xuất sạch hơn tại các huyện, thị xã, thành phố: cán bộ chuyên trách về sản xuất
sạch hơn thuộc phòng Kinh tế, Kinh tế và Hạ tầng.
5. Xây dựng
các chủ trương, chính sách của tỉnh về sản xuất sạch hơn
Rà soát, xây dựng các chủ
trương, chính sách, văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh để thúc đẩy, áp dụng rộng
rãi sản xuất sạch hơn trong công nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của Chiến lược sản
xuất sạch hơn trên địa bàn Tỉnh.
(Xem
Danh mục các nhiệm vụ chủ yếu thực hiện Kế hoạch)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở
Công Thương
- Phối hợp với Sở Khoa học và
Công nghệ, các đơn vị liên quan tổ chức tập huấn, hội thảo, tọa đàm, chương
trình giới thiệu, phổ biến rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng về
các qui định, chính sách sản xuất sạch hơn trong các ngành công nghiệp; triển
khai các mô hình, kinh nghiệm trong tổ chức quản lý sản xuất sạch hơn; lắp đặt
các áp phích, khẩu hiệu ở những nơi thích hợp để tuyên truyền, nâng cao ý thức
về sản xuất sạch hơn cho các tổ chức và doanh nghiệp.
- Hằng năm lập kế hoạch triển
khai thực hiện các chương trình hỗ trợ sản xuất sạch hơn trên địa bàn Tỉnh.
Trong đó có lồng ghép chương trình khuyến công tiết kiệm năng lượng vào các giải
pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
- Tổ chức tham quan, khảo sát học
tập kinh nghiệm của các tỉnh, thành phố, doanh nghiệp làm tốt công tác sản xuất
sạch hơn để nghiên cứu áp dụng tại địa phương.
- Thường xuyên kiểm tra việc chấp
hành các quy định về sản xuất sạch hơn, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Nghiên cứu các giải pháp áp dụng
sản xuất sạch hơn, phù hợp với từng lĩnh vực, để triển khai ứng dụng rộng rãi
trên địa bàn Tỉnh.
- Tiếp nhận và triển khai thực
hiện các Chương trình, Dự án sản xuất sạch hơn theo chỉ đạo của Trung ương.
- Nghiên cứu, đề xuất bổ sung nội
dung thực hiện sản xuất sạch hơn trong công nghiệp vào tiêu chí thi đua khen
thưởng hàng năm đối với các cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp. Đồng thời, đề xuất
chế độ khen thưởng, kỷ luật đối với các đơn vị trong việc thực hiện sản xuất sạch
hơn.
2. Sở
Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Sở Công Thương
nghiên cứu các giải pháp sản xuất sạch hơn trên từng lĩnh vực và triển khai ứng
dụng trên địa bàn Tỉnh.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, các
cơ sở sản xuất thực hiện ứng dụng, đổi mới công nghệ, áp dụng các hệ thống quản
lý tiên tiến nhằm nhân rộng việc thực hiện sản xuất sạch hơn trong toàn Tỉnh.
3. Sở Tài
Chính
Căn cứ kế hoạch thực hiện hằng
năm của Sở Công Thương, thẩm định kinh phí thực hiện, trình UBND Tỉnh xem xét,
quyết định.
4. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
Tiếp cận các nguồn đầu tư, tài
trợ từ các dự án trong và ngoài nước về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp để
triển khai trên địa bàn Tỉnh.
5. Ban Quản
lý Khu Kinh tế
- Phối hợp với Sở Công Thương
tuyên truyền, phổ biến chủ trương sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến các
doanh nghiệp trong Khu Công nghiệp; hướng dẫn các doanh nghiệp xây dựng kế hoạch
và thực hiện các biện pháp sản xuất sạch hơn.
- Phối hợp với các ngành chức
năng kiểm tra, đôn đốc các doanh nghiệp thực hiện kế hoạch sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp, phát triển và nhân rộng các mô hình thực hiện có hiệu quả.
6. Sở Thông
tin và Truyền thông
- Tăng cường tuyên truyền chủ trương
của Nhà nước về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp. Giới thiệu về các hoạt động
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, các giải pháp kỹ thuật, quản lý đem lại hiệu
quả; nêu gương các tập thể, cá nhân có nhiều thành tích trong vận động, thực hiện
sản xuất sạch hơn có hiệu quả.
- Hàng tuần, dành thời lượng
thích hợp để phát những Logo tuyên truyền các giải pháp sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp.
7. Các Sở,
ngành Tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và
phạm vi quản lý của mình, có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương triển khai
thực hiện có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ trong Kế hoạch này.
8. Các
doanh nghiệp sản xuất
Triển khai áp dụng các giải
pháp sản xuất sạch hơn trong công nghiệp, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả. Phấn đấu đến năm 2020, các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch
hơn tiết kiệm được từ 8 - 13% mức năng lượng, nguyên nhiên liệu tiêu thụ trên
đơn vị sản phẩm trong một số ngành như: khai thác khoáng sản, chế biến nông sản,
thực phẩm...
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
bao gồm:
1. Ngân
sách Nhà nước
- Ngân sách Trung ương: Theo dự
toán kinh phí thực hiện chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp 5 năm và
hàng năm của Bộ Công Thương và các Bộ, ngành Trung ương hỗ trợ tỉnh.
- Ngân sách địa phương: Trên cơ
sở dự toán hàng năm được UBND tỉnh giao từ các nguồn kinh phí sự nghiệp của địa
phương (kinh phí sự nghiệp môi trường, kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ,
kinh phí khuyến công).
2. Huy động
từ các nguồn vốn hợp pháp khác
Hàng năm, Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan lập dự toán kinh phí triển khai thực
hiện gửi Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định.
(Xem
Dự trù kinh phí thực hiện Kế hoạch giai đoạn 2016 - 2020)
V. CHẾ ĐỘ
THÔNG TIN, BÁO CÁO, KHEN THƯỞNG - KỶ LUẬT
1. Thủ trưởng các Sở, Ban,
ngành Tỉnh có liên quan, Giám đốc doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh có
trách nhiệm đưa công tác sản xuất sạch hơn trong công nghiệp vào nội dung báo
cáo định kỳ 06 tháng và cuối năm. Đồng thời, tiến hành khen thưởng, kỷ luật đối
với các đơn vị trong việc thực hiện sản xuất sạch hơn.
2. Sở Công Thương theo dõi, nhắc
nhở các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch và các chỉ tiêu sản xuất sạch hơn
trong công nghiệp. Hàng năm, tổng hợp báo cáo UBND Tỉnh về tình hình thực hiện
Kế hoạch và đề xuất kiểm điểm các cơ quan, đơn vị không thực hiện tốt các chủ
trương, chính sách, pháp luật về sản xuất sạch hơn trong công nghiệp theo qui định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở
Công Thương để giải quyết theo thẩm quyền hoặc báo cáo, tham mưu UBND Tỉnh giải
quyết./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành Tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo VP/UBND Tỉnh;
- Các Doanh nghiệp, cơ sở sxkd trên địa bàn Tỉnh;
- Lưu: VT+ NC/KTN.nhthu.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Hùng
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(Kèm theo Kế hoạch số: 50/KH-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của Uỷ ban nhân
dân tỉnh Đồng Tháp)
I- Truyền thông, giáo dục
nâng cao nhận thức về SXSH trong công nghiệp
|
TT
|
Nhiệm vụ
|
Nội dung hành động
|
Kết quả dự kiến đạt được
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi chú
|
1.1
|
Xây dựng và triển khai kế hoạch
truyền thông
|
- Tổ chức hội nghị, tập huấn
tuyên truyền về SXSH, tiết kiệm năng lượng
- Xây dựng các ấn phẩm về
SXSH
- Các phóng sự, bài báo
- Thu thập, bổ sung các tài
liệu về hoạt động và kết quả áp dụng SXSH
- Điều tra tình hình áp dụng
SXSH trên địa bàn tỉnh
|
- Kế hoạch được phê duyệt và
được cấp kinh phí thực hiện
- Nâng cao nhận thức của DN,
làng nghề
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành có liên quan, các cơ quan truyền thông
|
2016-2020
Thực hiện hàng năm
|
|
1.2
|
Tổ chức giới thiệu, áp dụng
công nghệ sạch, kỹ thuật SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa
bàn: chế biến thủy sản, lương thực, thực phẩm (từ gạo), thức ăn chăn nuôi…
|
- Tổ chức tham quan học tập các
mô hình áp dụng SXSH trong và ngoài nước
- Tổ chức các hội nghị, hội
thảo giới thiệu công nghệ sạch, SXSH tại địa phương, DN
- Hỗ trợ DN áp dụng công nghệ
mới, công nghệ sạch, SXSH qua một số phương thức (chuyên gia, chuyển giao
công nghệ, hỗ trợ qua hoạt động khuyến công, hỗ trợ đầu tư đổi mới thiết bị,
hỗ trợ đầu tư BVMT,..)
|
Các công nghệ sạch, nhận thức
và hiểu biết về công nghệ sạch được phổ biến và áp dụng
|
Đơn vị hỗ trợ SXSH
|
Các tổ chức KHCN
|
Thực hiện hàng năm
|
|
1.3
|
Đưa vào chương trình đào tạo
tại các trường dạy nghề địa phương và đào tạo từ nguồn vốn khuyến công
|
Xây dựng tài liệu tổng quát
và chuyên đề về SXSH
|
Học viên được trang bị kiến
thức về SXSH
|
Sở Công Thương
|
Các trường dạy nghề tại địa phương
|
Thực hiện hàng năm
|
|
1.4
|
Đào tạo cán bộ về SXSH đủ
năng lực để triển khai thực hiện và thúc đẩy áp dụng SXSH
|
Cử cán bộ hoặc tổ chức đào tạo
cán bộ về SXSH đủ năng lực thực hiện và tư vấn hỗ trợ SXSH cho các doanh nghiệp
|
Có lực lượng cán bộ tư vấn về
SXSH trên địa bàn toàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
Thực hiện hàng năm
|
|
II- Hoàn thiện cơ chế,
chính sách, pháp luật và quyết định của tỉnh thúc đẩy sản xuất sạch hơn trong
công nghiệp
|
2.1
|
Xây dựng và ban hành Chỉ thị
áp dụng SXSH trong các cơ sở sản xuất trên địa bàn tỉnh
|
Nhằm thúc đẩy SXSH được áp dụng
rộng rãi trong các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Chỉ thị áp dụng SXSH trong
các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh được ban hành
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành có liên quan
|
2016
|
|
2.2
|
Xây dựng và trình UBND tỉnh
ban hành các văn bản chỉ đạo thực hiện Chiến lược SXSH trong công nghiệp đến năm
2020, các văn bản thúc đẩy áp dụng SXSH, BVMT, kiểm soát ô nhiễm trong sản xuất
công nghiệp
|
- Các văn bản chỉ đạo thực hiện
SXSH, văn bản quy định nhằm đa dạng hóa các nguồn đầu tư cho các DN áp dụng
SXSH: Hỗ trợ cho các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng SXSH, đổi mới công
nghệ, nâng cao năng lực, cơ chế hỗ trợ vay ưu đãi lãi suất.
- Các quy định về thanh tra,
kiểm tra bảo vệ môi trường, vệ sinh môi trường... đối với các cơ sở sản xuất
áp dụng SXSH có hiệu quả.
|
Các văn bản chỉ đạo được ban
hành và thực hiện trên địa bàn toàn tỉnh
|
Sở Công Thương
|
Sở KH&CN, Sở KH&ĐT, Sở Tài Chính, Sở TN&MT.
|
2016-2020
|
|
III- Hỗ trợ kỹ thuật về áp
dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
3.1
|
Xây dựng sổ tay hướng dẫn SXSH/An
toàn/Sức khỏe và quy trình đánh giá về kết quả áp dụng SXSH nội bộ cho một số
ngành công nghiệp điển hình của tỉnh (CN chế biến, khai thác khoáng sản…)
|
- Hướng dẫn kiểm toán kết hợp
SXSH/An toàn/Sức khỏe
- Quy trình đánh giá kết quả áp
dụng SXSH nội bộ doanh nghiệp vừa và nhỏ, làng nghề
|
Các sổ tay hướng dẫn và quy
trình đánh giá được xây dựng và ban hành
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành liên quan
|
Thực hiện hàng năm
|
|
3.2
|
Khảo sát, đánh giá tiềm năng áp
dụng SXSH cho một số ngành công nghiệp chủ yếu trên địa bàn tỉnh
|
- Lựa chọn, xác định DN có tiềm
năng và nhu cầu áp dụng SXSH
- Tiến hành các hoạt động
đánh giá và lựa chọn các giải pháp SXSH
- Hướng dẫn để DN tự đầu tư
triển khai thực hiện
|
Trong giai đoạn 2016- 2020 có
khoảng 20 DN được hỗ trợ đánh giá và xây dựng dự án SXSH
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ngành và các đơn vị có liên quan
|
2016-2020
|
|
3.3
|
Xây dựng mô hình trình diễn về
SXSH, hỗ trợ DN áp dụng SXSH theo quy định của pháp luật
|
- Lựa chọn, xác định dự án
- Hỗ trợ kinh phí triển khai
dự án
- Tổ chức đánh giá, nhân rộng
|
Các DN được lựa chọn xây dựng
mô hình trình diễn và được nhân rộng trong những năm tiếp theo
|
Các Sở: Công Thương, TN&MT, KH&CN
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Báo ĐT, Đài PT-TH Đồng Tháp
|
Thực hiện hàng năm
|
|
IV- Xây dựng và vận hành
cơ sở dữ liệu về SXSH trong công nghiệp.
|
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về
SXSH và mở chuyên mục trên website của Sở Công Thương
|
- Xây dựng, duy trì và nâng cao
cơ sở dữ liệu về SXSH
- Mở chuyên mục SXSH trên
website của Sở Công Thương
|
- Xây dựng, nâng cấp trang
website của Sở Công Thương
- Duy trì và phát huy hiệu quả
chuyên mục SXSH trên website của Sở Công Thương nhằm thúc đẩy áp dụng SXSH/bảo
vệ môi trường
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin - Truyền thông và các Sở, ngành có liên quan.
|
2016-2020
|
|
DỰ
TRÙ KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SẢN XUẤT SẠCH HƠN TRONG CÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN TỪ
NĂM 2016 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Kế hoạch
số: 50/KH-UBND ngày 14 tháng 3 năm 2016 của UBND tỉnh Đồng Tháp)
Đơn vị tính: ngàn đồng
STT
|
Nội dung
|
Tổng số tiền giai đoạn 2016-2020
|
Chia các năm
|
Ghi chú
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Nâng cao nhận thức
và năng lực áp dụng SXSH trong công nghiệp
|
|
|
1,052,000
|
265,400
|
215,400
|
190,400
|
190,400
|
190,400
|
|
1.1
|
Tuyên truyền SXSH
trên Đài truyền hình Đồng Tháp
|
5
|
30,000
|
150,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
1.2
|
Tuyên truyền SXSH
trên Báo Đồng Tháp
|
15
|
1,800
|
27,000
|
5,400
|
5,400
|
5,400
|
5,400
|
5,400
|
Ngân sách Tỉnh
|
1.3
|
Xây dựng các áp
phích, tờ rơi, sổ tay tuyên truyền SXSH trong công nghiệp
|
100
|
500
|
50,000
|
50,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ngân sách Tỉnh
|
1.4
|
Tổ chức hội thảo, hội
nghị về SXSH
|
5
|
30,000
|
150,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
30,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
1.5
|
Tổ chức tập huấn hướng
dẫn kỹ thuật SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
5
|
25,000
|
125,000
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
25,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
1.6
|
Tổ chức đào tạo cán
bộ kỹ thuật thực hiện SXSH trong công nghiệp
|
1
|
50,000
|
50,000
|
50,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ngân sách Tỉnh
|
1.7
|
Mua các trang thiết
bị đo lường cho đơn vị cho đơn vị TTKC & TVPTCN để thực hiện tư vấn, đánh
giá SXSH (thiết bị phát hiện rò khí gas trong điện lạnh, thiết bị đo ánh
sáng, thiết bị đo áp suất điện lạnh)
|
1
|
500,000
|
500,000
|
75,000
|
125,000
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
2
|
Xây dựng và vận
hành trang thông tin điện tử về SXSH trong công nghiệp
|
|
|
200,000
|
200,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
2.1
|
Cập nhật bộ cơ sở dữ
liệu về tình hình sử dụng nguyên liệu và năng lượng một số ngành công nghiệp
trên địa bàn Tỉnh
|
1
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ngân sách Tỉnh
|
2.2
|
Xây dựng bộ cơ sở dữ
liệu về hiện trạng nhận thức và áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
trên địa bàn Tỉnh
|
1
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ngân sách Tỉnh
|
3
|
Hỗ trợ kỹ thuật về
áp dụng SXSH tại các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
|
|
1,100,000
|
220,000
|
220,000
|
220,000
|
220,000
|
220,000
|
|
3.1
|
Thực hiện đánh giá
SXSH cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
15
|
40,000
|
600,000
|
120,000
|
120,000
|
120,000
|
120,000
|
120,000
|
Ngân sách Tỉnh
|
3.2
|
Hỗ trợ cơ sở sản
xuất công nghiệp áp dụng giải pháp SXSH như: công nghệ ứng dụng SXSH và
xử lý ô nhiễm môi trường
|
10
|
50,000
|
500,000
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
100,000
|
Sự nghiệp môi trường.
|
|
Tổng cộng
|
|
|
2,352,000
|
685,400
|
435,400
|
410,400
|
410,400
|
410,400
|
|
Tổng kinh phí thực hiện trong giai đoạn từ năm 2016
- 2020 là: 2.352.000.000 đồng.
Hai tỷ ba trăm năm mươi hai triệu đồng.
- Trong đó:
+ Nguồn kinh phí sự nghiệp môi trường: 500 triệu đồng.
+ Nguồn kinh phí từ ngân sách Tỉnh: 1.852 triệu đồng.
Kế hoạch 50/KH-UBND năm 2016 sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016- 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 50/KH-UBND ngày 14/03/2016 sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2016- 2020
1.799
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|