|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 321/KH-UBND 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP công nghiệp khai khoáng Lào Cai
Số hiệu:
|
321/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
23/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 321/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 23 tháng 9 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 88/NQ-CP NGÀY 22/7/2022 CỦA CHÍNH PHỦ; CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 138-CTr/TU NGÀY 19/7/2022 CỦA TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
10-NQ/TW NGÀY 10/02/2022 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ ĐỊNH HƯỚNG CHIẾN LƯỢC ĐỊA CHẤT,
KHOÁNG SẢN VÀ CÔNG NGHIỆP KHAI KHOÁNG ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2045
Căn cứ Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày
22/7/2022 của Chính phủ; Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của
Tỉnh ủy Lào Cai thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính
trị về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Xét đề nghị của Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Văn bản số 2161/STNMT-KSN ngày 23/8/2022.
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết, Chương trình hành động với những nội dung cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Xác định rõ những nội dung, nhiệm vụ
để cụ thể hóa mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Nghị quyết số
88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số 138-CTr/T ngày
19/7/2022 của Tỉnh ủy, phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương và của các
Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan,
đơn vị liên quan.
- Làm cơ sở để cơ quan, đơn vị, địa
phương xây dựng chương trình, kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao và tổ
chức triển khai thống nhất, đồng bộ, hiệu quả, thực hiện tốt các nguyên tắc, mục
tiêu Tỉnh ủy đã chỉ ra trong Chương trình hành động.
2. Yêu cầu
- Quán triệt sâu sắc nội dung Nghị
quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày
22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy tới các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân.
- Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các sở,
ban, ngành, địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ
và giải pháp chủ yếu của Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy.
- Thường xuyên đôn đốc, kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị,
Nghị quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số
138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy.
II. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị,
địa phương theo chức năng, nhiệm vụ trong công tác quản lý nhà nước và theo các
nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này triển khai, thực hiện 05
nhóm nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu nêu trong Chương trình hành động số
138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy, gồm:
1. Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo
của các cấp ủy, tổ chức đảng; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật
đối với lĩnh vực tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng.
2. Hoàn thiện, đề xuất, bổ sung sửa đổi
hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến hoạt động địa chất, khoáng
sản và công nghiệp khai khoáng.
3. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước về tài nguyên địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng.
4. Tăng cường, khuyến khích ứng dụng
khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong điều tra cơ
bản địa chất, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản.
5. Tăng cường quản lý, bảo vệ môi trường
trong hoạt động khoáng sản.
Các nhiệm vụ chung được giao
cho các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương gồm:
(1) Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị
quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị
quyết số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số
138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy (do Sở Tài nguyên và Môi
trường, UBND cấp huyện chủ trì).
(2) Triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về khai thác, chế biến khoáng sản theo tinh thần Nghị quyết số 04-NQ/TU ngày
18/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về quản lý, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng
sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025; Chương trình
hành động số 07/CTr-UBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh Lào
Cai về việc thực hiện NQ số 04-NQ/TU; Chỉ thị số 38/CT-TTg ngày 29/9/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục tăng cường công tác
quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai thác, chế biến, sử dụng và
xuất khẩu khoáng sản; Chỉ thị số 05/CT-UBND ngày 10/5/2022
của Chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai về việc tăng cường công tác quản lý Nhà nước về
khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai (Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì,
đôn đốc, tổng hợp báo cáo hàng tháng kết quả thực hiện).
Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo đối với
công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, phát triển công nghiệp khai khoáng; quản
lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên địa chất, khoáng sản; bảo vệ môi trường, sinh
thái, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản.
Chủ động phòng ngừa, kiên quyết đấu
tranh, xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật về địa chất, khoáng sản; đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, giáo dục phổ biến pháp luật, thống nhất nhận thức và
nâng cao trách nhiệm của các cấp ủy, tổ chức đảng, cán bộ, đảng viên, các tầng
lớp nhân dân, nhất là người đứng đầu các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp về tầm quan trọng của tài nguyên địa chất, khoáng sản. Việc quản
lý, khai thác, sử dụng khoáng sản phải đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả trên cơ sở
áp dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại trên cơ sở triển khai tốt công tác phối hợp
quản lý giữa các cơ quan, đơn vị với chính quyền địa phương (do Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND cấp huyện chủ trì).
(3) Đẩy mạnh cải cách hành chính Nhà
nước, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết hồ sơ công việc
và thủ tục hành chính trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, qua đó góp phần phục
vụ tốt công tác quản lý và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong lĩnh
vực tài nguyên, môi trường (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng,
Văn phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai các
nhiệm vụ được giao).
(4) Tập trung mọi nguồn lực thực hiện
Đề án số 09-ĐA/TU ngày 11/12/2010 của Tỉnh ủy về tăng cường công tác quản lý
tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2020-2025 (theo Kế hoạch thực hiện Đề án hàng năm, các nội
dung cụ thể được phê duyệt).
(5) Đẩy mạnh chuyển đổi số ứng dụng
công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý Nhà nước trong lĩnh vực địa chất và
khoáng sản; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai hoàn thành và khai
thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên, địa chất, khoáng sản (Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Giao thông
vận tải - Xây dựng, Sở Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND
các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển khai các nhiệm vụ được giao).
(6) Giải quyết dứt điểm các vấn đề tồn
tại về môi trường tại khu công nghiệp Tằng Loỏng trong đó có việc di dân ra khỏi
phạm vi ảnh hưởng của các nhà máy; chú trọng đến việc kêu gọi và tạo điều kiện
thuận lợi cho các doanh nghiệp xử lý chất thải rắn của các nhà máy tại khu công
nghiệp Tằng Loỏng (Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng, Ban Quản lý khu kinh tế, UBND huyện Bảo Thắng phối hợp thực hiện).
Các nhiệm vụ còn lại được giao cho
các cơ quan cụ thể gồm các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu
tư, Giao thông Vận tải - Xây dựng, Công Thương, Tài chính, Khoa học và Công nghệ,
Thông tin và Truyền thông, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ, Cục Thuế tỉnh,
Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã (gọi
chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh Lào Cai và các đoàn thể tỉnh tích cực tham gia giám sát, tuyên truyền
thực hiện.
(Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các
Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch
này).
III. TỔ CHỨC THỤC
HIỆN
1. Trên cơ sở Kế hoạch này, Nghị quyết
số 88/NQ-CP ngày 22/7/2022 của Chính phủ và các mục tiêu, nhiệm vụ tại Chương
trình hành động số 138-CTr/TU ngày 19/7/2022 của Tỉnh ủy;
các cấp, ngành chỉ đạo cơ quan, đơn vị, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ xây
dựng kế hoạch triển khai thực hiện trong đó tiếp tục cụ thể hóa các nhiệm vụ,
xác định lộ trình cụ thể; nêu rõ đơn vị, lãnh đạo chịu trách nhiệm từng nội
dung công việc làm cơ sở chỉ đạo, thực hiện và đánh giá mức độ hoàn thành các
nhiệm vụ.
2. Để phát huy vai trò giám sát, phản
biện xã hội, tham gia góp phần xây dựng cơ chế chính sách và hoàn thiện pháp luật
về địa chất, khoáng sản. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam và các đoàn thể tỉnh xây dựng kế hoạch thường xuyên giám sát theo chức năng, nhiệm vụ.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch này, tham mưu
trong việc sơ kết, tổng kết, báo cáo định kỳ hoặc đột xuất
kết quả thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị theo
yêu cầu, hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UB Mặt trận tổ quốc và các đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Cục Thuế, Cục Hải quan, Cục Quản lý thị trường, BCH BĐ Biên phòng,
BCH Quân sự tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh; Báo Lào Cai;
- PCVP2;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, KT1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, CƠ QUAN, ĐƠN VỊ,
ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 321/KH-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì thực hiện
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện/ hoàn thành
|
Kết
quả/ Sản phẩm
|
I
|
Tăng cường
vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy, tổ chức đảng; thống nhất và nâng
cao nhận thức về tầm quan trọng của tài nguyên địa chất, khoáng sản và công
nghiệp khai khoáng
|
1
|
Tổ chức quán triệt, triển khai Nghị
quyết số 10-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 88/NQ-CP
ngày 22/7/2022 của Chính phủ, Chương trình hành động số 138-CTr/TU ngày
19/7/2022 của Tỉnh ủy.
|
1.1
|
Trong các cơ quan, đơn vị, địa
phương quản lý.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường, Sở Công Thương, Sở GTVTXD; UBND cấp huyện; Báo Lào Cai,
Đài PTTH tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022 (tổ chức quán triệt, triển khai) và các năm tiếp
theo (việc đăng tin, bài,...)
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, tin,
bài, tổ chức họp thông qua họp cơ quan, đảng bộ, chi bộ, hội nghị, hội thảo,...
|
1.2
|
Đến các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường (Sở TNMT)
|
UBND
cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
Văn bản triển khai, hướng dẫn, ...
|
1.3
|
Đến UBND các xã, phường, thị trấn
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
TNMT, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
Văn bản triển khai, hướng dẫn, ...
|
2
|
Triển khai thực hiện hiệu quả nhiệm vụ, giải pháp về khai thác, chế
biến khoáng sản theo tinh thần Nghị
quyết số 04-NQ/TU ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Tỉnh
ủy Lào Cai về quản lý, thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản
trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020 - 2025; Chương
trình hành động số 07/CTr-UBND ngày 18/3/2021 của UBND tỉnh
Lào Cai về việc thực hiện NQ số 04-NQ/TU; Chỉ thị số
38/CT-TTg ngày 29 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục
tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với các hoạt động thăm dò, khai
thác, chế biến, sử dụng và xuất khẩu khoáng sản; Chỉ thị
số 05/CT-UBND Ngày 10/5/2022 của UBND tỉnh Lào Cai về việc tăng cường công
tác quản lý Nhà nước về khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lào Cai; tăng cường lãnh
đạo, chỉ đạo đối với công tác quản lý nhà nước về khoáng sản, phát triển công
nghiệp khai khoáng; quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên địa chất, khoáng sản;
bảo vệ môi trường, sinh thái, an toàn lao động trong hoạt động khoáng sản
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định,
kế hoạch,...
|
3
|
Tăng cường các hoạt động tuyên truyền
sâu rộng trong cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh và
nhân dân về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của chiến lược
địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng, những định hướng, quan điểm,
mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Trung ương, của tỉnh,
từ đó nâng cao tinh thần trách nhiệm, tạo sự thống nhất về nhận thức và hành
động trong tổ chức thực hiện.
|
Sở
TNMT, UBND cấp huyện
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh và
các tổ chức chính trị - xã hội
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch,
...
|
II
|
Hoàn thiện,
đề xuất, bổ sung sửa đổi hệ thống pháp luật, cơ chế, chính sách liên quan đến
hoạt động địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng
|
1
|
Rà soát, kiến nghị cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực địa chất, khoáng sản phù hợp với tình hình, yêu cầu thực tế
(Luật Khoáng sản, Nghị định số 158/2016/NĐ-CP của Chính phủ hướng dẫn thi
hành Luật Khoáng sản; Nghị định số 22/2012/NĐ-CP của Chính phủ về đấu giá quyền
khai thác khoáng sản; Nghị định 51/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 về quản lý
khoáng sản tại các khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia...)
|
Sở
TNMT
|
UBND
cấp huyện, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Năm
2022
|
Văn bản tham gia, các báo cáo, đề xuất, kiến nghị, ...
|
2
|
Tham gia hiệu quả,
tích cực với các bộ, ngành, các cơ quan ở Trung ương
tham mưu, đề xuất cấp có thẩm quyền
thể chế hóa đầy đủ các quan điểm, chủ trương, chính sách của Đảng về định hướng chiến lược địa chất,
khoáng sản và công nghiệp khai khoáng.
|
Sở
TNMT
|
Sở
Tư pháp và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khi
có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
|
Văn bản tham gia, các báo cáo, đề
xuất, kiến nghị,...
|
3
|
Ban hành Chỉ thị
về công tác quản lý nhà nước về khoáng sản; quy chế phối hợp trong công tác
quản lý nhà nước về khoáng sản; quy định về khu vực cấm hoạt động khoáng sản,
khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản; sửa đổi quyết định về khoanh vùng
khu vực không đấu giá quyền khai thác khoáng sản và các quy định khác cần thiết
cho công tác quản lý Nhà nước về khoáng sản, phù hợp với yêu cầu của tỉnh trong từng giai đoạn
|
Sở
TNMT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
năm
2022
|
Chỉ thị; Quy chế phối hợp; Quy định;
Quyết định
|
4
|
Rà soát, điều chỉnh kịp thời các loại
thuế, phí, lệ phí hợp lý, đảm bảo hài hòa lợi ích giữa Nhà nước, doanh nghiệp
và người dân địa phương nơi có hoạt động về khoáng sản; Thực hiện rà soát, kịp
thời tham mưu cấp có thẩm quyền điều chỉnh về giá, các loại phí, lệ phí liên
quan đến khoáng sản theo quy định của pháp luật và đảm bảo hài hòa lợi ích giữa
Nhà nước, doanh nghiệp và người dân địa phương; việc tái đầu tư nguồn thu từ
khai thác khoáng sản để đầu tư phát triển giáo dục, y tế, hạ tầng, bảo đảm an
sinh xã hội... cho địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản
|
Sở
Tài chính
|
Sở
TNMT, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Hàng
năm
|
Các nghị quyết, quyết định, văn bản
chỉ đạo...
|
5
|
Kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc ban
hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo phân cấp để triển khai tại địa
phương bảo đảm phù hợp với các chính sách, quy định mới của Trung ương và
tình hình thực tiễn tại địa phương.
|
Sở
TNMT
|
Sở
Tư pháp và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Khi Trung ương sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới chính sách, quy định
|
Văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi,
bổ sung hoặc ban hành mới.
|
6
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính Nhà nước,
tăng cường dụng công nghệ thông tin trong giải quyết hồ sơ công việc và thủ tục
hành chính trong lĩnh vực địa chất và khoáng sản, qua đó góp phần phục vụ tốt
cho công tác quản lý và tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong lĩnh
vực tài nguyên, môi trường
|
Sở
TNMT
|
Sở
Thông tin và truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai, hướng dẫn, ...
|
III
|
Nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài nguyên địa chất, khoáng sản và
công nghiệp khai khoáng
|
1
|
Hoàn thành Quy hoạch tỉnh, trong đó có xây
dựng Phương án bảo vệ, sử dụng tài nguyên khoáng sản)
|
Sở KHĐT
|
Sở
GTVT-XD; Công Thương; TNMT
|
Năm
2022
|
Quy hoạch được phê duyệt
|
2
|
Tập trung mọi nguồn lực thực hiện Đề án số 09-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về tăng
cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020- 2025
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện theo chức năng, nhiệm vụ được giao
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định,
kế hoạch, ...
|
3
|
Rà soát, hoàn thiện và công bố công
khai, minh bạch quy hoạch khoáng sản (bao gồm quy hoạch các loại khoáng sản
phân tán, nhỏ lẻ; các điểm mỏ khoáng sản làm vật liệu
xây dựng...) bảo đảm khớp nối, đồng bộ với các quy hoạch liên quan (quy hoạch
sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch công trình quốc phòng, danh lam thắng
cảnh...).
|
Sở
GTVT-XD; Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
năm
2022
|
Văn bản chỉ đạo, quy hoạch, kế hoạch,...
|
4
|
Chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp phép dự án khai thác khoáng sản cho tổ chức doanh
nghiệp có năng lực, kinh nghiệm, sử dụng công nghệ tiên tiến, hiện đại gắn với
địa chỉ sử dụng khoáng sản; cải tạo, mở rộng nâng cấp các cơ sở khai thác, chế biến khoáng sản, thu hồi tối
đa khoáng sản chính, các khoáng sản đi kèm, bảo vệ môi trường sinh thái theo
mô hình kinh tế tuần hoàn
|
Sở
KH&ĐT; Sở TNMT
|
Sở
Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Công Thương và Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, Quyết định
chủ trương đầu tư, Giấy phép khai thác khoáng sản,...
|
5
|
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ
khoáng sản chưa khai thác; quản lý, bảo vệ khoáng sản tại khu vực dự trữ quốc
gia; hoạt động xuất nhập khẩu khoáng sản theo đúng quy định của pháp luật
|
Sở
TNMT; Công Thương; UBND cấp huyện
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên
quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, Kế hoạch
kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý theo quy định ...
|
6
|
Thực hiện nghiêm túc công tác thẩm
định dự án đầu tư, cấp giấy phép hoạt động khoáng sản, đảm bảo đúng quy định,
đúng thẩm quyền, đúng thời gian; phù hợp với quy hoạch liên quan
|
Sở
KH&ĐT; Sở TNMT
|
Sở
Giao thông Vận tải - Xây dựng, Sở Công Thương và Cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy
phép khai thác khoáng sản,...
|
7
|
Tăng cường vai trò kiểm tra, giám sát của địa phương, người dân nơi khai thác khoáng sản.
|
UBND
cấp huyện
|
Sở
TNMT và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, Kế hoạch
kiểm tra, giám sát, xử lý hoặc đề xuất xử lý theo quy định ...
|
IV
|
Tăng cường,
khuyến khích ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến, hiện đại trong điều tra
cơ bản địa chất, thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản
|
1
|
Xây dựng tiêu chí, cơ chế chính
sách khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư công nghệ tiên
tiến, hiện đại để khai thác, chế biến các mỏ khoáng sản có điều kiện địa chất
- mỏ phức tạp, hàm lượng thấp, hạ tầng kỹ thuật thấp kém
|
Sở
KHĐT; Sở KHCN; Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thực
hiện khi có yêu cầu
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành,...
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế hỗ trợ
thông tin khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ để các doanh nghiệp thăm dò,
khai thác, chế biến có thể tiếp cận một cách có hiệu quả nguồn thông tin sáng
chế phục vụ nhu cầu sản xuất và đổi mới công nghệ theo quy định hiện hành
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở: TNMT, GTVT-XD, KH&CN, Công an tỉnh và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước
năm 2030
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,
...
|
3
|
Có chính sách đào đạo, bồi dưỡng,
thu hút công nhân kỹ thuật có trình độ cao về công tác tại
địa phương; ưu tiên đào tạo và sử dụng lao động là người địa phương.
|
Sở
LĐTB&XH; Sở Nội vụ
|
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,...
|
4
|
Nghiên cứu, tham mưu việc chuyển đổi
toàn bộ công nghệ, thiết bị các cơ sở khai thác, chế biến đá làm vật liệu xây
dựng quy mô nhỏ bảo đảm an toàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trước năm 2030
|
Sở
KH&CN; GTVT-XD
|
Các
Sở: TNMT, GTVT-XD và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước
năm 2030
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,
...
|
5
|
Kiến nghị cấp lại hoặc gia hạn giấy
phép khai thác mỏ sắt Quý Xa trong năm 2023; đôn đốc, đẩy
nhanh tiến độ hoàn thành đầu tư dự án luyện, cán thép tại mỏ Quý Xa trước năm 2025
|
Sở TNMT;
Công Thương
|
Sở
KH&CN, UBND huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước
năm 2025
|
Quyết định chủ trương đầu tư, Giấy
phép khai thác khoáng sản,...
|
6
|
Đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng
công nghệ thông tin vào hoạt động quản lý Nhà nước trong lĩnh vực địa chất,
khoáng sản; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai hoàn thành và khai
thác hiệu quả cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên địa chất, khoáng sản
|
Sở
TNMT
|
Sở
Thông tin và truyền thông và các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản triển khai, hướng dẫn, ...
|
V
|
Đối với
nhóm nhiệm vụ, giải pháp: Tiếp tục sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm việc trong lĩnh vực tài nguyên môi
trường có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới;
trách nhiệm vai trò tham mưu quản lý và các giải pháp khác
|
1
|
Nâng cao chất lượng lập, thẩm định hồ sơ pháp lý về bảo vệ môi trường (báo cáo đánh giá tác động
môi trường, giấy phép môi trường), khuyến khích cộng đồng giám sát việc chấp
hành pháp luật về bảo vệ môi trường
|
Sở
TNMT
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,
...
|
2
|
Đôn đốc các cơ quan, đơn vị, chủ đầu
tư thực hiện nghiêm việc ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường, đóng cửa mỏ
khoáng sản sau khi kết thúc hoạt động khai thác.
|
Sở
TNMT
|
UBND
cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn,
...
|
3
|
Giải quyết dứt điểm các vấn đề tồn tại
về môi trường tại Khu công nghiệp Tằng Loỏng trong đó đặc biệt quan tâm đến
việc di dân ra khỏi phạm vi ảnh hưởng của các nhà máy; chú trọng việc kêu gọi
đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp xử lý chất thải rắn của
các nhà máy tại Khu Công nghiệp Tằng Loỏng (thải Gyps; xỉ
thải photpho vàng...).
|
Sở
TNMT; KH&ĐT; Ban QL Khu kinh tế, UBND huyện Bảo Thắng
|
Các
Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước
năm 2025
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch,
quyết định, Quyết định chủ trương đầu tư,...
|
4
|
Quyết liệt chỉ
đạo thực hiện việc lắp đặt thiết bị quan trắc tự động và kết nối dữ liệu giám
sát theo quy định đối với các dự án theo phải thực hiện theo quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
Sở
TNMT
|
Các Sở,
ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
Văn bản chỉ đạo, điều hành, kế hoạch,
hướng dẫn ...
|
5
|
Kết nối dữ liệu trạm cân, camera
giám sát tại các mỏ khoáng sản đến cơ quan quản lý cấp tỉnh và chính quyền cấp huyện để theo dõi, giám sát, quản lý số liệu về
khoáng sản.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện và cơ quan, đơn
vị liên quan
|
Trước
năm 2025
|
Cơ sở dữ liệu theo dõi, quản lý,...
|
Kế hoạch 321/KH-UBND năm 2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP; Chương trình hành động 138-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 321/KH-UBND ngày 23/09/2022 thực hiện Nghị quyết 88/NQ-CP; Chương trình hành động 138-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về định hướng chiến lược địa chất, khoáng sản và công nghiệp khai khoáng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 do tỉnh Lào Cai ban hành
1.786
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|