Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 3089/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận Người ký: Lê Văn Bình
Ngày ban hành: 19/07/2019 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3089/KH-UBND

Ninh Thuận, ngày 19 tháng 7 năm 2019

KẾ HOẠCH

THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TRUYỀN THÔNG VỀ CẢI THIỆN VỆ SINH CÁ NHÂN, VỆ SINH MÔI TRƯỜNG, SỬ DỤNG NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH THUẬN GIAI ĐOẠN 2019 - 2025 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 6847/QĐ-BYT ngày 13/11/2018 của Bộ Y tế về việc phê duyệt Đề án truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn giai đoạn 2018 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030,

Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019 - 2025 và tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu chung

Tăng cường triển khai có hiệu quả các hoạt động thông tin, truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn góp phần củng cố, nâng cao nhận thức và trách nhiệm thực hiện của các cấp ủy, chính quyền, ban ngành, đoàn thể, các tầng lớp nhân dân trong tỉnh về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn nhằm phòng chống dịch, bệnh và nâng cao sức khoẻ nhân dân.

2. Mục tiêu cụ thể và các chỉ tiêu đến năm 2025

2.1. Mục tiêu 1. Nâng cao nhận thức và trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo của cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp trong việc thực hiện công tác truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

Chỉ tiêu cụ thể:

- 100% Lãnh đạo cấp ủy Đảng, chính quyền các cấp được tuyên truyền, phổ biến về ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

- 100% các huyện, thành phố có kế hoạch triển khai, đưa nội dung truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm, trung hạn và dài hạn trên địa bàn.

2.2. Mục tiêu 2. Nâng cao nhận thức và năng lực truyền thông của cán bộ làm công tác truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

Chỉ tiêu cụ thể:

- 100% các cán bộ y tế và cán bộ các ban ngành, đoàn thể có liên quan các cấp của tỉnh được tập huấn về phương pháp và kỹ năng truyền thông thay đổi hành vi về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn;

- 100% nhân viên y tế thôn bản được tập huấn về phương pháp và kỹ năng truyền thông và được cung cấp tài liệu truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

2.3. Mục tiêu 3. Nâng cao nhận thức và thực hành của người dân nông thôn về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

Chỉ tiêu cụ thể:

- 100% các huyện, thành phố hàng năm có tổ chức các hoạt động hưởng ứng các sự kiện về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

- 100% các huyện, thành phố được cung cấp các loại tài liệu truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

- 100% Trạm Y tế, trường học tổ chức truyền thông và có góc truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

3. Tầm nhìn đến năm 2030

Đến năm 2030, phấn đấu duy trì các chỉ tiêu đã đặt ra trong giai đoạn năm 2019 - 2025 đạt 100%; đảm bảo công tác truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn được duy trì bền vững.

II. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN

1. Phạm vi thực hiện

Tại các xã, phường, thị trấn của 7 huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh, ưu tiên những xã khu vực nông thôn, miền núi và vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

2. Đối tượng

- Đối tượng truyền thông vận động và huy động: Lãnh đạo các cấp ủy Đảng, Chính quyền các cấp, Lãnh đạo ban ngành, các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội, các doanh nghiệp, nhà tài trợ.

- Đối tượng truyền thông thay đổi hành vi: Người dân tại vùng nông thôn, bà mẹ nuôi con dưới 5 tuổi, cán bộ y tế và người bệnh tại trạm y tế xã, học sinh tại các trường học.

- Đối tượng hưởng lợi: Người dân, trong đó ưu tiên người nghèo và cận nghèo, dân tộc thiểu số, người có điều kiện sống khó khăn ở vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

3. Thời gian triển khai

- Giai đoạn 2019 - 2025: Triển khai các hoạt động truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn tại các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.

- Giai đoạn 2025 - 2030: Đánh giá, điều chỉnh các hoạt động truyền thông, các mô hình truyền thông phù hợp với từng vùng, địa bàn, phát huy kết quả của giai đoạn trước nhằm đạt 100% các chi tiêu của Kế hoạch.

III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG:

1. Khảo sát, đánh giá thực trạng công tác truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.

2. Xây dựng kế hoạch truyền thông tại địa phương, lồng ghép các hoạt động truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và nước sạch nông thôn vào các chương trình, dự án có liên quan như Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, dinh dưỡng, phòng chống dịch bệnh và phong trào của các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị xã hội.

3. Xây dựng, phát triển các tài liệu và thông điệp truyền thông gắn với hoạt động truyền thông của các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa phương và phù hợp với đối tượng truyền thông từng vùng miền.

4. Tổ chức, phối hợp với các ban ngành, đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội triển khai các hoạt động truyền thông vận động chính sách, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác truyền thông, nâng cao nhận thức và thực hành của người dân nông thôn về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

5. Nghiên cứu xây dựng các sáng kiến, mô hình và tổ chức đánh giá, triển khai áp dụng các sáng kiến, mô hình truyền thông dựa vào cộng đồng. Huy động nguồn lực, hợp tác quốc tế và xã hội hóa cho công tác truyền thông thay đổi hành vi về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và nước sạch nông thôn.

IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Giải pháp về chính sách

- Triển khai thực hiện các chính sách, quy định pháp luật đối với công tác truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn. Tiếp tục triển khai, thực hiện Quyết định số 730/2012/QĐ-TTg ngày 19/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc lấy ngày 02/7 hàng năm là Ngày Vệ sinh yêu nước nâng cao sức khoẻ nhân dân, Chỉ thị số 29/CT-TTg ngày 26/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc triển khai phong trào vệ sinh yêu nước nâng cao sức khoẻ nhân dân, Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

- Đề xuất bổ sung các chính sách hỗ trợ, khuyến khích người dân nông thôn tham gia triển khai công tác vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và nước sạch nông thôn trong khuôn khổ pháp luật cho phép.

- Đưa các chỉ tiêu về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn là một trong các chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội của địa phương.

- Kiện toàn mạng lưới cán bộ làm công tác truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

- Tổ chức phối hợp liên ngành và xã hội hóa để thúc đẩy mạnh và tăng cường đầu tư cho công tác truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

2. Giải pháp về phối hợp liên ngành

- Thực hiện ký cam kết phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể và các cơ quan có liên quan để tổ chức chỉ đạo, triển khai lồng ghép các hoạt động truyền thông, giáo dục về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và nước sạch nông thôn trong các hoạt động của các đơn vị.

- Tăng cường phối hợp giữa sở, ban, ngành, tổ chức chính trị tại địa phương để tổ chức triển khai các hoạt động truyền thông, giáo dục về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và nước sạch nông thôn.

- Sử dụng mạng lưới truyền thông từ tuyến tỉnh đến tuyến xã để tuyên truyền, phổ biến, vận động các cấp, các ngành, đoàn thể và người dân thực hiện các chủ trương, chính sách, các hướng dẫn, khuyến cáo về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

3. Giải pháp về chuyên môn, kỹ thuật

- Phối hợp nghiên cứu, xây dựng các mô hình, tài liệu hướng dẫn, đào tạo, huấn luyện thực hành và các tài liệu phổ biến kỹ năng truyền thông. Đa dạng hoá các tài liệu truyền thông phù hợp bối cảnh văn hoá, phong tục tập quán, lối sống và vùng miền.

- Nội dung tài liệu truyền thông đảm bảo đáp ứng các yếu tố đại chúng, ưu tiên các nội dung rửa tay với xà phòng để phòng bệnh, tầm quan trọng của việc xây dựng, bảo quản và sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh tại các hộ gia đình, trường học và trạm y tế, vệ sinh môi trường nông thôn, xử lý rác, sử dụng các nguồn nước hợp vệ sinh tại các hộ gia đình, trường học và trạm y tế.

- Các thông điệp và tài liệu truyền thông đa dạng, phong phú, ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ sử dụng, tập trung ưu tiên các tài liệu tuyên truyền trực tiếp tại cộng đồng như Pa nô, áp phích, tờ rơi, tranh lật, tranh minh họa, các tiểu phẩm, hài kịch, tổ chức hưởng ứng các sự kiện về vệ sinh, ngày hội vệ sinh.

- Tăng cường chất lượng thông tin trên các phương tiện truyền thông, đặc biệt tại cơ sở, các vùng miền còn nhiều khó khăn. Mở các chuyên trang, chuyên mục trên các phương tiện thông tin đại chúng về tầm quan trọng của công tác truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn. Chú trọng truyền thông trực tiếp thông qua đội ngũ công tác viên tuyến cơ sở hoặc cá nhân, tổ chức có uy tín tại cộng đồng.

- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá, tổng kết việc thực hiện các hoạt động của kế hoạch.

4. Giải pháp về tài chính

- Bố trí kinh phí dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ để lồng ghép triển khai các hoạt động truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

- Lồng ghép truyền thông của các chương trình mục tiêu, các dự án, các nhiệm vụ, phong trào có liên quan tới vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn để thực hiện các hoạt động của kế hoạch.

- Tranh thủ các nguồn vốn viện trợ ODA, viện trợ nước ngoài, viện trợ của các tổ chức phi chính phủ và các nguồn xã hội hoá để thực hiện kế hoạch.

5. Giải pháp về khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế và xã hội hóa

- Tăng cường hợp tác quốc tế để triển khai các chương trình, dự án, các phong trào và sáng kiến về truyền thông tại tỉnh. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin để quản lý và cung cấp thông tin về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

- Tăng cường công tác xã hội hóa, mời gọi các tổ chức, doanh nghiệp giúp đỡ, đầu tư cho các hoạt động truyền thông thay đổi hành vi về vệ sinh cá nhân, rửa tay với xà phòng, vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình, vệ sinh môi trường và nước sạch nông thôn, vệ sinh môi trường phòng chống dịch.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Y tế

- Chủ trì, phối hợp với các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Thông tin và truyền thông, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch, Sở Giáo dục và Đào tạo, các ban ngành, đoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Kế hoạch truyền thông theo lĩnh vực được phân công.

- Chỉ đạo các đơn vị y tế trong tỉnh triển khai các hoạt động về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn trong lĩnh vực được phân công. Chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh làm đầu mối của ngành, tham mưu tổ chức triển khai các hoạt động của Kế hoạch. Thực hiện lồng ghép truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường với việc thực hiện chương trình mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả.

- Cung cấp, hướng dẫn nội dung truyền thông và giám sát, theo dõi, định kỳ tổng hợp báo cáo tiến độ về Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Y tế.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chỉ đạo tổ chức thực hiện các mục tiêu liên quan đến công tác truyền thông sử dụng nước sạch nông thôn. Lồng ghép các hoạt động truyền thông sử dụng nước sạch nông thôn với chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp các Sở, ngành tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí lồng ghép các nguồn vốn để thực hiện các hoạt động về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.

4. Sở Tài chính: Phối hợp các Sở, ngành tham mưu UBND tỉnh dự toán và hướng dẫn kiểm tra việc quản lý sử dụng nguồn ngân sách nhà nước hàng năm của các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ để triển khai các hoạt động về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn.

5. Sở Giáo dục và Đào tạo: Tổ chức thông tin, giáo dục, truyền thông, giảng dạy lồng ghép kiến thức và tuyên truyền vệ sinh phòng bệnh cho học sinh, sinh viên trong nhà trường. Xây dựng và phát triển các phong trào học sinh, sinh viên tích cực tham gia các hoạt động vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và nâng cao sức khỏe trong trường học.

6. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch: Phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch đẩy mạnh truyền thông, tuyên truyền vận động người dân thực hiện nếp sống văn minh, giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch, xóa bỏ tập tục lạc hậu ảnh hưởng đến sức khỏe.

7. Sở Thông tin và Truyền thông: Phối hợp với Sở Y tế cung cấp thông tin, đôn đốc các cơ quan báo chí của tỉnh, Phòng Văn hóa - Thông tin các huyện, thành phố triển khai các hoạt động truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn.

8. Các cơ quan báo chí của tỉnh (Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Ninh Thuận, Cổng thông tin điện tử tỉnh): Xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền về sử dụng nước sạch, vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường nông thôn, góp phần nâng cao tinh thần trách nhiệm của các cấp, các ngành, làm thay đổi nhận thức, chuyển đổi hành vi về vệ sinh đối với người dân, góp phần xây dựng nông thôn mới, môi trường sống trong sạch, lành mạnh, tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới.

9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội: Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức tuyên truyền cho người dân về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn, lồng ghép với các hoạt động của Hội, đoàn thể hợp lý, hiệu quả.

10. UBND các huyện, thành phố

- Xây dựng kế hoạch tổ chức thực hiện Kế hoạch truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn tại địa phương.

- Lồng ghép các hoạt động truyền thông về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và nước sạch nông thôn vào các chương trình Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.

UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch này tổ chức triển khai thực hiện, định kỳ hàng năm có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Y tế).

Giao Sở Y tế chủ trì hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, báo cáo kết quả cho UBND tỉnh và Bộ Y tế theo quy định./.


Nơi nhận:
- Bộ Y tế (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể;
- UBND các huyện, thành phố;
- VPUB: LĐVP, VXNV;
- Lưu: VT. NNN

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Văn Bình

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 3089/KH-UBND ngày 19/07/2019 thực hiện Đề án truyền thông về cải thiện vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường, sử dụng nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2019-2025 và tầm nhìn đến năm 2030

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


103

DMCA.com Protection Status
IP: 18.118.19.89
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!