ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2981/KH-UBND
|
Bình Thuận, ngày
10 tháng 8 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN KIỂM KÊ, QUAN TRẮC, LẬP BÁO CÁO VÀ XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐA DẠNG SINH HỌC QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
Thực hiện Quyết định số
2067/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Kiểm kê,
quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” (sau đây viết tắt là Đề án) và Quyết định
số 410/QĐ-BTNMT ngày 04/3/2022 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch
của Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08/12/
2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Bình Thuận với các nội
dung, nhiệm vụ chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Triển khai thống nhất, đồng
bộ và hiệu quả các nhiệm vụ được Thủ tướng Chính phủ giao tại Quyết định số
2067/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 về phê duyệt Đề án “Kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo
và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050”.
b) Nâng cao trách nhiệm, sự chủ
động của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trong công
tác chỉ đạo, điều hành, tổ chức thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đảm
bảo kịp thời, hiệu quả.
2. Yêu cầu
Trên cơ sở các nội dung của Kế
hoạch, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ động triển
khai thực hiện, đảm bảo chất lượng, tiến độ và phù hợp với điều kiện thực tế của
cơ quan, đơn vị; phối hợp với các bộ, ngành để triển khai các nội dung khác được
giao tại Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
II. PHẠM VI,
ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi:
Thực hiện điều tra, kiểm kê, quan
trắc và lập báo cáo đa dạng sinh học tại các khu bảo tồn thiên nhiên (bao gồm:
Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Kóu, Khu bảo tồn thiên nhiên Núi Ông, Khu bảo tồn biển
Hòn Cau,…), các hành lang đa dạng sinh học, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, khu
vực đa dạng sinh học cao.
2. Đối tượng
Việc điều tra, kiểm kê, quan trắc
nhằm theo dõi, đánh giá, giám sát hiện trạng và biến động đa dạng sinh học được
thực hiện cho các đối tượng là các hệ sinh thái (bao gồm: Trên cạn, đất ngập nước,
rạn san hô và thảm cỏ biển,...) và loài (bao gồm: Loài nguy cấp, quý, hiếm được
ưu tiên bảo vệ, loài đặc hữu, loài bị đe dọa).
III. MỤC
TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện điều tra, kiểm kê,
quan trắc, vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cấp tỉnh nhằm đánh giá hiện
trạng, giá trị, diễn biến đa dạng sinh học phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành
của Ủy ban nhân dân tỉnh theo yêu cầu chuyển đổi số, tăng cường hiệu quả quản
lý đa dạng sinh học của tỉnh và hoạt động phát triển kinh tế, xã hội của tổ chức,
doanh nghiệp.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2022 - 2025:
- Kiện toàn và nâng cao năng lực
đội ngũ cán bộ thực hiện điều tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh
học. Xây dựng hệ thống quan trắc đa dạng sinh học tại các khu vực ưu tiên và vận
hành phù hợp với quy hoạch. Trang bị cơ sở vật chất, kỹ thuật, thiết bị phục vụ
hoạt động điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học.
- Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
của tỉnh được xây dựng cơ bản hoàn thiện, vận hành trên cơ sở nền tảng quản trị,
tích hợp, kết nối, liên thông, chia sẻ và khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên
và môi trường với cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia.
b) Giai đoạn 2025 - 2030:
- 100% các khu bảo tồn thiên
nhiên, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh được thực hiện chương
trình kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học theo bộ chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị
quan trắc.
- Cơ sở vật chất, trang thiết bị
và năng lực đội ngũ cán bộ được tăng cường, đáp ứng yêu cầu công tác điều tra,
kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học. Hệ thống quan trắc đa dạng
sinh học được thiết lập đồng bộ, phù hợp với quy hoạch.
- Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
của tỉnh được nâng cấp, hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu thông tin, báo cáo, hoạch định
chính sách quản lý bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; kết nối, chia sẻ, cập
nhật cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học theo quy định; tổ chức khai thác, cung cấp
thông tin, dữ liệu từ kết quả điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học phục
vụ cho công tác chỉ đạo, điều hành, phát triển kinh tế xã hội.
c) Giai đoạn sau 2030:
- Chương trình kiểm kê, quan trắc
đa dạng sinh học tại các khu vực ưu tiên được triển khai thực hiện trên địa bàn
tỉnh.
- Cơ sở hạ tầng, vật chất, kỹ
thuật thực hiện kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và vận hành cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học được hoàn thiện, nâng cấp. 100% đội ngũ cán bộ thực hiện điều tra, kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học được tăng cường năng lực. Hệ thống
quan trắc đa dạng sinh học được vận hành hiệu quả.
IV. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Thực hiện điều tra, kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
- Phối hợp Bộ Tài nguyên và Môi
trường thực hiện chương trình điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học
theo bộ chỉ tiêu, chỉ thị quan trắc tại các khu bảo tồn thiên nhiên, cơ sở bảo
tồn đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng chương trình kiểm
kê, quan trắc đa dạng sinh học theo bộ chỉ tiêu, chỉ thị quan trắc tại các khu
bảo tồn thiên nhiên, hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao
trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện điều tra, kiểm kê,
quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của tỉnh đảm
bảo theo quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo
đa dạng sinh học và các văn bản hướng dẫn kỹ thuật về điều tra đa dạng sinh học;
cơ chế trao đổi thông tin, dữ liệu đa dạng sinh học theo văn bản của Trung ương
ban hành.
2. Tổ chức triển khai thực
hiện kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các khu vực ưu tiên trên địa bàn tỉnh
Tổ chức triển khai theo lộ
trình việc điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các hành lang đa dạng
sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao trên địa bàn tỉnh; cung cấp thông tin, dữ
liệu phục vụ quản lý, bảo tồn và công tác chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân
dân tỉnh.
3. Hoàn thiện, vận hành cơ sở
dữ liệu đa dạng sinh học, lập báo cáo đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
- Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
cấp tỉnh được hoàn thiện, nâng cấp, vận hành phù hợp với hệ thống cơ sở dữ liệu
đa dạng sinh học quốc gia, đảm bảo tính thống nhất và kết nối, liên thông từ
trung ương đến địa phương ; định kỳ cập nhật cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
trên địa bàn tỉnh với cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia.
- Định kỳ xây dựng báo cáo đa dạng
sinh học theo quy định của pháp luật và theo đề nghị của Bộ Tài nguyên và Môi
trường.
4. Tăng cường năng lực, đầu
tư cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang thiết bị, hạ tầng phục vụ điều tra, kiểm
tra, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
- Phối hợp với Bộ Tài nguyên và
Môi trường, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các
khu bảo tồn thiên nhiên xây dựng và tổ chức thực hiện Dự án đầu tư cơ sở vật chất,
kỹ thuật, trang thiết bị, hạ tầng phục vụ điều tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng
cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
- Cử cán bộ tham gia các lớp
đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực về kỹ thuật điều tra, kiểm kê, quan trắc,
lập báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng, vận hành, quản lý cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học do Trung ương tổ chức.
- Tăng cường cơ sở vật chất, kỹ
thuật, trang thiết bị hiện trường, công cụ, công nghệ phục vụ hoạt động điều
tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học,…
5. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
và nghiên cứu khoa học, công nghệ hỗ trợ công tác điều tra, kiểm kê, quan trắc
và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế, tìm
kiếm đối tác phát triển, nhà tài trợ, cơ quan nghiên cứu khoa học về điều tra,
kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học của
tỉnh.
- Tăng cường đặt hàng, tuyển chọn
các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học, công nghệ hỗ trợ công tác điều
tra, kiểm kê, quan trắc, lập báo cáo và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
của tỉnh phục vụ công tác quản lý, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.
6. Tăng cường năng lực, truyền
thông, nâng cao nhận thức, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch
- Tăng cường các hoạt động
tuyên truyền, nâng cao nhận thức, nâng cao năng lực về kỹ thuật điều tra, kiểm
kê, quan trắc, lập báo cáo đa dạng sinh học, xây dựng, vận hành, quản lý cơ sở
dữ liệu đa dạng sinh học cho đội ngũ cán bộ, nhân sự tham gia công tác quản lý,
bảo tồn và các đối tượng có liên quan tại các khu bảo tồn thiên nhiên trên địa
bàn tỉnh.
- Tổ chức điều phối, kiểm tra,
giám sát thực hiện, tổng kết đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện Đề án.
V. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện các
chương trình, dự án, nhiệm vụ trong Kế hoạch được bố trí trong dự toán chi Ngân
sách hàng năm của tỉnh từ các nguồn kinh phí sự nghiệp bảo vệ môi trường, sự
nghiệp khoa học và công nghệ, đầu tư phát triển và các nguồn kinh phí khác.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao,
các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm lập dự toán kinh phí thực hiện và tổng hợp
chung trong dự toán của cơ quan, đơn vị để trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh
phí theo quy định.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Là cơ quan đầu mối tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai đồng bộ và hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp thực
hiện Kế hoạch, hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch bảo
đảm chất lượng, hiệu quả đảm bảo phù hợp với quy định và điều kiện thực tế của
địa phương.
b) Phối hợp với Bộ Tài nguyên
và Môi trường và các sở, ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Tổ chức thực hiện các hoạt động
thuộc thẩm quyền; xây dựng báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh; xây dựng, quản lý
cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học cấp tỉnh và kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu
đa dạng sinh học quốc gia.
d) Tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện, báo cáo các hoạt động theo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu
của Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Thực hiện lồng ghép nội dung
điều tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học trong kế
hoạch, chương trình, dự án, đề tài, nhiệm vụ liên quan trong lĩnh vực nông,
lâm, ngư nghiệp theo phân cấp; cung cấp, chuyển giao, chia sẻ thông tin dữ liệu
nông, lâm, ngư nghiệp theo các chỉ tiêu kiểm kê, chỉ thị quan trắc đa dạng sinh
học có liên quan.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, các sở, ngành có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
thực hiện Chương trình điều tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học tại các
hành lang đa dạng sinh học, khu vực đa dạng sinh học cao trên địa bàn tỉnh theo
lộ trình tại Quyết định số 2067/QĐ-TTg ngày 08/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đặt
hàng các nhiệm vụ khoa học, công nghệ có trọng tâm, trọng điểm hỗ trợ cho công
tác điều tra, kiểm kê, quan trắc và xây dựng cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất của các Sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí vốn đầu tư công cho các công
trình, dự án ưu tiên theo kế hoạch được phê duyệt, đảm bảo phù hợp với khả năng
cân đối vốn và theo quy định của Luật đầu tư công.
5. Sở Tài chính
Trên cơ sở dự toán hàng năm của
các sở, ngành xây dựng và căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương; Sở
Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí chi thường xuyên thực hiện Đề án đối với các nhiệm vụ thuộc
trách nhiệm của ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 1 Điều 153 Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Bảo vệ môi trường, theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước v à các
văn bản hướng dẫn hiện hành
6. Sở Thông tin và Truyền
Thông
a) Phối hợp với Sở Tài nguyên và
Môi trường, các sở, ngành liên quan tích hợp, kết nối liên thông, chia sẻ và
khai thác sử dụng dữ liệu tài nguyên và môi trường giữa Cơ sở dữ liệu đa dạng
sinh học của tỉnh với Cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học quốc gia đảm bảo tuân thủ
Kiến trúc Chính phủ điện tử ngành tài nguyên và môi trường và tuân thủ khung kiến
trúc Chính quyền điện tử của tỉnh.
b) Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường cung cấp dữ liệu đa dạng sinh học qua Cổng dữ liệu quốc gia cho
người dân, doanh nghiệp tiếp cận, khai thác.
7. Các sở, ban, ngành còn lại
thuộc tỉnh
Căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ
được giao, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện việc lồng ghép
các nội dung liên quan (nếu có) của Kế hoạch trong việc xây dựng kế hoạch,
chương trình, dự án theo lĩnh vực của ngành quản lý.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch
và điều kiện thực tế của địa phương chỉ đạo xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
bảo đảm kịp thời, hiệu quả.
b) Bố trí kinh phí thực hiện
các nhiệm vụ được giao cho địa phương từ nguồn ngân sách địa phương theo quy định
phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; sử dụng các nguồn lực do trung ương, tỉnh
cấp và các nguồn lực khác để thực hiện Kế hoạch.
c) Lồng ghép thực hiện các nội
dung của Kế hoạch với các quy hoạch, kế hoạch, chương trình, dự án liên quan
trên địa bàn và trong công tác hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội
tại địa phương.
d) Phối hợp thực hiện việc điều
tra, kiểm kê, quan trắc đa dạng sinh học thuộc địa bàn quản lý; cung cấp thông
tin xây dựng báo cáo đa dạng sinh học cấp tỉnh, xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu
đa dạng sinh học cấp tỉnh và kết nối, tích hợp với cơ sở dữ liệu đa dạng sinh học
quốc gia.
Căn cứ Kế hoạch này, các sở,
ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực
hiện, đồng thời định kỳ (trước ngày 30/10) hàng năm báo cáo kết quả thực hiện Kế
hoạch về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường) theo quy
định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (báo
cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT. Vương.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đăng
|