|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2922/KH-UBND 2020 thực hiện Quyết định 1055/QĐ-TTg tỉnh Tây Ninh
Số hiệu:
|
2922/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tây Ninh
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Chiến
|
Ngày ban hành:
|
23/11/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2922/KH-UBND
|
Tây
Ninh, ngày 23 tháng 11 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1055/QĐ-TTG NGÀY 10 THÁNG 7 NĂM 2020
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH KẾ HOẠCH QUỐC GIA THÍCH ỨNG VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
GIAI ĐOẠN 2021-2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
Thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg
ngày 10 tháng 7 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch quốc gia
thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050.
Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban
hành Kế hoạch Triển khai thực hiện Quyết định số 1055/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7
năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ ban hành kế hoạch quốc gia thích ứng với biến
đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh, như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm giảm thiểu tính dễ bị tổn thương
và rủi ro trước những tác động của biến đổi khí hậu thông qua việc tăng cường
khả năng chống chịu, năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế
và hệ sinh thái; thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ
thống chiến lược, quy hoạch.
2. Yêu cầu
- Nâng cao hiệu quả thích ứng với biến
đổi khí hậu thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí
hậu, trong đó có hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu, thúc đẩy việc lồng
ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch.
- Tăng cường khả năng chống chịu và
nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh
thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ,
nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
- Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm
thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do
biến đổi khí hậu.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Nâng cao hiệu quả thích ứng với biến
đổi khí hậu thông qua việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí
hậu và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến
lược, quy hoạch.
Thích ứng với biến đổi khí hậu đã được
triển khai thực hiện trong khuôn khổ của chiến lược; kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu; các chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu;
các đề án, dự án của các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố.
Việc tăng cường công tác quản lý nhà
nước về biến đổi khí hậu, hoàn thiện các chính sách, hệ thống chiến lược, quy
hoạch liên quan đến biến đổi khí hậu và thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng với
biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch là cần thiết nhằm nâng cao
hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu. Các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể bao gồm:
a) Xây dựng, hoàn thiện các quy định
pháp luật ở địa phương dựa trên khung pháp lý quốc gia về biến đổi khí hậu.
b) Rà soát, cập nhật và xây dựng mới
các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành trên cơ sở kịch bản
biến đổi khí hậu và đánh giá tác động của biến đổi khí hậu.
c) Thúc đẩy việc lồng ghép thích ứng
với biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến lược, quy hoạch thông qua việc xây dựng
và ban hành các hướng dẫn về lồng ghép; đánh giá lồng ghép thích ứng với biến đổi
khí hậu trong hệ thống chiến lược, quy hoạch; lồng ghép thích ứng với biến đổi
khí hậu với giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
d) Giám sát và đánh giá nhằm nâng cao
hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu, bao gồm việc ban hành các bộ tiêu chí:
đánh giá rủi ro khí hậu; xác định các dự án, nhiệm vụ thích ứng với biến đổi
khí hậu; đánh giá hiệu quả của các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
Trên cơ sở đó thiết lập và vận hành hệ thống giám sát và đánh giá đối với các
hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Thúc đẩy các hành động thích ứng
mang lại đồng lợi ích về đảm bảo phòng chống thiên tai, giảm nhẹ rủi ro do biến
đổi khí hậu và hiệu quả về kinh tế, xã hội, môi trường; định kỳ cập nhật kịch bản
biến đổi khí hậu theo các báo cáo của Ban Liên chính phủ về biến đổi khí hậu
(IPCC); xây dựng các kịch bản về tác động, tổn thất và thiệt hại trên địa bàn tỉnh;
thiết lập và vận hành cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu và công cụ hỗ trợ công
tác quản lý về biến đổi khí hậu; xây dựng các cơ chế, chính sách, huy động và
phân bổ nguồn lực về tài chính nhằm khuyến khích và thu hút đầu tư cho thích ứng
với biến đổi khí hậu.
2. Tăng cường khả năng chống chịu và
nâng cao năng lực thích ứng của cộng đồng, các thành phần kinh tế và hệ sinh
thái thông qua việc đầu tư cho các hành động thích ứng, khoa học và công nghệ,
nâng cao nhận thức để sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu
a) Cải tạo cơ sở hạ tầng nhằm tăng cường
khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu của các ngành, các lĩnh vực:
- Quản lý hiệu quả tài nguyên nước;
giám sát và bảo vệ tài nguyên nước; nâng cao khả năng trữ nước và hiệu quả sử dụng
nước trong điều kiện biến đổi khí hậu, ưu tiên cho các vùng có nguy cơ hạn hán,
thiếu nước, chịu tác động bất lợi của xâm nhập mặn.
- Triển khai, nhân rộng các mô hình
xen canh nông nghiệp phù hợp với điều kiện hạn, mặn; mô hình trồng trọt và chăn
nuôi có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu. Triển khai các hoạt động thích
ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực nông nghiệp; nâng cao hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp; bố trí cơ cấu mùa vụ, cây trồng phù hợp với lợi thế so sánh và
thị trường theo vùng miền; phòng, chống dịch bệnh cho cây trồng, vật nuôi, thủy
sản; phát triển, nhân rộng các giống cây trồng và vật nuôi; tăng cường các hình
thức đánh bắt và nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả cao; cải tiến phương pháp, kỹ
thuật và cải thiện cơ sở hạ tầng ngành thủy sản.
- Nâng cấp, cải tạo các công trình
giao thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến
đổi khí hậu.
- Nâng cao năng lực chống chịu của hệ
thống cơ sở hạ tầng đô thị và các điểm dân cư tập trung, khu công nghiệp, khu
tái định cư; chống ngập cho đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu và nước biển
dâng; phát triển và xây dựng nhà an toàn đối với thiên tai, cực đoan khí hậu và
nước biển dâng; ứng dụng công nghệ, vật liệu mới có khả năng thích ứng với biến
đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị.
- Nâng cấp, cải tạo cơ sở hạ tầng của
ngành công nghiệp, năng lượng và thương mại, các cơ sở sản xuất công nghiệp gắn
với triển khai đồng bộ các biện pháp bảo vệ môi trường, sử dụng, khai thác hợp
lý, có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên tại khu vực dễ bị tổn thương do biến đổi
khí hậu.
- Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc
sức khỏe đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh do
biến đổi khí hậu, đảm bảo điều kiện vệ sinh môi trường; thực hiện các giải pháp
về công nghệ, trang thiết bị trong dự phòng và điều trị các bệnh gia tăng do biến
đổi khí hậu; tăng cường hệ thống giám sát và cảnh báo sớm các tác động của biến
đổi khí hậu đến sức khỏe; xây dựng và nhân rộng các mô hình nhằm nâng cao khả
năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành y tế và
sức khỏe cộng đồng.
- Duy tu, bảo tồn và nâng cấp hệ thống
cơ sở hạ tầng, các công trình di tích lịch sử văn hóa nhằm nâng cao khả năng chống
chịu với biến đổi khí hậu.
b) Nâng cao khả năng thích ứng của hệ
sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học trước tác động của biến đổi khí hậu
thông qua tăng cường công tác quản lý các hệ sinh thái và đa dạng sinh học;
tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng
sinh học trước tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
c) Phát triển và nhân rộng các mô
hình thích ứng với biến đổi khí hậu dựa vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng; tăng
cường sự tham gia của cộng đồng địa phương trong giám sát, bảo tồn và quản lý
đa dạng sinh học.
d) Quản lý bảo vệ rừng và nâng cao chất
lượng rừng thông qua các giải pháp tái sinh, phục hồi rừng, làm giàu rừng; tăng
cường sự tham gia của cộng đồng trong công tác phát triển rừng trồng nhằm cải
thiện sinh kế và cơ hội việc làm trong lâm nghiệp.
đ) Nâng cao nhận thức, kiến thức về
biến đổi khí hậu và thiên tai của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội và cộng đồng;
tăng cường năng lực, phát triển nguồn nhân lực nữ, thúc đẩy bình đẳng giới
trong thích ứng với biến đổi khí hậu.
e) Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ, tập trung vào công nghệ mới, công nghệ tiên tiến trong thích ứng với
biến đổi khí hậu.
3. Giảm nhẹ rủi ro thiên tai và giảm
thiểu thiệt hại, sẵn sàng ứng phó với thiên tai và khí hậu cực đoan gia tăng do
biến đổi khí hậu
a) Sẵn sàng ứng phó với các hiểm họa
do biến đổi khí hậu thông qua việc tăng cường năng lực giám sát biến đổi khí hậu,
quan trắc khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo, truyền tin về thiên tai và khí
hậu cực đoan.
b) Đảm bảo an toàn cho hệ thống công
trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai nhằm chủ động ứng phó với
thiên tai có xu hướng gia tăng cả về tần suất và cường độ.
c) Cải thiện hệ thống quản lý rủi ro
thiên tai, triển khai công tác xác định, phân vùng và dự báo cấp độ rủi ro
thiên tai; tăng cường năng lực, biện pháp quản lý và thúc đẩy giảm nhẹ rủi ro
thiên tai, chú trọng giải pháp quản lý thiên tai dựa vào cộng đồng, phát huy
tri thức địa phương trong phòng tránh thiên tai nhằm giảm thiểu khả năng dễ bị
tổn thương và tăng mức độ sẵn sàng ứng phó với các hiện tượng thời tiết, khí hậu
cực đoan.
d) Giảm thiểu thiệt hại do thiên tai
dưới tác động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn liên quan đến biến đổi khí hậu thông
qua việc triển khai các giải pháp phòng chống thiên tai kịp thời và hiệu quả,
chú trọng các vùng có nguy cơ cao chịu ảnh hưởng của bão, lũ, ngập lụt.
đ) Chống sạt lở bờ sông; đối phó với
hiện tượng hạn hán, xâm nhập mặn gia tăng; giải quyết vấn đề tổn thất và thiệt
hại do tác động của biến đổi khí hậu.
III. PHÂN KỲ THỰC
HIỆN
1. Giai đoạn 2021 - 2025
Giai đoạn 2021 - 2025 tập trung hoàn
thiện cơ chế chính sách thích ứng với biến đổi khí hậu; chuẩn bị cơ sở pháp lý
và điều kiện kỹ thuật nhằm thúc đẩy lồng ghép nội dung biến đổi khí hậu vào các
chính sách, hệ thống chiến lược, quy hoạch; triển khai thực hiện các nhiệm vụ,
giải pháp ưu tiên thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao năng lực ứng phó với
thiên tai, giảm thiểu thiệt hại do thiên tai và những diễn biến bất thường của
khí hậu, thời tiết. Những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm trong giai đoạn 2021 -
2025 bao gồm:
a) Rà soát, cập nhật và xây dựng mới
các quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành dựa trên kịch bản biến
đổi khí hậu; thúc đẩy lồng ghép thích ứng biến đổi khí hậu vào hệ thống chiến
lược, quy hoạch; giám sát và đánh giá hiệu quả thích ứng với biến đổi khí hậu.
b) Triển khai, nhân rộng các mô hình
canh tác nông nghiệp xen canh thích ứng với biến đổi khí hậu; nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nông nghiệp; bố trí cơ cấu mùa vụ, cây trồng phù hợp; phát triển và
nhân rộng các giống cây trồng, vật nuôi, các mô hình trồng trọt và chăn nuôi có
khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
c) Quản lý các hệ sinh thái và đa dạng
sinh học; tăng cường khả năng phục hồi của hệ sinh thái tự nhiên và bảo vệ, bảo
tồn đa dạng sinh học; đẩy mạnh các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu dựa
vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng.
d) Giám sát biến đổi khí hậu, quan trắc
khí tượng thủy văn, dự báo, cảnh báo và chuyển tải thông tin về thiên tai; tăng
cường mức độ an toàn của hệ thống công trình phòng tránh thiên tai; triển khai
kịp thời và hiệu quả các giải pháp phòng chống thiên tai liên quan đến bão, lũ,
lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất; chống ngập cho các thành phố và các điểm dân cư
tập trung; phòng, chống sạt lở bờ sông, hạn hán, xâm nhập mặn; nâng cao năng lực
chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng; nâng cấp, cải tạo các công trình giao
thông tại các khu vực có rủi ro thiên tai cao và dễ bị tổn thương do biến đổi
khí hậu.
đ) Tăng cường nguồn lực cho thích ứng
với biến đổi khí hậu bao gồm các chương trình, các khóa đào tạo tập huấn;
nghiên cứu khoa học về thích ứng với biến đổi khí hậu; triển khai các đề án
phát triển nguồn nhân lực; thu hút đầu tư cho thích ứng với biến đổi khí hậu;
tăng cường hợp tác quốc tế.
2. Giai đoạn 2026 - 2030
Trong giai đoạn 2026 - 2030 tiếp tục
tăng cường công tác quản lý nhà nước về biến đổi khí hậu, phối hợp, lồng ghép
các hoạt động trong triển khai các nhiệm vụ, giải pháp nhằm nâng cao năng lực của
các ngành, lĩnh vực, các thành phần kinh tế, cộng đồng và hệ sinh thái để tăng
cường khả năng chống chịu, sẵn sàng điều chỉnh trước những thay đổi của khí hậu.
Tiếp tục nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng, khả năng thích
ứng của hệ sinh thái tự nhiên, đa dạng sinh học; tăng cường khả năng phục hồi của
hệ sinh thái tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động của biến
đổi khí hậu. Thúc đẩy các hành động thích ứng mang lại đồng lợi ích trong giảm
nhẹ rủi ro do biến đổi khí hậu và hiệu quả về mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
Xác định các giải pháp giảm thiểu tác động và tận dụng cơ hội cho phát triển
kinh tế - xã hội.
3. Tầm nhìn đến năm 2050
Giai đoạn sau năm 2030 cho đến năm
2050 sẽ phát huy kết quả đạt được của giai đoạn 2021 - 2030, tiếp tục tăng cường
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu của con người, cơ sở hạ tầng và các hệ
thống tự nhiên, nhằm bảo vệ và nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo đảm an ninh
lương thực, an ninh năng lượng, an ninh nguồn nước, bình đẳng giới, an sinh xã
hội, sức khỏe cộng đồng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, phát triển bền vững quốc
gia trong bối cảnh biến đổi khí hậu và an toàn trước thiên tai. Thực hiện lồng
ghép thích ứng với biến đổi khí hậu trong tất cả các hoạt động kinh tế - xã hội
nhằm chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, tận dụng các cơ hội từ biến đổi
khí hậu để phát triển kinh tế - xã hội, đóng góp tích cực với cộng đồng quốc tế
trong ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch bao
gồm:
1. Nguồn ngân sách nhà nước (chi thường
xuyên, chi đầu tư phát triển) theo phân cấp hiện hành theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
2. Lồng ghép trong các Chương trình mục
tiêu quốc gia, các chương trình, dự án khác.
3. Các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu; định kỳ sơ kết, tổng kết,
báo cáo và kiến nghị UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường các biện pháp cần
thiết để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tổ chức giám sát, đánh giá việc triển khai thực hiện Kế hoạch; kịp thời
báo cáo và tham mưu UBND tỉnh những giải pháp để giải quyết những bất cập, vướng
mắc nảy sinh trong quá trình thực hiện trên địa bàn tỉnh, bảo đảm việc triển
khai Kế hoạch đúng tiến độ, mang lại hiệu quả thiết thực.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch thích
ứng với biến đổi khí hậu và thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan rà soát, tổng hợp các dự án đầu tư vào kế hoạch đầu tư công trung hạn
theo các giai đoạn trên cơ sở danh mục dự án của các sở, ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố đề xuất trình cấp có thẩm quyền theo đúng quy định của Luật Đầu
tư công và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư công.
- Phối hợp với các sở, ngành và cơ
quan liên quan rà soát các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội bảo
đảm lồng ghép các nhiệm vụ của Kế hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu, tính
liên kết đồng bộ giữa các quy hoạch, kế hoạch; xây dựng các cơ chế, chính sách
hỗ trợ, thu hút đầu tư cho các hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi
trường tổ chức giám sát, đánh giá việc thực hiện Kế hoạch thích ứng với biến đổi
khí hậu.
- Triển khai thực hiện Kế hoạch thích
ứng với biến đổi khí hậu và thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường và các sở, ngành cân đối bố trí kinh phí chi thường xuyên hàng năm
từ ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
4. Các Sở, ban, ngành liên quan, UBND
các huyện, thị xã, thành phố
- Chủ động triển khai các nội dung
công việc được phân công trong bảng danh mục nhiệm vụ kèm theo; tập trung huy động
và bố trí nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ, đảm bảo chất lượng và tiến độ theo
yêu cầu.
- Rà soát các quy hoạch, kế hoạch
phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương để lồng ghép với các hoạt động của Kế
hoạch thích ứng với biến đổi khí hậu, đảm bảo tính liên kết đồng bộ giữa các
quy hoạch, kế hoạch.
- Vận động, thu hút sự tham gia của
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, doanh nghiệp và cộng đồng; tạo
điều kiện cho các tổ chức tài chính, các doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu
tư, hỗ trợ thực hiện Kế hoạch.
- Giám sát, tuyên truyền nâng cao nhận
thức về biến đổi khí hậu và thích ứng với biến đổi khí hậu trong quá trình triển
khai thực hiện các nội dung công việc được phân công.
- Đề xuất với UBND tỉnh những biện
pháp nhằm tối ưu hóa việc thực hiện Kế hoạch và những điều chỉnh cần thiết đối
với Kế hoạch trong giai đoạn sau.
- Định kỳ hằng năm báo cáo tình hình
thực hiện các nhiệm vụ đang triển khai, kết quả các nhiệm vụ đã hoàn thành, các
nhiệm vụ chưa hoàn thành so với tiến độ thời gian yêu cầu và nguyên nhân, gửi về
Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Căn cứ Kế hoạch thích ứng với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, các sở, ban ngành tỉnh và
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố được giao các nhiệm vụ chủ động
triển khai thực hiện. Xây dựng nội dung chi tiết, dự toán kinh phí từng nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ
sở xác định và bố trí kinh phí theo quy định. Các nhiệm vụ thuộc chức năng, nhiệm
vụ thường xuyên của các Sở, ngành, địa phương cần được bố trí kinh phí trong dự
toán ngân sách hằng năm để triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ T&MT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các tổ chức chính trị - xã hội;
- Các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Tây Ninh, Đài PTTH TN;
- LĐVP-CVK;
- Lưu: VT, VP ĐĐBQH, HĐND và UBND tỉnh
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÍCH ỨNG VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
(Kèm theo Kế hoạch số 2922/KH-UBND ngày 23 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh)
A. Tăng cường
công tác quản lý nhà nước và nguồn lực
STT
|
Nhu cầu thích ứng
|
Mục
tiêu cần đạt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Kết
quả theo giai đoạn
|
Đến
năm 2025
|
Đến năm 2030
|
I
|
Tuyên truyền, nâng cao nhận thức
|
1
|
Nâng cao nhận thức và năng lực
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Nâng cao nhận thức, tăng cường năng
lực, kiến thức của các cấp chính quyền, tổ chức xã hội và cộng đồng địa
phương về biến đổi khí hậu và thiên tai
|
Nâng cao nhận thức và tăng cường
năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
Sở
TNMT, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2025: Hoàn thành và tổng kết, đánh
giá
|
Mở rộng Chương trình cho giai đoạn
2026-2030
|
II
|
Nghiên cứu khoa học và phát triển
công nghệ
|
1
|
Phát triển khoa học công nghệ
|
Tăng cường nghiên cứu khoa học và
công nghệ về thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Tổ chức thực hiện các nghiên cứu
khoa học và ứng dụng công nghệ mới trong thích ứng biến đổi khí hậu
|
Sở
KHCN, Sở TNMT
|
2025: Hoàn thành các nghiên cứu
giai đoạn 2021-2025
|
2030: Hoàn thành các nghiên cứu
giai đoạn 2026-2030
|
B. Lĩnh vực
nông nghiệp
STT
|
Nhu
cầu thích ứng
|
Mục
tiêu cần đạt
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Kết
quả theo giai đoạn
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
1
|
1.1
|
Tăng cường khả năng chống chịu với biến
đổi khí hậu ngành nông nghiệp thông qua hoàn thiện hệ thống chính sách, pháp
luật; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực
|
Nâng cao năng lực nhằm tăng khả
năng chống chịu và giảm mức độ tổn thương với biến đổi khí hậu
|
Tập huấn, nâng cao năng lực cho
nông dân và các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố về phát triển, lựa
chọn và ứng dụng các giải pháp thích ứng với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực
nông nghiệp
|
Sở
NN và PTNT
|
2022: Kế hoạch, nội dung tập huấn
được phê duyệt;
2025: Hoàn thành tập huấn cho các
vùng, miền
|
|
1.2
|
Phát triển liên kết vùng trong thực
hiện các hoạt động thích ứng đối với các tiểu ngành thuộc lĩnh vực nông nghiệp
|
Sở
NN và PTNT
|
2022: Cơ chế liên kết vùng đối với
các tiểu ngành được ban hành;
2023-2025: Triển khai thực hiện, tổng
kết, đánh giá
|
|
1.3
|
Tăng cường hoạt động của hệ thống
giám sát, cảnh báo thiên tai, rủi ro do biến đổi khí hậu đối với các hoạt động
sản xuất nông nghiệp
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thực hiện, tổng
kết, đánh giá
|
|
1.4
|
Khai thác tổng hợp tiềm năng và
phát huy lợi thế các công trình thủy lợi phục vụ đa mục tiêu và chuyển đổi cơ
cấu cây trồng vật nuôi
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các công trình trọng điểm
|
Nhân rộng, hoàn thành và tổng kết,
đánh giá
|
2
|
2.1
|
Điều chỉnh kế hoạch canh tác, bố
trí hợp lý cơ cấu mùa vụ và nhân rộng các mô hình nhằm tăng cường hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp, thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Triển khai, nhân rộng các mô hình xen
canh thích ứng biến đổi khí hậu, phù hợp với điều kiện hạn, mặn
|
Nhân rộng các mô hình canh tác lúa
cải tiến (SRI); canh tác ngô xen đậu (IMB), sắn với lạc, đậu (ICB); mô hình
thâm canh cây ăn quả theo VietGAP (VGP) thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thực hiện
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
2.2
|
Ứng dụng khoa học công nghệ, công
nghệ cao, cơ giới hóa, tự động hóa và các quy trình canh tác tiên tiến, thâm
canh bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu ở các vùng sinh thái
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thực hiện
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
2.3
|
Hỗ trợ ứng dụng giải pháp nông lâm
kết hợp cho việc phát triển cây ăn quả, nhằm nâng cao sinh kế và khả năng
thích ứng với biến đổi khí hậu của người dân
|
Sở
NN và PTNT
|
2025: Hoàn thành, tổng kết, đánh
giá
|
|
2.4
|
Nhân rộng mô hình canh tác các giống
cây trồng, phương pháp xen canh, thâm canh thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
2.5
|
Nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp
|
Đánh giá hiệu quả đất trồng lúa và
chuyển đổi đất trồng lúa kém hiệu quả sang các cây ăn quả, rau màu, mô hình
canh tác hỗn hợp (lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản, lúa - rau màu, cây ăn quả,
cây thức ăn chăn nuôi) có hiệu quả kinh tế cao, phù hợp với từng vùng sinh
thái
|
Sở
NN và PTNT
|
Báo cáo đánh giá được công bố
|
|
2.6
|
Bố trí cơ cấu mùa vụ, cây trồng phù
hợp với lợi thế so sánh, thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu theo
vùng miền
|
Xác định cơ cấu mùa vụ thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
Sở
NN và PTNT
|
Cơ cấu mùa vụ cho các vùng nông
nghiệp được xác định
|
|
2.7
|
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp
với lợi thế so sánh, thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu theo vùng
miền (nông lâm kết hợp, nông nghiệp thủy sản, ưu tiên cho sản xuất hàng hóa,
quy mô lớn, sản xuất theo chuỗi, nâng cao giá trị gia tăng)
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
3
|
3.1
|
Tăng cường khả năng chống chịu của
cây trồng đối với các loại dịch bệnh
|
Phát triển và nhân rộng các giống
cây trồng có khả năng chống chịu sâu bệnh
|
Xây dựng các mô hình sản xuất tiên
tiến (áp dụng đồng bộ hệ thống tưới, quản lý dinh dưỡng tổng hợp, sử dụng cây
giống sạch bệnh, giống có lợi thế xuất khẩu, quản lý thâm canh và sử dụng biện
pháp phòng trừ dịch bệnh thân thiện với môi trường)
|
Sở
NN và PTNT
|
Các mô hình được thí điểm trên diện
rộng và đánh giá
|
|
4
|
4.1
|
Nâng cao khả năng phòng chống dịch
bệnh cho các giống vật nuôi trước thay đổi của khí hậu
|
Triển khai các biện pháp phòng, chống
dịch bệnh, sử dụng các giống vật nuôi có khả năng thích ứng với biến đổi khí
hậu
|
Tăng cường các hoạt động kiểm soát
dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, cải tiến các dịch vụ thú y để phát triển chăn
nuôi bền vững thích ứng với biến đổi khí hậu và khai thác lợi thế vùng sinh
thái
|
Sở
NN và PTNT
|
Các hoạt động kiểm soát và dịch vụ
thú y được áp dụng trong toàn Sở quá trình chăn nuôi
|
|
4.2
|
Nhân rộng mô hình sử dụng các giống
gia cầm, thủy cầm địa phương có khả năng chống chịu cao (LCT) thích ứng với
biến đổi khí hậu
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
4.3
|
Chuyển dịch chăn nuôi phân tán, nhỏ
lẻ sang chăn nuôi tập trung theo mô hình trang trại, được đầu tư đồng bộ về hệ
thống chuồng nuôi và môi trường, áp dụng công nghệ chăn nuôi tiên tiến để
nâng cao khả năng thích ứng và giá trị gia tăng
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
4.4
|
|
Triển khai, nhân rộng các mô hình
chăn nuôi thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Nhân rộng mô hình chăn nuôi cải tiến
chuồng trại và ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho các
vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
4.5
|
|
Phát triển các mô hình liên kết
trong chăn nuôi từ khâu cải tiến giống vật nuôi, công nghệ chăn nuôi, thị trường
tiêu thụ (trong nước, hướng đến xuất khẩu) và xử lý chất thải phù hợp với điều
kiện sinh thái
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
4.6
|
|
Triển khai ứng dụng các mô hình tổng
hợp theo chuỗi giá trị (chăn nuôi công nghệ cao, an toàn sinh học, chăn nuôi
kết hợp sản xuất năng lượng (IFES), chăn nuôi dựa trên sinh thái (AEbA), chăn
nuôi theo VietGAP, chăn nuôi thông minh với khí hậu (CSA)
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
4.7
|
|
Nhân rộng mô hình sử dụng thức ăn
xanh cho chăn nuôi bò và gia súc nhai lại khác (GFC) thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
Sở
NN và PTNT
|
Mô hình được áp dụng cho các cơ sở
chăn nuôi và tổng kết, đánh giá
|
|
5
|
5.1
|
Đảm bảo hiệu quả đánh bắt và nuôi
trồng thủy sản thông qua việc cải tiến phương pháp, kỹ thuật và cải thiện cơ
sở hạ tầng ngành thủy sản thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Tăng cường các hình thức đánh bắt và
nuôi trồng thủy sản đạt hiệu quả cao có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Nhân rộng mô hình nuôi trồng thủy sản
hỗn hợp đa loài, đa tầng (IAQ), an toàn sinh học (BSS) thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
Sở
NN và PTNT
|
Mô hình được áp dụng cho các cơ sở chăn
nuôi và tổng kết, đánh giá
|
|
5.2
|
Nhân rộng mô hình tôm lúa hỗn hợp
(MRS) thích ứng với biến đổi khí hậu ở những vùng có hệ thống thủy lợi hoàn
chỉnh
|
Sở
NN và PTNT
|
Mô hình được áp dụng cho các cơ sở
chăn nuôi và tổng kết, đánh giá
|
|
5.3
|
Phát triển các mô hình liên kết
theo chuỗi trong nuôi trồng thủy sản từ khâu cải tiến giống, thức ăn, công
nghệ ao nuôi, kiểm soát dịch bệnh, phát triển thị trường và xử lý môi trường
ao nuôi
|
Sở
NN và PTNT
|
2021-2025: Chuẩn bị cơ sở kỹ thuật
và quản lý cho việc xây dựng Đề án
|
2026: Phê duyệt Đề án
2027-2030: Mở rộng quy mô, tổng kết,
đánh giá
|
5.4
|
Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nghề
cá
|
Phát triển các loài nuôi mới có
tính chống chịu cao với biến đổi khí hậu, các công nghệ nuôi phù hợp với từng
vùng sinh thái thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
NN và PTNT
|
Triển khai thí điểm
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
5.5
|
Triển khai, đẩy mạnh công tác phòng
chống dịch bệnh cho thủy sản
|
Tăng cường các dịch vụ thú y thủy sản,
kiểm soát chặt chẽ, dự báo, cảnh báo kịp thời dịch bệnh, môi trường và thời
tiết cực đoan nhằm giảm thiểu rủi ro đối với nuôi trồng thủy sản
|
Sở
NN và PTNT
|
Các hoạt động kiểm soát và dịch vụ
thú y được áp dụng trong toàn Sở quá trình nuôi trồng thủy sản
|
|
6
|
6.1
|
Tăng cường công tác quản lý bảo vệ
rừng và nâng cao chất lượng rừng thích ứng với điều kiện khí hậu thay đổi
|
Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ
rừng
|
Triển khai các giải pháp phòng chống
cháy rừng, quản lý sâu, bệnh hại rừng và bảo tồn đa dạng sinh học rừng
|
Sở
NN và PTNT
|
Các giải pháp được thí điểm, đánh
giá và triển khai
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
6.2
|
Phát triển, nâng cao chất lượng rừng
thông qua các giải pháp tái sinh, phục hồi rừng, làm giàu rừng, thay đổi cơ cấu
cây trồng
|
Xây dựng và triển khai các dự án nhằm
tăng cường quản lý bảo vệ rừng và nâng cao chất lượng rừng
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
6.3
|
Nghiên cứu chọn tạo và phát triển
các loại cây rừng mới có khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu tại các vùng
sinh thái nhằm giảm nguy cơ mất rừng và suy thoái rừng
|
Sở
NN và PTNT
|
Giống cây mới được chọn tạo, thí điểm
và đánh giá
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
7
|
7.1
|
Tăng cường sự tham gia của cộng đồng
trong công tác phát triển rừng thông qua tăng cường sinh kế và cơ hội việc
làm trong lâm nghiệp
|
Hỗ trợ, khuyến khích cộng đồng tham
gia phát triển lâm nghiệp bền vững
|
Hỗ trợ phát triển mô hình sinh kế cộng
đồng dựa vào rừng theo hướng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
NN và PTNT
|
Mô hình được thí điểm, triển khai
và đánh giá
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
7.2
|
Thực thi cơ chế khuyến khích tham
gia REDD+ trong quản lý rừng và đất lâm nghiệp
|
Sở
NN và PTNT
|
Cơ chế khuyến khích được thực thi và
đánh giá
|
|
C. Phòng chống thiên tai
STT
|
Nhu
cầu thích ứng
|
Mục
tiêu cần đạt
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Kết
quả theo giai đoạn
|
Đến
năm 2025
|
Đến năm 2030
|
1
|
1.1
|
Nâng cao mức độ sẵn sàng ứng phó với
các hiểm họa do biến đổi khí hậu
|
Tăng cường năng lực giám sát biến đổi
khí hậu, quan trắc KTTV, dự báo, cảnh báo, truyền tin thiên tai để chủ động ứng
phó với biến đổi khí hậu
|
Xây dựng hệ thống giám sát biến đổi
khí hậu và nước biển dâng trên toàn lãnh thổ Việt Nam
|
Sở
TNMT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai và hoàn thành
Đề án
|
Duy trì hoạt động của hệ thống
|
1.2
|
Hiện đại hóa hệ thống quan trắc khí
tượng thủy văn và giám sát xâm nhập mặn
|
Sở
TNMT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai Đề án
|
Duy trì hoạt động của hệ thống
|
1.3
|
Hiện đại hóa công nghệ dự báo khí
tượng thủy văn; dự báo, cảnh báo sớm thiên tai và các hiện tượng thời tiết,
khí hậu cực đoan
|
Sở
TNMT
|
2021: Dự án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai Dự án
|
Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
1.4
|
|
Tăng cường năng lực truyền tin
thiên tai, đảm bảo truyền, phát thông tin đầy đủ, chính xác và kịp thời phục
vụ phòng tránh thiên tai hiệu quả
|
Sở
TTTT, Sở NN và PTNT, Sở TNMT, Đài PTTH Tây Ninh, Báo Tây Ninh
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai Đề án
|
Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
1.5
|
|
Tăng cường mức độ an toàn của hệ thống
công trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cảnh báo sớm
thiên tai cho các hồ chứa để chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu
|
Công
ty TNHH MTV KTTL Tây Ninh và Dầu Tiếng - Phước Hòa
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2025: Hoàn thành Đề án
|
|
|
Đánh giá mức độ an toàn hệ thống
công trình thủy lợi, công trình phòng tránh thiên tai
|
Sở
NN và PTNT; các Sở, ngành và đơn vị liên quan
|
2022: Báo cáo, đánh giá mức độ an
toàn hệ thống công trình thủy lợi, phòng chống thiên tai theo quy định.
|
|
1.6
|
Xây dựng Phương án ứng phó thiên
tai, Phương án ứng phó với tình huống khẩn cấp đối với hồ chứa nước
|
Công
ty TNHH MTV KTTL tây Ninh và Dầu Tiếng - Phước Hòa
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2025: Công bố các bản đồ, phương án
phòng chống lũ, lụt do xả lũ và vỡ đập của một số hồ chứa trọng điểm
|
|
1.7
|
Đầu tư xây dựng, sửa chữa, nâng cấp
đảm bảo an toàn các hồ chứa, hệ thống đê điều, công trình phòng chống thiên
tai có nguy cơ tổn thương cao do tác động của biến đổi khí hậu
|
Sở
NN và PTNT, Công ty TNHH MTV KTTL tây Ninh và Dầu Tiếng - Phước Hòa
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Đầu tư thí điểm một số
công trình trọng điểm
|
Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
2
|
2.1
|
Cải thiện hệ thống quản lý rủi ro
thiên tai
|
Xác định, phân vùng và dự báo cấp độ
rủi ro thiên tai
|
Rà soát, cập nhật phân cấp cấp độ rủi
ro thiên tai
|
Sở
TNMT
|
2022: Phê duyệt việc rà soát, cập nhật
cấp độ rủi ro thiên tai
|
Rà soát, cập nhật phân cấp cấp độ rủi
ro thiên tai
|
2.2
|
|
Phân vùng rủi ro và cảnh báo rủi ro
thiên tai phục vụ quy hoạch, chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai, thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
Sở
TNMT
|
2022: Kết quả phân vùng rủi ro và cảnh
báo rủi ro thiên tai được công bố
|
Phân vùng rủi ro và cảnh báo rủi ro
thiên tai phục vụ quy hoạch, chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai, thích ứng
với biến đổi khí hậu
|
2.3
|
Tăng cường năng lực, biện pháp quản
lý và thúc đẩy giảm nhẹ rủi ro thiên tai
|
Xây dựng kế hoạch phòng, chống
thiên tai; xác định các biện pháp ứng phó thiên tai và khắc phục hậu quả
thiên tai ở các cấp
|
Sở
NN và PTNT
|
2021: Kế hoạch Phòng, chống thiên
tai được phê duyệt;
2025: Tổng kết, đánh giá
|
|
|
2.4
|
Nâng cao nhận thức cộng đồng và Quản
lý rủi ro thiên tai dựa vào cộng đồng
|
Sở
NN và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2025: Đầu tư thí điểm một số công
trình trọng điểm
|
Mở rộng quy mô và tổng kết đánh giá
|
2.5
|
Tổng kết, đánh giá, triển khai,
nhân rộng mô hình phòng tránh thiên tai dựa vào cộng đồng
|
Sở
NN và PTNT, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2021: Tổng kết, đánh giá các mô
hình;
2022-2025: Triển khai nhân rộng
|
Mở rộng quy mô và tổng kết đánh giá
|
2.6
|
Tăng cường năng lực cho lực lượng
tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Đầu tư thí điểm một số
công trình trọng điểm
|
Mở rộng quy mô và tổng kết đánh
giá.
|
3
|
3.1
|
Giảm thiểu thiệt hại do thiên tai
|
Đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết
vấn đề tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu
|
Đánh giá tổn thất và thiệt hại do biến
đổi khí hậu
|
Sở
TNMT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thực hiện
|
Mở rộng quy mô và tổng kết đánh giá
|
3.2
|
Triển khai các giải pháp chia sẻ rủi
ro khí hậu, giảm tổn thất và thiệt hại do biến đổi khí hậu
|
Sở
TNMT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thực hiện
|
Mở rộng quy mô và tổng kết đánh giá
|
3.3
|
Tăng cường các giải pháp chổng sụt
lún, sạt lở bờ sông
|
Tăng cường các giải pháp chống sụt
lún, sạt lở bờ sông.
|
Sở NN
và PTNT, các Sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai xây dựng các
công trình cấp bách
|
Đầu tư theo lộ trình;
Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
D. Môi trường
và đa dạng sinh học
STT
|
Nhu
cầu thích ứng
|
Mục
tiêu cần đạt
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Kết
quả theo giai đoạn
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
1
|
1.1
|
Nâng cao khả năng thích ứng của hệ
sinh thái tự nhiên và đa dạng sinh học
|
Tăng cường công tác quản lý các hệ sinh
thái và đa dạng sinh học
|
Xây dựng bản đồ phân vùng rủi ro do
biến đổi khí hậu đối với các hệ sinh thái tự nhiên
|
Sở
TNMT
|
2021: Dự án được phê duyệt;
2023: Hoàn thành, tổng kết, đánh
giá
|
|
1.2
|
Tăng cường khả năng phục hồi của hệ
sinh thái tự nhiên và bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học trước tác động của biến
đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Xây dựng mô hình bảo tồn đa dạng
sinh học tại các khu vực đa dạng sinh học cao, dễ bị tổn thương do biến đổi
khí hậu
|
Sở
TNMT
|
2022: Dự án được phê duyệt;
2023-2025: Triển khai các mô hình
|
Mở rộng quy mô
|
1.3
|
Đánh giá nguy cơ và kiểm soát sự
xâm hại của các loài ngoại lai dưới tác động của biến đổi khí hậu
|
Sở
TNMT
|
2023: Dự án được phê duyệt;
2023-2025: Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện; tổng kết, đánh
giá
|
1.4
|
Thành lập các khu cứu hộ, bảo tồn
ngoại vi, nuôi và nhân giống các loài bị đe dọa
|
Sở
TNMT
|
2023: Dự án được phê duyệt;
2024-2025: Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện; tổng kết, đánh
giá
|
1.5
|
Khôi phục các hệ sinh thái tự nhiên
quan trọng bị suy thoái
|
Sở
TNMT
|
2021: Dự án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện; tổng kết, đánh
giá
|
1.6
|
Phát triển các mô hình thích ứng dựa
vào hệ sinh thái và dựa vào cộng đồng
|
Bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng
sinh học và dịch vụ hệ sinh thái dựa vào cộng đồng và thích ứng với biến đổi
khí hậu, trong đó ưu tiên bảo tồn nguồn gen quý, các loài có nguy cơ bị tuyệt
chủng và các hệ sinh thái quan trọng
|
Sở
TNMT
|
2023: Dự án được phê duyệt;
2023-2025: Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện; tổng kết, đánh
giá
|
1.7
|
Ứng dụng kiến thức của người dân địa
phương trong bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học, bảo đảm sinh kế bền
vững, ưu tiên cộng đồng dễ bị tổn thương
|
Sở
TNMT
|
2024: Dự án được phê duyệt
|
2025-2030: Triển khai thực hiện; tổng
kết, đánh giá
|
Đ. Tài nguyên
nước
STT
|
Nhu
cầu thích ứng
|
Mục
tiêu cần đạt
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Kết
quả theo giai đoạn
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
1
|
1.1
|
Giảm thiểu tác động của biến đổi
khí hậu đến tài nguyên nước
|
Tăng cường công tác giám sát và bảo
vệ tài nguyên nước
|
Hoàn thiện hệ thống quan trắc và
giám sát tài nguyên nước
|
Sở
TNMT
|
2022: Đề án được phê duyệt;
2025: Hoàn thành, tổng kết, đánh
giá
|
|
1.2
|
Khôi phục, phát triển rừng phòng hộ
nhằm bảo vệ nguồn nước, chống xói lở bờ sông
|
Sở
NN và PTNT UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thực hiện
|
Tiếp tục thực hiện; tổng kết, đánh
giá
|
1.3
|
Tăng cường khả năng trữ nước và
nâng cao hiệu quả sử dụng nước
|
Điều tra, đánh giá và xây dựng các
giải pháp tổng thể về trữ nước dựa vào xu thế tự nhiên của từng khu vực
|
Sở
TNMT
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thực hiện
|
Hoàn thành và tổng kết, đánh giá
|
1.4
|
|
Phân loại mức độ khan hiếm nước, đề
xuất áp dụng các biện pháp tích trữ nước, tiết kiệm nước, hạn chế khai thác,
sử dụng nước theo từng cấp độ khan hiếm nước
|
Sở
TNMT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2025: Hoàn thành, tổng kết, đánh
giá
|
|
1.5
|
|
Xây dựng, triển khai và nhân rộng
các mô hình sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả
|
Sở
NN và PTNT, Sở XD, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm
|
Đúc kết, nhân rộng; tổng kết, đánh
giá
|
1.6
|
|
Xây dựng bổ sung các công trình trữ
nước, khai thác, sử dụng nguồn nước trong điều kiện hạn hán gia tăng do biến
đổi khí hậu
|
Sở
NN và PTNT UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm
|
Đúc kết, nhân rộng; tổng kết, đánh
giá
|
E. Cơ sở hạ tầng
STT
|
Nhu cầu thích ứng
|
Mục tiêu cần đạt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Kết quả theo
giai đoạn
|
Đến năm 2015
|
Đến năm 2030
|
I
|
Giao thông vận tải
|
1
|
1.1
|
Hoàn thiện các chính sách, hệ thống
chiến lược, quy hoạch ngành giao thông vận tải
|
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện các
chiến lược, quy hoạch, cơ chế, chính sách ngành giao thông vận tải nhằm thúc
đẩy lồng ghép thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Cập nhật, xây dựng các chiến lược,
quy hoạch dựa trên kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến các ngành và
vùng dễ bị tổn thương do tác động tiêu cực của biến đổi khí hậu
|
Sở
GTVT
|
2022: Các chiến lược, quy hoạch được
phê duyệt
|
|
|
1.2
|
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện hệ
thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn, hướng dẫn kỹ thuật xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, đường sắt, đường thủy nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
GTVT
|
2023: Các tiêu chuẩn, quy chuẩn và
hướng dẫn kỹ thuật được cập nhật, hoàn thiện, ban hành
|
|
2
|
2.1
|
Nâng cao năng lực chống chịu với biến
đổi khí hậu thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng ngành giao thông vận
tải
|
Triển khai các chương trình, dự án
nâng cấp, cải tạo các công trình giao thông ở những vùng thường bị đe dọa bởi
thiên tai và dễ bị tổn thương do biến đổi khí hậu
|
Nâng cấp, cải tạo, xây dựng các
công trình giao thông đường bộ, đường thủy ở những vùng thường bị đe dọa bởi
lũ, lụt
|
Sở
GTVT, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
II
|
Xây dựng, đô thị
|
1
|
1.1
|
Hoàn thiện các chính sách, quy hoạch
ngành xây dựng và đô thị
|
Rà soát, xây dựng và hoàn thiện các
quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành xây dựng và đô thị ứng phó với thiên tai trong điều
kiện biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Rà soát, hiệu chỉnh, xây dựng mới
các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng công trình nhà ở và công trình công cộng
cho các vùng thường xuyên bị thiên tai
|
Sở
Xây dựng
|
2023: Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được
xây dựng, hoàn thiện, ban hành
|
|
1.2
|
Rà soát, hiệu chỉnh, xây dựng mới
các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật cấp, thoát nước
và xử lý chất thải rắn phù hợp kịch bản cập nhật của biến đổi khí hậu và nước
biển dâng
|
Sở
Xây dựng
|
2023: Các quy chuẩn, tiêu chuẩn được
ban hành
|
|
1.3
|
Rà soát, cập nhật, điều chỉnh văn bản
pháp luật của ngành xây dựng liên quan đến thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
Xây dựng
|
2022: Các văn bản pháp luật được cập
nhật, điều chỉnh, ban hành
|
|
1.4
|
Điều chỉnh quy hoạch xây dựng các
vùng liên tỉnh, các khu kinh tế, khu công nghệ cao nhằm thích ứng với biến đổi
khí hậu
|
Sở
Xây dựng
|
2023: Quy hoạch điều chỉnh được phê
duyệt
|
|
1.5
|
Hoàn thiện hướng dẫn kỹ thuật về các
giải pháp kỹ thuật xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật ứng phó với úng ngập
đô thị (san nền, thoát nước, hồ điều hòa, đê bao...)
|
Sở
Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022: Hướng dẫn kỹ thuật được ban
hành
|
|
2
|
2.1
|
Nâng cao năng lực chống chịu với biến
đổi khí hậu thông qua các biện pháp cải tạo cơ sở hạ tầng ngành xây dựng và
đô thị
|
Triển khai các chương trình, dự án
nhằm nâng cao năng lực chống chịu của hệ thống cơ sở hạ tầng, khu công nghiệp,
khu tái định cư ven biển và hải đảo
|
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư ven biển và hải đảo trên cơ sở kịch
bản nước biển dâng
|
Sở
Xây dựng
|
2023: Quy hoạch được phê duyệt
|
|
2.2
|
|
Đầu tư, bố trí di dời, sắp xếp lại
các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của bão, nước dâng do
bão, lũ lụt, xói lở bờ sông, bờ biển hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất
|
Sở
Xây dựng
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
2.3
|
Triển khai các chương trình, dự án
nâng cao năng lực chống ngập lụt đô thị trong điều kiện biến đổi khí hậu và
nước biển dâng
|
Thực hiện các giải pháp chống ngập
cho các đô thị lớn
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các đô thị trọng điểm
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
2.4
|
Thực hiện các giải pháp cấp nước hiệu
quả ở các khu đô thị, công nghiệp tại các vùng chịu ảnh hưởng trực tiếp của
khô hạn, xâm nhập mặn, nước biển dâng
|
Sở XD,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
2.5
|
Tiếp tục triển khai các chương
trình, dự án phát triển và xây dựng nhà an toàn với thiên tai trong điều kiện
biến đổi khí hậu và nước biển dâng
|
Xây dựng nhà ở an toàn với bão, lũ
cho khu vực đô thị
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
2.6
|
Ứng dụng công nghệ mới, vật liệu bền
vững, có tính chống chịu cao cho công trình nhà ở đô thị
|
Triển khai các dự án nhằm ứng dụng
các công nghệ mới, sử dụng các loại vật liệu bền vững, có tính chống chịu cao
với biến đổi khí hậu trong lĩnh vực xây dựng và đô thị
|
Sở
Xây dựng, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
III
|
Công nghiệp, thương mại và năng
lượng
|
1
|
1.1
|
Củng cố hệ thống cơ sở hạ tầng ngành
công nghiệp, năng lượng nhằm nâng cao năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu
|
Nâng cấp cải tạo các cơ sở, công
trình năng lượng tại khu vực ven biển
|
Quản lý, giám sát việc thực hiện kế
hoạch nâng cấp, cải tạo của các nhà máy điện; trạm truyền tải điện; trạm biến
áp; hệ thống đường ống dẫn nhiên liệu và các cơ sở năng lượng khác
|
Sở
Công Thương, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Kế hoạch được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
1.2
|
Nâng cao năng lực sản xuất công
nghiệp
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về cải thiện chuỗi cung ứng nguyên liệu, đa dạng hóa nguồn cung cấp,
nguồn thay thế cho các nguyên vật liệu nhạy cảm với khí hậu
|
Sở
Công Thương
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thực hiện và
tổng kết, đánh giá
|
|
G. Sức khỏe cộng
đồng, Lao động - xã hội, văn hóa, thể thao, du lịch
STT
|
Nhu
cầu thích ứng
|
Mục
tiêu cần đạt
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Kết
quả theo giai đoạn
|
Đến
năm 2025
|
Đến
năm 2030
|
I
|
Sức khỏe cộng đồng
|
1
|
1.1
|
Nâng cao khả năng chống chịu của cộng
đồng, giảm tính dễ bị tổn thương trước những tác động của biến đổi khí hậu
|
Triển khai các Dự án đầu tư, phát
triển cơ sở hạ tầng ngành y tế và sức khỏe cộng đồng
|
Phát triển mạng lưới y tế, chăm sóc
sức khỏe đáp ứng yêu cầu về phòng chống dịch, bệnh và các bệnh mới phát sinh
do tác động của biến đổi khí hậu
|
Sở Y
tế, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
1.2
|
Phát triển hạ tầng cơ sở đảm bảo điều
kiện vệ sinh môi trường tốt, thực hiện các giải pháp về công nghệ, trang thiết
bị trong dự phòng và điều trị các bệnh liên quan đến biến đổi khí hậu
|
Sở Y
tế, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
1.3
|
Tăng cường hệ thống giám sát và cảnh
báo sớm các tác động của biến đổi khí hậu đến sức khỏe
|
Sở Y
tế, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
1.4
|
Triển khai, xây dựng và nhân rộng
các mô hình nhằm nâng cao khả năng chống chịu của cộng đồng, thích ứng với biến
đổi khí hậu
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình
quản lý, giám sát các dịch bệnh liên quan đến sự thay đổi của thời tiết và
khí hậu
|
Sở Y
tế, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
1.5
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình vệ
sinh môi trường và nước sạch thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng và
cơ sở y tế
|
Sở Y
tế, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
1.6
|
Xây dựng, nhân rộng các mô hình về
dinh dưỡng, thực phẩm, bệnh lây nhiễm, bệnh không lây nhiễm và ứng dụng công
nghệ thân thiện với môi trường, công nghệ tái tạo, sử dụng năng lượng sạch
thích ứng với biến đổi khí hậu cho cộng đồng và các cơ sở y tế
|
Sở Y
tế, các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Triển khai thí điểm cho
các vùng, miền
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
II
|
Lao động - Xã hội
|
2
|
2.1
|
Hoàn thiện hệ thống chính sách và
nâng cao năng lực cho các đối tượng dễ bị tổn thương nhằm hạn chế ảnh hưởng của
biến đổi khí hậu đến cơ hội việc làm của người dân và tình trạng bình đẳng giới
|
Thúc đẩy lồng ghép vấn đề ứng phó với
biến đổi khí hậu và nước biển dâng trong các chính sách về việc làm
|
Hoàn thiện chính sách việc làm nhằm
khuyến khích tạo việc làm xanh và bền vững
|
Sở
LĐTBXH, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2022: Chính sách được ban hành
|
|
2.2
|
Xây dựng chính sách thúc đẩy lồng
ghép, tạo việc làm xanh và hỗ trợ chuyển đổi việc làm, phát triển sinh kế bền
vững cho người dân, đặc biệt là người lao động có đất phải chuyển đổi mục
đích sử dụng hoặc bị tác động của biến đổi khí hậu, các sự cố, thảm họa môi
trường
|
Sở
LĐTBXH, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023: Chính sách được ban hành
|
|
2.3
|
Xây dựng các chính sách đặc thù hỗ
trợ cho các đối tượng dễ bị tổn thương, lồng ghép giới trong triển khai các
hoạt động thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
LĐTBXH, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023: Các chính sách được ban hành
|
|
2.4
|
Nâng cao năng lực cho phụ nữ, phát
triển nguồn nhân lực nữ tham gia vào quá trình thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Xây dựng Đề án truyền thông nhằm
thúc đẩy tăng trưởng xanh gồm “Giới và biến đổi khí hậu”, “Bình đẳng giới với
biến đổi khí hậu”
|
Sở
LĐTBXH, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các lĩnh vực
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
2.5
|
Đào tạo kỹ năng mềm cho lao động nữ
tham gia các ngành kinh tế mới theo hướng thích ứng biến đổi khí hậu
|
Sở
LĐTBXH, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các lĩnh vực
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
III
|
Văn hóa - Thể thao - Du lịch
|
3
|
3.1
|
Nâng cao năng lực chống chịu của
các công trình, địa danh du lịch, di sản văn hóa, di tích lịch sử
|
Tăng cường năng lực ứng phó với biến
đổi khí hậu trong lĩnh vực văn hóa
|
Xây dựng đề án duy tu, bảo tồn các
khu di tích văn hóa trong điều kiện biến đổi khí hậu, chú trọng công tác duy
tu, bảo tồn các khu di tích văn hóa
|
Sở
VHTTDL, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023: Đề án được phê duyệt;
2024-2025: Triển khai
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
3.2
|
Nâng cao khả năng khai thác các hoạt
động du lịch trong điều kiên biến đổi khí hậu
|
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch các
khu du lịch, các điểm nghỉ dưỡng nhằm thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
VHTTDL, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023: Quy hoạch được phê duyệt
|
|
3.3
|
Tăng cường năng lực ứng phó với biến
đổi khí hậu trong lĩnh vực du lịch, đặc biệt chú trọng đối với các khu, điểm
du lịch
|
Sở
VHTTDL, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
3.4
|
Nâng cấp, cải tạo hệ thống cơ sở hạ
tầng, các công trình, di tích văn hóa, lịch sử, thể thao nhằm nâng cao khả
năng chống chịu với biến đổi khí hậu và xây dựng các sản phẩm du lịch phù hợp
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
VHTTDL, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
3.5
|
Bảo tồn phát huy văn hóa truyền thống,
tri thức địa phương trong thích ứng biến đổi khí hậu
|
Xây dựng và nhân rộng các mô hình ổn
định đời sống văn hóa tinh thần của cộng đồng địa phương trong quá trình tái
định canh, định cư dưới tác động của biến đổi khí hậu nhằm bảo vệ các thiết
chế văn hóa cơ sở, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống, các tri
thức địa phương trong thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
VHTTDL, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
3.6
|
Tổng kiểm kê, sưu tầm, nghiên cứu
tri thức địa phương về thích ứng và ứng phó với biến đổi khí hậu; phổ biến
tri thức địa phương trong cộng đồng, đặc biệt chú trong vai trò của nghệ nhân
và xây dựng mô hình cộng đồng thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Sở
VHTTDL, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
3.7
|
Nâng cao năng lực cho cán Sở địa
phương nhằm bảo vệ và phát huy giá trị văn hóa phi vật thể trước tác động của
biến đổi khí hậu bằng các tri thức địa phương
|
Sở
VHTTDL, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021: Đề án được phê duyệt;
2022-2025: Thí điểm cho các vùng
|
Mở rộng quy mô, tổng kết, đánh giá
|
Kế hoạch 2922/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Quyết định 1055/QĐ-TTg kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Tây Ninh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2922/KH-UBND ngày 23/11/2020 về thực hiện Quyết định 1055/QĐ-TTg kế hoạch quốc gia thích ứng với biến đổi khí hậu giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Tây Ninh ban hành
773
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|