|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2771/KH-UBND 2017 triển khai ứng dụng phát triển công nghệ sinh học Bến Tre
Số hiệu:
|
2771/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bến Tre
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Hữu Phước
|
Ngày ban hành:
|
21/06/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2771/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 21 tháng 06
năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC ĐẾN NĂM 2020 VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP SINH HỌC
ĐẾN NĂM 2030 TẠI TỈNH BẾN TRE
Thực hiện Kết luận số 06-KL/TW ngày
01/09/2016 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
50-CT/TW ngày 04/03/2005 của Ban Bí thư khóa IX về đẩy mạnh phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Quyết định 553/QĐ-TTg ngày 25 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc
phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030; Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch triển khai ứng dụng công nghệ sinh học đến
năm 2020 và phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030 tại địa bàn tỉnh, nội
dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Để phát triển mạnh công nghiệp sinh học,
đáp ứng năng lực sản xuất phục vụ nền kinh tế địa phương; triển khai ứng dụng rộng
khắp và có hiệu quả công nghệ sinh học vào các lĩnh vực nông nghiệp, y - dược,
công thương, bảo vệ môi trường, quốc phòng và an ninh, góp phần thực hiện thắng
lợi mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tỉnh nhà ngày càng bền vững.
Xác định nội dung, nhiệm vụ và phân
công trách nhiệm cho các Sở, ngành tỉnh và địa phương để triển khai ứng dụng
công nghệ sinh học và phát triển công nghiệp sinh học trên địa bàn tỉnh đạt được
kết quả đề ra.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Căn cứ vào nhiệm vụ của ngành, địa
phương, chủ động thực hiện Kết luận số 06-KL/TW ngày 01 tháng 09 năm 2016 của
Ban Bí thư (khóa XII) về việc tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
50-CT/TW ngày 04 tháng 3 năm 2005 của Ban Bí thư (khóa IX) đẩy mạnh phát triển
và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Trong đó tập trung thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Công văn số
493-CV/TU ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Ban Thường vụ Tỉnh
ủy và Công văn số 2121/UBND-VHXH ngày 04 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
về việc tăng cường liên kết, phát triển mạng lưới các tổ chức nghiên cứu triển
khai, các phòng thí nghiệm về công nghệ sinh học.
2. Huy động mọi nguồn lực đầu tư phát
triển công nghiệp sinh học, đổi mới cơ chế chính sách, tranh thủ hợp tác và hỗ
trợ của các Viện, Trường nhằm tạo điều kiện thuận lợi để doanh nghiệp đầu tư và
sản xuất sản phẩm từ công nghệ sinh học trong các lĩnh vực nông nghiệp, công
thương, y dược, bảo vệ môi trường, an ninh quốc phòng, góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, phục vụ an sinh xã hội, bảo vệ môi trường bền vững, tập trung
các lĩnh vực sau:
- Lĩnh vực nông nghiệp, chú trọng
nghiên cứu phát triển 08 sản phẩm chủ lực theo các hướng chủ yếu sau: Đẩy mạnh
nghiên cứu và ứng dụng công nghệ gen, công nghệ vi nhân giống để tạo ra các giống
cây trồng có đặc tính ưu việt, sạch bệnh, năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh
tế cao, có khả năng chống chịu với điều kiện biến đổi khí hậu và phù hợp với điều
kiện tự nhiên của tỉnh; nghiên cứu, tiếp nhận và chuyển giao ứng dụng các công
nghệ về sinh sản, đặc biệt là công nghệ sản xuất, bảo quản tinh đông lạnh và
phương pháp thụ tinh nhân tạo để lai tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất
lượng tốt, sức chống chịu và kháng bệnh cao trước các điều kiện bất lợi của môi
trường; đồng thời sử dụng rộng rãi công nghệ biogas, công nghệ đệm lót sinh học
và các chế phẩm sinh học trong chăn nuôi, chế biến và bảo quản nông lâm thủy sản
thực phẩm, sản xuất thức ăn chăn nuôi, xử lý các phụ phẩm, phế phẩm, chất thải
từ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
- Lĩnh vực y dược, tăng cường nghiên
cứu ứng dụng tiếp nhận và triển khai ứng dụng các quy trình kỹ thuật hiện đại
trong việc xác định các vi sinh vật gây bệnh nhằm hỗ trợ cho công tác chẩn
đoán, điều trị các bệnh truyền nhiễm và phòng, chống dịch bệnh; sản xuất các giống
dược liệu, hoạt chất từ dược liệu, và các loại thực phẩm chức năng phục vụ tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu.
- Lĩnh vực công thương, tiếp tục đầu
tư nghiên cứu, phát triển, hoàn thiện các quy trình công nghệ và thiết bị ứng dụng
công nghệ enzym để sản xuất, chế biến các loại thực phẩm, đồ uống,...nhằm phục
vụ cho việc mở rộng, nâng cấp các cơ sở chế biến thực phẩm, nước giải khát trên
địa bàn của tỉnh; khuyến khích các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đầu
tư vào các hoạt động tiếp nhận và chuyển giao công nghệ sinh học để phục vụ
phát triển công nghiệp chế biến.
- Lĩnh vực môi trường, tập trung ứng
dụng công nghệ sinh học để xử lý các loại rác thải, nước thải, chất thải gây ô
nhiễm ngay tại cơ sở, nhất là ở các khu công nghiệp, các bệnh viện, các trung
tâm thương mại, chợ, các khu dân cư, khu đô thị,..; nghiên cứu ứng dụng công
nghệ sinh học trong quan trắc và đánh giá chất lượng môi trường; nghiên cứu và
ứng dụng công nghệ sinh học để phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên
(tài nguyên biển, rừng, đất đai, nước, không khí, tài nguyên đa dạng sinh học...).
3. Phấn đấu đến năm 2025, thành lập
04 doanh nghiệp công nghiệp sinh học sản xuất các sản phẩm trong nông nghiệp, y
- dược, công thương. Đến năm 2030, tiếp tục huy động nguồn lực phát triển tăng
thêm 50% các doanh nghiệp công nghiệp sinh học trên địa bàn tỉnh.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Giúp UBND tỉnh theo dõi và tổng hợp
báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch này; tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung
kế hoạch cho phù hợp với tình hình thực tế và kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tổ chức hỗ trợ hoạt
động nghiên cứu phát triển công nghệ, chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển
công nghiệp sinh học tại địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có
liên quan thực hiện những nội dung, cơ chế chính sách phát triển công nghiệp
sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp. Đặc biệt ứng dụng có chọn lọc các giống
cây trồng, vật nuôi mới có năng suất, chất lượng và hiệu quả kinh tế cao để phục vụ tốt nhu cầu chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông
thôn, nâng cao chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa, tăng nhanh tỷ
lệ nông lâm thủy sản chế biến, nhất là chế biến phục vụ xuất khẩu; phát triển bền
vững các hàng hóa nông sản chủ lực của tỉnh.
- Tiếp tục triển khai thực hiện một số
nhiệm vụ thuộc ngành, theo Quyết định số 11/2006/QĐ-TTg ngày 12 tháng 01 năm
2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Chương trình trọng điểm phát
triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển
nông thôn đến năm 2020” và Quyết định số 97/2007/QĐ-TTG ngày 29 tháng 6 năm
2007 của Thủ tướng Chính phủ về “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
trong lĩnh vực thủy sản đến năm 2020”.
3. Sở Y tế: chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
thực hiện các nội dung, cơ chế chính sách phát triển công nghiệp sinh học trong
lĩnh vực y dược.
4. Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
thực hiện các nội dung, cơ chế chính sách phát triển công nghiệp sinh học trong
lĩnh vực công thương. Tổ chức thực hiện tốt các nhiệm vụ theo Quyết định số
14/2006/QĐ-TTg ngày 25 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt “Đề án phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực công nghiệp
chế biến đến năm 2020”.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương
và đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung, cơ chế chính sách phát triển
công nghiệp sinh học trong lĩnh vực môi trường. Tiếp tục
thực hiện một số nhiệm vụ có liên quan và phù hợp với với kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh theo Quyết định số 1660/QĐ-TTg ngày 07 tháng 11 năm
2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đến năm 2020”.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan
trong việc huy động các nguồn vốn đầu tư, trong đó có vốn đầu tư nước ngoài để
đầu tư tăng cường tiềm lực cơ sở vật chất kỹ thuật cho việc phát triển công
nghiệp sinh học.
7. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương
và đơn vị có liên quan thực hiện các chính sách ưu đãi về thuế, tín dụng, hợp
tác công tư đối với các doanh nghiệp đầu tư phát triển
công nghiệp sinh học. Đồng thời hướng dẫn, quản lý tài chính đối với các hoạt động
phát triển công nghiệp sinh học theo đúng quy định hiện hành.
Trên đây là kế hoạch triển khai ứng dụng
công nghệ sinh học đến năm 2020 và phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030
tại địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện;
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị phản ánh về Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét,
chỉ đạo thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN;
- TT Tỉnh ủy;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, TP;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh;
- Phòng KGVX (TrV), TH, KT;
- TTTTĐT;
- Lưu: VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Phước
|
DANH
MỤC CÁC NHIỆM VỤ
(Ban hành kèm
theo Kế hoạch số 2771/KH-UBND ngày 21/06/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
A
|
Cấp Bộ
|
|
|
|
1.
|
Dự án: “Ứng dụng Tiến bộ Khoa học
và Công nghệ trong chăn nuôi bò thịt chất lượng cao ở tỉnh Bến Tre”.
|
Trung tâm Nông nghiệp Ứng dụng Công
nghệ cao
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn.
|
2017-2020
|
2.
|
Dự án: Ứng dụng tiến bộ kỹ thuật
xây dựng mô hình nuôi Artemia thu trứng Cyst khu vực nhiễm mặn cao của tỉnh Bến Tre
|
Công ty TNHH Hưng Đức
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
Đang đề nghị dự án cấp Bộ
|
3.
|
Đề tài: "Nghiên cứu sản xuất và ứng dụng chế phẩm vi sinh vật phục hồi sản xuất
cây ăn quả trên đất bị nhiễm mặn tại tỉnh Bến Tre”
|
Viện Di truyền Nông nghiệp
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
2017-2019
|
4.
|
Dự án: “Ứng dụng Khoa học và Công nghệ xây dựng mô hình nhân giống, sản xuất
thương phẩm cây Bưởi da xanh, cây cam trên địa bàn tỉnh Bến Tre”
|
Trung tâm Ứng dụng Tiến bộ Khoa học
và Công nghệ
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
2017-2020
|
B
|
Cấp tỉnh
|
|
|
|
5.
|
Đề tài: Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ
thuật sản xuất giống nhân tạo sò huyết (Anadara
granosa Linnaeus, 1758) tại Bến Tre
|
Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thủy sản
III
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
2015-2017
|
6.
|
Đề tài: Nghiên cứu quy trình quản lý theo hướng sinh học đối với bọ vòi voi,
Diocalandra frumenti (Coleoptera: Curculionidae) và sâu đục trái, Tirathaba sp. (Lepidoptera: Pyralidae) gây hại trên cây dừa tại tỉnh
Bến Tre
|
Trường Đại học Cần Thơ
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
2015-2017
|
7.
|
Đề tài: Nghiên cứu chế biến khẩu phần hỗn hợp hoàn chỉnh được lên men cho bò
thịt từ nguồn nguyên liệu sẵn có tại tỉnh Bến Tre
|
Trung tâm Nông nghiệp Ứng dụng Công
nghệ cao
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
2015-2017
|
8.
|
Đề tài: Nghiên cứu cải thiện phương pháp kéo dài thời
gian bảo quản trái dừa tươi xuất khẩu
|
Trung tâm Nông nghiệp Ứng dụng Công
nghệ cao
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
- Sở Công thương
|
2016-2018
|
9.
|
Dự án: Xây dựng quy trình canh tác để nâng cao năng suất,
chất lượng sản phẩm bưởi da xanh thích ứng biến đổi khí hậu
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
2018-2020
|
10.
|
Dự án: Xây dựng chuỗi sản xuất rau hữu cơ bền vững
trên một số địa bàn trọng điểm của tỉnh Bến Tre
|
Trung tâm Khuyến Nông
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
2018-2020
|
11.
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng
công nghệ sinh học sản xuất chế phẩm sinh học và dịch chiết thực vật phòng trừ
ruồi đục trái trên cây Chôm Chôm tại
tỉnh Bến Tre
|
Viện Di truyền Nông nghiệp
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
2018-2020
|
12.
|
Đề tài: Nghiên cứu ứng dụng dầu dừa trong bào chế sản
phẩm bôi vết thương
|
Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Y tế.
|
2018-2020
|
C
|
Cấp cơ sở
|
|
|
|
13.
|
Dự án SXTN: Sản xuất phân hữu cơ vi sinh từ chất thải chăn nuôi heo trên địa bàn
huyện Mỏ Cày Nam
|
Phòng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn huyện Mỏ Cày Nam
|
- Sở Khoa học và Công nghệ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn.
|
2018-2019
|
Kế hoạch 2771/KH-UBND năm 2017 về triển khai ứng dụng công nghệ sinh học đến năm 2020 và phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030 tại địa bàn tỉnh Bến Tre
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2771/KH-UBND ngày 21/06/2017 về triển khai ứng dụng công nghệ sinh học đến năm 2020 và phát triển công nghiệp sinh học đến năm 2030 tại địa bàn tỉnh Bến Tre
1.455
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|