|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
272/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hà Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sơn
|
Ngày ban hành:
|
15/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 272/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 15
tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN
2021-2025
Căn cứ Luật lâm nghiệp
ngày 15/11/2017; Nghị định 156/2018/NĐ-CP ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển
kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
Nghị quyết số 12/NQ-CP ngày 15/02/2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số
84/NQ-CP ngày 05/8/2021 của Chính phủ về phê duyệt chủ trương đầu tư Chương
trình phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
523/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển
lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số
524/QĐ-TTg ngày 01/4/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Trồng một tỷ
cây xanh giai đoạn 2021-2025”;
Căn cứ Nghị định số
75/2015/NĐ-CP ngày 09/09/2015 của Chính phủ về cơ chế, chính sách bảo vệ và
phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020;
Căn cứ Nghị quyết số
16-NQ/TU ngày 10/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển lâm nghiệp
bền vững giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số
36/NQ-HĐND ngày 12/10/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021-2025 tỉnh Hà Giang;
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà
Giang ban hành Kế hoạch phát triển Lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021 - 2025, cụ
thể như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CầU
1. Mục đích
Tạo sự đồng bộ các hoạt động
quản lý, bảo vệ, trồng rừng, khai thác, chế biến lâm sản, dịch vụ môi trường rừng,
phát triển du lịch sinh thái trên cơ sở huy động mọi nguồn lực xã hội để đầu
tư, bảo vệ, phát triển và khai thác, hưởng lợi từ rừng. Thay đổi tư duy, nhận
thức của cấp ủy, chính quyền địa phương, của người dân trong việc quản lý, bảo
vệ, phát triển rừng.
2. Yêu cầu
Các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp đề ra trong Kế hoạch phải thống nhất, cụ thể, rõ ràng, có trọng tâm,
trọng điểm, gắn với việc xác định rõ chức trách, nhiệm vụ của các cấp, các
ngành để tổ chức thực hiện và kiểm tra, giám sát.
Đảm bảo đạt được các mục
tiêu theo Nghị quyết số 16-NQ/BCH ngày 10/10/2021 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh
về phát triển lâm nghiệp bền vững giai đoạn 2021-2025; phù hợp với Chiến lược
phát triển lâm nghiệp Việt Nam giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 và thực
hiện hoàn thành mục tiêu Đề án trồng một tỷ cây xanh giai đoạn 2021-2025 của
Chính phủ.
II. MỤC
TIÊU, NHIỆM VỤ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG
1. Mục
tiêu chung
Phát triển lâm nghiệp bền
vững dựa trên tiềm năng, lợi thế về điều kiện tự nhiên, thổ nhưỡng, khí hậu của
tỉnh. Bảo vệ chặt chẽ, phát huy hợp lý, hiệu quả diện tích rừng tự nhiên, nâng
cao chất lượng rừng trồng gắn với cấp chứng nhận quản lý rừng bền vững (FSC) và
chế biến sâu; đẩy mạnh phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng dược liệu dưới tán rừng
gắn với phát triển du lịch sinh thái.
2. Mục
tiêu cụ thể đến năm 2025
- Bảo vệ diện tích rừng tự
nhiên hiện có, trọng tâm là rừng phòng hộ, rừng đặc dụng gắn với đẩy mạnh trồng
rừng bổ sung, khoanh nuôi, tái sinh rừng. Thiết lập quản lý, bảo vệ và phát triển
rừng với diện tích đất quy hoạch cho phát triển lâm nghiệp theo quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021-2030, định hướng đến năm 2050. Phấn đấu độ che phủ rừng đến năm
2025 đạt 60%.
- Thực hiện giao rừng cho
hộ gia đình, cộng đồng đạt từ 40% tổng diện tích rừng tự nhiên trở lên. Phấn đấu
đến năm 2025, diện tích rừng được cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững đạt 6.500
ha, nâng tổng diện tích rừng được cấp chứng nhận quản lý rừng bền vững (FSC) đạt
15.600 ha.
- Thực hiện trồng mới
19,7 triệu cây xanh theo Đề án trồng một tỷ cây xanh của Chính phủ (trồng rừng
sản xuất tập trung là 5.840 ha tương ứng 9,7 triệu cây và trồng cây phân tán,
đa mục tiêu trên 10 triệu cây tại khu vực đô thị và nông thôn).
- Nâng cao chất lượng rừng
sản xuất đa mục tiêu, phấn đấu năng suất rừng trồng bình quân đạt 80-120m3/ha/chu
kỳ 7 năm trở lên. Tổ chức khai thác và trồng lại rừng sau khai thác với diện
tích khoảng 13.560 ha. Thu hút, thúc đẩy các cơ sở sản xuất giống cây trồng chất
lượng cao và cơ sở chế biến gỗ, phục vụ nhu cầu trồng rừng trong tỉnh và xuất
khẩu. Phấn đấu đưa giá trị của ngành lâm nghiệp đạt mức 20% trong cơ cấu giá trị
của ngành Nông nghiệp.
3.
Nhiệm vụ
a) Quy hoạch sử dụng rừng
và đất lâm nghiệp
- Quản lý quy hoạch sử dụng
rừng và đất lâm nghiệp theo Quy hoạch lâm nghiệp quốc gia thời kỳ 2021 - 2030,
tầm nhìn đến năm 2050 nhằm quản lý bền vững tài nguyên rừng về diện tích và chất
lượng, bảo đảm hài hòa các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an
ninh bảo tồn đa dạng sinh học, nâng cao tỷ lệ che phủ rừng, giá trị môi trường
rừng và ứng phó với biến đổi khí hậu.
- Rà soát, điều chỉnh hệ
thống rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo hướng nâng cao giá trị đa dạng sinh học
đảm bảo yêu cầu phòng hộ đầu nguồn, chống xói lở; xem xét việc điều chỉnh phân
loại rừng theo chức năng, mục đích sử dụng. Điều chỉnh diện tích rừng sản xuất
theo hướng phát huy lợi thế so sánh về điều kiện đất đai, khí hậu, tài nguyên rừng;
nâng cao hiệu quả kinh tế tổng hợp trên đơn vị diện tích bằng hệ thống sản xuất
và chuỗi giá trị tối ưu; chú trọng phát triển lâm nghiệp đa mục tiêu (Gỗ, lâm sản
ngoài gỗ và dịch vụ lâm nghiệp nông lâm kết hợp).
b) Quản lý, bảo vệ rừng
- Thiết lập, quản lý, bảo
vệ, phát triển và sử dụng bền vững toàn bộ đất quy hoạch cho phát triển lâm
nghiệp. Bảo vệ và phát triển rừng bền vững đối với 381.823,8 ha rừng tự nhiên (toàn
bộ diện tích rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên) và
quản lý rừng tự nhiên theo các phương án quản lý bảo vệ rừng gắn với bảo tồn đa
dạng sinh học và các dịch vụ môi trường rừng; hạn chế tối đa chuyển mục đích sử
dụng rừng tự nhiên sang mục đích khác ngoài lâm nghiệp; khai thác hợp lý các diện
tích đất rừng chưa sử dụng, hoặc đang sử dụng kém hiệu quả; hoàn thành việc
giao đất, giao rừng, cho thuê rừng gắn với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
lâm nghiệp, bảo đảm tất cả diện tích rừng và đất lâm nghiệp phải được giao, cho
thuê đến những chủ rừng thực sự thuộc mọi thành phần kinh tế; đảm bảo đủ các điều
kiện để tổ chức quản lý bảo vệ rừng và phát triển bền vững tài nguyên rừng.
- Tăng cường các biện
pháp quản lý, ngăn chặn các hành vi khai thác, mua bán, vận chuyển lâm sản trái
phép. Phát huy hiệu quả các chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái,
tính đa dạng sinh học của rừng, kết hợp bảo tồn rừng với phát triển du lịch và
dịch vụ môi trường rừng góp phần phát triển kinh tế xã hội bền vững. Xác định
rõ trách nhiệm bảo vệ rừng của chủ rừng, của UBND cấp xã (đối với diện tích rừng
chưa giao, chưa cho thuê...). Phân chia vùng rừng bảo vệ, xây dựng tuyến tuần
tra đối với diện tích rừng do UBND xã quản lý giao cho các cộng đồng thôn bảo vệ
và hưởng lợi.
c) Phát triển rừng
Nâng cao năng suất, chất
lượng và hiệu quả rừng trồng sản xuất theo hướng tối ưu hóa hệ thống sản xuất
và chuỗi giá trị lâm sản thông qua việc đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ,
bao gồm: xác định cơ cấu cây trồng, loài cây trồng phù hợp điều kiện đất đai,
khí hậu, có giá trị kinh tế cao và phù hợp mục đích kinh doanh và công nghệ
khai thác, chế biến; áp dụng các tiến bộ kỹ thuật từ việc sử dụng giống chất lượng
cao, trồng rừng thâm canh. Cụ thể như:
- Trồng rừng tập trung
19.400 ha (trong đó trồng rừng sau khai thác 13.560 ha; trồng rừng mới 5.840
ha.
- Trồng cây lâm sản ngoài
gỗ 1.000 ha;
- Trồng cây phân tán đa mục
tiêu khoảng trên 10 triệu cây tại khu vực đô thị và nông thôn.
- Khoanh nuôi xúc tiến
tái sinh tự nhiên đối với trạng thái đất rừng có cây gỗ tái sinh 15.820 ha;
- Bảo vệ rừng tự nhiên với
diện tích 381.823,8 ha;
- Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm
các khu rừng đặc dụng: 543 lượt cộng đồng thôn, bản).
- Giao rừng cho các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng quản lý và bảo vệ: 85.500 ha, bằng 18% tổng diện
tích rừng tự nhiên toàn tỉnh, lũy kế đến năm 2025 đạt trên 40% (giai đoạn
2016 - 2020 đã giao được là 101.150,4 ha/459.804,5 ha chiếm 22 %).
- Cấp chứng chỉ quản lý rừng
bền vững: 6.500 ha.
(Chi tiết có biểu kèm theo)
d) Sử dụng rừng
- Phát huy tối đa các dịch
vụ lâm nghiệp, dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon của
rừng và các dịch vụ mới khác để tạo nguồn thu tái đầu tư bảo vệ và phát triển rừng;
khuyến khích các tổ chức, hộ gia đình, tư nhân và cộng đồng dân cư địa phương đầu
tư, quản lý, khai thác, sử dụng rừng theo phương án quản lý bảo vệ rừng, được cấp
chứng chỉ rừng;
- Tổ chức khai thác và trồng
lại rừng sau khai thác với diện tích khoảng 13.560 ha tương ứng với sản lượng gỗ
dự kiến 949.200 m3 phục vụ nhu cầu dân dụng và thu hút các cơ sở chế
biến gỗ phát triển. Hạn chế khai thác sử dụng gỗ non từ rừng trồng còn đang
trong thời kỳ sinh trưởng mạnh, tăng cường trồng rừng gỗ lớn cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến.
- Đẩy mạnh gây trồng, sử
dụng lâm sản ngoài gỗ, tập trung vào các nhóm sản phẩm có thể mạnh như mây tre,
dược liệu, dầu nhựa, thực phẩm. Có cơ chế cho các chủ rừng được quản lý, khai
thác và sử dụng hợp pháp lâm sản ngoài gỗ theo quy định của pháp luật.
III.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1.
Kiện toàn tổ chức, bộ máy ngành lâm nghiệp
- Thống nhất về bộ máy quản
lý, kiện toàn cơ quan tham mưu chuyên môn về lâm nghiệp các cấp (sáp nhập
Chi cục Lâm nghiệp và Chi cục Kiểm lâm), thống nhất đầu mối tham mưu ở cấp
huyện về Lâm nghiệp là Hạt Kiểm lâm, đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét bố
trí cán bộ chuyên trách tham mưu về Lâm nghiệp tại UBND cấp xã.
- Thành lập bộ máy Vườn
quốc gia Du Già - Cao đá Đồng Văn và Khu bảo tồn thiên nhiên Chí Sán, huyện Mèo
Vạc (bao gồm quản lý cả Khu bảo vệ cảnh quan Mã Pì Lèng).
- Kiện toàn tổ chức Kiểm
lâm và lực lượng chuyên trách bảo vệ rừng trong các Ban quản lý rừng phòng hộ,
đặc dụng, bảo đảm hoạt động có hiệu quả đúng theo quy định của Nghị định số
01/2019/NĐ-CP , ngày 01/01/2019 của Chính phủ về Kiểm lâm và Lực lượng chuyên
trách bảo vệ rừng.
2.
Phát triển lâm nghiệp gắn với phát triển du lịch sinh thái
a) Vùng cao núi đá phía Bắc:
Tập trung khoanh nuôi, bảo vệ diện tích rừng hiện có để cung ứng dịch vụ môi
trường rừng. Ưu tiên trồng các loài cây cho lâm sản ngoài gỗ như Sơn tra (táo
mèo), Dẻ, Hồi, Gạo, Óc chó ...để phục vụ du lịch. Từng bước đưa một số các sản
phẩm từ lâm sản trở thành sản phẩm đặc trưng phục vụ khách du lịch đến với Cao
nguyên đá Đồng Văn. Trồng cây xanh phân tán bằng các loài cây lấy gỗ như Lát,
Sa mộc, gạo..., cây xanh lưỡng dụng như Xoài, Lê, Đào, Hồng không hạt, Mận, Dẻ,
Sơn tra (táo mèo), Mắc Rạc...
b) Vùng núi đất phía Tây
có thể trồng một số loài cây lâm sản ngoài gỗ như Sa nhân tím, thảo quả và tiếp
tục nghiên cứu, khảo nghiệm để đưa một số loài cây bản địa vào trồng ở khoảng
trống của rừng thông để từng bước chuyển thành rừng hỗn loài như Dẻ ăn quả, Quế;
trồng cây xanh phân tán như Xoan, Lê, Mận, Sơn tra (táo mèo)... ở những vùng
thích hợp.
c) Vùng núi thấp gồm
thành phố Hà Giang, các huyện Vị Xuyên, Bắc Quang, Quang Bình và huyện Bắc Mê:
Với lợi thế về điều kiện giao thông, về chế biến gỗ và thị trường tiêu thụ, điều
kiện lập địa..tiếp tục đầu tư trồng các loài cây Keo, Mỡ, Quế, Hồi... ưu tiên
trồng rừng gỗ lớn (thu hoạch sau 10 năm), chuyển hóa một số diện tích rừng trồng
gỗ nhỏ sang gỗ lớn. Đẩy mạnh cấp chứng chỉ rừng, hỗ trợ nâng cấp hệ thống đường
vận xuất, vận chuyển để giảm giá thành trồng rừng ...Ưu tiên trồng một số cây gỗ
lớn bản địa, cây cho lâm sản ngoài gỗ vào diện tích rừng nghèo kiệt để làm giàu
rừng, kinh doanh gỗ lớn như Trám đen, Trám trắng, Quế, Sưa, Lim xanh, Dổi, Lát
hoa...
3.
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức
- Thường xuyên tuyên truyền
bằng nhiều hình thức trên các phương tiện thông tin đại chúng về giá trị kinh tế,
xã hội, môi trường của rừng. Công khai minh bạch các cơ chế, chính sách hỗ trợ,
những quyền lợi, nghĩa vụ của nhân dân trong việc bảo vệ và phát triển rừng để
mọi tầng lớp nhân dân hiểu và tự nguyện thực hiện.
- Tăng cường giáo dục
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng, nâng cao ý thức bảo vệ rừng của người
dân, vận động các hộ dân sống trong rừng, gần rừng ký cam kết bảo vệ rừng, xây
dựng và thực hiện tốt các quy ước, hương ước bảo vệ rừng. Tuyên truyền các kỹ
thuật sản xuất lâm nghiệp theo hướng thâm canh cao, sử dụng giống tốt để nâng
cao hiệu quả kinh doanh rừng.
4. Thực
hiện giao đất, giao rừng
- Tiếp tục ưu tiên bố trí
kinh phí để giao đất, giao rừng cho hộ gia đình, cá nhân hoặc cho doanh nghiệp
thuê rừng đối với diện tích rừng chưa giao do UBND xã quản lý để phát triển lâm
nghiệp.
- Phấn đấu đến năm 2025
giao rừng đồng bộ với giao đất khoảng 85.500ha để đảm bảo khoảng trên 40% diện
tích rừng hiện có được giao, cho thuê đến các chủ rừng là hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cư và các tổ chức để quản lý và bảo vệ rừng bền vững.
- Xây dựng và thực hiện
phương án quản lý rừng bền vững đối với các chủ rừng theo quy định của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
- Triển khai, rà soát, chỉnh
lý biến động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng dữ liệu địa chính
cho các chủ rừng vùng quy hoạch rừng trồng nguyên liệu tại huyện Bắc Quang,
Quang Bình, Vị Xuyên và những nơi có diện tích rừng trồng tập trung quy mô lớn
của tỉnh.
5. Đẩy
mạnh áp dụng khoa học công nghệ và khuyến lâm, thị trường tiêu thụ lâm sản
- Nghiên cứu đưa các chủng
loại giống cây lâm nghiệp có giá trị kinh tế cao, phù hợp điều kiện địa phương
vào trồng rừng sản xuất. Xây dựng rừng cung cấp lâm sản ngoài gỗ, đa tác dụng,
đa mục tiêu; chú trọng làm tốt công tác quảng bá các sản phẩm lâm sản ngoài gỗ
có thương hiệu. Chỉ đạo các cơ sở sản xuất giống cây trồng theo hướng sản xuất
tập trung bằng công nghệ mới.
- Đẩy mạnh công tác khuyến
lâm, hướng dẫn trực tiếp đến chủ rừng để người dân nắm rõ về lợi ích của giống
tốt, kỹ thuật thâm canh đối với kinh doanh rừng trồng. Xây dựng mô hình trình
diễn và vận động nhân dân áp dụng thâm canh rừng trồng.
- Chủ động thực hiện chuyển
đổi số trong công tác quản lý và phát triển rừng. Tích cực ứng dụng công nghệ
thông tin trong các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của lĩnh vực.
- Tăng cường hội nhập
kinh tế quốc tế về lâm nghiệp, tham gia tích cực và hợp tác chặt chẽ với các tổ
chức lâm nghiệp quốc tế, phát triển thị trường lâm sản; chủ động tham gia chuỗi
cung lâm sản toàn cầu; hài hòa các quy định về lâm nghiệp. Tiếp tục thực hiện
các thỏa thuận đa phương về môi trường, các cam kết quốc tế liên quan đến lâm
nghiệp mà Việt Nam tham gia như Cam kết tự nguyện quốc gia (NDC) ứng phó với
BĐKH, Thỏa thuận Paris về BĐKH, Công ước về buôn bán quốc tế động vật hoang dã
(CITES), Công ước về đa dạng sinh học (UNCBD), Công ước về chống sa mạc hóa
(UNCCD), Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNFCCC)...
6. Cơ
chế chính sách
- Thực hiện chính sách
giao khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng cho các tổ chức, cộng đồng hộ
gia đình. Công khai và minh bạch các cơ chế, chính sách, đơn giản hóa các thủ tục
hành chính nhằm thu hút người dân, các nhà đầu tư, các tổ chức tham gia vào các
hoạt động bảo vệ, phát triển rừng và chế biến lâm sản. Kiểm soát tốt các cơ sở
chế biến gỗ trên phạm vi toàn tỉnh gắn với việc hỗ trợ cho doanh nghiệp chế biến
lâm sản, tiêu thụ sản phẩm với phát triển, xây dựng vùng nguyên liệu tập trung.
Xây dựng các tiêu chuẩn, định mức hỗ trợ lâm sinh phù hợp với các quy định hiện
hành và thực tiễn sản xuất.
- Thực hiện Nghị quyết số
88/2019/QH14 ngày 18/11/2019 của Quốc hội về phê duyệt Đề án tổng thể phát triển
kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030;
trong đó có cơ chế chính sách hỗ trợ khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôi tái sinh có
trồng rừng bổ sung, trồng rừng sản xuất và phát triển lâm sản ngoài gỗ đối với
diện tích đất được quy hoạch phát triển rừng sản xuất đã giao ổn định, lâu dài
cho hộ gia đình; hỗ trợ một lần cho chu kỳ đầu tiên để trồng rừng sản xuất bằng
loài cây lấy gỗ, cây lâm sản ngoài gỗ, trợ cấp gạo trồng rừng cho hộ gia đình
nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, trồng rừng
phòng hộ.
- Đầu tư cho các tổ chức,
cá nhân thực hiện các hoạt động nhằm mục đích tạo ra chuỗi giá trị trong kinh
doanh rừng, tạo ra liên kết, hợp tác hay tổ chức sản xuất, tổ chức hoạt động bảo
vệ và phát triển rừng;
- Hỗ trợ cho việc đưa tiến
bộ kỹ thuật và các sản phẩm, quy trình có nguồn gốc vào sản xuất. Hỗ trợ cho việc
xây dựng các mô hình trình diễn để đưa các loài cây có giá trị vào sản xuất như
cây Sơn tra ghép, Trám ghép, Dẻ ghép...
7.
Huy động nguồn lực
a) Dự kiến tổng nhu cầu vốn
giai đoạn 2021- 2025: 1.957,6 tỷ đồng. Trong đó:
- Ngân sách Nhà nước:
1.027,7 tỷ đồng, gồm ngân sách TW Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
vùng đồng bào dân tộc thiểu số: 654,54 tỷ đồng (vốn đầu tư 76,3 tỷ; vốn sự nghiệp
578,2 tỷ) và Chương Trình MTBVPTR: 322,4 tỷ đồng (vốn đầu tư 10,0 tỷ; vốn sự
nghiệp 312,4 tỷ); Ngân sách địa phương 50,7 tỷ đồng (vốn đầu tư 30,0 tỷ đồng, vốn
sự nghiệp 20,7 tỷ đồng)
- Dịch vụ môi trường rừng:
671,2 tỷ đồng;
- Huy động từ các nguồn vốn
hợp pháp khác và đầu tư của chủ rừng: 258,7 tỷ đồng (gồm toàn bộ chi phí trồng
rừng sau khai thác với diện tích 13.560 ha và phần nhân công trồng rừng mới với
diện tích 5.840 ha; chi phí khoanh nuôi tái sinh tự nhiên với diện tích 15.820
ha...).
b) Dự kiến phân kỳ đầu tư
- Năm 2021:369.715,2 triệu
đồng (DVMTR: 106.188 triệu đồng; NSNN:51.6373 triệu đồng; xã hội hóa: 211.889,9
triệu đồng)
- Năm 2022: 394.448,6 triệu
đồng (DVMTR: 131.000 triệu đồng; NSNN:240.064,9 triệu đồng; xã hội hóa:
23.383,7 triệu đồng)
- Năm 2023: 408.594,5 triệu
đồng (DVMTR: 143.000 triệu đồng; NSNN:250.864 triệu đồng; xã hội hóa: 14.730,5
triệu đồng)
- Năm 2024: 395.654,3 triệu
đồng (DVMTR: 145.000 triệu đồng; NSNN: 242.427,5 triệu đồng; xã hội hóa:
8.226,9 triệu đồng)
- Năm 2025: 389.214,3 triệu
đồng (DVMTR: 146.000 triệu đồng; NSNN:242.736,6 triệu đồng; xã hội hóa: 477,8
triệu đồng)
c) Các giải pháp huy động
vốn
- Huy động các nguồn vốn
thuộc chương trình, kế hoạch, tăng cường các nguồn vốn xã hội hóa lâm nghiệp
như: Dịch vụ môi trường rừng, vốn ODA, vốn doanh nghiệp, tái đầu tư cho sản xuất
lâm nghiệp bằng kinh phí thu phạt vi phạm luật bảo vệ phát triển rừng. Huy động
nguồn ngân sách Trung ương thông qua kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn
2021-2025 của Chính phủ.
- Huy động các nguồn vốn
khác
+ Vốn doanh nghiệp thông
qua các chính sách khuyến khích các doanh nghiệp tham gia đầu tư trồng rừng, đầu
tư xây dựng các cơ sở chế biến lâm sản, liên kết với người dân hỗ trợ phát triển
các vùng nguyên liệu tập trung, tạo lên chuỗi liên kết từ trồng rừng, thu mua
nguyên liệu, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
+ Ngân sách địa phương hỗ
trợ bổ sung cho công tác trồng rừng sản xuất, trồng cây phân tán, trồng cây lâm
sản để cải tạo vườn đồi tạp.
+ Kêu gọi các dự án, các
tổ chức, cá nhân tài trợ cho các chương trình trồng 1 tỷ cây xanh...
IV. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với
các ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện kế hoạch đạt hiệu quả
cao. Tổng hợp kế hoạch hàng năm gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính thẩm định
trình tỉnh xem xét quyết định phân bổ vốn, giao chỉ tiêu kế hoạch theo quy định.
- Đề xuất, triển khai các
giải pháp để thu hút đầu tư, huy động các nguồn lực thực hiện kế hoạch. Thực hiện
chức năng quản lý nhà nước, hướng dẫn thực hiện các chính sách, định hướng sản
xuất, ban hành các quy trình kỹ thuật, định mức kinh tế. Kiểm tra kết quả thực
hiện kế hoạch được duyệt.
- Thúc đẩy phát triển và
quản lý tốt các cơ sở chế biến lâm sản, gắn liền với phát triển vùng nguyên liệu
ổn định. Tham mưu tổ chức các Hội nghị đánh giá tổng kết rút kinh nghiệm định kỳ
theo quý, năm và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh về kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính
Căn cứ Kế hoạch được tỉnh
phê duyệt; nguồn kinh phí sự nghiệp NSTW bổ sung có mục tiêu và khả năng cân đối
của NSĐP hàng năm, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham
mưu UBND tỉnh phân bổ kinh phí NSTW bổ sung và bố trí nguồn NSĐP để thực hiện
các nhiệm vụ thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp của chương trình phát triển lâm
nghiệp bền vững.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư
- Phối hợp các đơn vị
liên quan tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn hàng năm để triển khai các
chương trình, nhiệm vụ theo đúng quy định hiện hành.
- Tham mưu các giải pháp
nâng cao hiệu quả thu hút đầu tư giai đoạn 2021- 2025; thu hút các doanh nghiệp,
tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực lâm nghiệp.
4. Sở Công thương
Trên cơ sở kế hoạch phát
triển lâm nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 của UBND tỉnh tiến hành xây dựng các
chương trình khuyến khích phát triển chế biến lâm sản theo chuỗi giá trị để
nâng cao giá trị, hiệu quả của ngành lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh.
5. Các cơ quan khối
đoàn thể
Chủ trì, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và PTNT tuyên truyền các cơ chế, chính sách, phương thức thực hiện
kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng đến các chi hội trực thuộc. Vận động toàn thể
các hội viên, đoàn viên tích cực tham gia kế hoạch.
6. Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
- Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả chỉ đạo, thực hiện kế hoạch
bảo vệ và phát triển rừng giai đoạn 2021 - 2025, đảm bảo hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ đề ra trên địa bàn huyện.
- Ban hành Kế hoạch phát
triển lâm nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 chi tiết đến các xã, thôn, tổ chức, hồ
gia đình tham gia về kế hoạch phát triển lâm nghiệp giai đoạn 2021 - 2025. Huy
động các nguồn vốn tại địa phương lồng ghép với nguồn vốn phát triển lâm nghiệp
để triển khai thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu Kế hoạch…
- Đa dạng hóa công tác
tuyên truyền thông qua các hình thức (đài, báo, tờ rơi, công tác khuyên lâm,
lông ghép với các cuộc họp tại thôn, xã, huyện....) tới mọi tầng lớp nhân dân để
hiểu và nắm được các chính sách của nhà nước để cùng triển khai thực hiện.
- Chủ động chỉ đạo làm tốt
công tác chuẩn bị trồng rừng (cây giống, đất đai, nhân lực trồng rừng, ...), đảm
bảo tổ chức trồng trong Vụ Xuân, vụ Thu chủ yếu trồng cây phân tán và trồng rừng
đối với một số loài cây bản địa có thời vụ thích hợp.
- Hướng dẫn người dân và
các đơn vị sản xuất đủ cây giống cho kế hoạch trồng rừng. Kiểm soát số lượng,
chất lượng và tiêu chuẩn cây giống trước khi trồng rừng theo hướng dẫn của Sở
Nông nghiệp & PTNT.
- Chỉ đạo, phân công các
đơn vị: Phòng Nông nghiệp & PTNT, Hạt Kiểm lâm, Khuyến nông huyện, xã, thôn
bản, UBND xã tập trung hướng dẫn chủ rừng, hộ gia đình, cộng đồng dân cư nhận
khoán bảo vệ rừng về các giải pháp bảo vệ rừng PCCCR; hướng dẫn trồng rừng theo
quy trình kỹ thuật, đảm bảo cây sống theo kế hoạch được tỉnh giao.
- Thực hiện tốt công tác
nghiệm thu các chỉ số, đảm chất lượng theo quy định, báo cáo kết quả nghiệm thu
về Sở Nông nghiệp & PTNT để kiểm tra, quản lý. Báo cáo tiến độ thực hiện,
những khó khăn vướng mắc hàng tháng gửi về Sở Nông nghiệp & PTNT tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh.
- Hàng năm tổ chức sơ kết,
tổng kết đánh giá kết quả thực hiện và định hướng nhiệm vụ cho các xã, thị trấn.
7. Chế độ báo cáo: Định kỳ hàng tháng, quý, 06 tháng, 01 năm UBND các huyện,
thành phố tổng hợp báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc
về Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch phát
triển Lâm nghiệp bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021- 2025. UBND tỉnh yêu cầu
các thủ trưởng các sở, ban, ngành, chủ tịch UBND các huyện, thành phố phối hợp
triển khai tổ chức thực hiện./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PVP UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KH&ĐT, TC; TN&MT;
- UBMTTTQ tỉnh,
- Tỉnh Đoàn thanh niên;
- Hội nông dân tỉnh, Hội phụ nữ tỉnh;
- Các huyện ủy, thành ủy;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chi cục Kiểm lâm;
- Lưu VT, KTTH (Hà, Đại, Nghĩa, Tiến).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sơn
|
BIỂU 01:
BIỂU HIỆN TRẠNG RỪNG VÀ ĐẤT CHƯA CÓ RỪNG QUY HOẠCH CHO
LÂM NGHIỆP TỈNH HÀ GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT:
TT
|
Huyện/ thành phố
|
Tổng diện tích tự nhiên
|
Diện tích có rừng
|
Diện tích chưa có rừng
|
Tỷ lệ che phủ rừng (%)
|
Tổng diện tích có rừng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng trồng
|
Tổng
|
Diện tích khoanh nuôi (có cây gỗ tái sinh)
|
Đất trồng khác
|
Rừng trồng đã thành rừng
|
Rừng trồng chưa thành
|
Tổng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
Tổng
|
Đặc dụng
|
Phòng hộ
|
Sản xuất
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
(14)
|
(15)
|
(16)
|
(17)
|
1
|
Thành phố HG
|
13.345,9
|
9.324,1
|
8.096,2
|
1.227,9
|
228,9
|
721,6
|
305,47
|
17,8
|
87,77
|
199,9
|
416,1
|
65,23
|
113,84
|
237,04
|
69,9
|
2
|
Bắc Quang
|
110.564,5
|
73.337,9
|
50.314,9
|
23.023,0
|
3.652,0
|
6.133,7
|
1.951,84
|
|
393,03
|
1.558,8
|
4.181,9
|
-
|
421,74
|
3.760,14
|
66,3
|
3
|
Quang Bình
|
79.178,3
|
54.218,7
|
43.265,3
|
10.953,4
|
773,4
|
7.364,1
|
4.096,62
|
|
690,43
|
3.406,2
|
3.267,5
|
-
|
91,41
|
3.176,11
|
68,5
|
4
|
Vị Xuyên
|
147.840,9
|
104.149,2
|
89.995,4
|
14.153,8
|
1.118,2
|
15.374,6
|
5.913,33
|
590,7
|
583,31
|
4.739,3
|
9.461,3
|
1.273,66
|
1.556,55
|
6.631,09
|
70,4
|
5
|
Bắc Mê
|
85.606,5
|
53.076,9
|
47.235,7
|
5.841,2
|
1.099,6
|
20.278,7
|
5.536,84
|
1.077,3
|
1.358,74
|
3.100,8
|
14.741,9
|
2.183,42
|
2.592,82
|
9.965,63
|
62,0
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
63.238,0
|
33.910,4
|
28.016,8
|
5.893,6
|
794,0
|
6.648,9
|
1.358,95
|
9,9
|
258,58
|
1.090,4
|
5.289,9
|
96,70
|
1.739,30
|
3.453,90
|
53,6
|
7
|
Xín Mần
|
58.702,2
|
30.245,6
|
25.925,2
|
4.320,4
|
219,8
|
7.617,6
|
2.195,51
|
|
554,96
|
1.640,6
|
5.422,1
|
-
|
1.334,94
|
4.087,18
|
51,5
|
8
|
Quản Bạ
|
54.223,8
|
32.535,2
|
31.178,2
|
1.357,0
|
575,4
|
5.269,2
|
1.650,87
|
254,9
|
1.139,54
|
256,5
|
3.618,3
|
388,07
|
2.612,08
|
618,14
|
60,0
|
9
|
Yên Minh
|
77.658,8
|
30.533,7
|
23.860,9
|
6.672,8
|
1.770,8
|
19.556,9
|
7.574,34
|
132,7
|
5.025,37
|
2.416,3
|
11.982,5
|
856,16
|
7.154,19
|
3.972,17
|
39,3
|
10
|
Đồng Văn
|
45.171,2
|
18.370,5
|
16.016,2
|
2.354,3
|
93,2
|
5.087,0
|
1.167,79
|
|
1.132,39
|
35,4
|
3.919,2
|
-
|
3.735,50
|
183,68
|
40,7
|
11
|
Mèo Vạc
|
57.418,2
|
20.342,2
|
17.919,0
|
2.423,2
|
557,4
|
12.186,0
|
2.152,74
|
138,0
|
1.833,31
|
181,4
|
10.033,3
|
1.029,01
|
8.321,69
|
682,55
|
35,4
|
Tổng
|
792.948,3
|
460.044,4
|
381.823,8
|
78.220,6
|
10.882,7
|
106.238,2
|
33.904,30
|
2.221,3
|
13.057,4
|
18.625,6
|
72.333,94
|
5.892,25
|
29.674,06
|
36.767,63
|
58,0
|
BIỂU 02:
KẾ HOẠCH TRỒNG RỪNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
TT
|
Huyện/ thành phố
|
Tổng diện tích trồng rừng
|
Chia ra
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Trồng rừng sau khai thác
|
Trồng rừng mới
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Thành phố HG
|
200,0
|
30,0
|
60,0
|
40,0
|
20,0
|
50,0
|
150,0
|
30,0
|
30,0
|
20,0
|
20,0
|
50,0
|
50,0
|
-
|
30,0
|
20,0
|
-
|
-
|
2
|
Bắc Quang
|
5.713,5
|
1.113,5
|
1.200,0
|
1.200,0
|
1.100,0
|
1.100,0
|
5.400,0
|
1.100,0
|
1.100,0
|
1.100,0
|
1.000,0
|
1.100,0
|
313,5
|
13,5
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
-
|
3
|
Quang Bình
|
4.397,2
|
729,4
|
910,0
|
930,0
|
890,0
|
937,8
|
3.600,0
|
710,0
|
710,0
|
730,0
|
690,0
|
760,0
|
797,2
|
19,4
|
200,0
|
200,0
|
200,0
|
177,8
|
4
|
Vị Xuyên
|
4.415,4
|
815,4
|
900,0
|
960,0
|
900,0
|
840,0
|
3.000,0
|
600,0
|
600,0
|
660,0
|
600,0
|
540,0
|
1.415,4
|
215,4
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
5
|
Bắc Mê
|
2.291,9
|
320,4
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
471,5
|
1.000,0
|
200,0
|
200,0
|
200,0
|
200,0
|
200,0
|
1.291,9
|
120,4
|
300,0
|
300,0
|
300,0
|
271,5
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
395,5
|
75,5
|
100,0
|
100,0
|
60,0
|
60,0
|
-
|
|
|
|
|
|
395,5
|
75,5
|
100,0
|
100,0
|
60,0
|
60,0
|
7
|
Xín Mần
|
650,0
|
130,0
|
230,0
|
230,0
|
30,0
|
30,0
|
150,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
30,0
|
500,0
|
100,0
|
200,0
|
200,0
|
-
|
-
|
8
|
Quản Bạ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
|
|
|
9
|
Yên Minh
|
1.076,5
|
258,5
|
198,0
|
220,0
|
210,0
|
190,0
|
250,0
|
|
60,0
|
70,0
|
70,0
|
50,0
|
826,5
|
258,5
|
138,0
|
150,0
|
140,0
|
140,0
|
10
|
Đồng Văn
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Mèo Vạc
|
260,0
|
2,0
|
102,0
|
152,0
|
2,0
|
2,0
|
10,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
2,0
|
250,0
|
-
|
100,0
|
150,0
|
-
|
-
|
Tổng
|
19.400,0
|
3.474,7
|
4.200,0
|
4.332,0
|
3.712,0
|
3.681,3
|
13.560,0
|
2.672,0
|
2.732,0
|
2.812,0
|
2.612,0
|
2.732,0
|
5.840,0
|
802,7
|
1.468,0
|
1.520,0
|
1.100,0
|
949,3
|
BIỂU 03:
KẾ HOẠCH KHOANH NUÔI BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
STT
|
Huyện/ thành phố
|
Diện tích đất trồng có cây gỗ tái sinh - có khả năng
khoanh nuôi thành rừng (ha)
|
Diện tích khoanh nuôi tái sinh tự nhiên năm 2021 -
2025 (ha)
|
Diện tích bảo vệ tự nhiên năm 2021 - 2025 (ha)
|
Cộng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Thành phố HG
|
305,5
|
150,0
|
5,0
|
14,0
|
25,0
|
17,0
|
89,00
|
8.096,20
|
2
|
Bắc Quang
|
1.951,8
|
200,0
|
20,0
|
30,0
|
40,0
|
40,0
|
70,00
|
50.314,90
|
3
|
Quang Bình
|
4.096,6
|
1.350,0
|
210,0
|
170,0
|
160,0
|
110,0
|
700,00
|
43.265,30
|
4
|
Vị Xuyên
|
5.913,3
|
2.310,0
|
370,0
|
320,0
|
230,0
|
270,0
|
1.120,00
|
89.995,40
|
5
|
Bắc Mê
|
5.536,8
|
2.300,0
|
136,0
|
220,0
|
240,0
|
290,0
|
1.414,00
|
47.235,70
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
1.859,0
|
1.800,0
|
50,0
|
176,0
|
350,0
|
350,0
|
874,00
|
28.016,80
|
7
|
Xín Mần
|
2.195,5
|
1.150,0
|
115,0
|
90,0
|
130,0
|
190,0
|
625,00
|
25.925,20
|
8
|
Quản Bạ
|
1.650,9
|
710,0
|
20,0
|
70,0
|
101,0
|
149,0
|
370,00
|
31.178,20
|
9
|
Yên Minh
|
7.574,3
|
3.650,0
|
130,0
|
305,0
|
525,0
|
610,0
|
2.080,00
|
23.860,90
|
10
|
Đồng Văn
|
1.167,8
|
1.150,0
|
100,0
|
200,0
|
200,0
|
300,0
|
350,00
|
16.016,20
|
11
|
Mèo Vạc
|
2.152,7
|
1.050,0
|
35,0
|
75,0
|
143,0
|
158,0
|
639,00
|
17.919,00
|
Tổng
|
33.904,3
|
15.820,0
|
1.191,0
|
1.670,0
|
2.144,0
|
2.484,0
|
8.331,00
|
381.823,80
|
BIỂU 04:
KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY LÂM SẢN NGOÀI GỖ GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
TT
|
Huyện/ thành phố
|
Tổng cộng
|
Chia theo từng năm
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
1
|
Thành phố HG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quang Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vị Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bắc Mê
|
200
|
1.400
|
|
|
50,0
|
350,0
|
100,0
|
700,0
|
50,0
|
350,0
|
|
0,0
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
200
|
1.400
|
|
|
|
0,0
|
50,0
|
350,0
|
100,0
|
700,0
|
50,0
|
350,0
|
7
|
Xín Mần
|
200
|
1.400
|
|
|
100,0
|
700,0
|
50,0
|
350,0
|
|
0,0
|
50,0
|
350,0
|
8
|
Quản Bạ
|
50
|
350
|
|
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
50,0
|
350,0
|
9
|
Yên Minh
|
150
|
1.050
|
|
|
|
0,0
|
50,0
|
350,0
|
100,0
|
700,0
|
|
0,0
|
10
|
Đồng Văn
|
100
|
700
|
|
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
100,0
|
700,0
|
11
|
Mèo Vạc
|
100
|
700
|
|
|
100,0
|
700,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
|
1.000
|
7.000
|
-
|
-
|
250
|
1.750
|
250
|
1.750
|
250
|
1.750
|
250
|
1.750
|
Chi phí quản lý 8%
|
|
560,0
|
-
|
-
|
|
140,0
|
|
140,0
|
|
140,0
|
|
140,0
|
Tổng
|
1.000
|
7.560
|
-
|
-
|
250
|
1.890
|
250
|
1.890
|
250
|
1.890
|
250
|
1.890
|
Ghi chú: Đơn giá 7
triệu/ha theo quy định tại QĐ số 24/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của UBND tỉnh Hà
Giang, đề nghị UBND các huyện đăng ký loài cây trồng cụ thể
BIỂU 05:
KẾ HOẠCH CẤP CHỨNG CHỈ RỪNG BỀN VỮNG FSC GIAI ĐOẠN 2021
- 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
TT
|
Huyện/ thành phố
|
Tổng cộng
|
Chia theo từng năm
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
1
|
Thành phố HG
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Quang
|
1.500
|
1.500
|
|
|
|
|
1.500,0
|
1.500,0
|
|
|
|
|
3
|
Quang Bình
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000,0
|
2.000,0
|
|
-
|
|
|
|
|
4
|
Vị Xuyên
|
3.000
|
3.000
|
|
|
1.000,0
|
1.000,0
|
2.000,0
|
2.000,0
|
|
|
|
|
5
|
Bắc Mê
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Xín Mần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Quản Bạ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Yên Minh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Đồng Văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Mèo Vạc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
6.500
|
6.500
|
0,0
|
0,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
Ghi chú: Dự kiến
kinh phí bình quân 1,0 triệu/ha
BIỂU 06:
BIỂU KẾ HOẠCH GIAO RỪNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Ha
TT
|
Huyện/ thành phố
|
Tổng cộng
|
Chia theo từng năm
|
Diện tích (ha)
|
Kinh phí
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
1
|
Thành phố HG
|
-
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Quang
|
7.000
|
6.393,0
|
3.000,0
|
3.993,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
|
|
|
|
|
3
|
Quang Bình
|
-
|
0,0
|
|
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
4
|
Vị Xuyên
|
17.000
|
10.200,0
|
|
|
0,0
|
0,0
|
5.000,0
|
3.000,0
|
6.000,0
|
3.600,0
|
6.000,0
|
3.600,0
|
5
|
Bắc Mê
|
-
|
0,0
|
|
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
10.500
|
6.300,0
|
|
|
0,0
|
0,0
|
3.500,0
|
2.100,0
|
3.000,0
|
1.800,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
7
|
Xín Mần
|
13.000
|
11.235,0
|
4.300,0
|
6.015,0
|
3.000,0
|
1.800,0
|
2.000,0
|
1.200,0
|
2.000,0
|
1.200,0
|
1.700,0
|
1.020,0
|
8
|
Quản Bạ
|
20.000
|
12.000,0
|
|
|
|
0,0
|
6.000,0
|
3.600,0
|
8.000,0
|
4.800,0
|
6.000,0
|
3.600,0
|
9
|
Yên Minh
|
10.000
|
6.000,0
|
|
|
0,0
|
0,0
|
3.000,0
|
1.800,0
|
3.000,0
|
1.800,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
10
|
Đồng Văn
|
8.000
|
4.800,0
|
|
|
0,0
|
0,0
|
2.500,0
|
1.500,0
|
2.500,0
|
1.500,0
|
3.000,0
|
1.800,0
|
11
|
Mèo Vạc
|
|
0,0
|
|
|
|
0,0
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
85.500
|
56.928
|
7.300,0
|
10.008,0
|
7.000,0
|
4.200,0
|
22.000,0
|
13.200,0
|
24.500,0
|
14.700,0
|
24.700,0
|
14.820,0
|
Tạm tính đơn giá bình
quân 600.000 đ/ha
BIỂU 07:
KẾ HOẠCH HỖ TRỢ CỘNG ĐỒNG VÙNG ĐỆM GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
TT
|
Huyện/ thành phố
|
Tổng cộng
|
Chia theo từng năm
|
Số lượt thôn
|
Kinh phí
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
1
|
Thành phố HG
|
30
|
1.200,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
2
|
Bắc Quang
|
-
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
3
|
Quang Bình
|
-
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
4
|
Vị Xuyên
|
189
|
7.560,0
|
9
|
360,0
|
45
|
1.800,0
|
45
|
1.800,0
|
45
|
1.800,0
|
45
|
1.800,0
|
5
|
Bắc Mê
|
88
|
3.520,0
|
|
0,0
|
22
|
880,0
|
22
|
880,0
|
22
|
880,0
|
22
|
880,0
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
24
|
960,0
|
|
0,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
7
|
Xín Mần
|
-
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
8
|
Quản Bạ
|
76
|
3.040,0
|
|
0,0
|
19
|
760,0
|
19
|
760,0
|
19
|
760,0
|
19
|
760,0
|
9
|
Yên Minh
|
28
|
1.120,0
|
|
0,0
|
7
|
280,0
|
7
|
280,0
|
7
|
280,0
|
7
|
280,0
|
10
|
Đồng Văn
|
-
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
|
0,0
|
11
|
Mèo Vạc
|
108
|
4.320,0
|
|
0,0
|
27
|
1.080,0
|
27
|
1.080,0
|
27
|
1.080,0
|
27
|
1.080,0
|
Tổng
|
543
|
21.720
|
15
|
600,0
|
132
|
5.280,0
|
132
|
5.280,0
|
132
|
5.280,0
|
132
|
5.280,0
|
BIỂU 08:
KẾ HOẠCH TRỒNG CÂY PHÂN TÁN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
STT
|
Huyện/thành phố
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Số cây (cây)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
Số cây (cây)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
Số cây (cây)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
Số cây (cây)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
Số cây (cây)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
Số cây (cây)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
1
|
Thành phố HG
|
508.550
|
2.033
|
100.350
|
202,50
|
102.050
|
458
|
102.050
|
457,50
|
102.050
|
457,50
|
102.050
|
457,50
|
2
|
Bắc Quang
|
800.000
|
2.685
|
102.000
|
450,00
|
182.000
|
570
|
202.000
|
600,00
|
165.000
|
544,50
|
149.000
|
520,50
|
3
|
Quang Bình
|
232.500
|
1.982
|
21.000
|
180,00
|
52.875
|
451
|
52.875
|
450,56
|
52.875
|
450,56
|
52.875
|
450,56
|
4
|
Vị Xuyên
|
800.000
|
4.170
|
120.000
|
774,00
|
170.000
|
849
|
170.000
|
849,00
|
170.000
|
849,00
|
170.000
|
849,00
|
5
|
Bắc Mê
|
520.000
|
3.750
|
120.000
|
774,00
|
100.000
|
744
|
100.000
|
744,00
|
100.000
|
744,00
|
100.000
|
744,00
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
1.000.000
|
2.243
|
170.000
|
552,00
|
207.500
|
423
|
207.500
|
422,63
|
207.500
|
422,63
|
207.500
|
422,63
|
7
|
Xín Mần
|
1.000.000
|
2.985
|
170.000
|
552,00
|
207.500
|
608
|
207.500
|
608,25
|
207.500
|
608,25
|
207.500
|
608,25
|
8
|
Quản Bạ
|
1.750.000
|
5.595
|
297.500
|
1.040,25
|
363.125
|
1.139
|
363.125
|
1.138,69
|
363.125
|
1.138,69
|
363.125
|
1.138,69
|
9
|
Yên Minh
|
1.200.000
|
6.255
|
153.000
|
1.120,50
|
186.750
|
1.171
|
286.750
|
1.321,13
|
286.750
|
1.321,13
|
286.750
|
1.321,13
|
10
|
Đồng Văn
|
1.000.000
|
4.470
|
104.000
|
750,00
|
204.000
|
900
|
254.000
|
975,00
|
234.000
|
945,00
|
204.000
|
900,00
|
11
|
Mèo Vạc
|
1.200.000
|
4.770
|
204.000
|
900,00
|
249.000
|
968
|
249.000
|
967,50
|
249.000
|
967,50
|
249.000
|
967,50
|
Tổng
|
10.011.050
|
40.937
|
1.561.850
|
7.295,25
|
2.024.800
|
8.279,25
|
2.194.800
|
8.534,25
|
2.137.800
|
8.448,75
|
2.091.800
|
8.379,75
|
Ghi chú: Sử dụng
tiền DVMTR của diện tích rừng chưa giao, chưa cho thuê do UBND cấp xã quản lý để
mua cây giống, 1 phần xã hội hóa, ngân sách Nhà nước chi hỗ trợ khoảng 10% chi
phí quản lý. Đơn giá cây
BIỂU 09:
KẾ HOẠCH CẤP PHÁT GẠO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
TT
|
Huyện/ thành phố
|
Khối lượng
|
Kinh phí bảo quản, vận chuyển
|
Chia theo từng năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
Khối lượng
|
Kinh phí
|
1
|
Thành phố HG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Bắc Quang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Quang Bình
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Vị Xuyên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Bắc Mê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
4.440
|
3.390,8
|
|
|
1.110,0
|
847,7
|
1.110,0
|
847,7
|
1.110,0
|
847,7
|
1.110,0
|
847,7
|
7
|
Xín Mần
|
4.116
|
3.143,2
|
|
|
1.029,0
|
785,8
|
1.029,0
|
785,8
|
1.029,0
|
785,8
|
1.029,0
|
785,8
|
8
|
Quản Bạ
|
4.661
|
3.559,5
|
|
|
1.165,2
|
889,9
|
1.165,2
|
889,9
|
1.165,2
|
889,9
|
1.165,2
|
889,9
|
9
|
Yên Minh
|
4.147
|
3.166,9
|
|
|
1.036,7
|
791,7
|
1.036,7
|
791,7
|
1.036,7
|
791,7
|
1.036,7
|
791,7
|
10
|
Đồng Văn
|
2.458
|
1.877,3
|
|
|
614,5
|
469,3
|
614,5
|
469,3
|
614,5
|
469,3
|
614,5
|
469,3
|
11
|
Mèo Vạc
|
2.848
|
2.175,2
|
|
|
712,1
|
543,8
|
712,1
|
543,8
|
712,1
|
543,8
|
712,1
|
543,8
|
Tổng
|
22.670
|
17.312,9
|
0,0
|
0,0
|
5.667,6
|
4.328,2
|
5.667,6
|
4.328,2
|
5.667,6
|
4.328,2
|
5.667,6
|
4.328,2
|
Đơn giá vận chuyển, bảo
quản gạo bình quân 763.686 đ/tấn
BIỂU 10:
KINH PHÍ TRỒNG RỪNG, CHĂM SÓC RÙNG TRỒNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Huyện/ thành phố
|
Tổng kinh phí
|
Chia ra
|
Tổng kinh phí
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Trồng rừng và chăm sóc năm 1
|
Chăm sóc năm 2,3
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Thành phố HG
|
9.092,5
|
1.854,2
|
2.260,4
|
1.958,5
|
1.331,4
|
1.688,0
|
4.875,8
|
731,4
|
1.462,8
|
975,2
|
487,6
|
1.219,0
|
4.216,7
|
1.122,8
|
797,6
|
983,3
|
843,8
|
469,0
|
2
|
Bắc Quang
|
243.443,9
|
44.266,6
|
50.625,3
|
51.339,0
|
49.308,3
|
47.904,7
|
139.290,5
|
27.146,2
|
29.255,0
|
29.255,0
|
26.817,1
|
26.817,1
|
104.153,5
|
17.120,4
|
21.370,3
|
22.084,0
|
22.491,2
|
21.087,6
|
3
|
Quang Bình
|
205.362,4
|
45.874,1
|
41.844,0
|
38.878,3
|
39.034,0
|
39.732,0
|
107.200,2
|
17.782,2
|
22.185,1
|
22.672,6
|
21.697,5
|
22.862,8
|
98.162,2
|
28.091,9
|
19.658,9
|
16.205,7
|
17.336,5
|
16.869,2
|
4
|
Vị Xuyên
|
190.137,0
|
34.644,1
|
38.337,7
|
39.874,2
|
39.651,8
|
37.629,3
|
107.643,9
|
19.878,8
|
21.941,3
|
23.404,0
|
21.941,3
|
20.478,5
|
82.493,2
|
14.765,3
|
16.396,5
|
16.470,1
|
17.710,5
|
17.150,8
|
5
|
Bắc Mê
|
106.172,9
|
21.689,3
|
21.341,0
|
20.715,5
|
21.560,9
|
20.866,1
|
55.874,7
|
7.811,1
|
12.189,6
|
12.189,6
|
12.189,6
|
11.494,8
|
50.298,2
|
13.878,2
|
9.151,4
|
8.525,9
|
9.371,3
|
9.371,3
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
17.079,6
|
2.912,9
|
3.857,2
|
4.196,9
|
3.337,0
|
2.775,6
|
9.642,0
|
1.840,6
|
2.437,9
|
2.437,9
|
1.462,8
|
1.462,8
|
7.437,7
|
1.072,3
|
1.419,3
|
1.758,9
|
1.874,3
|
1.312,8
|
7
|
Xín Mần
|
32.821,0
|
7.284,5
|
8.812,0
|
9.447,3
|
5.042,2
|
2.235,1
|
15.846,5
|
3.169,3
|
5.607,2
|
5.607,2
|
731,4
|
731,4
|
16.974,6
|
4.115,2
|
3.204,8
|
3.840,1
|
4.310,8
|
1.503,7
|
8
|
Quản Bạ
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
9
|
Yên Minh
|
41.871,0
|
6.302,0
|
8.455,2
|
9.359,2
|
9.139,4
|
8.615,1
|
26.244,2
|
6.302,0
|
4.827,1
|
5.363,4
|
5.119,6
|
4.632,0
|
15.626,8
|
-
|
3.628,2
|
3.995,8
|
4.019,8
|
3.983,0
|
10
|
Đồng Văn
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
11
|
Mèo Vạc
|
11.164,8
|
48,8
|
2.514,7
|
5.146,7
|
2.662,3
|
792,3
|
6.338,6
|
48,8
|
2.486,7
|
3.705,6
|
48,8
|
48,8
|
4.826,2
|
-
|
28,1
|
1.441,0
|
2.613,5
|
743,6
|
Tổng
|
857.145,2
|
164.876,5
|
178.047,6
|
180.915,6
|
171.067,3
|
162.238,2
|
472.956,2
|
84.710,4
|
102.392,6
|
105.610,6
|
90.495,5
|
89.747,1
|
384.188,9
|
80.166,1
|
75.655,1
|
75.304,9
|
80.571,7
|
72.491,1
|
BIỂU 11:
KINH PHÍ KHOANH NUÔI, BẢO VỆ RỪNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
ĐVT: Triệu đồng
TT
|
Huyện/ thành phố
|
Tổng kinh phí
|
Chia ra
|
Tổng kinh phí
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Bảo vệ rừng
|
Khoanh nuôi
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Thành phố HG
|
16.267,4
|
3.241,0
|
3.245,5
|
3.251,0
|
3.247,0
|
3.283,0
|
16.192,4
|
3.238,5
|
3.238,5
|
3.238,5
|
3.238,5
|
3.238,5
|
75,0
|
2,5
|
7,0
|
12,5
|
8,5
|
44,5
|
2
|
Bắc Quang
|
100.729,8
|
20.136,0
|
20.141,0
|
20.146,0
|
20.146,0
|
20.161,0
|
100.629,8
|
20.126,0
|
20.126,0
|
20.126,0
|
20.126,0
|
20.126,0
|
100,0
|
10,0
|
15,0
|
20,0
|
20,0
|
35,0
|
3
|
Quang Bình
|
87.205,6
|
17.411,1
|
17.391,1
|
17.386,1
|
17.361,1
|
17.656,1
|
86.530,6
|
17.306,1
|
17.306,1
|
17.306,1
|
17.306,1
|
17.306,1
|
675,0
|
105,0
|
85,0
|
80,0
|
55,0
|
350,0
|
4
|
Vị Xuyên
|
181.145,8
|
36.183,2
|
36.158,2
|
36.113,2
|
36.133,2
|
36.558,2
|
179.990,8
|
35.998,2
|
35.998,2
|
35.998,2
|
35.998,2
|
35.998,2
|
1.155,0
|
185,0
|
160,0
|
115,0
|
135,0
|
560,0
|
5
|
Bắc Mê
|
95.621,4
|
18.962,3
|
19.004,3
|
19.014,3
|
19.039,3
|
19.601,3
|
94.471,4
|
18.894,3
|
18.894,3
|
18.894,3
|
18.894,3
|
18.894,3
|
1.150,0
|
68,0
|
110,0
|
120,0
|
145,0
|
707,0
|
6
|
Hoàng Su Phí
|
56.933,6
|
11.231,7
|
11.294,7
|
11.381,7
|
11.381,7
|
11.643,7
|
56.033,6
|
11.206,7
|
11.206,7
|
11.206,7
|
11.206,7
|
11.206,7
|
900,0
|
25,0
|
88,0
|
175,0
|
175,0
|
437,0
|
7
|
Xín Mần
|
52.425,4
|
10.427,6
|
10.415,1
|
10.435,1
|
10.465,1
|
10.682,6
|
51.850,4
|
10.370,1
|
10.370,1
|
10.370,1
|
10.370,1
|
10.370,1
|
575,0
|
57,5
|
45,0
|
65,0
|
95,0
|
312,5
|
8
|
Quản Bạ
|
62.711,4
|
12.481,3
|
12.506,3
|
12.521,8
|
12.545,8
|
12.656,3
|
62.356,4
|
12.471,3
|
12.471,3
|
12.471,3
|
12.471,3
|
12.471,3
|
355,0
|
10,0
|
35,0
|
50,5
|
74,5
|
185,0
|
9
|
Yên Minh
|
49.546,8
|
9.609,4
|
9.696,9
|
9.806,9
|
9.849,4
|
10.584,4
|
47.721,8
|
9.544,4
|
9.544,4
|
9.544,4
|
9.544,4
|
9.544,4
|
1.825,0
|
65,0
|
152,5
|
262,5
|
305,0
|
1.040,0
|
10
|
Đồng Văn
|
32.607,4
|
6.456,5
|
6.506,5
|
6.506,5
|
6.556,5
|
6.581,5
|
32.032,4
|
6.406,5
|
6.406,5
|
6.406,5
|
6.406,5
|
6.406,5
|
575,0
|
50,0
|
100,0
|
100,0
|
150,0
|
175,0
|
11
|
Mèo Vạc
|
36.363,0
|
7.185,1
|
7.205,1
|
7.239,1
|
7.246,6
|
7.487,1
|
35.838,0
|
7.167,6
|
7.167,6
|
7.167,6
|
7.167,6
|
7.167,6
|
525,0
|
17,5
|
37,5
|
71,5
|
79,0
|
319,5
|
Tổng
|
771.557,6
|
153.325,0
|
153.564,5
|
153.801,5
|
153.971,5
|
156.895,0
|
763.647,6
|
152.729,5
|
152.729,5
|
152.729,5
|
152.729,5
|
152.729,5
|
7.910,0
|
595,5
|
835,0
|
1.072,0
|
1.242,0
|
4.165,5
|
BIỂU 12:
DỰ TOÁN TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LÂM
NGHIỆP TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
I. Hạng mục
|
Tổng
|
Chia ra các năm
|
Khối lượng
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
2021
|
2022
|
|
2023
|
2024
|
2025
|
Khối lượng
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
1. Trồng và chăm
sóc rừng
|
200,0
|
9.092,5
|
30,0
|
1.854,2
|
60,0
|
2.260,4
|
40,0
|
1.958,5
|
20
|
1.331,43
|
50
|
1.687,96
|
5.713,5
|
243.443,9
|
1.113,5
|
44.266,6
|
1.200,0
|
50.625,3
|
1.200,0
|
51.339,0
|
1100
|
49.308,26
|
1100
|
47.904,72
|
4.397,2
|
205.362,4
|
729,4
|
45.874,1
|
910,0
|
41.844,0
|
930,0
|
38.878,3
|
890
|
39.033,98
|
937,8
|
39.732,03
|
4.415,4
|
190.137,0
|
815,4
|
34.644,1
|
900,0
|
38.337,7
|
960,0
|
39.874,2
|
900
|
39.651,76
|
840
|
37.629,32
|
2.291,9
|
106.172,9
|
320,4
|
21.689,3
|
500,0
|
21.341,0
|
500,0
|
20.715,5
|
500
|
21.560,91
|
471,5
|
20.866,10
|
395,5
|
17.079,6
|
75,5
|
2.912,9
|
100,0
|
3.857,2
|
100,0
|
4.196,9
|
60
|
3.337,01
|
60
|
2.775,60
|
650,0
|
32.821,0
|
130,0
|
7.284,5
|
230,0
|
8.812,0
|
230,0
|
9.447,3
|
30
|
5.042,18
|
30
|
2.235,10
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
0
|
-
|
0
|
|
1.076,5
|
41.871,0
|
258,5
|
6.302,0
|
198,0
|
8.455,2
|
220,0
|
9.359,2
|
210
|
9.139,45
|
190
|
8.615,07
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
0
|
.
|
0
|
-
|
260,0
|
11.164,8
|
2,0
|
48,8
|
102,0
|
2.514,7
|
152,0
|
5.146,7
|
2
|
2.662,28
|
2
|
792,33
|
19.400,0
|
857.145,2
|
3.474,7
|
164.876,5
|
4.200,0
|
178.047,6
|
4.332,0
|
180.915,6
|
3.712,0
|
171.067,3
|
3.681,3
|
162.238,2
|
2. Khoanh nuôi tái
sinh tự nhiên
|
150,0
|
75,0
|
5,0
|
2,5
|
14,0
|
7,0
|
25,0
|
12,5
|
17,0
|
8,5
|
89,0
|
44,5
|
200,0
|
100,0
|
20,0
|
10,0
|
30,0
|
15,0
|
40,0
|
20,0
|
40,0
|
20,0
|
70,0
|
35,0
|
1.350,0
|
675,0
|
210,0
|
105,0
|
170,0
|
85,0
|
160,0
|
80,0
|
110,0
|
55,0
|
700,0
|
350,0
|
2.310,0
|
1.155,0
|
370,0
|
185,0
|
320,0
|
160,0
|
230,0
|
115,0
|
270,0
|
135,0
|
1.120,0
|
560,0
|
2.300,0
|
1.150,0
|
136,0
|
68,0
|
220,0
|
110,0
|
240,0
|
120,0
|
290,0
|
145,0
|
1.414,0
|
707,0
|
1.800,0
|
900,0
|
50,0
|
25,0
|
176,0
|
88,0
|
350,0
|
175,0
|
350,0
|
175,0
|
874,0
|
437,0
|
1.150,0
|
575,0
|
115,0
|
57,5
|
90,0
|
45,0
|
130,0
|
65,0
|
190,0
|
95,0
|
625,0
|
312,5
|
710,0
|
355,0
|
20,0
|
10,0
|
70,0
|
35,0
|
101,0
|
50,5
|
149,0
|
74,5
|
370,0
|
185,0
|
3.650,0
|
1.825,0
|
130,0
|
65,0
|
305,0
|
152,5
|
525,0
|
262,5
|
610,0
|
305,0
|
2.080,0
|
1.040,0
|
1.150,0
|
575,0
|
100,0
|
50,0
|
200,0
|
100,0
|
200,0
|
100,0
|
300,0
|
150,0
|
350,0
|
175,0
|
1.050,0
|
525,0
|
35,0
|
17,5
|
75,0
|
37,5
|
143,0
|
71,5
|
158,0
|
79,0
|
639,0
|
319,5
|
15.820,0
|
7.910,0
|
1.191,0
|
595,5
|
1.670,0
|
835,0
|
2.144,0
|
1.072,0
|
2.484,0
|
1.242,0
|
8.331,0
|
4.165,5
|
3. Bảo vệ rừng
|
8.096,2
|
16.192,4
|
8.096,2
|
3.238,5
|
8.096,2
|
3.238,5
|
8.096,2
|
3.238,5
|
8.096,2
|
3.238,5
|
8.096,2
|
3.238,5
|
50.314,9
|
100.629,8
|
50.314,9
|
20.126,0
|
50.314,9
|
20.126,0
|
50.314,9
|
20.126,0
|
50.314,9
|
20.126,0
|
50.314,9
|
20.126,0
|
43.265,3
|
86.530,6
|
43.265,3
|
17.306,1
|
43.265,3
|
17.306,1
|
43.265,3
|
17.306,1
|
43.265,3
|
17.306,1
|
43.265,3
|
17.306,1
|
89.995,4
|
179.990,8
|
89.995,4
|
35.998,2
|
89.995,4
|
35.998,2
|
89.995,4
|
35.998,2
|
89.995,4
|
35.998,2
|
89.995,4
|
35.998,2
|
47.235,7
|
94.471,4
|
47.235,7
|
18.894,3
|
47.235,7
|
18.894,3
|
47.235,7
|
18.894,3
|
47.235,7
|
18.894,3
|
47.235,7
|
18.894,3
|
28.016,8
|
56.033,6
|
28.016,8
|
11.206,7
|
28.016,8
|
11.206,7
|
28.016,8
|
11.206,7
|
28.016,8
|
11.206,7
|
28.016,8
|
11.206,7
|
25.925,2
|
51.850,4
|
25.925,2
|
10.370,1
|
25.925,2
|
10.370,1
|
25.925,2
|
10.370,1
|
25.925,2
|
10.370,1
|
25.925,2
|
10.370,1
|
31.178,2
|
62.356,4
|
31.178,2
|
12.471,3
|
31.178,2
|
12.471,3
|
31.178,2
|
12.471,3
|
31.178,2
|
12.471,3
|
31.178,2
|
12.471,3
|
23.860,9
|
47.721,8
|
23.860,9
|
9.544,4
|
23.860,9
|
9.544,4
|
23.860,9
|
9.544,4
|
23.860,9
|
9.544,4
|
23.860,9
|
9.544,4
|
16.016,2
|
32.032,4
|
16.016,2
|
6.406,5
|
16.016,2
|
6.406,5
|
16.016,2
|
6.406,5
|
16.016,2
|
6.406,5
|
16.016,2
|
6.406,5
|
17.919,0
|
35.838,0
|
17.919,0
|
7.167,6
|
17.919,0
|
7.167,6
|
17.919,0
|
7.167,6
|
17.919,0
|
7.167,6
|
17.919,0
|
7.167,6
|
381.823,8
|
763.647,6
|
381.823,8
|
152.729,5
|
381.823,8
|
152.729,5
|
381.823,8
|
152.729,5
|
381.823,8
|
152.729,5
|
381.823,8
|
152.729,5
|
4. Trồng lâm sản
ngoài gỗ
|
1.000,0
|
7.560,0
|
|
|
250,0
|
1.890,0
|
250,0
|
1.890,0
|
250,0
|
1.890,0
|
250,0
|
1.890,0
|
5. Cấp chứng chỉ
FSC
|
6.500,0
|
6.500,0
|
|
_
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
|
|
•
|
-
|
6. Giao rừng tự
nhiên
|
85.500,0
|
56.928,0
|
7.300,0
|
10.008,0
|
7.000,0
|
4.200,0
|
22.000,0
|
13.200,0
|
24.500,0
|
14.700,0
|
24.700,0
|
14.820,0
|
7. Hỗ trợ cộng đồng
vùng đệm (thôn)
|
543,0
|
21.720,0
|
15,0
|
600,0
|
132,0
|
5.280,0
|
132,0
|
5.280,0
|
132,0
|
5.280,0
|
132,0
|
5.280,0
|
8. Trồng cây phân
tán - CT 1 tỷ cây xanh (Cây)
|
10.011.050,0
|
40.937,3
|
1.561.850,0
|
7.295,3
|
2.024.800,0
|
8.2793
|
2.194.800,0
|
8.534,3
|
2.137.800,0
|
8.448,8
|
2.091.800,0
|
8.379,8
|
9. Kinh phí vận
chuyển, bảo quản, cấp phát gạo (tấn)
|
22.670,2
|
17.312,9
|
|
|
5.667,6
|
4.328,2
|
5.667,6
|
4.328,2
|
5.667,6
|
4.328,2
|
5.667,6
|
4.328,2
|
II. Cộng (1-9)
|
|
1.779.660,9
|
1.955.654,5
|
336.104,7
|
2.428.543,4
|
358.589,6
|
2.614.649,4
|
371.4496
|
2.556.369,4
|
359.685,8
|
2.516.385,7
|
353.831,2
|
III. Chi phí quản
lý 10% x (I+II+III)
|
177.966,1
|
|
33.610,5
|
|
35.859,0
|
|
37.145,0
|
|
35.968,6
|
|
35.383,1
|
VII. Tổng kinh
phí (V+VI)
|
1.957.627,0
|
|
369.715,2
|
|
394.448,6
|
|
408.594,5
|
|
395.654,3
|
|
389.214,3
|
VIII. Dự kiến từ
các nguồn:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A. Nguồn dịch vụ
môi trường rừng
|
671.188,0
|
|
106.188,0
|
-
|
131.000,0
|
-
|
143.000,0
|
-
|
145.000,0
|
-
|
146.000,0
|
B. Ngân sách Nhà nước
|
1.027.730,3
|
-
|
51.6373
|
-
|
240.064,9
|
-
|
250.864,0
|
-
|
242.427,5
|
-
|
242.736,6
|
1. Ngân sách trung
ương
|
977.016,8
|
-
|
41.790,3
|
-
|
225.059,4
|
-
|
235.342,4
|
-
|
237.254,4
|
-
|
237.570,4
|
1.1 Vốn đầu tư
|
86.327,0
|
-
|
10.000,0
|
-
|
15.177,0
|
-
|
20.060,0
|
-
|
20.172,0
|
-
|
20.918,0
|
1.2 Vốn sự nghiệp
|
890.689,8
|
-
|
31.790,3
|
-
|
209.882,4
|
-
|
215.282,4
|
-
|
217.082,4
|
-
|
216.652,4
|
2.2. Ngân sách địa
phương
|
50.713,6
|
-
|
9.847,1
|
-
|
15.005,6
|
-
|
15.521,7
|
-
|
5.173,1
|
-
|
5.166,2
|
a. Vốn đầu tư
|
30.036,5
|
-
|
9.847,1
|
-
|
9.849,4
|
-
|
10.340,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
b. Kinh phí sự
nghiệp
|
20.677,1
|
-
|
-
|
-
|
5.156,2
|
-
|
5.181,7
|
-
|
5.173,1
|
-
|
5.166,2
|
C. Huy động chủ rừng
và các nguồn khác
|
258.708,7
|
-
|
211.889,9
|
-
|
23.383,7
|
-
|
14.730,5
|
-
|
8.226,9
|
-
|
477,8
|
Ghi chú: Định mức:
Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên tạm tính bình quân năm 2021 - 2025 là 0,5 triệu đồng/ha,
bảo vệ rừng tạm tính bình quân năm 2021 - 2025 là 0,6 triệu đồng/ha, trồng và chăm
sóc rừng 43,1 triệu/ha/4 năm, trồng lâm sản ngoài gỗ 7,0 triệu/ha, cấp chứng rừng
bền vững 1,0 triệu/ha, giao rừng 0,6 triệu/ha, hỗ trợ cộng đồng vùng đệm 40,0
triệu/thôn/năm,vận chuyển, bảo quản cấp phát gạo: 0,76 triệu/tấn, Chương trình
trồng cây phân tán đơn giá tạm tính bình quân 1.500 đ/cây - sử dụng nguồn dịch
vụ môi trường của diện tích rừng do UBND các xã quản lý và xã hội hóa.
Kinh phí DVMTR chi trả
hoạt động bảo vệ rừng, Huy động từ chủ rừng và các nguồn khác: Bao gồm chi phí trồng
rừng sau khai thác, dân tự trồng: 17.548,5 ha và nhân công bổ sung đối với diện
tích hỗ trợ của Nhà nước, chi phí trồng cây phân tán, khoanh nuôi, bảo vệ rừng...
- Nguồn dịch vụ môi
trường rừng: Thực hiện công tác bảo vệ rừng, hỗ trợ trồng cây xanh....UBND các
huyện sử dụng 1 phần tiền DVMTR (tiền được chi trả của những diện tích rừng
chưa giao do UBND các xã quản lý) để mua cây trồng phân tán nên kế hoạch không
tính toán nguồn vốn thực hiện trồng cây phân tán
BIỂU 13:
DỰ TOÁN KINH PHÍ THUỘC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ DỊCH VỤ
MÔI TRƯỜNG RỪNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 272/KH-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2021 của UBND tỉnh Hà
Giang)
I
|
Trồng và Chăm sóc rừng
|
STT
|
Huyện, thành phố
|
Tổng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
DT (ha)
|
Kinh phí (Tr.VNĐ)
|
1
|
Thành phố HG
|
50,0
|
250,0
|
-
|
-
|
30,0
|
150,0
|
20,0
|
100,0
|
|
0
|
|
0
|
2
|
Bắc Quang
|
213,5
|
1.067,5
|
13,5
|
67,5
|
100,0
|
500,0
|
100,0
|
500,0
|
|
0
|
|
0
|
3
|
Quang Bình
|
419,4
|
2.097,0
|
19,4
|
97,0
|
200,0
|
1.000,0
|
200,0
|
1.000,0
|
|
0
|
|
0
|
4
|
Vị Xuyên
|
815,4
|
4.077,0
|
215,4
|
1.077,0
|
300,0
|
1.500,0
|
300,0
|
1.500,0
|
|
0
|
|
0
|
5
|
Bắc Mê
|
720,4
|
3.602,0
|
120,4
|
602,0
|
300,0
|
1.500,0
|
300,0
|
1.500,0
|
|
0
|
|
0
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
275,5
|
2.204,0
|
75,5
|
604,0
|
100,0
|
800,0
|
100,0
|
800,0
|
|
0
|
|
0
|
7
|
Xín Mần
|
500,0
|
4.000,0
|
100,0
|
800,0
|
200,0
|
1.600,0
|
200,0
|
1.600,0
|
|
0
|
|
0
|
8
|
Quản Bạ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
0
|
|
0
|
9
|
Yên Minh
|
546,5
|
4.372,0
|
258,5
|
2.068,0
|
138,0
|
1.104,0
|
150,0
|
1.200,0
|
|
0
|
|
0
|
10
|
Đồng Văn
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
0
|
|
0
|
11
|
Mèo Vạc
|
250,0
|
2.000,0
|
-
|
-
|
100,0
|
800,0
|
150,0
|
1.200,0
|
|
0
|
|
0
|
Cộng
|
3.790,7
|
23.669,5
|
802,7
|
5.315,5
|
1.468,0
|
8.954,0
|
1.520,0
|
9.400,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Chi phí quản lý 8%
|
|
2.367,0
|
|
531,6
|
|
895,4
|
|
940,0
|
|
-
|
|
-
|
Cộng
|
3.790,7
|
26.036,5
|
802,7
|
5.847,1
|
1.468,0
|
9.849,4
|
1.520,0
|
10.340,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
II
|
Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên
|
1
|
Đồng Văn
|
|
2.020,0
|
|
.
|
1.010,0
|
505,0
|
1.010,0
|
505,0
|
1.010,0
|
505,0
|
1.010,0
|
505,0
|
Cộng
|
|
2.020,0
|
-
|
|
1.010,0
|
505,0
|
1.010,0
|
505,0
|
1.010,0
|
505,0
|
1.010,0
|
505,0
|
Chi phí quản lý 8%
|
|
161,6
|
-
|
-
|
80,8
|
40,4
|
80,8
|
40,4
|
80,8
|
40,4
|
80,8
|
40,4
|
Cộng
|
-
|
2.181,6
|
-
|
-
|
1.090,8
|
545,4
|
1.090,8
|
545,4
|
1.090,8
|
545,4
|
1.090,8
|
545,4
|
III
|
Bảo vệ rừng tự nhiên
|
1
|
Thành phố HG
|
4.000,0
|
10.400,0
|
4.000,0
|
800,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
2
|
Bắc Quang
|
44.849,0
|
109.637,6
|
10.000,0
|
2.000,0
|
44.849,0
|
26.909,4
|
44.849,0
|
26.909,4
|
44.849,0
|
26.909,4
|
44.849,0
|
26.909,4
|
3
|
Quang Bình
|
30.106,0
|
73.254,4
|
5.000,0
|
1.000,0
|
30.106,0
|
18.063,6
|
30.106,0
|
18.063,6
|
30.106,0
|
18.063,6
|
30.106,0
|
18.063,6
|
4
|
Vị Xuyên
|
63.079,5
|
164.006,7
|
63.079,5
|
12.615,9
|
63.079,5
|
37.847,7
|
63.079,5
|
37.847,7
|
63.079,5
|
37.847,7
|
63.079,5
|
37.847,7
|
5
|
Bắc Mê
|
40.047,0
|
97.330,6
|
6.089,0
|
1.217,8
|
40.047,0
|
24.028,2
|
40.047,0
|
24.028,2
|
40.047,0
|
24.028,2
|
40.047,0
|
24.028,2
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
18.293,8
|
44.927,9
|
5.114,0
|
1.022,8
|
18.293,8
|
10.976,3
|
18.293,8
|
10.976,3
|
18.293,8
|
10.976,3
|
18.293,8
|
10.976,3
|
7
|
Xín Mần
|
26.009,8
|
62.863,5
|
2.200,0
|
440,0
|
26.009,8
|
15.605,9
|
26.009,8
|
15.605,9
|
26.009,8
|
15.605,9
|
26.009,8
|
15.605,9
|
8
|
Quản Bạ
|
28.339,0
|
68.613,6
|
3.000,0
|
600,0
|
28.339,0
|
17.003,4
|
28.339,0
|
17.003,4
|
28.339,0
|
17.003,4
|
28.339,0
|
17.003,4
|
9
|
Yên Minh
|
26.042,3
|
62.601,5
|
500,0
|
100,0
|
26.042,3
|
15.625,4
|
26.042,3
|
15.625,4
|
26.042,3
|
15.625,4
|
26.042,3
|
15.625,4
|
10
|
Đồng Văn
|
16.359,5
|
39.262,8
|
-
|
-
|
16.359,5
|
9.815,7
|
16.359,5
|
9.815,7
|
16.359,5
|
9.815,7
|
16.359,5
|
9.815,7
|
11
|
Mèo Vạc
|
14.177,8
|
34.026,7
|
-
|
-
|
14.177,8
|
8.506,7
|
14.177,8
|
8.506,7
|
14.177,8
|
8.506,7
|
14.177,8
|
8.506,7
|
Cộng
|
311.303,7
|
766.925,4
|
98.982,5
|
19.796,5
|
311.303,7
|
186.782,2
|
311.303,7
|
186.7822
|
311.303,7
|
186.782,2
|
311.303,7
|
186.782,2
|
Chi phí quản lý 7%
|
53.684,8
|
|
1.385,8
|
|
13.074,8
|
|
13.074,8
|
|
13.074,8
|
|
13.074,8
|
|
Cộng
|
311.303,7
|
820.610,2
|
98.982,5
|
21.182,3
|
311.303,7
|
199.857,0
|
311.303,7
|
199.857,0
|
311.303,7
|
199.857,0
|
311.303,7
|
199.857,0
|
IV
|
Trồng lâm sản ngoài gỗ
|
1
|
Bắc Mê
|
200
|
1.400
|
|
|
50,0
|
350,0
|
100,0
|
700,0
|
50,0
|
350,0
|
0,0
|
0,0
|
2
|
Hoàng Su Phì
|
200
|
1.400
|
|
|
0,0
|
0,0
|
50,0
|
350,0
|
100,0
|
700,0
|
50,0
|
350,0
|
3
|
Xín Mần
|
200
|
1.400
|
|
|
100,0
|
700,0
|
50,0
|
350,0
|
-
|
0,0
|
50,0
|
350,0
|
4
|
Quản Bạ
|
50
|
350
|
|
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
0,0
|
50,0
|
350,0
|
5
|
Yên Minh
|
150
|
1.050
|
|
|
0,0
|
0,0
|
50,0
|
350,0
|
100,0
|
700,0
|
0,0
|
0,0
|
6
|
Đồng Văn
|
100
|
700
|
|
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
0,0
|
100,0
|
700,0
|
7
|
Mèo Vạc
|
100
|
700
|
|
|
100,0
|
700,0
|
0,0
|
0,0
|
-
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
Cộng
|
7.000,0
|
-
|
-
|
250,0
|
1.750,0
|
250,0
|
1.750,0
|
250,0
|
1.750,0
|
250,0
|
1.750,0
|
|
Chi phí quản lý 8%
|
560,0
|
-
|
-
|
20,0
|
140,0
|
20,0
|
140,0
|
20,0
|
140,0
|
20,0
|
140,0
|
|
Cộng
|
1.000,0
|
7.560,0
|
-
|
-
|
270,0
|
1.890,0
|
270,0
|
1.890,0
|
270,0
|
1.890,0
|
270,0
|
1.890,0
|
V
|
Cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững FSC
|
1
|
Bắc Quang
|
1.500
|
1.500,0
|
|
|
0,0
|
|
1.500,0
|
1.500,0
|
|
|
|
|
2
|
Quang Bình
|
2.000
|
2.000.0
|
|
|
2.000,0
|
2.000,0
|
0,0
|
-
|
|
|
|
|
3
|
Vị Xuyên
|
3.000
|
3.000,0
|
|
|
1.000,0
|
1.000,0
|
2.000,0
|
2.000,0
|
|
|
|
|
Tổng
|
6.500
|
6.500
|
0,0
|
0,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3.500,0
|
3.500,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
0,0
|
VI
|
Giao rừng tự nhiên
|
1
|
Thành phố HG
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
1
|
Bắc Quang
|
7.000,0
|
8.793,0
|
3.000,0
|
3.993,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Quang Bình
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Vị Xuyên
|
17.000,0
|
10.200,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
5.000,0
|
3.000,0
|
6.000,0
|
3.600,0
|
6.000,0
|
3.600,0
|
5
|
Bắc Mê
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
10.500,0
|
6.300,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.500,0
|
2.100,0
|
3.000,0
|
1.800,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
7
|
Xín Mần
|
13.000,0
|
11.235,0
|
4.300,0
|
6.015,0
|
3.000,0
|
1.800,0
|
2.000,0
|
1.200,0
|
2.000,0
|
1.200,0
|
1.700,0
|
1.020,0
|
8
|
Quản Bạ
|
20.000,0
|
12.000,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
6.000,0
|
3.600,0
|
8.000,0
|
4.800,0
|
6.000,0
|
3.600,0
|
9
|
Yên Minh
|
10.000,0
|
6.000,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3.000,0
|
1.800,0
|
3.000,0
|
1.800,0
|
4.000,0
|
2.400,0
|
10
|
Đồng Văn
|
8.000,0
|
4.800,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2.500,0
|
1.500,0
|
2.500,0
|
1.500,0
|
3.000,0
|
1.800,0
|
11
|
Mèo Vạc
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng
|
85.500,0
|
59.328,0
|
7.300,0
|
10.008,0
|
7.000,0
|
4.200,0
|
22.000,0
|
13.200,0
|
24.500,0
|
14.700,0
|
24.700,0
|
14.820,0
|
VII
|
Hỗ trợ cộng đồng vùng đệm
|
1
|
Thành phố HG
|
30
|
1.200,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
2
|
Vị Xuyên
|
189
|
7.560,0
|
9
|
360,0
|
45
|
1.800,0
|
45
|
1.800,0
|
45
|
1.800,0
|
45
|
1.800,0
|
3
|
Bắc Mê
|
88
|
3.520,0
|
|
|
22
|
880,0
|
22
|
880,0
|
22
|
880,0
|
22
|
880,0
|
4
|
Hoàng Su Phì
|
24
|
960,0
|
|
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
6
|
240,0
|
5
|
Quản Bạ
|
76
|
3.040,0
|
|
|
19
|
760,0
|
19
|
760,0
|
19
|
760,0
|
19
|
760,0
|
6
|
Yên Minh
|
28
|
1.120,0
|
|
|
7
|
280,0
|
7
|
280,0
|
7
|
280,0
|
7
|
280,0
|
7
|
Mèo Vạc
|
108
|
4.320,0
|
|
|
27
|
1.080,0
|
27
|
1.080,0
|
27
|
1.080,0
|
27
|
1.080,0
|
Tổng
|
543
|
21.720
|
15
|
600,0
|
132
|
5.280,0
|
132
|
5.280,0
|
132
|
5.280,0
|
132
|
5.280,0
|
VIII
|
Trồng cây phân tán - Chương trình 1 tỷ cây xanh
|
1
|
Thành phố HG
|
508.550,0
|
183,0
|
100.350,0
|
|
102.050,0
|
45,8
|
102.050,0
|
45,8
|
102.050,0
|
45,8
|
102.050,0
|
45,8
|
2
|
Bắc Quang
|
800.000,0
|
223,5
|
102.000,0
|
|
182.000,0
|
57,0
|
202.000,0
|
60,0
|
165.000,0
|
54,5
|
149.000,0
|
52,1
|
3
|
Quang Bình
|
232.500,0
|
180,2
|
21.000,0
|
|
52.875,0
|
45,1
|
52.875,0
|
45,1
|
52.875,0
|
45,1
|
52.875,0
|
45,1
|
4
|
Vị Xuyên
|
800.000,0
|
339,6
|
120.000,0
|
|
170.000,0
|
84,9
|
170.000,0
|
84,9
|
170.000,0
|
84,9
|
170.000,0
|
84,9
|
5
|
Bắc Mê
|
520.000,0
|
297,6
|
120.000,0
|
|
100.000,0
|
74,4
|
100.000,0
|
74,4
|
100.000,0
|
74,4
|
100.000,0
|
74,4
|
6
|
Hoàng Su Phì
|
1.000.000,0
|
169,1
|
170.000,0
|
|
207.500,0
|
42,3
|
207.500,0
|
42,3
|
207.500,0
|
42,3
|
207.500,0
|
42,3
|
7
|
Xín Mần
|
1.000.000,0
|
243,3
|
170.000,0
|
|
207.500,0
|
60,8
|
207.500,0
|
60,8
|
207.500,0
|
60,8
|
207.500,0
|
60,8
|
8
|
Quản Bạ
|
1.750.000,0
|
455,5
|
297.500,0
|
|
363.125,0
|
113,9
|
363.125,0
|
113,9
|
363.125,0
|
113,9
|
363.125,0
|
113,9
|
9
|
Yên Minh
|
1.200.000,0
|
513,5
|
153.000,0
|
|
186.750,0
|
117,1
|
286.750,0
|
132,1
|
286.750,0
|
132,1
|
286.750,0
|
132,1
|
10
|
Đồng Văn
|
1.000.000,0
|
372,0
|
104.000,0
|
|
204.000,0
|
90,0
|
254.000,0
|
97,5
|
234.000,0
|
94,5
|
204.000,0
|
90,0
|
11
|
Mèo Vạc
|
1.200.000,0
|
387,0
|
204.000,0
|
|
249.000,0
|
96,8
|
249.000,0
|
96,8
|
249.000,0
|
96,8
|
249.000,0
|
96,8
|
Tổng
|
10.011.050,0
|
3.364,2
|
1.561.850,0
|
-
|
2.024.800,0
|
827,9
|
2.194.800,0
|
853,4
|
2.137.800,0
|
844,9
|
2.091.800,0
|
838,0
|
IX
|
Vận chuyển, bảo quản, cấp phát gạo
|
1
|
Hoàng Su Phì
|
4.440,1
|
3.390,8
|
-
|
-
|
1.110,0
|
847,7
|
1.110,0
|
847,7
|
1.110,0
|
847,7
|
1.110,0
|
847,7
|
2
|
Xín Mần
|
4.115,9
|
3.143,2
|
-
|
-
|
1.029,0
|
785,8
|
1.029,0
|
785,8
|
1.029,0
|
785,8
|
1.029,0
|
785,8
|
3
|
Quản Bạ
|
4.661,0
|
3.559,5
|
-
|
-
|
1.165,2
|
889,9
|
1.165,2
|
889,9
|
1.165 2
|
889,9
|
1.165,2
|
889,9
|
4
|
Yên Minh
|
4.146,9
|
3.166 9
|
-
|
-
|
1.036,7
|
791,7
|
1.036,7
|
791,7
|
1.036,7
|
791,7
|
1.036,7
|
791,7
|
5
|
Đồng Văn
|
2.4582
|
1.877,3
|
-
|
-
|
614,5
|
469,3
|
614,5
|
469,3
|
614,5
|
469,3
|
614,5
|
469,3
|
6
|
Mèo Vạc
|
2.848,3
|
2.175,2
|
-
|
-
|
712,1
|
543,8
|
712,1
|
543,8
|
712,1
|
543,8
|
712,1
|
543,8
|
Tổng
|
22.670,2
|
17.312,9
|
-
|
-
|
5.667,6
|
4.328,2
|
5.667,6
|
4.328,2
|
5.667,6
|
4.328,2
|
5.667,6
|
4.328,2
|
Tổng cộng (I-IX)
|
|
968.613,3
|
|
|
|
229.777,9
|
|
239.794,0
|
|
227.445,5
|
|
227.558,6
|
Tổng vốn
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
B. Dự kiến nguồn
vốn ngân sách nhà nước
|
1.027.730,3
|
-
|
51.637,3
|
-
|
240.064,9
|
-
|
250.864,0
|
-
|
242.427,5
|
-
|
242.736,6
|
1. Ngân sách
TW
|
977.016,8
|
|
41.790,3
|
-
|
225.059,4
|
-
|
235.342,4
|
-
|
237.254,4
|
-
|
237.570,4
|
a. Vốn đầu tư
|
86.327,0
|
|
10.000,0
|
|
15.177,0
|
|
20.060,0
|
|
20.172,0
|
|
20.918,0
|
b. Kinh phí sự nghiệp
|
890.689,8
|
|
31.790,3
|
|
209.882,4
|
|
215.282,4
|
|
217.082,4
|
|
216.652,4
|
2. Ngân sách
địa phương
|
50.713,6
|
|
9.847,1
|
-
|
15.005,6
|
-
|
15.521,7
|
-
|
5.173,1
|
-
|
5.166,2
|
a. Vốn đầu tư
|
30.036,5
|
|
9.847,1
|
|
9.849,4
|
|
10.340,0
|
|
-
|
|
-
|
b. Kinh phí sự nghiệp
|
20.677,1
|
|
-
|
|
5.156,2
|
|
5.181,7
|
|
5.173,1
|
|
5.166,2
|
Ghi chú: Định mức:
Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên tạm tính bình quân năm 2021 - 2025 là 0,5 triệu đồng/ha/năm,
bảo vệ rừng tạm tính bình quân năm 2021 - 2025 là 0,6 triệu đồng/ha/năm, trồng và
chăm sóc rừng các huyện vùng thấp 5,0 triệu/ha, 6 huyện vùng cao 8,0 triệu/ha,
trồng lâm sản ngoài gỗ 7,0 triệu/ha, cấp chứng rừng bền vững 1,0 triệu/ha, giao
rừng 0,6 triệu/ha, hỗ trợ cộng đồng vùng đệm 40,0 triệu/thôn/năm,vận chuyển, bảo
quản cấp phát gạo: 0,76 triệu/tấn, hỗ trợ 10% chi phí quản lý của Chương trình
trồng cây phân tán; năm 2021 là năm đầu KH 2021 - 2025 của Chương trình BVPT rừng
do vậy diện tích rừng bảo vệ từ nguồn vốn tạm thời chưa xác định, chủ yếu là dịch
vụ môi trường rừng
- Ngân sách TW
(Chương trình BVPTR): Vốn đầu tư: Trồng lâm sản ngoài gỗ và thực hiện các dự án
trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025; Vốn sự nghiệp: Thực
hiện công tác bảo vệ rừng, giao rừng, hỗ trợ cộng đồng vùng đệm, cấp chứng chỉ
FSC ...
- Ngân sách địa
phương: Vốn đầu tư: Thực hiện công tác trồng, chăm sóc rừng: Vốn sự nghiệp: Chi
trả công tác quản lý, nghiệm thu thực hiện CT 1 tỷ cây xanh, vận chuyển cấp
phát gạo...
Kế hoạch 272/KH-UBND năm 2021 phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 272/KH-UBND ngày 15/11/2021 phát triển lâm nghiệp bền vững tỉnh Hà Giang giai đoạn 2021-2025
119
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|