ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2504/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 03 tháng 05 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG KHÔNG
KHÍ TỈNH BẾN TRE GIAI ĐOẠN NĂM 2022 - 2025
Căn cứ Luật Bảo
vệ môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định
số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Chỉ thị
số 03/CT-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường kiểm
soát ô nhiễm môi trường không khí;
Căn cứ Nghị quyết
số 06/NQ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban chấp hành Trung ương Đảng
Khóa XI về chủ động ứng phó biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và
bảo vệ môi trường theo Kết luận số 56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ
chính trị;
Căn cứ Quyết định
số 173/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Quyết định
số 767/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết
quả nhiệm vụ Đánh giá hiện trạng và xây dựng kế hoạch quản lý chất lượng môi
trường không khí tỉnh Bến Tre;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1190/TTr-STNMT ngày 30
tháng 3 năm 2023.
Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Bến Tre giai
đoạn năm 2022 - 2025 như sau:
I.
QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
- Kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí cấp tỉnh được xây dựng phù hợp với kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 05 năm (2021 - 2025 ) và quy hoạch phát triển tỉnh Bến
Tre thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Quản lý chất lượng môi trường
không khí tỉnh lấy phòng ngừa là chính kết hợp khắc phục ô nhiễm.
- Quản lý chất
lượng môi trường không khí là trách nhiệm của chủ nguồn thải và cơ quan nhà nước,
chịu sự giám sát của Nhân dân. Trong điều kiện phù hợp nguồn lực của tỉnh, huy
động nguồn hỗ trợ Trung ương, giai đoạn đến năm 2025, tỉnh tập trung duy trì chất
lượng môi trường không khí phục vụ người dân, du lịch và mục tiêu phát triển Bến
Tre xanh, thông tin về hiện trạng môi trường không khí rộng rãi đến Nhân dân để
nâng cao ý thức cùng giữ gìn môi trường không khí. Bên cạnh đó, tập trung xử lý
điểm nóng về ô nhiễm môi trường không khí do than thiêu kết và tăng cường công
tác thực thi pháp luật về quan trắc khí thải theo quy Luật Bảo vệ môi trường
năm 2020.
II.
MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
1. Mục tiêu
tổng quát
Tăng cường hiệu
lực, hiệu quả quản lý chất lượng môi trường không khí phù hợp với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội; duy trì chất lượng môi trường không khí phục vụ chất lượng
cuộc sống người dân, du lịch và mục tiêu phát triển Bến Tre xanh; góp phần thực
hiện Kế hoạch quốc gia về quản lý chất lượng môi trường không khí giai đoạn
2021 - 2025.
2. Mục tiêu
cụ thể
- Năm 2023,
hoàn thành xử lý vấn đề ô nhiễm môi trường khu vực than thiêu kết trên địa bàn
tỉnh.
- Thông tin rộng
rãi, liên tục chất lượng môi trường không khí xung quanh đến Nhân dân; triển
khai quan trắc tự động chất lượng không khí cho khu vực đô thị - thành phố Bến
Tre và Khu Công nghiệp giao Long huyện Châu Thành.
- Đảm bảo quản
lý hiệu quả nguồn phát thải: Đến hết năm 2024, trên 90% cơ sở thuộc đối tượng
quy định theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ
kết nối quan trắc tự động theo quy định.
- Kiểm soát hiệu
quả các nguồn khí thải phát sinh từ hoạt động dân cư, xây dựng, làng nghề, bãi
rác hở.
- Thực hiện các
biện pháp giảm phát thải bụi, khí thải giao thông trên các trục đường giao
thông chính, liên tỉnh đảm bảo theo QCVN 05:2013/BTNMT về chất lượng môi trường
không khí xung quanh.
III.
NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
1.
Về cơ chế, chính sách
Năm 2023, xây dựng
và ban hành Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh quy định ưu đãi, hỗ trợ hoạt động
bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre, trong đó lồng ghép nội dung hỗ trợ di dời đối với
các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gây ô nhiễm môi trường không khí
kéo dài phải di dời ra khỏi khu dân cư, làng nghề đến khu vực phù hợp, theo quy
định.
2.
Về khoa học, công nghệ nhằm cải thiện chất lượng môi trường không khí
- Phổ biến, triển
khai các chính sách về hỗ trợ đổi mới, chuyển giao, ứng dụng công nghệ nhằm giảm
thiểu, phòng ngừa ô nhiễm môi trường không khí từ sản xuất nông nghiệp, các
làng nghề trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Tổ chức việc
xác định, đặt hàng nghiên cứu, đánh giá và đề xuất giảm thiểu, phòng ngừa ô nhiễm
môi trường không khí từ sản xuất nông nghiệp, các làng nghề trên địa bàn tỉnh Bến
Tre (các khu vực loại hình sản xuất như chỉ xơ dừa, chăn nuôi heo, chăn nuôi
bò, thủ công mỹ nghệ từ dừa) làm cơ sở thực hiện các nhiệm vụ cho giai đoạn
2026 - 2030.
- Tiếp tục
nghiên cứu, chuyển giao, nhân rộng áp dụng công nghệ kỹ thuật, mô hình sản xuất
phù hợp, công nghệ xử lý khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường cho các cơ
sở sản xuất than thiêu kết. Tổ chức tập huấn, hướng dẫn, hỗ trợ các chủ cơ sở sản
xuất than thiêu kết tiếp cận các chính sách hỗ trợ để đầu tư ứng dụng công nghệ
mới, tiên tiến trong sản xuất, xử lý chất thải, không gây ô nhiễm môi trường.
3.
Về quản lý, kiểm soát, phòng ngừa ô nhiễm môi trường không khí
- Năm 2023, xây
dựng và ban hành quy chế phối hợp quản lý, giám sát vận hành hệ thống quan trắc
môi trường tự động (bao gồm khí thải, nước thải). Các cơ sở sản xuất thuộc đối
tượng quy định theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ kết nối quan trắc tự động về Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi,
quản lý.
- Tiếp tục đẩy
mạnh tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật, vận động các cơ sở sản xuất than thiêu kết
đầu tư công nghệ sản xuất, xử lý khí thải tiên tiến, vận hành thường xuyên công
trình xử lý chất thải trong quá trình hoạt động sản xuất, nhằm giảm thiểu phát
sinh khí thải gây ô nhiễm môi trường. Đến hết năm 2023, tất cả các cơ sở than
thiêu kết đang hoạt động trên địa bàn tỉnh không xử lý khí thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường phải hoàn thành đầu tư, thay đổi công nghệ sản xuất, xử lý khí
thải đảm bảo đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường trước khi thải ra môi trường; đối
với các cơ sở không xử lý khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, không phù
hợp quy hoạch sử dụng đất, sau năm 2023 phải chuyển đổi nghề nghiệp hoặc di dời
đến khu vực phù hợp và phải đảm bảo đúng theo quy định.
- Năm 2025,
hoàn thành đầu tư xây dựng, vận hành 03 trạm quan trắc tự động liên tục môi trường
không khí xung quanh (02 trạm tại Khu vực thành phố Bến Tre; 01 trạm tại Khu vực
Khu Công nghiệp Giao Long, huyện Châu Thành) phục vụ thông tin chất lượng môi
trường không khí hàng ngày (chỉ số VN_AQI) đến Nhân dân, nhằm cho biết tình trạng
chất lượng không khí và mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng.
- Đảm bảo thực
hiện quan trắc môi trường thường xuyên 06 lần/năm theo Quyết định số
2244/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt
mạng lưới quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
- Thực hiện điều
tiết, phân luồng giao thông hợp lý, hạn chế ùn tắc kéo dài gây ô nhiễm môi trường
không khí; thực hiện công tác vệ sinh mặt đường đối với các đoạn tuyến đi qua
đô thị, khu đông dân hạn chế bụi phát tán, đặc biệt trong các tháng mùa khô; kiểm
tra thực hiện các hoạt động, đảm bảo thực hiện theo lộ trình áp dụng quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về khí thải đối với các phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường kiểm
tra, giám sát việc thực hiện quy định thực hiện các nội dung cam kết, cấp phép
về bảo vệ môi trường không khí theo giấy phép bảo vệ môi trường của các cơ sở,
dự án về giao thông, xây d ựng, lò đốt rác y tế.
- Thực hiện thường
xuyên hàng năm về bảo vệ môi trường không khí thông qua thông tin trên báo, bản
tin chuyên ngành, tài liệu truyền thông, văn bản chỉ đạo, Ngày Môi trường Thế
giới và lồng ghép vào các hoạt động truyền thông phù hợp khác; tiếp tục đẩy mạnh
tuyên truyền, hướng dẫn kỹ thuật, vận động các cơ sở sản xuất than thiêu kết đầu
tư công nghệ sản xuất, xử lý khí thải tiên tiến, vận hành thường xuyên công
trình xử lý chất thải trong quá trình hoạt động sản xuất, nhằm giảm thiểu phát
sinh khí thải gây ô nhiễm môi trường.
- Tổ chức thực
hiện đảm bảo chỉ tiêu trồng 10 triệu cây xanh trong thời gian 5 năm (từ 2021-
2025) theo Đề án trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2021 -
2025, chú trọng cây xanh trong đô thị, trục đường giao thông chính góp phần làm
sạch môi trường không khí.
- Bước đầu xây
dựng cơ sở dữ liệu môi trường về không khí tỉnh Bến Tre phục vụ cung cấp, chia sẻ
và quản lý dữ liệu theo quy định.
IV.
DỰ ÁN/NHIỆM VỤ ƯU TIÊN
Ban hành kèm
theo Kế hoạch này Phụ lục: Các nhiệm vụ, dự án ưu tiên giai đoạn 2022 - 2025.
V.
NGUỒN VỐN THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
- Nguồn ngân
sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Nguồn kinh phí
lồng ghép trong các Chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch, dự
án khác có liên quan.
- Đầu tư, đóng
góp, ủng hộ, tài trợ từ tổ chức, cá nhân.
- Nguồn tài
chính khác theo quy định của pháp luật.
VI.
GIÁM SÁT, BÁO CÁO VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
1. Giám sát,
báo cáo tiến độ triển khai và thực hiện Kế hoạch
- Tiến độ của kế
hoạch được giám sát dựa trên các kết quả của các hoạt động, nhiệm vụ, dự án cụ
thể trong kế hoạch và danh mục kèm theo.
- Sở Tài nguyên
và Môi trường chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan tham mưu giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh giám sát, đánh giá việc triển khai, thực hiện các nhiệm vụ của các sở,
ban, ngành và địa phương trên địa bàn tỉnh; tổng hợp tình hình thực hiện báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất đến ngày 15 tháng 12 hàng năm.
2. Đánh giá
thực hiện Kế hoạch
Trước ngày 30
tháng 6 năm 2025 tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện kế hoạch kỳ trước,
xây dựng, phê duyệt kế hoạch cho giai đoạn 2026 - 2030 để làm cơ sở đề xuất kế
hoạch đầu tư công trung hạn.
VII.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành, địa phương tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện,
giám sát, đánh giá tình hình, báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch; tổ chức có hiệu
quả một nhiệm vụ/dự án được giao; thực hiện và phối hợp thực hiện truyền thông
về bảo vệ môi trường không khí.
- Chủ trì, phối
hợp các cơ quan, địa phương thực hiện rà soát, đánh giá các cơ sở phát thải khí
nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính; kiểm soát các nguồn phát thải lớn
trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố về công tác chuyên môn, tăng cường thanh tra, kiểm
tra bảo vệ môi trường về khí thải đối với các cơ sở sản xuất, có biện pháp xử
lý các trường hợp vi phạm pháp luật theo quy định.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư
- Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị bố trí nguồn vốn đầu tư để thực hiện các dự án quản
lý môi trường không khí theo quy định pháp luật về đầu tư công; vận động các
nguồn tài trợ quốc tế thực hiện hiệu quả kế hoạch.
- Tổ chức kêu gọi,
xúc tiến các nhà đầu tư lớn, có đủ năng lực đầu tư công nghệ tiên tiến, hiện đại
trong sản xuất, không gây ô nhiễm môi trường để tiếp tục duy trì, phát triển
ngành sản xuất than thiêu kết từ gáo dừa, tạo sản phẩm có giá trị, thay thế các
cơ sở nhỏ lẻ không đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
3. Sở Tài
chính
Căn cứ tính cấp
thiết, khả năng cân đối ngân sách hằng năm, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền phân bổ dự toán ngân sách nhà nước để thực
hiện Kế hoạch theo quy định pháp luật.
4. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
Thực hiện
nghiên cứu, đánh giá và đề xuất giảm thiểu, phòng ngừa ô nhiễm môi trường không
khí từ sản xuất nông nghiệp, các làng nghề trên địa bàn tỉnh; tăng cường thực
hiện công tác quản lý nhà nước về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí đối với
các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực ngành.
5. Sở Khoa học
và Công nghệ
Hỗ trợ các cơ sở
sản xuất than thiêu kết, các làng nghề tiếp cận các chính sách về đổi mới, chuyển
giao, ứng dụng công nghệ; chủ trì triển khai đặt hàng các nhiệm vụ nghiên cứu,
đánh giá và đề xuất các nhiệm vụ khoa học và công nghệ liên quan đến hoạt động
quản lý chất lượng môi trường không khí.
6. Sở Y tế
- Chủ trì phối hợp
các cơ quan liên quan, xây dựng và thực hiện truyền thông, phổ biến thông tin
cho cộng đồng về các biện pháp bảo vệ sức khỏe cộng đồng liên quan môi trường
không khí.
- Phối hợp các
cơ quan liên quan, địa phương kiểm soát hoạt động xả thải từ các lò đốt rác y tế.
7. Sở Giao
thông vận tải
Phối hợp Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố thực hiện điều tiết, phân luồng giao thông hợp
lý, hạn chế ùn tắc kéo dài gây ô nhiễm môi trường không khí; thực thực hiện
công tác vệ sinh mặt đường đối với các đoạn tuyến đi qua đô thị, khu đông dân
cư; kiểm tra các thực hiện các hoạt động, đảm bảo thực hiện theo lộ trình áp dụng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải đối với các phương tiện giao thông trên
địa bàn tỉnh.
8. Sở Công
Thương
Chủ trì tiếp tục
xúc tiến, khuyến khích sử dụng nhiên liệu sinh học, áp dụng công nghệ sản xuất
sạch hơn, giảm phát thải đối với các cơ sở sản xuất thuộc ngành công thương.
9. Sở Thông
tin và Truyền thông
Phối hợp với
các cơ quan liên quan định hướng các cơ quan báo chí, hệ thống thông tin cơ sở
trên địa bàn tỉnh thông tin, tuyên truyền về quản lý, bảo vệ môi trường không
khí; thực hiện cấp phép các ấn phẩm, sản phẩm thông tin, tuyên truyền trên địa
bàn tỉnh theo đúng quy định.
10. Công an
tỉnh
Chủ trì, phối hợp
các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã tổ chức thực hiện các
nhiệm vụ, ngăn chặn, phòng chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật có
liên quan môi trường không khí; tăng cường phối hợp theo dõi, xử lý hoạt động của
các cơ sở than thiêu kết, đề xuất kiểm tra, xử lý các trường hợp theo quy định
của pháp luật.
11. Ban Quản
lý các khu công nghiệp tỉnh
Tăng cường kiểm
tra, nhắc nhở các công ty, doanh nghiệp có phát sinh bụi, khí thải thực hiện
các biện pháp kiểm soát, xử lý; thực hiện đầu tư vận hành hệ thống quan trắc tự
động kết nối về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường theo lộ
trình, quy định thực hiện.
12. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố
- Phối hợp các
sở, ngành triển khai thực hiện các nhiệm vụ phù hợp với mục tiêu, nội dung kế
hoạch; thường xuyên thực hiện truyền thông nâng cao ý thức của Nhân dân địa
phương.
- Kiểm tra, nhắc
nhở các đơn vị chủ dự án, công trình xây dựng, giao thông trên địa bàn quản lý
thực hiện các biện pháp ngăn ngừa, giảm thiểu phát tán bụi, khí thải ra môi trường
xung quanh.
- Kiểm tra, phối
hợp kiểm tra, đôn đốc các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn có phát sinh
bụi, khí thải thực hiện các biện pháp kiểm soát, xử lý.
- Vận động
không để người dân đốt rác thải tự phát, rác thải nhựa gây độc cho môi trường;
đốt rác không đảm bảo theo quy định tại các bãi rác tự phát, bãi trung chuyển
rác tại các xã, thị trấn.
- Đối với các địa
phương có các cơ sở sản xuất than thiêu kết: Yêu cầu các cơ sở sản xuất than
thiêu kết phải có cam kết thực hiện đúng lộ trình đến hết năm 2023 phải hoàn
thành công trình xử lý khí thải đạt quy chuẩn kỹ thuật môi trường, sử dụng đất
đúng mục đích hoặc di dời đến khu vực phù hợp theo quy định; đồng thời, từ nay
đến cuối năm 2023, các cơ sở đang hoạt động phải cam kết thực hiện các biện
pháp bảo vệ môi trường, hạn chế đến mức thấp nhất ảnh hưởng môi trường; lập kế
hoạch phát triển ngành sản xuất than thiêu kết, có định hướng phương án di dời,
chuyển đổi ngành nghề đối với trường hợp buộc ngưng hoạt động.
13. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Tham gia giám
sát, phản biện xã hội các hoạt động, vấn đề chất lượng môi trường không khí của
tỉnh; phối hợp tuyên truyền đến hội viên, đoàn viên và các tầng lớp Nhân dân
nâng cao nhận thức, thực hiện bảo vệ chất lượng môi trường không khí chung của
tỉnh.
14. Các cơ sở
sản xuất, công ty, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
Tuân thủ nghiêm
các quy định pháp luật về kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí; chủ động cải
thiện quy trình, công nghệ sản xuất phù hợp với xu thế phát triển, không gây ô
nhiễm môi trường không khí; thực hiện đầu tư, lắp đặt và vận hành hệ thống quan
trắc tự động kết nối về Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường
đối với đối tượng quy định theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm
2022 của Chính phủ.
Căn cứ Kế hoạch
này các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được giao các
nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện; xây dựng nội dung chi tiết, dự toán
kinh phí từng nhiệm vụ theo quy định của pháp luật hiện hành, trình cấp có thẩm
quyền phê duyệt làm cơ sở xác định và bố trí kinh phí theo quy định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để biết);
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các Phó CVP UBND tỉnh;
- Phòng: TH, KT, TCĐT, NgV;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Đồng Khởi;
- Lưu: VT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Cảnh
|
PHỤ
LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ, DỰ ÁN ƯU
TIÊN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2504/KH-UBND ngày 03 tháng 05 năm 2023 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bến Tre)
TT
|
Nhiệm vụ/dự án
|
Mục tiêu
|
Dự kiến kết quả đầu ra
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí thực hiện (triệu
đồng)
|
Bắt đầu
|
Hoàn thành
|
Tổng
|
Chi thường xuyên
|
Đầu tư công
|
Khác (ODA, nguồn hợp
pháp khác)
|
1
|
Xây dựng và ban hành Nghị quyết quy định ưu đãi, hỗ
trợ hoạt động bảo vệ môi trường tỉnh Bến Tre
|
Tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện các quy định về
bảo vệ môi trường hiện hành
|
Nghị quyết ưu đãi, hỗ trợ hoạt động bảo vệ môi trường
tỉnh Bến Tre của Hội đồng nhân dân tỉnh
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Tài chính; Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, các
cơ quan liên quan UBND các huyện, thành phố
|
2023
|
2023
|
10
|
10
|
0
|
0
|
2
|
Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường không khí,
quan trắc tự động, quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên
|
Giám sát môi trường tự động liên tục, theo dõi diễn biến
chất lượng môi trường, tác động môi trường đến sức khỏe nhân dân, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội một cách bền vững
|
Xây dựng và trạng thiết bị 02 Trạm quan trắc môi trường
không khí tự động tại thành phố Bến Tre; 01 trạm quan trắc môi trường không
khí liên tục tại khu vực khu công nghiệp Giao Long
(ngoài ra còn sản phẩm về xây dựng cơ sở dữ liệu nền
địa lý)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu
tư, Xây dựng, Thông tin và Truyền thông; UBND các huyện, thành phố
|
2022
|
2025
|
67.921
|
0
|
67.921
|
0
|
3
|
Thực hiện quan trắc định kỳ môi trường 6 lần/năm
|
Giám sát chất lượng môi trường (nhiều chỉ tiêu theo
quy định, trong đó có chỉ tiêu chất lượng môi trường không khí xung quanh)
|
Báo cáo và đánh giá diễn biến chất lượng môi trường khí
trên địa bàn tỉnh Bến Tre hàng năm
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện, thành phố
Bến Tre
|
2023
|
2025
|
10.500
|
10.500
|
0
|
0
|
4
|
Rà soát danh mục, đánh giá các cơ sở phát thải khí
nhà kính phải thực hiện kiểm kê kính trên địa bàn tỉnh Bến Tre
|
- Xác định
danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính
theo quy định trên địa bàn tỉnh
- Phục vụ công tác quản lý, nâng cao hiệu quả thực hiện
các hoạt động giảm phát thải khí nhà kính và công tác quản lý nhà nước về biến
đổi khí hậu.
|
Danh mục các cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực
hiện kiểm kê khí nhà kính (cập nhật 02 năm một lần, bắt đầu từ năm 2023)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở liên quan; UBND các
huyện, thành phố; Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh; các cơ sở trên địa bàn tỉnh
|
2023
|
2025
|
200
|
200
|
0
|
0
|
5
|
Nghiên cứu, chuyển giao, nhân rộng áp dụng công nghệ
kỹ thuật, mô hình sản xuất phù hợp, công nghệ xử lý khí thải đạt quy chuẩn kỹ
thuật môi trường cho các cơ sở sản xuất than thiêu kết
|
Góp phần giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường không
khí khu vực sản xuất than thiêu kết
|
Tỉnh tiếp cận, áp dụng công nghệ tiên tiến xử lý khí
thải từ lò đốt than thiêu kết vừa hiệu quả về môi trường, kinh tế
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở TNMT, Sở KHĐT; UBND huyện
Giồm
|
2023
|
2025
|
1.000
|
1.000
|
0
|
0
|
6
|
Đánh giá kết quả thực hiện và xây dựng kế hoạch quản
lý chất lượng môi trường không khí tỉnh Bến Tre giai đoạn 2026 - 2030
|
Thực hiện theo quy định pháp luật bảo vệ môi trường;
Tiếp tục tăng cường quản lý môi trường không khí phục vụ chất lượng cuộc sống
của nhân dân
|
Báo cáo đánh giá kết quả. Kế hoạch quản lý chất lượng
môi trường không khí tỉnh Bến Tre giai đoạn 2026 - 2030.
Danh mục các nhiệm vụ, dự án ưu tiên đề xuất bố trí
kinh phí giai đoạn 2026 - 2030
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành; UBND
các huyện, thành phố Bến Tre
|
2024
|
2025
|
500
|
500
|
0
|
0
|
7
|
Truyền thông về bảo vệ chất lượng môi trường không
khí
|
Nâng cao nhận thức nhân dân cùng chung tay bảo vệ môi
trường không khí
|
Các hoạt động truyền thông được thực hiện, lồng ghép thực
hiện hàng năm tại các địa phương
|
UBND các huyện, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
2023
|
2025
|
810
|
30/huyện, tp/năm
|
0
|
0
|