ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2257/KH-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
23 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
CHUYỂN
ĐỔI CÂY TRỒNG TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021-2025
Căn cứ Luật Trồng trọt ngày 19 tháng 11 năm 2018;
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Kế hoạch
chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2021-2025 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Chuyển đổi cây trồng kém hiệu quả sang trồng cây
khác có hiệu quả kinh tế cao hơn phù hợp với điều kiện đất đai, thổ nhưỡng của
địa phương, thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu. Hình thành các vùng sản
xuất chuyên canh, tập trung, quy mô lớn đáp ứng yêu cầu liên kết chuỗi giá trị
phục vụ tái cơ cấu ngành nông nghiệp.
2. Yêu cầu
Việc thực hiện chuyển đổi cây trồng phải đúng theo
quy định, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương và kế hoạch chuyển đổi được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
Chuyển đổi cây trồng phải theo vùng để hình thành
các vùng sản xuất tập trung, đảm bảo khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng sẵn có phục
vụ sản xuất nông nghiệp của địa phương. Đối tượng chuyển đổi phải có thị trường
tiêu thụ, có lợi thế cạnh tranh và hiệu quả kinh tế cao hơn cây trồng trước
chuyển đổi.
II. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Đến năm 2025, toàn tỉnh chuyển đổi cây trồng trên đất
trồng cây hàng năm, cây lâu năm kém hiệu quả sang cây nông nghiệp hiệu quả kinh
tế cao là 5.809 ha. Cụ thể năm 2021 chuyển đổi 1.121 ha; năm 2022 chuyển đổi
1.035 ha; năm 2023 chuyển đổi 1.111 ha; năm 2024 chuyển đổi 1.198 ha; năm 2025
chuyển đổi 1.344ha (chưa kể diện tích chuyển đổi cây trồng trên đất trồng lúa).
STT
|
Địa phương
|
Tổng cộng (ha)
|
Tiến độ thực hiện
theo từng năm (ha)
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
1
|
Huyện Vạn Ninh
|
319
|
88
|
62
|
58
|
53
|
58
|
2
|
Thị xã Ninh Hòa
|
2.521
|
335
|
414
|
518
|
597
|
657
|
3
|
Huyện Diên Khánh
|
466
|
104
|
94
|
94
|
89
|
85
|
4
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
482
|
101
|
77
|
102
|
101
|
101
|
5
|
Huyện Cam Lâm
|
1.028
|
292
|
186
|
143
|
158
|
249
|
6
|
Thành phố Cam Ranh
|
153
|
33
|
30
|
29
|
31
|
30
|
7
|
Huyện Khánh Sơn
|
840
|
168
|
172
|
167
|
169
|
164
|
|
Tổng
|
5.809
|
1.121
|
1.035
|
1.111
|
1.198
|
1.344
|
(Chi tiết đính
kèm phụ lục)
III. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp thông tin tuyên truyền
Tăng cường công tác truyền truyền, vận động, hướng dẫn
nông dân thực hiện chủ trương chuyển đổi cây trồng, các quy định, điều kiện, thủ
tục, chính sách chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2021-2025 đến cán bộ, nhân dân,
góp phần triển khai có hiệu quả Kế hoạch này.
2. Giải pháp về chính sách
- Đây là giải pháp hết sức quan trọng, ngoài việc
thực hiện có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương về khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và phát triển hợp tác liên kết
trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; tỉnh xây dựng và ban hành các
chính sách hỗ trợ đặc thù nhằm đẩy mạnh chuyển đổi cây trồng ở các vùng có điều
kiện kinh tế xã hội khó khăn.
- Tiếp tục nghiên cứu, rà soát, điều chỉnh chính
sách theo hướng khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu
quả, an toàn và bền vững; tiếp tục hoàn thiện và triển khai cơ chế chính sách
thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp.
- Hoàn thiện chính sách đất đai theo hướng quản lý
chặt chẽ, bảo vệ và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Thúc đẩy tích tụ,
tập trung đất đai trên cơ sở hình thành thị trường quyền sử dụng đất nông nghiệp,
bảo vệ quyền lợi của nông dân. Tạo điều kiện cho nông dân sử dụng linh hoạt đất
nông nghiệp để tăng thu nhập.
- Mở rộng mạng lưới hoạt động tín dụng tại các vùng
sâu, vùng xa, vùng nông thôn; đa dạng hóa các hình thức cho vay và cung ứng dịch
vụ đối với dân cư ở khu vực nông thôn nhằm nâng cao khả năng tiếp cận dịch vụ
ngân hàng, tín dụng cho nông dân và doanh nghiệp để vốn tín dụng trở thành một
trong các kênh đầu tư quan trọng cho phát triển nông nghiệp.
3. Giải pháp về ứng dụng khoa học công nghệ
- Thúc đẩy nghiên cứu, chuyển giao tiến bộ và ứng dụng
khoa học công nghệ trong toàn bộ các khâu của chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp.
Ưu tiên đầu tư cho nghiên cứu, chọn tạo, chuyển giao các giống mới. Ứng dụng đồng
bộ các tiến bộ kỹ thuật về giống, chăm sóc, phòng trừ sâu, bệnh, thu hoạch, bảo
quản sau thu hoạch để giảm chi phí sản xuất, thất thoát sau thu hoạch, nâng cao
chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả kinh tế như: sử dụng các giống năng suất, chất
lượng cao, chống chịu sâu bệnh; các biện pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp trên
cây trồng (IPM); thực hành sản xuất nông nghiệp tốt (GAP); áp dụng các giải
pháp tưới tiên tiến, tiết kiệm nước,...
- Tăng cường đầu tư, ứng dụng cơ giới hóa trong tất
cả các khâu của chuỗi giá trị sản xuất nông nghiệp, phù hợp với điều kiện của từng
địa phương, từng loại cây trồng nhằm nâng cao năng suất lao động, giảm tổn thất
sau thu hoạch, khắc phục tình trạng thiếu lao động trong sản xuất nông nghiệp,
tăng sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp.
- Khuyến khích và hỗ trợ tối đa các doanh nghiệp đầu
tư nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao khoa học kỹ thuật phù hợp với cơ chế thị
trường. Phát triển thị trường công nghệ nông nghiệp trên cơ sở đảm bảo quyền sở
hữu trí tuệ. Khuyến khích mạnh mẽ doanh nghiệp đầu tư các khu, vùng nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao.
4. Giải pháp về quản lý, tổ chức sản xuất
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về vật tư
nông nghiệp, đảm bảo chất lượng cây giống và các loại vật tư thiết yếu phục vụ
sản xuất.
- Tăng cường công tác xúc tiến thương mại, quảng bá
và xây dựng thương hiệu cho sản phẩm.
- Xây dựng vùng sản xuất theo chuỗi, tạo điều kiện
thuận lợi để nông dân và doanh nghiệp gắn kết với nhau trong sản xuất và tiêu
thụ nông sản; theo đó sẽ hình thành kênh phân phối nông sản an toàn từ người sản
xuất, doanh nghiệp đến các chợ, siêu thị.
- Tăng cường sơ chế, chế biến, sấy khô sản phẩm để
nâng cao chất lượng nông sản, tăng tỷ trọng nông sản chế biến.
5. Cơ sở hạ tầng thủy lợi phục vụ chuyển đổi cây
trồng
Đầu tư xây dựng, nâng cấp cơ sở hạ tầng thủy lợi hồ
chứa, hệ thống kênh mương, các vùng sản xuất hàng hóa tập trung nhằm phục vụ tốt
việc sản xuất cây trồng chuyển đổi.
6. Giải pháp về nguồn lực
Chủ yếu sử dụng các nguồn vốn lồng ghép từ các
chương trình, dự án khác để khuyến khích thực hiện công tác chuyển đổi.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành theo dõi, kiểm
tra, hướng dẫn các địa phương thực hiện kế hoạch chuyển đổi cây trồng đảm bảo
có hiệu quả; định kỳ 6 tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về kết quả thực hiện.
- Tập trung đẩy mạnh công tác chuyển giao các tiến
bộ khoa học kỹ thuật, mô hình sản xuất nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp hữu
cơ, mô hình chuyển đổi cây trồng có hiệu quả trong quá trình thực hiện Kế hoạch.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về giống,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật nhằm phục vụ tốt cho sản xuất.
- Chỉ đạo các địa phương, đơn vị tập trung rà soát,
nâng cấp hệ thống thủy lợi, kênh mương đảm bảo nguồn nước cung cấp cho các diện
tích cây trồng được chuyển đổi; hướng dẫn áp dụng, nhân rộng các mô hình,
phương pháp tưới tiên tiến, tưới tiết kiệm nhằm sử dụng tiết kiệm hiệu quả nguồn
nước tưới, đồng thời nâng cao năng suất của các loại cây trồng tại các diện
tích được chuyển đổi.
- Tham mưu triển khai có hiệu quả các cơ chế, chính
sách của Trung ương và tham mưu UBND tỉnh ban hành các cơ chế, chính sách hỗ trợ
đảm bảo thực hiện tốt và có hiệu quả Kế hoạch.
- Tham mưu UBND tỉnh bổ sung vào Kế hoạch chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất lúa tỉnh Khánh Hòa sau khi Kế hoạch chuyển đổi cây trồng
trên đất trồng lúa phạm vi toàn quốc được cơ quan có thẩm quyền ban hành.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, các cơ quan liên quan kiểm tra, hướng dẫn các địa phương triển khai thực
hiện Kế hoạch chuyển đổi cây trồng giai đoạn 2021-2025 theo đúng quy định.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung kịp thời các cơ
chế, chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn; đồng thời tăng cường xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án sản xuất, chế
biến nông sản.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
- Ban hành Kế hoạch chuyển đổi cây trồng của cấp
huyện trên cơ sở Kế hoạch chuyển đổi của tỉnh; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
của địa phương và đề nghị của UBND cấp xã.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ nhu cầu
chuyển đổi của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn và kế hoạch chuyển đổi của cấp
huyện, ban hành kế hoạch chuyển đổi của địa phương.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ
động điều chỉnh kế hoạch cụ thể phù hợp với điều kiện thực tế của mỗi địa
phương nhưng không làm thay đổi tổng diện tích giai đoạn 2021-2025 của địa
phương theo kế hoạch đã phê duyệt và báo cáo về UBND tỉnh, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền phổ biến
các quy định về điều kiện, thủ tục, các chính sách chuyển đổi cây trồng nói
chung để nông dân biết và thực hiện.
- Tổng hợp báo cáo kết quả chuyển đổi cây trồng về
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn định kỳ một năm 02 lần, trước 30/5 và 30/11
hàng năm để Sở Nông nghiệp và PTNT tổng hợp báo cáo theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch chuyển đổi cây trồng giai đoạn
2021-2025, trong quá trình triển khai thực hiện, nếu gặp khó khăn, vướng mắc;
các đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Các ban HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và
Môi trường;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, HB, TL, Tle.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Thiệu
|
PHỤ LỤC I
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT TRỒNG
CÂY HÀNG NĂM, CÂY LÂU NĂM TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2257/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
TT
|
Huyện
|
Diện tích chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp
hiệu quả kinh tế cao (ha)
|
Tổng số
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Vạn Ninh
|
319
|
88
|
62
|
58
|
53
|
58
|
a
|
Trồng cây hàng năm
|
0
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng cây lâu năm
|
319
|
88
|
62
|
58
|
53
|
58
|
2
|
Ninh Hòa
|
2.521
|
335
|
414
|
518
|
597
|
657
|
a
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng cây lâu năm
|
2.521
|
335
|
414
|
518
|
597
|
657
|
3
|
Diên Khánh
|
466
|
104
|
94
|
94
|
89
|
85
|
a
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng cây lâu năm
|
466
|
104
|
94
|
94
|
89
|
85
|
4
|
Khánh Vĩnh
|
482
|
101
|
77
|
102
|
101
|
101
|
a
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng cây lâu năm
|
482
|
101
|
77
|
102
|
101
|
101
|
5
|
Cam Lâm
|
1.028
|
292
|
186
|
143
|
158
|
249
|
a
|
Trồng cây hàng năm
|
30
|
20
|
|
2
|
5
|
3
|
b
|
Trồng cây lâu năm
|
998
|
272
|
186
|
141
|
153
|
246
|
6
|
Cam Ranh
|
153
|
33
|
30
|
29
|
31
|
30
|
a
|
Trồng cây hàng năm
|
51
|
13
|
9
|
9
|
10
|
10
|
b
|
Trồng cây lâu năm
|
102
|
20
|
21
|
20
|
21
|
20
|
7
|
Khánh Sơn
|
840
|
168
|
172
|
167
|
169
|
164
|
a
|
Trồng cây hàng năm
|
|
|
|
|
|
|
b
|
Trồng cây lâu năm
|
840
|
168
|
172
|
167
|
169
|
164
|
|
Tổng cộng
|
5.809
|
1.121
|
1.035
|
1.111
|
1.198
|
1.344
|
|
Trồng cây hàng năm
|
81
|
33
|
9
|
11
|
15
|
13
|
|
Trồng cây lâu năm
|
5.728
|
1.088
|
1.026
|
1.100
|
1.183
|
1.331
|
PHỤ LỤC II
CHI TIẾT DIỆN TÍCH DỰ KIẾN CHUYỂN ĐỔI CÂY TRỒNG TRÊN ĐẤT
TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, CÂY LÂU NĂM TẠI CÁC ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 2257/KH-UBND ngày 23 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh
Khánh Hòa)
1. Huyện Vạn Ninh
TT
|
Địa phương
|
Diện tích chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp
hiệu quả kinh tế cao (ha)
|
Tổng số
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
xã Xuân Sơn
|
56
|
11
|
11
|
11
|
11
|
12
|
2
|
xã Vạn Hưng
|
60
|
34
|
5
|
8
|
6
|
7
|
3
|
xã Vạn Lương
|
57
|
11
|
13
|
11
|
11
|
11
|
4
|
xã Vạn Phú
|
31
|
7
|
6
|
6
|
6
|
6
|
5
|
xã Vạn Bình
|
35
|
6
|
8
|
8
|
5
|
8
|
6
|
xã Vạn Long
|
10
|
5
|
5
|
0
|
0
|
0
|
7
|
xã Vạn Phước
|
70
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
|
Tổng cộng
|
319
|
88
|
62
|
58
|
53
|
58
|
2. Thị xã Ninh Hòa
TT
|
Địa phương
|
Diện tích chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp
hiệu quả kinh tế cao (ha)
|
Tổng số
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
xã Ninh Ích
|
62
|
4
|
6
|
15
|
17
|
20
|
2
|
xã Ninh An
|
55
|
10
|
12
|
11
|
9
|
13
|
3
|
xã Ninh Thân
|
65
|
10
|
10
|
15
|
15
|
15
|
4
|
xã Ninh Đông
|
50
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
5
|
xã Ninh Hà
|
10
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
6
|
xã Ninh Quang
|
41
|
6
|
7
|
7
|
10
|
11
|
7
|
xã Ninh Phụng
|
6
|
6
|
0
|
0
|
0
|
0
|
8
|
xã Ninh Đa
|
26
|
5
|
5
|
5
|
5
|
6
|
9
|
xã Ninh Thọ
|
34
|
8
|
7
|
6
|
7
|
6
|
10
|
xã Ninh Tây
|
1.355
|
150
|
210
|
270
|
340
|
385
|
11
|
xã Ninh Thượng
|
65
|
10
|
10
|
15
|
15
|
15
|
12
|
xã Ninh Xuân
|
103
|
16
|
16
|
25
|
25
|
21
|
13
|
xã Ninh Tân
|
243
|
24
|
38
|
45
|
59
|
77
|
14
|
xã Ninh Hưng
|
110
|
30
|
20
|
20
|
20
|
20
|
15
|
xã Ninh Bình
|
38
|
6
|
6
|
8
|
8
|
10
|
16
|
xã Ninh Sơn
|
258
|
40
|
56
|
64
|
54
|
44
|
|
Tổng cộng
|
2.521
|
335
|
414
|
518
|
597
|
657
|
3. Huyện Khánh Vĩnh
TT
|
Địa phương
|
Diện tích chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp
hiệu quả kinh tế cao (ha)
|
Tổng số
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
Thị trấn Khánh Vĩnh
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
xã Sông Cầu
|
33
|
7
|
5
|
7
|
7
|
7
|
3
|
xã Khánh Phú
|
48
|
10
|
8
|
10
|
10
|
10
|
4
|
xã Khánh Thành
|
26
|
5
|
5
|
6
|
5
|
5
|
5
|
xã Cầu Bà
|
30
|
10
|
5
|
5
|
5
|
5
|
6
|
xã Liên Sang
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
7
|
xã Giang Ly
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
8
|
xã Sơn Thái
|
38
|
8
|
6
|
8
|
8
|
8
|
9
|
xã Khánh Thượng
|
45
|
10
|
5
|
10
|
10
|
10
|
10
|
xã Khánh Nam
|
40
|
5
|
5
|
10
|
10
|
10
|
11
|
xã Khánh Trung
|
45
|
10
|
5
|
10
|
10
|
10
|
12
|
xã Khánh Đông
|
47
|
10
|
7
|
10
|
10
|
10
|
13
|
xã Khánh Bình
|
30
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
14
|
xã Khánh Hiệp
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Tổng cộng
|
482
|
101
|
77
|
102
|
101
|
101
|
4. Huyện Khánh Sơn
TT
|
Địa phương
|
Diện tích chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp
hiệu quả kinh tế cao (ha)
|
Tổng số
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
xã Thành Sơn
|
91
|
20
|
18,5
|
17,6
|
19,9
|
15
|
2
|
xã Sơn Lâm
|
115
|
20
|
25
|
20
|
25
|
25
|
3
|
xã Sơn Bình
|
55
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
4
|
xã Sơn Hiệp
|
128
|
31
|
26
|
27
|
22
|
22
|
5
|
TT. Tô Hạp
|
95
|
15
|
20
|
20
|
20
|
20
|
6
|
xã Sơn Trung
|
110
|
22
|
22
|
22
|
22
|
22
|
7
|
xã Ba Cụm Bắc
|
83
|
16,5
|
16,5
|
17
|
17
|
16
|
8
|
xã Ba Cụm Nam
|
163
|
32,5
|
33
|
32,5
|
32,5
|
32,5
|
|
Tổng cộng
|
840
|
168
|
172
|
167,1
|
169,4
|
163,5
|
5. Huyện Diên Khánh
TT
|
Địa phương
|
Diện tích chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp
hiệu quả kinh tế cao (ha)
|
Tổng số
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
xã Diên Phước
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
2
|
xã Diên Thọ
|
71
|
12
|
15
|
15
|
14
|
15
|
3
|
xã Diên Sơn
|
12
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0
|
4
|
xã Diên Lâm
|
10
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5
|
xã Diên Xuân
|
38
|
10
|
7
|
7
|
8
|
6
|
6
|
xã Diên Đồng
|
160
|
42
|
32
|
32
|
27
|
27
|
7
|
xã Diên Tân
|
150
|
30
|
30
|
30
|
30
|
30
|
|
Tổng cộng
|
466
|
104
|
94
|
94
|
89
|
85
|
6. Huyện Cam Lâm
TT
|
Địa phương
|
Diện tích chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp
hiệu quả kinh tế cao (ha)
|
Tổng số
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
xã Cam Thành Bắc
|
40
|
4
|
6
|
8
|
10
|
12
|
2
|
xã Cam Tân
|
178
|
53
|
20
|
30
|
43
|
32
|
3
|
xã Cam Hiệp Bắc
|
60
|
35
|
10
|
5
|
5
|
5
|
4
|
xã Suối Cát
|
750
|
200
|
150
|
100
|
100
|
200
|
|
Tổng cộng
|
1.028
|
292
|
186
|
143
|
158
|
249
|
7. Thành phố Cam Ranh
TT
|
Địa phương
|
Diện tích chuyển
đổi cây trồng trên đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm sang cây nông nghiệp
hiệu quả kinh tế cao (ha)
|
Tổng số
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
1
|
xã Cam Thành Nam
|
69
|
15
|
14
|
13
|
14
|
13
|
2
|
xã Cam Phước Đông
|
44
|
10
|
8
|
8
|
9
|
9
|
3
|
phường Cam Nghĩa
|
15
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
4
|
Phường Cam Phúc Bắc
|
25
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
|
Tổng cộng
|
153
|
33
|
30
|
29
|
31
|
30
|