ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2167/KH-UBND
|
Quảng Bình,
ngày 14 tháng 12 năm 2016
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ TỔNG HỢP ĐỚI BỜ
TỈNH QUẢNG BÌNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số
914/QĐ-TTg ngày 27/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng “Kế hoạch thực hiện Chiến lược
quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” với
những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
Xác định
và triển khai hiệu quả các hoạt động ưu tiên cho giai đoạn 2016 - 2020 trong việc
khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên vùng đới bờ; đảm bảo hài hòa lợi
ích giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ tài nguyên và giá trị tự nhiên
sinh thái, văn hóa vùng bờ, đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững; đào tạo, nâng
cao nhận thức cho các bên liên quan và cộng đồng về quản lý tổng hợp đới bờ;
tăng cường sự tham gia của cộng đồng và các tổ chức xã hội trong quá trình xây
dựng các chính sách và triển khai thực hiện các hoạt động liên quan đến quản lý
tổng hợp đới bờ; tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi trường biển; góp phần phát triển kinh tế -
xã hội vùng ven biển và bảo vệ vững chắc chủ quyền, an ninh quốc gia vùng biển
tỉnh Quảng Bình.
II. PHẠM VI
1. Phạm vi không gian: Bao gồm vùng
biển ven bờ có ranh giới ngoài cách bờ khoảng 6
hải lý và vùng đất ven biển là các xã, phường, thị trấn giáp biển (sau đây viết tắt là địa phương ven
biển).
2. Phạm vi thời gian: Từ năm 2016 đến năm 2020.
III. NỘI DUNG
1. Xây dựng và tăng cường năng lực thực thi pháp luật về quản lý tổng
hợp đới bờ
- Hoàn thiện thể chế và chính sách quản lý tổng hợp vùng bờ ở địa phương.
- Tổ chức bộ máy thực hiện quản
lý tổng hợp vùng bờ ở địa phương được hoàn thiện và vận hành có hiệu quả.
- Xây dựng và thực hiện cơ chế tài chính bền vững cho công
tác quản lý tổng
hợp ven bờ ở địa phương.
- Đánh giá thực trạng và hoàn thiện hệ
thống thông tin tổng hợp phục vụ
quản lý tổng hợp vùng bờ đã được xây dựng ở địa phương
trên cơ sở kế thừa các kết quả của đề án,
chương trình, dự án liên quan khác
trên địa bàn tỉnh, đảm bảo khả năng cập nhật, kết nối và chia
sẻ thông tin dữ liệu giữa các bộ, ngành và địa phương.
- Xây dựng và tổ chức triển khai
có hiệu quả Quy chế phối hợp quản
lý tổng hợp tài nguyên và bảo vệ môi
trường biển, hải đảo trên địa bàn tỉnh theo quy định
của Luật Tài nguyên, môi trường biển
và hải đảo.
2. Khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học
- Điều tra hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên môi trường biển và vùng bờ tỉnh Quảng Bình; phân tích, đánh giá các quá trình tự nhiên ở vùng bờ và dự báo những tác động do thiên tai và biến đổi khí hậu
đến vùng bờ tỉnh Quảng Bình.
- Phân tích, đánh giá các chiến lược, quy hoạch và kế hoạch phát triển của các ngành để điều chỉnh các quy hoạch, kế hoạch hướng tới mục tiêu khai thác, sử dụng tài nguyên và không gian vùng bờ hợp lý, hiệu quả và bền vững.
- Xây dựng và triển khai thực hiện phân vùng và lập bản đồ phân vùng chức năng vùng bờ làm cơ sở cho việc lập quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ của tỉnh.
- Thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình.
- Xây dựng và triển khai mô hình đồng quản lý tài nguyên, sinh cảnh tại vùng bờ, góp phần bảo vệ môi trường, cải thiện sinh kế và nâng cao khả năng thích ứng với thiên tai, biến đổi khí
hậu cho cộng đồng dân cư ven biển.
- Đánh giá thực trạng sinh kế và khả năng tham gia của cộng đồng dân cư ven biển trong việc bảo vệ tài nguyên, môi trường vùng bờ ở địa phương.
- Điều
tra, đánh giá, quy hoạch không gian, phân vùng chức năng các vùng biển dựa trên các hệ sinh thái, xây dựng và triển khai các chương
trình, kế hoạch bảo vệ, bảo tồn và phục hồi các hệ sinh thái, sinh cảnh,
đa dạng sinh học, các loài đặc hữu và những
giá trị tự nhiên khác ở đới bờ hiện có hoặc đã bị suy thoái, bị mất do các tác động của con người và tự nhiên nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các xung đột trong bảo vệ,
bảo tồn, khai thác tài nguyên,
phát triển kinh tế, giảm thiểu các tác động tiêu
cực do các tác động
của biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
- Xây dựng và thực hiện các chương trình, đề tài nghiên cứu phục vụ quản lý tổng
hợp vùng bờ, lồng ghép với các chương trình khoa học và công nghệ trọng
điểm cấp Nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 về các lĩnh vực.
3. Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm, giảm thiểu tổn thất do thiên tai và ứng phó với biến đổi khí hậu, nước biển dâng
- Xây dựng và triển khai chương trình quan trắc môi trường tổng hợp vùng bờ tỉnh
Quảng Bình giai đoạn 2016-2020. Quan trắc, đánh giá phạm vi, mức độ tác động
của nguồn gây ô nhiễm biển từ đất liền, đặc biệt là các lưu vực sông
ven biển; lập kế hoạch xử lý các cơ sở gây
ô nhiễm vùng ven biển.
- Điều tra, đánh giá thực trạng các
nguồn thải từ đất liền
và trên biển, đánh giá thải lượng của các nguồn thải và các tác động của nguồn thải đến tài nguyên, môi trường vùng bờ. Trên cơ sở đó, xây dựng cơ sở dữ liệu về các nguồn thải có nguồn gốc từ đất liền và biển, tác động đến môi trường vùng bờ và đề xuất các giải
pháp kiểm soát và quản lý các nguồn thải từ đất liền và trên biển.
- Thúc đẩy sự tham gia có trách nhiệm của cộng đồng trong việc giám sát, kiểm soát các hành vi gây ô nhiễm môi trường, nhằm cải thiện chất lượng môi trường vùng bờ.
- Xây dựng
cơ chế, chính sách ưu đãi và khuyến khích các tổ chức, cá nhân, thành phần kinh tế ngoài nhà nước
đầu tư vào các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
xử lý môi trường, phục hồi tài nguyên và môi trường đới bờ.
- Phát hiện,
kịp thời có các biện pháp ngăn chặn, khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng và ứng phó nhanh, hiệu quả với ô nhiễm dầu, các sự cố môi trường trên biển,
các vùng cửa sông ven biển.
- Lồng
ghép những hoạt động có liên quan đến thích ứng, ứng phó với biến
đổi khí hậu và
nước biển dâng vào các chương trình, kế hoạch quản lý tổng hợp đới bờ; huy động tối đa và sử dụng
hiệu quả các nguồn lực của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước.
4. Đào tạo, tăng cường năng lực và nâng cao nhận thức về quản lý tổng
hợp vùng bờ
- Xây dựng
và triển khai thực hiện đề án truyền
thông nâng cao nhận thức về quản lý tổng hợp
vùng bờ tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017-2020.
- Xây dựng
Kế hoạch tăng cường nguồn nhân
lực phục vụ quản lý tổng hợp vùng bờ, lồng ghép với các kế hoạch tăng cường nguồn nhân lực của tỉnh.
- Tăng cường
tổ chức các khóa, lớp tập huấn; biên soạn
và ban hành bộ tài liệu tham khảo và sổ tay kiến thức về quản lý
tổng hợp vùng bờ cho các cán bộ ngành tài nguyên và môi trường,
các tuyên truyền viên và nhân dân các địa
phương ven biển; tham quan, trao đổi, học tập kinh nghiệm về quản lý tổng hợp vùng bờ ở trong nước và nước
ngoài.
- Lồng
ghép hoạt động tuyên truyền nâng cao nhận thức về quản lý tổng hợp
vùng bờ vào
các hoạt động tuyên truyền về bảo vệ tài nguyên và môi trường thông
qua các chiến dịch tuyên truyền cao điểm nhân các sự
kiện kỷ niệm Ngày Môi trường thế giới, Ngày Đại
dương thế giới, Tuần lễ Biển và
Hải đảo Việt Nam hàng năm.
IV. KINH PHÍ
Nguồn vốn từ Ngân sách Nhà nước
và các nguồn vốn hợp pháp khác. Huy động sự tham gia, đóng góp, hỗ trợ của các
tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
(Chi tiết nhiệm vụ, dự án triển khai Kế hoạch thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp đới bờ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 tại Phụ lục kèm theo)
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có
liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch đã được phê duyệt; theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; định kỳ hằng năm tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện.
Phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã ven biển thực hiện các nhiệm vụ
được UBND tỉnh phê duyệt trong Kế
hoạch và tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức về quản lý tổng hợp
vùng bờ cho các cơ quan, doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường rà soát, điều chỉnh việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội vùng ven biển phù hợp với các nhiệm vụ quản lý tổng hợp đới bờ. Xem xét, tham mưu, bố trí nguồn vốn đầu tư phát triển cho nhiệm vụ quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Bình.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường và các đơn vị liên
quan tham mưu bố trí kinh phí để triển khai thực hiện các nhiệm
vụ, dự án của Kế hoạch này.
4. Các sở, ban, ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ven biển
Căn cứ
theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu,
nhiệm vụ của Kế hoạch đã đề ra. Đồng thời, tăng cường kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện gắn với nhiệm vụ kế hoạch hàng năm; kịp
thời đề xuất các giải pháp, chính sách phù hợp với
tình hình của từng ngành, từng
địa phương. Định kỳ hằng năm tổng hợp kết quả thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài
nguyên và Môi trường) để theo dõi, chỉ đạo.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp
đới bờ tỉnh Quảng Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030, yêu cầu các sở, ban, ngành và các địa phương liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và
Môi trường;
- Tổng cục Biển và
Hải đảo VN;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVTNMT.
|
TM. UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Ngân
|
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ,
DỰ ÁN TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUẢN LÝ TỔNG HỢP ĐỚI BỜ TỈNH QUẢNG
BÌNH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Tên nhiệm vụ/chương trình/đề án/dự án
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến kinh phí
|
Tổng kinh phí
|
Địa phương
|
TW
|
1
|
Dự án Xây dựng phân
vùng chức năng đới bờ tỉnh Quảng Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và các địa phương liên quan
|
2016-2018
|
2,500
|
2,500
|
|
2
|
Thiết lập hành lang
bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và các địa phương liên quan
|
2017-2019
|
6,000
|
6,000
|
|
3
|
Điều tra tổng hợp điều
kiện tự nhiên kinh tế xã hội, lập hồ sơ nhóm đảo ven bờ tỉnh Quảng Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và các địa phương liên quan
|
2017-2020
|
5,000
|
2,000
|
3,000
|
4
|
Chương trình truyền
thông, nâng cao nhận thức về quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh Quảng Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và các địa phương liên quan
|
2017-2020
|
800
|
800
|
|
5
|
Triển khai chương
trình quan trắc tổng hợp môi trường biển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và các địa phương liên quan
|
2016 -2020
|
3,286
|
3,286
|
|
6
|
Nhiệm vụ thu thập
thông tin, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường biển,
vùng ven biển tỉnh Quảng Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và các địa phương liên quan
|
2017-2020
|
1,200
|
1,200
|
|
7
|
Xây dựng Kế hoạch và
triển khai kiểm soát nguồn thải vùng ven biển tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2017
- 2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và các địa phương liên quan
|
2017-2020
|
1,200
|
1,200
|
|
8
|
Xây dựng và triển
khai mô hình đồng quản lý tài nguyên, môi trường vùng bờ thí điểm tại tỉnh Quảng
Bình
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ngành và các địa phương liên quan
|
2017-2020
|
3,000
|
1,000
|
2,000
|
9
|
Xây dựng Luận cứ
khoa học bảo vệ bờ biển và phát triển bền vững vùng bờ các tỉnh từ Hà Tĩnh đến
Quảng Trị
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
UBND tỉnh, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh từ Hà
Tĩnh đến Quảng Trị
|
2017-2020
|
15,000
|
|
15,000
|
10
|
Điều tra, đánh giá tổng
hợp điều kiện tự nhiên, tài nguyên môi trường, tai biến thiên nhiên, kinh tế
- xã hội vùng ven biển và biển từ 0-30m nước các tỉnh Quảng Bình, Quảng Trị
và Thừa Thiên Huế tỷ lệ 1/50.000 và các vùng trọng điểm 1/25.000
|
UBND tỉnh Quảng Bình (Sở Tài nguyên và Môi trường)
|
UBND các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế và các đơn vị
liên quan
|
2015-2018
|
200,000
|
|
200,000
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
237,986
|
17,986
|
220,000
|