|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 206/KH-UBND 2017 vận chuyển xử lý chất thải y tế nguy hại Lào Cai 2018 2020
Số hiệu:
|
206/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Hưng
|
Ngày ban hành:
|
26/07/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 206/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 26 tháng 07
năm 2017
|
KẾ HOẠCH
THU GOM, VẬN CHUYỂN VÀ XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ NGUY HẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LÀO CAI, GIAI ĐOẠN 2018 - 2020
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24/4/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản
lý chất thải nguy hại;
Thực hiện Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015 quy định về quản lý chất thải y tế. UBND
tỉnh Lào Cai ban hành kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy
hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai với những nội dung cụ thể như sau:
1. Mục tiêu
1.1. Mục tiêu
chung
Tăng cường mạnh mẽ công tác bảo vệ
môi trường (BVMT) trong công tác quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh.
Vận chuyển chất thải y tế nguy hại từ
các cơ sở y tế trong cụm đến cơ sở xử lý theo mô hình tập
trung.
1.2. Mục tiêu cụ thể
Việc thu gom vận chuyển chất thải y tế
nguy hại để xử lý theo mô hình cụm cơ sở y tế là thực sự cần thiết nhưng cần đảm
bảo phương tiện vận chuyển theo khoản 2, 3, 4, Điều 11, Thông tư liên tịch số
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
Vận chuyển chất thải y tế theo lộ
trình tối ưu về tuyến đường, quãng đường, thời gian, bảo đảm an toàn giao thông
và phòng ngừa, ứng phó sự cố, phù hợp với quy định của cơ
quan có thẩm quyền về phân luồng giao thông.
Phương án thu gom, vận chuyển:
- Đối với tuyến huyện: Các Trạm Y tế
có nhiệm vụ thu gom và tập kết rác thải tới phòng khám đa khoa khu vực (PKĐKKV)
hoặc Bệnh viện tùy theo khoảng cách địa lý, sau đó Bệnh viện đa khoa huyện thu
gom xử lý chất thải y tế từ PKĐKKV trên địa bàn.
- Đối với thành phố Lào Cai: Phương
thức thu gom tương tự ở các huyện, tuy nhiên trên địa bàn thành phố được chia
thành 3 cụm xử lý chính, bao gồm: Bệnh viện đa khoa (BVĐK)
tỉnh, Bệnh viện Phục hồi chức năng, BVĐK TP phố Lào Cai.
2. Tổng quan về
cơ sở y tế và công tác quản lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai
2.1. Tổng quan về các cơ sở y tế
trên địa bàn tỉnh
Các cơ sở khám chữa bệnh trên địa bàn
tỉnh ngoài các chức năng chuyên môn, đều có các chức năng, nhiệm vụ chung là: cấp
cứu và khám, chữa bệnh cho nhân dân; Đào tạo cán bộ y tế; Hợp tác, nghiên cứu
khoa học về y học; Phòng bệnh; Quản lý kinh tế.
2.1.1. Các cơ sở y tế công lập trên địa bàn toàn tỉnh
a. Các đơn vị tuyến tỉnh
Hệ điều trị: Có 01 bệnh viện đa khoa
và 04 bệnh viện chuyên khoa, với 1.030 giường bệnh (Bệnh viện đa khoa tỉnh;
Bệnh viện Y học cổ truyền; Bệnh viện Sản Nhi; Bệnh viện Nội tiết; Bệnh viện phục
hồi chức năng).
Hệ dự phòng:
- Gồm 02 chi cục: Chi cục An toàn vệ
sinh thực phẩm; Chi cục dân số - kế hoạch hóa gia đình.
- 06 Trung tâm y tế tuyến tỉnh: Trung
tâm kiểm soát bệnh tật; Trung tâm phòng chống HIV/AIDS; Trung tâm chăm sóc sức
khỏe sinh sản; Trung tâm kiểm nghiệm dược, mỹ phẩm; Trung tâm giám định y khoa;
Trung tâm pháp y.
Trường trung học Y tế Lào Cai.
b. Các đơn vị tuyến huyện/ TP:
Hệ điều trị: Có 08 Bệnh viện đa khoa
huyện, với 965 giường bệnh (Bảo Yên, Văn Bàn, Bảo Thắng, Sa Pa, Bát Xát, Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai). 36 Phòng khám Đa khoa khu vực với 480 giường bệnh.
Hệ dự phòng: Gồm 09 Trung tâm y tế:
Trung tâm y tế thành phố Lào Cai và 08 Trung tâm y tế /8 huyện (Bảo Yên, Văn
Bàn, Bảo Thắng,
Sa Pa, Bát Xát, Mường Khương, Bắc Hà, Si Ma Cai).
c. Tuyến xã: 164 Trạm y tế xã/phường/thị
trấn, trong đó có 28 trạm hoạt động lồng ghép với PKĐKKV.
2.1.2. Các cơ sở y tế ngoài công lập: Các cơ sở y tế tư nhân chủ yếu
tập trung nhiều ở thành phố Lào Cai bao gồm:
- 01 bệnh viện đa khoa quy mô 50 giường
bệnh;
- 02 Phòng khám đa khoa
- 65 Phòng khám chuyên khoa.
Hiện nay các phòng khám ngoài công lập
tập trung chủ yếu trên địa bàn thành phố Lào Cai, thực hiện công tác khám và thực
hiện các thủ thuật đơn giản do đó khối lượng phát sinh chất thải y tế nguy hại
không đáng kể (trung bình dưới 1 kg/ngày). Các đơn vị này đều đã thực hiện việc xử lý thông qua hệ thống lò đốt
của Bệnh viện đa khoa tỉnh tổng khối lượng khoảng 4.200 kg/năm và chi trả trực
tiếp phần kinh phí xử lý lượng chất thải phát sinh đó bằng hình thức hỗ trợ tiền mua dầu cho các lò đốt.
2.1.3. Quy mô hoạt động
Các cơ sở khám, chữa bệnh tuyến tỉnh,
tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai (không bao gồm 36 phòng khám ĐKKV)
với tổng số giường kế hoạch năm 2016 là 2.045 giường bệnh, tuy nhiên số giường
thực kê là 3.114 giường bệnh.
(Chi
tiết tại Phụ lục 1 kèm theo)
2.2. Thành phần thải y tế nguy hại
2.2.1. Chất thải rắn
a. Khối lượng chất thải rắn nguy hại:
Khối lượng chất thải rắn nguy hại phát
sinh từ các cơ sở Y tế trên địa bàn tỉnh Lào Cai gồm: Các Bệnh viện, các đơn vị
dự phòng, các PKĐKKV và các Trạm y tế. Tổng lượng chất thải rắn nguy hại phát
sinh tại các bệnh viện trong các năm cụ thể như sau:
- Năm 2017 ước tính là 726,66 kg
/ngày đêm.
- Năm 2018 ước tính là 799,37 kg
/ngày đêm.
- Năm 2019 ước tính là 879,56 kg
/ngày đêm.
- Năm 2020 ước tính là 967,34 kg
/ngày đêm.
(Chi
tiết tại phụ lục 3 kèm theo)
b. Thành phần chất thải rắn nguy hại,
gồm các loại:
- Chất thải sắc nhọn: Bơm kim tiêm, đầu
sắc nhọn của dây truyền, lưỡi dao mổ, đinh mổ, cưa, các ống tiêm, mảnh thủy
tinh vỡ và các vật sắc nhọn khác sử dụng trong các loại hoạt động y tế.
- Chất thải lây nhiễm không sắc nhọn:
Là chất thải bị thấm máu, thấm dịch sinh học của cơ thể và các chất thải phát
sinh từ buồng bệnh cách ly.
- Chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao:
Là chất thải phát sinh trong các phòng xét nghiệm như: bệnh phẩm và dụng cụ đựng,
dính bệnh phẩm.
- Chất thải giải phẫu: Bao gồm các
mô, cơ quan, bộ phận cơ thể người, rau thai, bào thai và xác động vật thí nghiệm.
- Chất thải nguy hại không lây nhiễm
gồm các loại thải bỏ (như: Hóa chất thải bỏ, Dược phẩm thải bỏ, Thiết bị y tế vỡ, hỏng, đã qua sử dụng thải bỏ; Chất hàn răng Amalgam thải bỏ) và chất thải nguy hại khác theo quy định tại Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT.
2.2.2. Chất thải lỏng
a. Khối lượng nước thải
Theo thống kê sơ bộ các cơ sở y tế
năm 2016, hiện nay mỗi ngày một lượng nước thải từ các Bệnh viện tuyến tỉnh và
tuyến huyện trên địa bàn tỉnh Lào Cai xả ra môi trường khoảng 950 m3/ngày
đêm.
Ngoài ra, lượng nước thải phát sinh từ
các đơn vị y tế dự phòng khoảng 10m3/đơn vị/ngày. Lượng nước thải từ
các Trạm y tế xã/phường và phòng khám tư nhân dưới 1 m3/đơn vị/ngày.
b. Thành phần nước thải
Nước thải y tế có các thành phần hóa
học, thành phần vi sinh vật gây ra tác động xấu đến môi trường, cụ thể:
- Thành phần Nitơ và Phốt pho làm cho
các loại tảo phát triển mạnh dẫn đến đục nước, bốc mùi khó chịu khi các loại tảo
này phân hủy, gây ô nhiễm.
- Thành phần vi sinh vật gây bệnh được
lan truyền trong nước thải bệnh viện,
khi không được xử lý sẽ phát tán rất rộng ra môi trường
theo đường nước mặt, gây nhiễm độc cho toàn bộ khu vực
xung quanh và hạ nguồn nước.
2.3. Hiện trạng công tác quản lý/xử
lý chất thải y tế nguy hại
2.3.1.
Về công tác quản lý
Hiện nay, các cơ sở Y tế trên địa bàn
tỉnh Lào Cai cơ bản thực hiện tốt các công tác quản lý chất thải phát sinh tại
đơn vị theo các quy định của Pháp luật về bảo vệ môi trường. Các cơ sở đều thực hiện tốt các công tác phân định, phân loại
chất thải ngay tại nguồn phát sinh, các cơ sở khám chữa bệnh lớn được đầu tư hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn. Có
nhân viên phụ trách quản lý chất thải, hệ thống sổ sách tương đối đầy đủ tuy
nhiên còn một số tồn tại như chưa hoàn thiện các thủ tục về môi trường (chưa
lập đề án, kế hoạch bảo vệ môi trường do khó khăn về kinh phí), ý thức của
bệnh nhân đến khám chữa bệnh còn chưa cao, trang thiết bị xử lý chất thải một số
cơ sở chưa được đồng bộ dẫn đến chất lượng công tác quản lý chất thải chưa đạt
kết quả cao nhất.
2.3.2. Hiện trạng xử lý chất thải
y tế
a. Hiện trạng xử
lý chất thải rắn y tế nguy hại.
Hầu hết các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh
xử lý CTRYT nguy hại tại chỗ. Các công nghệ và phương pháp xử lý được các cơ sở
y tế xử lý chất thải rắn y tế áp dụng như sau:
- Công nghệ đốt đối với các Bệnh viện
và một số phòng khám đa khoa khu vực được trang bị lò đốt.
- Các đơn vị y tế ở vùng xa và khó
khăn thì vẫn sử dụng phương pháp chôn lấp.
(Chi
tiết tại phụ lục 2.1)
b. Hiện trạng xử lý nước thải y tế
Hiện nay hầu hết
các bệnh viện của tỉnh Lào Cai đều đã được đầu tư hệ thống xử lý nước thải bằng
công nghệ AAO hoặc AAO kết hợp MRB với công suất từ 100m3/ngày đêm đối
với các BVĐK huyện và 500 m3/ngày đêm đối với BVĐK tỉnh Lào Cai. Hầu
hết các công trình này được đầu tư đưa vào sử dụng từ năm 2010, hiện vẫn đang
hoạt động ổn định, kết quả phân tích định kỳ hoặc đột xuất đối với nước thải đầu
ra về cơ bản đảm bảo QCVN....
Tuy nhiên, vẫn còn Bệnh viện đang sử
dụng hệ thống xử lý nước thải cũ bằng bể lắng lọc than hoạt tính, nước thải từ
bể phốt xả trực tiếp ra môi trường,
như: BVĐK huyện Mường Khương, BVĐK huyện Si Ma Cai.
(Chi
tiết tại phụ lục 2.2)
3. Kế hoạch thu
gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2018 - 2020
3.1. Kế hoạch xử lý chất thải y
tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở y tế, mô
hình tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020
Do đặc thù Lào Cai là một tỉnh miền
núi có diện tích rộng, giao thông còn nhiều khó khăn hơn nữa khối lượng phát
sinh chất thải y tế nguy hại tại tuyến cơ sở nhỏ có thể tự xử lý nên trong giai
đoạn 2018-2020 lựa chọn tối ưu cho hình thức xử lý chất thải y tế nguy hại tại
địa phương là theo mô hình cụm cơ sở Y tế. Hình thức xử lý tập trung sẽ được
triển khai trong giai đoạn tiếp theo khi tỉnh được đầu tư
khu xử lý tập trung.
Chất thải lây nhiễm và chất thải giải
phẫu: Xử lý theo công nghệ đốt, tận dụng các lò đốt rác hiện có của bệnh viện.
Tuy nhiên cần chú ý đến việc kiểm soát khí thải lò đốt.
Chất thải nguy hại còn lại như: Chất
thải sắc nhọn; chất thải hóa học; chất thải dược phẩm; chất thải gây độc tế
bào; chất thải chứa kim loại nặng; chất thải phóng xạ; các bình áp suất sẽ áp dụng
các biện pháp xử lý như: trơ hóa, đóng rắn, chôn lấp trong các hố chôn xi măng,
trả nhà cung cấp hoặc vận chuyển tới bãi chôn lấp đặc biệt dành cho chất thải
nguy hại...
Tro lò đốt: Xây dựng bể bê tông cô lập
tro lò đốt. Trong trường hợp tro lò đốt được quan trắc, phân tích không còn tồn
dư thành phần nguy hại sẽ được đem chôn lấp như rác thải thông thường.
Bùn của hệ thống xử lý nước thải: được
nạo vét định kỳ theo Kế hoạch hoạt động của từng bệnh viện. Trong trường hợp
bùn thải được quan trắc, phân tích không có thành phần nguy hại sẽ được đem xử
lý như chất thải thông thường (Hợp đồng vận chuyển với Đơn vị dịch vụ môi trường trên địa bàn)
3.2. Kế hoạch thực hiện và
phương thức thu gom, vận chuyển chất thải y tế nguy hại theo mô hình cụm cơ sở
y tế, mô hình tập trung trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Lào Cai
chưa có đơn vị được cấp phép hành nghề quản lý chất thải nguy hại, tuy nhiên
Theo mục c, khoản 10, Điều 9, Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 về quản lý
chất thải và phế liệu thì: Cơ sở y tế có công trình xử lý chất thải y tế nguy hại
đặt trong khuôn viên để thực hiện việc tự xử lý và thu gom, xử lý chất thải y tế
nguy hại cho các cơ sở y tế lân cận (mô hình cụm) không được coi là cơ sở xử lý
chất thải nguy hại và không thuộc đối tượng cấp Giấy phép xử
lý chất thải nguy hại. Do đó việc lựa chọn phương án tập kết chất thải y tế từ
tuyến xã về phòng khám đa khoa khu vực sau đó xử lý tại Phòng khám (đối với
Phòng khám có lò đốt) và vận chuyển về xử lý tại Bệnh viện trung tâm của cụm (đối với các
phòng khám còn lại)
là phù hợp với mô hình quản lý và điều kiện tại địa phương tuy nhiên nhưng cần
đảm bảo phương tiện vận chuyển theo khoản 2, 3, 4 Điều 11
Thông tư liên tịch số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT.
Vận chuyển chất thải y tế theo lộ
trình tối ưu về tuyến đường, quãng đường, thời gian, bảo đảm an toàn giao thông
và phòng ngừa, ứng phó sự cố, phù hợp với quy định của cơ quan có thẩm quyền về
phân luồng giao thông.
Phương án thu gom, vận chuyển:
Đối với tuyến huyện: Các Trạm Y tế có
nhiệm vụ thu gom và tập kết rác thải tới PKĐKKV hoặc Bệnh viện tùy theo khoảng
cách địa lý, sau đó Bệnh viện Đa khoa huyện thu gom xử lý chất thải y tế từ các
PKĐKKV trên địa bàn.
Đối với thành phố Lào Cai: Phương thức
thu gom tương tự ở các huyện, tuy nhiên trên địa bàn thành phố được chia thành
4 cụm xử lý chính bao gồm Phòng khám đa khoa khu vực Cốc Lếu; Bệnh viện Nội tiết;
Bệnh viện Phục hồi chức năng; Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lào Cai.
Bảng tổng hợp kế hoạch thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh chi tiết tại Phụ lục 4.
3.3. Kinh phí thực hiện kế hoạch
thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế
nguy hại giai đoạn 2018 - 2020
3.3.1. Nhu cầu đầu tư
Nhu cầu đầu tư cơ sở vật chất và kinh
phí vận hành sơ bộ như sau:
Trạm Y tế: Đầu tư xe máy có thùng chứa
chất thải y tế theo quy định để vận chuyển chất thải từ đơn vị đến điểm tập kết
là PKĐKKV hoặc Bệnh viện gần nhất.
PKĐKKV: Đầu tư xây dựng khu tập kết
rác thải để lưu trữ trong thời gian chờ Bệnh viện đi thu gom chất thải về xử
lý.
Các Bệnh viện chịu trách nhiệm xử lý
chất thải y tế: Đầu tư xe ô tô tải 1,25 tấn, đầu tư hệ thống xử lý nước thải y
tế đối với hai bệnh viện Si Ma Cai và Mường Khương, hỗ trợ một phần kinh phí vận
hành hệ thống xử lý chất thải và quan trắc phân tích môi trường định kỳ cho các
Bệnh viện thực hiện thu gom xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh.
Từ nhu cầu trên có thể tính toán sơ bộ
tổng kinh phí thực hiện kế hoạch thu gom, vận chuyển xử lý chất thải rắn y tế
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020: 30.757.000.000 đồng, trong đó:
Kinh phí thường niên trong 3 năm 2018
- 2020: 7.977.000.000 đồng.
Kinh phí đầu tư ban đầu:
22.780.000.000 đồng
(Chi
tiết tại phụ lục 7)
3.3.2. Nguồn kinh phí:
Kinh phí đầu tư cơ sở hạ tầng, phương
tiện vận chuyển: Sử dụng nguồn vốn sự nghiệp môi trường
Kinh phí vận hành hệ thống xử lý chất
thải: Sử dụng ngân sách địa phương.
3.3.3. Phân kỳ đầu tư
Năm 2017: Hoàn thiện kế hoạch, trình
phê duyệt.
Năm 2018: Đầu tư toàn bộ phương tiện
vận chuyển rác thải và khu vực lưu trữ tại các phòng khám đa khoa khu vực, hỗ
trợ kinh phí vận hành hệ thống xử lý chất thải y tế cho các bệnh viện. Tổng
kinh phí: 15.280.000.000 đồng.
Năm 2019: Đầu tư hệ thống xử lý nước
thải cho Bệnh viện đa khoa huyện Si Ma Cai, hỗ trợ kinh phí vận hành hệ thống xử
lý chất thải y tế cho các bệnh viện. Tổng kinh phí: 7.654.000.000 đồng.
Năm 2020: Đầu tư hệ thống xử lý nước
thải cho Bệnh viện đa khoa huyện Mường Khương, hỗ trợ kinh phí vận hành hệ thống
xử lý chất thải y tế cho các bệnh viện. Tổng kinh phí: 7.823.000.000 đồng
4. Tổ chức thực
hiện
UBND tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành,
địa phương tổ chức thực hiện các nội dung của kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
4.1. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan,
đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch thu gom, vận chuyển và xử
lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh, đảm bảo thực hiện kế hoạch đúng mục
tiêu tiến độ đề ra, có hiệu quả và đúng quy định hiện hành của nhà nước.
Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường
kiểm tra, thanh tra đánh giá hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y
tế nguy hại trên địa bàn tỉnh.
Đầu mối tổ chức đào tạo, truyền thông,
phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
Báo cáo kết quả quản lý chất thải y tế
trên địa bàn toàn tỉnh theo quy định tại Điều 16, Thông tư số
58/2015/TTLT-BYT-BTNMT ngày 31/12/2015.
Chỉ đạo các cơ sở y tế trực thuộc xây
dựng kế hoạch quản lý chất thải y tế của đơn vị: cân đối, bố trí đảm bảo kinh
phí, nhân lực để thực hiện quản lý chất thải y tế từ khâu phát sinh đến khi
tiêu hủy cuối cùng theo quy chế quản lý chất thải và các quy định về phòng chống nhiễm khuẩn bệnh viện do Bộ
y tế ban hành.
4.2. Sở Tài nguyên và môi trường:
Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế kiểm
tra, thanh tra đánh giá hoạt động thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế
nguy hại trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Y tế tổ chức đào tạo,
truyền thông, phổ biến pháp luật về quản lý chất thải y tế cho các cơ sở y tế
trên địa bàn.
Hàng năm tổng hợp báo cáo công tác quản
lý môi trường đối với các cơ sở y tế trên địa bàn, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh,
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
4.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Cân đối nguồn vốn từ ngân
sách Nhà nước và các nguồn vốn khác thực hiện các nhiệm vụ hoạt động thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh.
4.4. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các sở ban ngành liên quan trong việc phân bổ và
theo dõi, kiểm tra việc sử dụng kinh phí từ nguồn sự nghiệp môi trường cho các
cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh.
Bố trí nguồn vốn đối ứng cho các công
trình, dự án quản lý chất thải y tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4.5. Công an tỉnh: Chỉ đạo Phòng cảnh sát phòng chống tội phạm về môi trường (PC49) tăng
cường công tác điều tra, trinh sát việc xử lý môi trường trong quản lý, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại của các cơ sở y tế, điều tra khởi tố nếu có dấu hiệu phạm tội về môi trường
4.6. UBND các huyện, thành phố: Phối hợp với Sở Y tế và các đơn vị liên quan chỉ đạo thực hiện có hiệu
quả công tác quản lý chất thải y tế trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch thu gom, vận
chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, yêu cầu các
cơ quan, đơn vị liên quan triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi
trường;
- Tổng Cục Môi trường;
- TT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành trực thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, PCVP2,3;
- BBT Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, VX3, TH1, TNMT2
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Ngọc Hưng
|
PHỤ LỤC 1:
QUY MÔ GIƯỜNG BỆNH CÁC CƠ SỞ Y TẾ NĂM 2016
(kèm theo kế hoạch số: 206/KH-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT:
Giường bệnh
TT
|
Tên Cơ Sở
|
Số
giường kế hoạch
|
Số
giường thực kê
|
1
|
BVĐK tỉnh Lào Cai
|
600
|
706
|
2
|
BV phục hồi chức năng tỉnh Lào Cai
|
60
|
60
|
3
|
BV Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai
|
100
|
165
|
4
|
BV Nội tiết tỉnh Lào Cai
|
60
|
100
|
5
|
BV Sản Nhi tỉnh Lào Cai
|
210
|
339
|
6
|
BVĐK huyện Bảo Thắng
|
270
|
402
|
7
|
BVĐK huyện Văn Bàn
|
120
|
196
|
8
|
BVĐK huyện Bắc Hà
|
120
|
213
|
9
|
BVĐK huyện Sa Pa
|
90
|
165
|
10
|
BVĐK huyện Bảo Yên
|
100
|
171
|
11
|
BVĐK huyện Bát Xát
|
90
|
188
|
12
|
BVĐK huyện Mường Khương
|
90
|
183
|
13
|
BVĐK huyện Si Ma Cai
|
85
|
176
|
14
|
BVĐK Hưng Thịnh
|
50
|
50
|
|
Tổng
|
2.045
|
3.114
|
PHỤ LỤC 2:
HIỆN TRẠNG HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
(kèm kế hoạch số: 206/KH-UBND
ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
PHỤ
LỤC 2.1: HỆ THỐNG XỬ LÝ CTRYT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT
|
Tên Bệnh viện
|
Công
nghệ xử lý
|
Năm
lắp đặt/ Hoạt động
|
Công
suất thiết kế (kg/h)
|
Tình
trạng hoạt động
|
Kiểm
định chất lượng công nghệ
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lào Cai
|
Lò đốt
|
2012
|
40
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
2
|
Bệnh viện Nội tiết
|
Lò đốt
|
2014
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
3
|
Bệnh viện đa khoa huyện Sa Pa
|
Lò đốt
|
2014
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần
đầu
|
4
|
Bệnh viện đa khoa huyện Mường
Khương
|
Lò đốt
|
2014
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
5
|
Bệnh viện đa khoa huyện Si Ma Cai
|
Lò đốt
|
2014
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
6
|
Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Hà
|
Lò đốt
|
2010
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
7
|
Bệnh viện đa khoa huyện Bát Xát
|
Lò đốt
|
2010
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
8
|
Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Thắng
|
Lò đốt
|
2011
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
9
|
Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Yên
|
Lò đốt
|
2011
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
10
|
Bệnh viện đa khoa huyện Văn Bàn
|
Lò đốt
|
2011
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
11
|
Phòng khám đa khoa khu vực Tân An
|
Lò đốt
|
2011
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
12
|
Phòng khám đa khoa khu vực Phong Hải
|
Lò đốt
|
2011
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
13
|
Phòng khám đa khoa khu vực Xuân
Quang
|
Lò đốt
|
2011
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
14
|
Phòng khám đa khoa khu vực Bản Xèo
|
Lò đốt
|
2011
|
15-20
|
Hoạt động bình thường
|
Kiểm định lần đầu
|
PHỤ LỤC 2.2: HỆ THỐNG XỬ LÝ CTL TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
STT
|
CÁC BỆNH VIỆN
|
Lượng nước thải phát sinh (m3/ngày)
|
Hệ
thống thu gom nước thải riêng với nước mưa
|
Công
trình xử lý
|
Công
trình xử lý hóa lý kết hợp sinh học tập trung
|
Ghi
chú
|
Bể
tự hoại
|
Giếng
thấm
|
Có/
không
|
Công
suất m3/ngày
|
Phương
pháp
|
Phương
pháp tạm thời
|
1
|
Bệnh viện đa khoa tỉnh Lào Cai
|
552
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
500
|
Đệm
vi sinh lưu động
|
Chưa
xử lý
|
|
2
|
Bệnh viện Sản Nhi tỉnh Lào Cai
|
140
|
Có
|
Có
|
|
Không
|
|
|
Hóa
chất
|
|
3
|
Bệnh viện Nội tiết tỉnh Lào Cai
|
2
|
Có
|
Có
|
|
Không
|
|
|
Hóa
chất
|
|
4
|
Bệnh viện Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai
|
0,3
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
50
|
V69
|
|
|
5
|
Bệnh viện phục hồi chức năng tỉnh
Lào Cai
|
28
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
100
|
Đệm
vi sinh lưu động
|
|
|
6
|
Bệnh viện đa khoa huyện Sa Pa
|
50
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
100
|
Đệm
vi sinh lưu động
|
Chưa
xử lý
|
|
7
|
Bệnh viện đa khoa huyện Si Ma Cai
|
20
|
Có
|
Có
|
|
Không
|
|
|
Hóa
chất
|
|
8
|
Bệnh viện đa khoa huyện Bắc Hà
|
7
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
100
|
V69
|
|
|
9
|
Bệnh viện đa khoa huyện Mường
Khương
|
22
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
100
|
V69
|
|
Xuống
cấp
|
10
|
Bệnh viện đa khoa huyện Bát Xát
|
20
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
100
|
Đệm
vi sinh lưu động
|
|
|
11
|
Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Thắng
|
200
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
100
|
Đệm
vi sinh lưu động
|
|
|
12
|
Bệnh viện đa khoa huyện Bảo Yên
|
10
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
100
|
Đệm
vi sinh lưu động
|
|
|
13
|
Bệnh viện đa khoa huyện Văn bản
|
20
|
Có
|
Có
|
|
Có
|
100
|
Đệm
VSLĐ
|
|
|
PHỤ LỤC 3:
TỔNG HỢP CHẤT SINH CHẤT THẢI Y TẾ NĂM 2016 VÀ DỰ KIẾN
NĂM 2017, 2018, 2019, 2020.
(Kèm theo kế hoạch: 206/KH-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
PHỤ
LỤC 3.1: TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN Y TẾ PHÁT SINH NĂM 2016
STT
|
Tên cơ sở
|
Năm
2016
|
Số
giường thực kê
|
Hệ
số phát sinh CTLN (kgGB.ngày)
|
Lượng
chất thải phát sinh trong ngày (kg/ngày)
|
Tổng
số
|
Sinh
hoạt
|
Tái
chế
|
Lây
nhiễm
|
Hóa
học
|
1
|
BVĐK tỉnh Lào Cai
|
706
|
0,2
|
1002,5
|
706
|
141,2
|
141,2
|
14,12
|
2
|
BV phục hồi chức năng tỉnh Lào Cai
|
60
|
0,1
|
72,6
|
60
|
6
|
6
|
0,6
|
3
|
BV Y học cổ truyền
tỉnh Lào Cai
|
165
|
0,1
|
199,65
|
165
|
16,5
|
16,5
|
1,65
|
4
|
BV Nội tiết tỉnh Lào Cai
|
100
|
0,2
|
142
|
100
|
20
|
20
|
2
|
5
|
BV Sản Nhi tỉnh Lào Cai
|
339
|
0,2
|
481,38
|
339
|
67,8
|
67,8
|
6,78
|
6
|
BVĐK huyện Bảo Thắng
|
402
|
0,2
|
570,84
|
402
|
80,4
|
80,4
|
8,04
|
7
|
BVĐK huyện Văn Bàn
|
196
|
0,2
|
278,32
|
196
|
39,2
|
39,2
|
3,92
|
8
|
BVĐK huyện Bắc Hà
|
213
|
0,2
|
302,46
|
213
|
42,6
|
42,6
|
4,26
|
9
|
BVĐK huyện Sa Pa
|
165
|
0,2
|
234,3
|
165
|
33
|
33
|
3,3
|
10
|
BVĐK huyện Bảo Yên
|
171
|
0,2
|
242,82
|
171
|
34,2
|
34,2
|
3,42
|
11
|
BVĐK huyện Bát Xát
|
188
|
0,2
|
266,96
|
188
|
37,6
|
37,6
|
3,76
|
12
|
BVĐK huyện Mường Khương
|
183
|
0,2
|
259,86
|
183
|
36,6
|
36,6
|
3,66
|
13
|
BVĐK huyện Si Ma Cai
|
176
|
0,2
|
249,92
|
176
|
35,2
|
35,2
|
3,52
|
14
|
BVĐK Hưng Thịnh
|
50
|
0,2
|
71
|
50
|
10
|
10
|
1
|
|
Tổng
|
3.114
|
|
4.375
|
3.114
|
600,3
|
600,3
|
60,03
|
PHỤ
LỤC 3.2: TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN Y TẾ PHÁT SINH DỰ TÍNH NĂM 2017
STT
|
Tên cơ sở
|
Năm
2017
|
Số
giường thực kê (Dự kiến tăng 10%)
|
Hệ
số phát sinh CTLN (kgGB.ngày)
|
Lượng
chất thải phát sinh trong ngày (kg/ngày)
|
Tổng số
|
Sinh
hoạt
|
Tái
chế
|
Lây
nhiễm
|
Hóa
học
|
1
|
BVĐK tỉnh Lào Cai
|
777
|
0,2
|
1103,34
|
777
|
155,4
|
155,4
|
15,54
|
2
|
BV phục hồi chức năng tỉnh Lào Cai
|
66
|
0,1
|
79,86
|
66
|
6,6
|
6,6
|
0,66
|
3
|
BV Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai
|
182
|
0,1
|
220,22
|
182
|
18,2
|
18,2
|
1,82
|
4
|
BV Nội tiết tỉnh Lào Cai
|
110
|
0,2
|
156,2
|
110
|
22
|
22
|
2,2
|
5
|
BV Sản Nhi tỉnh Lào Cai
|
373
|
0,2
|
529,66
|
373
|
74,6
|
74,6
|
7,46
|
6
|
BVĐK huyện Bảo Thắng
|
442
|
0,2
|
627,64
|
442
|
88,4
|
88,4
|
8,84
|
7
|
BVĐK huyện Văn Bàn
|
216
|
0,2
|
306,72
|
216
|
43,2
|
43,2
|
4,32
|
8
|
BVĐK huyện Bắc Hà
|
234
|
0,2
|
332,28
|
234
|
46,8
|
46,8
|
4,68
|
9
|
BVĐK huyện Sa Pa
|
182
|
0,2
|
258,44
|
182
|
36,4
|
36,4
|
3,64
|
10
|
BVĐK huyện Bảo Yên
|
188
|
0,2
|
266,96
|
188
|
37,6
|
37,6
|
3,76
|
11
|
BVĐK huyện Bát Xát
|
207
|
0,2
|
293,94
|
207
|
41,4
|
41,4
|
4,14
|
12
|
BVĐK huyện Mường Khương
|
201
|
0,2
|
285,42
|
201
|
40,2
|
40,2
|
4,02
|
13
|
BVĐK huyện Si Ma Cai
|
194
|
0,2
|
275,48
|
194
|
38,8
|
38,8
|
3,88
|
14
|
BVĐK Hưng Thịnh
|
55
|
0,2
|
78,1
|
55
|
11
|
11
|
1,1
|
|
Tổng
|
3.427
|
|
4.814
|
3.427
|
660,6
|
660,6
|
66,06
|
PHỤ
LỤC 3.3: TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN Y TẾ PHÁT SINH DỰ TÍNH NĂM 2018
STT
|
Tên cơ sở
|
Năm
2018
|
Số
giường thực kê (Dự kiến tăng 10%)
|
Hệ
số phát sinh CTLN (kgGB.ngày)
|
Lượng
chất thải phát sinh trong ngày (kg/ngày)
|
Tổng
số
|
Sinh
hoạt
|
Tái
chế
|
Lây
nhiễm
|
Hóa
học
|
1
|
BVĐK tỉnh Lào Cai
|
855
|
0,2
|
1214,1
|
855
|
171
|
171
|
17,1
|
2
|
BV phục hồi chức năng tỉnh Lào Cai
|
73
|
0,1
|
88,33
|
73
|
7,3
|
7,3
|
0,73
|
3
|
BV Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai
|
200
|
0,1
|
242
|
200
|
20
|
20
|
2
|
4
|
BV Nội tiết tỉnh Lào Cai
|
121
|
0,2
|
17,82
|
121
|
24,2
|
24,2
|
2,42
|
5
|
BV Sản Nhi tỉnh Lào Cai
|
410
|
0,2
|
582,2
|
410
|
82
|
82
|
8,2
|
6
|
BVĐK huyện Bảo Thắng
|
486
|
0,2
|
690,12
|
486
|
97,2
|
97,2
|
9,72
|
7
|
BVĐK huyện Văn Bàn
|
238
|
0,2
|
337,96
|
238
|
47,6
|
47,6
|
4,76
|
8
|
BVĐK huyện Bắc Hà
|
257
|
0,2
|
364,94
|
257
|
51,4
|
51,4
|
5,14
|
9
|
BVĐK huyện Sa Pa
|
200
|
0,2
|
284
|
200
|
40
|
40
|
4
|
10
|
BVĐK huyện Bảo Yên
|
207
|
0,2
|
293,94
|
207
|
41,4
|
41,4
|
4,14
|
11
|
BVĐK huyện Bát Xát
|
228
|
0,2
|
323,76
|
228
|
45,6
|
45,6
|
4,56
|
12
|
BVĐK huyện Mường Khương
|
221
|
0,2
|
313,82
|
221
|
44,2
|
44,2
|
4,42
|
13
|
BVĐK huyện Si Ma Cai
|
213
|
0,2
|
302,46
|
213
|
42,6
|
42,6
|
4,26
|
14
|
BVĐK Hưng Thịnh
|
61
|
0,2
|
86,62
|
61
|
12,2
|
12,2
|
1,22
|
|
Tổng
|
3.770
|
|
5.296
|
3770
|
726,7
|
726,7
|
72,67
|
PHỤ
LỤC 3.4: TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN Y TẾ PHÁT SINH DỰ TÍNH NĂM 2019
STT
|
Tên cơ sở
|
Năm
2019
|
Số
giường thực kê (Dự kiến tăng 10%)
|
Hệ
số phát sinh CTLN (kgGB.ngày)
|
Lượng
chất thải phát sinh trong ngày (kg/ngày)
|
Tổng
số
|
Sinh
hoạt
|
Tái
chế
|
Lây nhiễm
|
Hóa
học
|
1
|
BVĐK tỉnh Lào
Cai
|
941
|
0,2
|
1336,22
|
941
|
188,2
|
188,2
|
18,82
|
2
|
BV phục hồi chức năng tỉnh Lào Cai
|
80
|
0,1
|
96,8
|
80
|
8
|
8
|
0,8
|
3
|
BV Y học cổ truyền tỉnh Lào Cai
|
220
|
0,1
|
266,2
|
220
|
22
|
22
|
2,2
|
4
|
BV Nội tiết tỉnh Lào Cai
|
133
|
0,2
|
188,86
|
133
|
26,6
|
26,6
|
2,66
|
5
|
BV Sản Nhi tỉnh Lào Cai
|
451
|
0,2
|
640,42
|
451
|
90,2
|
90,2
|
9,02
|
6
|
BVĐK huyện Bảo Thắng
|
535
|
0,2
|
759,7
|
535
|
107
|
107
|
10,7
|
7
|
BVĐK huyện Văn Bàn
|
262
|
0,2
|
372,04
|
262
|
52,4
|
52,4
|
5,24
|
8
|
BVĐK huyện Bắc Hà
|
283
|
0,2
|
401,86
|
283
|
56,6
|
56,6
|
5,66
|
9
|
BVĐK huyện Sa Pa
|
220
|
0,2
|
312,4
|
220
|
44
|
44
|
4,4
|
10
|
BVĐK huyện Bảo Yên
|
228
|
0,2
|
323,76
|
228
|
45,6
|
45,6
|
4,56
|
11
|
BVĐK huyện Bát Xát
|
251
|
0,2
|
356,42
|
251
|
50,2
|
50,2
|
5,02
|
12
|
BVĐK huyện Mường Khương
|
243
|
0,2
|
345,06
|
243
|
48,6
|
48,6
|
4,86
|
13
|
BVĐK huyện Si Ma Cai
|
234
|
0,2
|
332,28
|
234
|
46,8
|
46,8
|
4,68
|
14
|
BVĐK Hưng Thịnh
|
67
|
0,2
|
95,14
|
67
|
13,4
|
13,4
|
1,34
|
|
Tổng
|
4.148
|
|
5.827
|
4.148
|
799,6
|
799,6
|
79,96
|
PHỤ LỤC 3.5: TỔNG HỢP CHẤT THẢI RẮN Y TẾ PHÁT SINH DỰ
TÍNH NĂM 2020
STT
|
Tên cơ sở
|
Năm
2020
|
Số
giường thực kê (Dự kiến tăng 10%)
|
Hệ
số phát sinh CTLN (kgGB.ngày)
|
Lượng chất thải phát sinh trong ngày (kg/ngày)
|
Tổng
số
|
Sinh
hoạt
|
Tái
chế
|
Lây
nhiễm
|
Hóa
học
|
1
|
BVĐK tỉnh Lào Cai
|
1035
|
0,2
|
1469,7
|
1035
|
207
|
207
|
20,7
|
2
|
BV phục hồi chức năng tỉnh Lào Cai
|
88
|
0,1
|
106,48
|
88
|
8,8
|
8,8
|
0,88
|
3
|
BV Y học cổ truyền
tỉnh Lào Cai
|
242
|
0,1
|
292,82
|
242
|
24,2
|
24,2
|
2,42
|
4
|
BV Nội tiết tỉnh Lào Cai
|
146
|
0,2
|
207,32
|
146
|
29,2
|
29,2
|
2,92
|
5
|
BV Sản Nhi tỉnh Lào Cai
|
496
|
0,2
|
704,32
|
496
|
99,2
|
99,2
|
9,92
|
6
|
BVĐK huyện Bảo Thắng
|
589
|
0,2
|
836,38
|
589
|
117,8
|
117,8
|
11,78
|
7
|
BVĐK huyện Văn Bàn
|
288
|
0,2
|
408,96
|
288
|
57,6
|
57,6
|
5,76
|
8
|
BVĐK huyện Bắc Hà
|
311
|
0,2
|
441,62
|
311
|
62,2
|
62,2
|
6,22
|
9
|
BVĐK huyện Sa Pa
|
242
|
0,2
|
343,64
|
242
|
48,4
|
48,4
|
4,84
|
10
|
BVĐK huyện Bảo Yên
|
251
|
0,2
|
356,42
|
251
|
50,2
|
50,2
|
5,02
|
11
|
BVĐK huyện Bát Xát
|
276
|
0,2
|
391,92
|
276
|
55,2
|
55,2
|
5,52
|
12
|
BVĐK huyện Mường Khương
|
267
|
0,2
|
379,14
|
267
|
53,4
|
53,4
|
5,34
|
13
|
BVĐK huyện Si Ma Cai
|
257
|
0,2
|
364,94
|
257
|
51,4
|
51,4
|
5,14
|
14
|
BVĐK Hưng Thịnh
|
74
|
0,2
|
105,08
|
74
|
14,8
|
14,8
|
1,48
|
|
Tổng
|
4.562
|
|
6.409
|
4.562
|
879,4
|
879,4
|
87,94
|
PHỤ LỤC 4:
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ CHẤT THẢI Y TẾ
NGUY HẠI
(kèm theo kế hoạch số: 206/KH-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Địa
điểm thực hiện
|
Công
suất xử lý
|
Phạm
vi thực hiện
|
Đơn
vị thu gom, vận chuyển
|
I
|
Các cụm xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh
|
1
|
Cụm Phòng khám đa khoa khu vực Cốc Lếu
|
Phường
Duyên Hải
|
10kg/h
|
Các
PKĐKKV và cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn phường Cốc Lếu, Duyên Hải, Đồng Tuyển,
Lào Cai
|
Phòng
khám Cốc Lếu (Bệnh viện thành phố)
|
2
|
Cụm Bệnh viện Nội tiết
|
Phường
Kim Tân
|
20kg/h
|
Các
PKĐKKV và cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn phường Kim Tân
|
Bệnh
viện Nội tiết
|
3
|
Cụm bệnh viện Phục hồi chức năng
|
Phường
Bắc Cường
|
20kg/h
|
Các
PKĐKKV và cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn phường Bắc Cường, Nam Cường, Phố Mới.
|
Bệnh
viện PHCN
|
4
|
Cụm Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Phường
Bình Minh
|
40kg/h
|
Các
PKĐKKV và cơ sở y tế tư nhân trên địa bàn phường Bình Minh,
Bắc Lệnh, Pom Hán, Hợp Thành và khu vực phía Nam thành phố.
|
BVĐK
tỉnh.
|
5
|
BVĐK Sa Pa
|
Thị
trấn Sa Pa
|
20kg/h
|
Các
đơn vị trên địa bàn huyện
|
BVĐK
Sa Pa
|
6
|
BVĐK Si Ma Cai
|
Thị
trấn Si Ma Cai
|
20kg/h
|
Các
đơn vị trên địa bàn huyện
|
BVĐK
Si Ma Cai
|
7
|
BVĐK Bắc Hà
|
Thị
trấn Bắc Hà
|
20kg/h
|
Các
đơn vị trên địa bàn huyện
|
BVĐK
Bắc Hà
|
8
|
BVĐK Mường Khương
|
TT
Mường Khương
|
20kg/h
|
Các
đơn vị trên địa bàn huyện
|
BVĐK
Mường Khương
|
9
|
BVĐK Bát Xát
|
Thị
trấn Bát Xát
|
20kg/h
|
Các
đơn vị trên địa bàn huyện
|
BVĐK
Bát Xát
|
10
|
BVĐK Bảo Thắng
|
Thị
trấn Phố Lu
|
20kg/h
|
Các đơn
vị trên địa bàn huyện
|
BVĐK
Bảo Thắng
|
11
|
BVĐK Bảo Yên
|
Thị
trấn Bảo Yên
|
20kg/h
|
Các
đơn vị trên địa bàn huyện
|
BVĐK
Bảo Yên
|
12
|
BVĐK Văn Bàn
|
Thị
trấn Khánh Yên
|
20kg/h
|
Các
đơn vị trên địa bàn huyện
|
BVĐK
Văn Bàn
|
II
|
Các cơ sở xử lý chất thải nguy hại tập trung
|
1
|
Cơ sở 1
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở 2
|
|
|
|
|
III
|
Đơn vị tự xử lý (Các đơn vị trung tâm cụm đã được đầu
tư hệ thống xử lý tại mục I của bảng này)
|
PHỤ LỤC 5:
CHI TIẾT NHU CẦU ĐẦU TƯ CHO KẾ HOẠCH THU GOM, VẬN CHUYỂN
CHẤT THẢI Y TẾ
(kèm theo kế hoạch số: 206/KH-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT
|
Tên
cơ sở
|
Nhiệm
vụ
|
Phương
tiện
|
Đầu
tư hệ thống xử lý
|
Chi
phí thường niên
|
Ghi
chú
|
Xe
tải
|
Xe
máy
|
Lò
đốt
|
Hệ
thống XL Nước thải
|
Khu
tập kết rác thải
|
Quan
trắc phân tích
|
Vận
hành hệ thống XLCT
|
1
|
Trạm
Y
|
Phân
loại, thu gom và tập kết chất thải tới PKĐKKV hoặc BV lân cận
|
|
136
|
|
|
|
|
|
164 trạm
trong đó có 28 trạm đặt tại PKĐKKV
|
2
|
PKĐKKV
|
Phân
loại, thu gom và tiếp nhận lưu trữ chất thải y tế của các TYT lân cận
|
|
|
|
|
30
|
|
|
36
trạm trong đó có 6 trạm đã được đầu tư
khu tập kết rác thải
|
3
|
BVĐK
các huyện
|
Thu
gom vận chuyển và xử lý chất thải từ các PKĐKKV trên địa bàn huyện
|
8
|
|
|
2
|
|
8
|
8
|
|
4
|
BVĐK
tỉnh
|
Thu
gom vận chuyển và xử lý chất thải từ các PKĐKKV Pom Hán,
Hợp Thành các cơ sở y tế trong và ngoài công lập trên địa bàn các phường phía
Nam thành phố
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
5
|
BV
Phục hồi chức năng
|
Thu
gom vận chuyển và xử lý chất thải từ PKĐKV Phố Mới và các cơ sở tư nhân trên
địa bàn phường Phố Mới, Bắc Cường, Nam Cường.
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
6
|
BVĐK
Thành phố
|
Thu
gom vận chuyển và xử lý chất thải từ
PKĐKV Lào Cai, Cốc Lếu và các cơ sở tư nhân trên địa bàn phường Lào Cai, Cốc
Lếu, Duyên Hải
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
7
|
BV Nội
tiết
|
Thu
gom vận chuyển và xử lý chất thải từ PKĐKV Kim Tân và các cơ sở tư nhân trên
địa bàn phường Kim Tân.
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
12
|
136
|
|
2
|
30
|
12
|
12
|
|
PHỤ LỤC 6:
KHÁI TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ VẬN HÀNH HỆ THỐNG XỬ LÝ CHẤT
THẢI Y TẾ
(kèm theo kế hoạch số: 206/KH-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT:
Triệu đồng
TT
|
Năm
Tên cơ sở
|
20171
|
2018
|
2019
|
2020
|
Tổng
(3 năm 2018-2020)
|
01
|
Cụm BVĐK tỉnh
Lào Cai
|
300
|
330
|
363
|
400
|
1.093
|
02
|
Cụm Bệnh viện Nội tiết
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
03
|
Cụm Bệnh viện Phục hồi chức năng
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
04
|
Cụm Phòng khám Cốc Lếu
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
05
|
BVĐK huyện SaPa
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
06
|
BVĐK huyện Si Ma Cai
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
07
|
BVĐK huyện Bắc Hà
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
08
|
BVĐK huyện Mường Khương
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
09
|
BVĐK huyện Bát Xát
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
10
|
BVĐK huyện Bảo
Thắng
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
11
|
BVĐK huyện Bảo Yên
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
12
|
BVĐK huyện Văn Bàn
|
100
|
110
|
121
|
133
|
364
|
|
Tổng
|
1.400
|
1.540
|
1.694
|
1.863
|
5.097
|
PHỤ LỤC 7:
KHÁI TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
(kèm theo kế hoạch số: 206/KH-UBND ngày 26/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
Nội dung
|
Cách
tính toán
|
Đơn
giá
(Triệu đồng)
|
Số
lượng
|
Thành
tiền (Triệu đồng)
|
1
|
Kinh phí đầu tư ban đầu
|
|
|
|
22.780
|
1.1
|
Hệ thống xử lý nước thải cho BVĐK Simacai và BVĐK Mường Khương.
|
Khái toán 5 tỷ đồng/1 hệ thống (Dựa
trên các hệ thống tương tự đã được đầu tư)
|
5.000
|
2
|
10.000
|
1.2
|
Mua xe tải vận chuyển chất thải rắn y tế cho các cụm xử lý.
|
Tham khảo định mức dự án Hỗ trợ xử
lý chất thải bệnh viện - Bộ Y tế
|
600
|
12
|
7.200
|
1.3
|
Mua xe máy cho các trạm y tế thực
hiện vận chuyển rác thải y tế.
|
Xe máy - 25 triệu đồng; Thiết bị
thùng kín vận chuyển rác - 5 triệu đồng
|
30
|
136
|
4.080
|
1.4
|
Xây dựng các khu tập kết rác thải
cho 30 phòng khám đa khoa khu vực.
|
Diện tích 10m2,
suất đầu tư 5 triệu đồng/m2
|
50
|
30
|
1.500
|
2
|
Kinh phí thường niên trong 03
năm.
|
|
|
|
7.977
|
2.1
|
Chi phí quan trắc môi trường, phân
tích chất thải đầu ra các hệ thống.
|
Theo báo cáo ĐTM.
|
20
|
1442
|
2.880
|
2.2
|
Chi phí vận hành hệ thống XLCT
|
Theo Phụ lục 6
|
5.097
|
1
|
5.097
|
Tổng
|
|
|
|
|
30.757
|
PHỤ LỤC 7.1: KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
NĂM 2018
TT
|
Nội
dung
|
Cách
tính toán
|
Đơn
giá (Triệu đồng)
|
Số lượng
|
Thành
tiền (Triệu đồng)
|
1
|
Kinh phí đầu tư ban đầu
|
|
|
|
12.780
|
1.1
|
Mua xe tải vận chuyển chất thải rắn
y tế cho các cụm xử lý.
|
Tham khảo định mức dự án Hỗ trợ xử
lý chất thải bệnh viện - Bộ Y tế
|
600
|
12
|
7.200
|
1.2
|
Mua xe máy cho các trạm y tế thực
hiện vận chuyển rác thải y tế.
|
Xe máy - 25 triệu đồng; Thiết bị
thùng kín vận chuyển rác - 5 triệu đồng
|
30
|
136
|
4.080
|
1.3
|
Xây dựng các khu tập kết rác thải
cho 30 phòng khám đa khoa khu vực.
|
Diện tích 10m2, suất đầu
tư 5 triệu đồng/m2
|
50
|
30
|
1.500
|
2
|
Kinh phí hỗ trợ vận hành hệ thống
XLCT.
|
|
|
|
2.500
|
2.1
|
Chi phí quan trắc môi trường, phân
tích chất thải đầu ra các hệ thống.
|
Theo báo cáo ĐTM.
|
20
|
483
|
960
|
2.2
|
Chi phí vận hành hệ thống XLCT
|
Theo Phụ lục 6
|
1.540
|
1
|
1.540
|
Tổng
|
|
|
|
|
15.280
|
PHỤ LỤC 7.2: KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
NĂM 2019
TT
|
Nội
dung
|
Cách
tính toán
|
Đơn
giá
(Triệu đồng)
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
(Triệu đồng)
|
1
|
Kinh phí đầu tư ban đầu
|
|
|
|
5.000
|
1.1
|
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện đa
khoa huyện Si Ma Cai.
|
Khái toán 5 tỷ đồng/1 hệ thống (Dựa
trên các hệ thống tương tự đã được đầu tư)
|
5.000
|
1
|
5.000
|
2
|
Kinh phí hỗ trợ vận hành hệ thống
XLCT.
|
|
|
|
2.654
|
2.1
|
Chi phí quan trắc môi trường, phân
tích chất thải đầu ra các hệ thống.
|
Theo báo cáo ĐTM.
|
20
|
484
|
960
|
2.2
|
Chi phí vận hành hệ thống XLCT
|
Theo Phụ lục 6
|
1.694
|
1
|
1.694
|
Tổng
|
|
|
|
|
7.654
|
PHỤ LỤC 7.2: KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
NĂM 2020
TT
|
Nội dung
|
Cách
tính toán
|
Đơn
giá
(Triệu đồng)
|
Số
lượng
|
Thành
tiền
(Triệu đồng)
|
1
|
Kinh phí đầu tư ban đầu
|
|
|
|
5.000
|
1.1
|
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải cho Bệnh viện đa khoa huyện Mường Khương.
|
Khái toán 5 tỷ đồng/1 hệ thống (Dựa
trên các hệ thống tương tự đã được đầu tư)
|
5.000
|
1
|
5.000
|
2
|
Kinh phí hỗ trợ vận hành hệ thống
XLCT.
|
|
|
|
2.823
|
2.1
|
Chi phí quan trắc môi trường, phân
tích chất thải đầu ra các hệ thống.
|
Theo báo cáo ĐTM.
|
20
|
485
|
960
|
2.2
|
Chi phí vận hành hệ thống XLCT
|
Theo Phụ lục 6
|
1.863
|
1
|
1.863
|
Tổng
|
|
|
|
|
7.823
|
1
Số liệu năm 2017 dựa trên dự báo của các Bệnh viện đang tiến hành
xử lý chất thải. Lượng chất thải y tế phát sinh hằng năm khoảng 10% so với năm trước,
trên cơ sở đó tính toán được khoản kinh phí hỗ trợ vận hành hệ thống xử lý chất
thải y tế cho 12 cụm trong 3 năm.
2
Số lần quan trắc: 4 lần/năm x 12 cụm x 03 năm = 144.
3
Số lần quan trắc: 4 lần/năm x 12 cụm x 01 năm = 48.
4
số lần quan trắc: 4 lần/năm x 12 cụm x 01 năm = 48.
5
Số lần quan trắc: 4 lần/năm x 12 cụm x 01 năm = 48
Kế hoạch 206/KH-UBND năm 2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 206/KH-UBND ngày 26/07/2017 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2018-2020
1.872
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|