ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 200/KH-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 17
tháng 10 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1383/QĐ-TTG NGÀY 04/8/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ PHÊ
DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG KIỂM KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC QUỐC GIA, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
Thực hiện Quyết định số
1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025; Quyết định số
1557/QĐ-BTNMT ngày 13/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 1383/QĐ- TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025;
Công văn số 4464/BTNMT- TNN ngày 16/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được phê duyệt tại
quyết định số 1383/QĐ-TTg , UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Xác định nội dung, nhiệm vụ
thuộc trách nhiệm địa phương thực hiện việc kiểm kê tài nguyên nước trên địa
bàn tỉnh theo hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường để có được các chỉ tiêu
lần đầu đối với số lượng nguồn nước mặt, lượng nước mặt nội tỉnh, chất lượng
nước mặt và khai thác, sử dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước nội tỉnh,
cập nhật kết quả kiểm kê tài nguyên nước vào phần mềm quản lý do Bộ Tài nguyên
và Môi trường cung cấp.
2. Tổ chức thực hiện đảm bảo
hiệu quả, thống nhất, đồng bộ với các nội dung, nhiệm vụ được phê duyệt tại
Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025.
II. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC
HIỆN, SẢN PHẨM YÊU CẦU
1. Nội dung nhiệm vụ
a) Xây dựng đề cương, dự toán
(nội dung, dự toán) chi tiết để thực hiện kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn
tỉnh.
b) Thu thập, kế thừa các thông
tin, số liệu liên quan đến các chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai
đoạn trước và trong kỳ kiểm kê.
c) Thực hiện kiểm kê các các
chỉ tiêu tại thực địa
- Tập huấn hướng dẫn quy trình,
phương pháp kiểm kê; ghi nhận thông tin, số liệu cho các phiếu kiểm kê.
- Khảo sát, xác định các điểm
cần quan trắc đo đạc bổ sung dòng chảy; xác lập chế độ quan trắc, đo đạc cần
thiết để tính toán được chỉ tiêu về lượng nước mặt.
- Quan trắc, đo đạc bổ sung tại
các vị trí trong kỳ kiểm kê.
- Chỉnh lý số liệu quan trắc đo
đạc bổ sung.
- Lập các báo cáo kiểm kê tại
thực địa theo từng chỉ tiêu kiểm kê.
d) Tổng hợp, xử lý, phân loại
thông tin, số liệu kết quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào
phần mềm kiểm kê.
đ) Kiểm tra, đối chiếu chỉ tiêu
kiểm kê tài nguyên nước: số lượng nguồn nước mặt; công trình khai thác, sử dụng
nước mặt và xả nước thải vào nguồn nước.
g) Tính toán các chỉ tiêu kiểm
kê tài nguyên nước: lựa chọn nguồn nước thực hiện tính toán các chỉ tiêu kiểm
kê về: lượng nước mặt, chất lượng nước mặt đối với nguồn nước được quy định.
h) Xây dựng, hoàn thiện hồ sơ
sản phẩm kết quả kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, gồm: báo
cáo kết quả kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; các báo cáo
chuyên đề theo từng chỉ tiêu kiểm kê; bộ số liệu kiểm kê tài nguyên nước.
2. Sản phẩm yêu cầu
a) Báo cáo kết quả kiểm kê tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn. b) Các báo cáo chuyên đề:
- Báo cáo kiểm kê về tài nguyên
nước mặt.
- Báo cáo kiểm kê hiện trạng
khai thác, sử dụng nước mặt.
- Báo cáo kiểm kê hiện trạng xả
nước thải vào nguồn nước.
- Báo cáo kết quả cập nhật kết
quả kiểm kê vào phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
c) Các bản đồ
- Bản đồ các chỉ tiêu kiểm kê
tài nguyên nước mặt.
- Bản đồ các chỉ tiêu kiểm kê
khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt.
- Bản đồ các chỉ tiêu kiểm kê
xả nước thải vào nguồn nước.
d) Bộ danh mục thông tin, số
liệu chỉ tiêu kiểm kê.
3. Thời gian thực hiện: năm
2023 - 2024.
4. Kinh phí thực hiện: Ngân
sách nhà nước (Nguồn kinh phí sự nghiệp theo khả năng cân đối ngân sách địa
phương và quy định của Luật Ngân sách nhà nước).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tài nguyên và Môi
trường:
a) Chủ trì, phối hợp với các
sở, ngành, UBND các huyện, thành phố xây dựng Đề cương chi tiết nội dung và dự
toán kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn gửi Sở Tài chính thẩm định dự toán kinh phí, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, phê duyệt; tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm kê tài nguyên nước trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn theo quy định.
b) Tổ chức kiểm kê chỉ tiêu
nguồn nước mặt: số lượng nguồn nước mặt; khai thác, sử dụng nước mặt; xả nước
thải vào nguồn nước nội tỉnh.
c) Cập nhật kết quả kiểm kê vào
phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và
Môi trường cung cấp.
d) Tổng hợp kết quả kiểm kê tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn đến năm 2025 gửi về Bộ Tài nguyên
và Môi trường trước ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này do Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì xây dựng; đồng thời tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để
thực hiện Kế hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và khả năng cân
đối nguồn vốn của tỉnh.
3. Các sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao
cung cấp thông tin, số liệu và phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực
hiện Kế hoạch này.
UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai
thực hiện./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở: KHĐT, TC, NNPTNT, CT, KHCN;
- UBND các huyện, thành phố;
- C, PCVP UBND tỉnh, Phòng TH, Trung tâm Thông tin;
- Lưu: VT, KT(PVĐ).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lương Trọng Quỳnh
|