|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
19/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Huỳnh Thế Năng
|
Ngày ban hành:
|
12/07/2010
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/KH-UBND
|
Long Xuyên, ngày 12 tháng 7 năm
2010
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NĂM 2011 VÀ 5 NĂM
(2011 - 2015)
Căn cứ công văn số 1829/BTNMT-KH ngày 24 tháng 5 năm 2010
của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn xây dựng kế hoạch 5 năm (2011
- 2015) và năm 2011 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến
đổi khí hậu.
Căn cứ điều kiện thực tế trên địa bàn tỉnh An Giang, Ủy ban
nhân dân tỉnh An Giang xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015), cụ thể như
sau:
A. Đánh giá tình hình thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2010
I. Nhiệm vụ được giao năm 2010
Số TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Kinh phí thực hiện
(triệu đồng)
|
Mức độ hoàn thành (%)
|
01
|
Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu của
ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang giai đoạn 2009 - 2020
đã được phê duyệt tại Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 của UBND tỉnh
AG
|
|
100
|
02
|
Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu
tỉnh An Giang
|
147,426
|
100
|
03
|
Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020
|
551
|
100
|
04
|
Lập Quy hoạch sử dụng đất tỉnh An Giang đến năm 2020 có tính
toán thích ứng với biến đổi khí hậu
|
2.339,739
|
100
|
05
|
Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh An Giang đến
năm 2020
|
160
|
100
|
II. Đánh giá tình hình thực hiện năm
2010
1. Công tác chỉ đạo, điều hành,
triển khai thực hiện
Nhận thức được tầm quan trọng của ảnh
hưởng biến đổi khí hậu đến phát triển kinh tế, xã hội và môi trường đối với
nước ta, cũng như khu vực đồng bằng sông Cửu Long nói chung và tỉnh An Giang
nói riêng, Tỉnh ủy và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đã có những chỉ đạo cụ thể đến
các ngành chức năng của tỉnh trong việc xây dựng các kế hoạch, chương trình, dự
án về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến các lĩnh vực phát triển, cũng
như bảo vệ đời sống của dân cư khu vực, nhằm đưa ra những giải pháp hợp lý
trong công tác quản lý, điều hành các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh như: Chỉ đạo xây dựng Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí
hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang giai đoạn 2009 -
2020; Xây dựng kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang;
Chỉ đạo xây dựng quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thị,
thành phố thuộc tỉnh, các quy hoạch, kế hoạch ngành phải gắn với nội dung thích
ứng với biến đổi khí hậu.
Bên cạnh đó, để tập trung quản lý, thực
hiện, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang đã giao cho Sở Tài nguyên và Môi trường làm
đầu mối xây dựng kế hoạch hành động cho toàn tỉnh nhằm phục vụ triển khai các
nhiệm vụ trên toàn tỉnh.
Song song đó, để từng bước
tiếp cận về thông tin và gửi thông điệp về sự cần thiết huy động nhiều nguồn
lực cùng tham gia trong công tác này, Tỉnh cũng đã phối hợp Viện Khoa học Công
nghệ Việt Nam và Đại sứ quán Thụy Điển - Hà Nội tổ chức Hội thảo Hợp tác đối
tác An Giang - Thụy Điển về môi trường, năng lượng tái tạo và biến đổi khí hậu
tại tỉnh An Giang. Thông qua Hội thảo đã giúp một số cán bộ quản lý thuộc các
ngành tỉnh, huyện và một số doanh nghiệp hoạt động trong ngành chế biến thủy
sản từng bước tiếp cận thông tin có liên quan trong lĩnh vực này.
2. Kết quả thực hiện
2.1. Kết quả thực hiện đến hết tháng 6 năm 2010
- Xây dựng và phê duyệt Chương trình hành động thích ứng với
biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh An Giang
giai đoạn 2009-2020 theo Quyết định số 1618/QĐ-UBND ngày 28/7/2009 của UBND
tỉnh An Giang.
- Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An
Giang đã cơ bản hoàn thành. Hiện đang trong giai đoạn xem xét, phê duyệt để làm
căn cứ tổ chức thực hiện các mục tiêu, chương trình, dự án.
- Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh An Giang đến năm 2020 với
nhiều chương trình, dự án nhằm mục tiêu ứng phó với Biến đổi khí hậu đã được
Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang thông qua.
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh An Giang đến năm 2020 có thích
ứng với biến đổi khí hậu đang được thực hiện. Dự kiến hoàn thành và thông qua
Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp cuối năm 2010.
- Quy hoạch mạng lưới quan trắc môi trường tỉnh
An Giang đến năm 2020 đã được phê duyệt tại Quyết định số 1171/QĐ-UBND ngày 25/6/2010
của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang.
2.2. Kế hoạch triển khai 6 tháng cuối năm 2010
- Phê duyệt và triển khai thực hiện kế hoạch hành động ứng
phó với Biến đổi khí hậu tỉnh An Giang như: thành lập Ban chỉ đạo của tỉnh, Tổ
chuyên môn giúp việc về ứng phó với Biến đổi khí hậu.
- Phân công nhiệm vụ đối với từng sở ngành tỉnh và Ủy bản
nhân dân huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thực hiện các chương trình, mục
tiêu, dự án, nội dung theo Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu được
duyệt.
- Triển khai thực hiện Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh An
Giang đến năm 2020 với nhiều chương trình, dự án phục vụ mục tiêu ứng phó với biến
đổi khí hậu.
- Trình Chính phủ phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất tỉnh An
Giang đến năm 2020 có tính toán thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Triển khai lập Quy hoạch sử dụng đất cho 04 huyện, thị xã
trên địa bàn tỉnh có tính toán thích ứng với biến đổi khí hậu.
3. Huy động các nguồn lực thực hiện
Công tác ứng phó với Biến đổi khí hậu tỉnh An Giang mới chỉ
ở những bước đầu tiên của việc quản lý và triển khai thực hiện nên các công
trình, dự án phục vụ cho mục tiêu ứng phó với Biến đổi khí hậu gần như chưa có
mà chỉ dừng lại ở mức sử dụng ngân sách tỉnh để xây dựng các kế hoạch, chương
trình nhằm làm cơ sở xin hỗ trợ từ Trung ương và hỗ trợ đầu tư từ các tổ chức
trong và ngoài nước.
4. Những tồn tại trong quá trình
thực hiện và nguyên nhân
4.1. Những tồn tại
- Biến đổi khí hậu là lĩnh vực tương đối mới đối với tỉnh An
Giang nên quá trình triển khai xây dựng các kế hoạch, chương trình còn nhiều
bất cập, lúng túng nên dẫn đến mất nhiều thời gian.
- Nguồn kinh phí của địa phương rất hạn chế, trong khi phải
đầu tư cho rất nhiều lĩnh vực nhằm phục vụ phát triển hài hòa các ngành, các
lĩnh vực của tỉnh nên việc đầu tư cho nghiên cứu, xây dựng các chương trình, kế
hoạch thích ứng với Biến đổi khí hậu không nhiều cũng phần nào ảnh hưởng đến sự
chuẩn bị của tỉnh cho công tác này.
- Đội ngũ cán bộ có chuyên môn cao, am hiểu về
tác động của biến đổi khí hậu của tỉnh hầu như rất ít, đồng thời việc thiếu
thông tin định hướng trong việc xây dựng các dự án trọng tâm ứng phó với biến
đổi khí hậu để có thể thu hút đầu tư kinh phí từ các nguồn lực quốc tế nên gặp
rất nhiều khó khăn trong quá trình triển khai.
4.2. Nguyên nhân
- Đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý, cũng như các nhà khoa
học trong lĩnh vực ứng phó với biến đổi khí hậu của tỉnh còn rất hạn chế cả về
số lượng và chất lượng nên dẫn đến lúng túng khi tổ chức thực hiện.
- Nguồn kinh phí để đầu tư các công trình, dự án trong lĩnh
vực ứng phó với biến đổi khí hậu rất hạn chế, trong khi nhu cầu là rất lớn.
5. Bài học kinh nghiệm về quản lý và
đề xuất giải pháp cần thiết trong giai đoạn tiếp theo
5.1. Bài học kinh nghiệm
- Để thực hiện tốt công tác quản lý, cần tập trung đầu mối
vào một ngành trực tiếp quản lý việc thực hiện để tránh việc đầu tư dàn trãi,
trùng lắp vừa mất thời gian, đồng thời hiệu quả mang lại cũng không cao.
- Cần có sự phối hợp tốt với các viện trường, các nhà khoa
học trong lĩnh vực ứng phó với Biến đổi khí hậu cả trong và ngoài nước để
nghiên cứu, đề xuất các chương trình, dự án thật khả thi, hiệu quả.
- Tranh thủ các nguồn tài trợ quốc tế để đầu tư các dây
chuyền sản xuất tiến tiến, hiện đại vừa phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế,
vừa góp phần bảo vệ môi trường.
- Cần có sự phối hợp trong toàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long
trong vấn đề ứng phó với Biến đổi khí hậu để có những tính toán đầu tư thập phù
hợp mà vẫn đảm bảo mục tiêu đề ra.
5.2. Đề xuất, kiến nghị
- Kiến nghị với Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Tăng cường đầu tư, hỗ trợ cho tỉnh An Giang bằng các nguồn
vốn Trung ương, cũng như giúp tỉnh trong việc kêu gọi tài trợ từ các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước nhằm thực hiện các công trình, dự án ứng phó với biến
đổi khí hậu theo kế hoạch 5 năm (2011 - 2015) và năm 2011 nhằm phục vụ phát
triển bền vững các ngành và các lĩnh vực.
+ Hỗ trợ tỉnh trong việc định hướng xây dựng các
dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và mực nước biển dâng có khả năng tìm được
nguồn tài trợ quốc tế.
+ Hỗ trợ kinh phí cho tỉnh An Giang trong việc
xây dựng kế hoạch hành động cụ thể ứng phó với biến đổi khí hậu.
+ Phối hợp cùng các Bộ ngành trung ương nghiên cứu mở nhiều
lớp đào tạo ngắn hạn về kiến thức ứng phó với biến đổi khí hậu cho cán bộ, công
chức toàn ngành, song song với việc phối hợp với các Viện, Trường đại học để mở
các chương trình đào tạo chính quy trong lĩnh vực này nhằm từng bước xây dựng
đội ngũ cán bộ quản lý, các nhà khoa học ngày càng có chuyên môn cao, đảm bảo
đủ về số lượng và chất lượng để thực hiện việc nghiên cứu, quản lý được tốt
hơn.
+ Phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo lồng
ghép những kiến thức về biến đổi khí hậu vào trường học nhằm tạo sự nhận thức
cho học sinh về vấn đề này.
- Các Bộ ngành Trung ương cần có những cơ chế, chính sách khuyến
khích, cơ chế tài chính cụ thể cho công tác nghiên cứu, thực hiện đầu tư các
công trình, dự án ứng phó với biến đổi khí hậu nhằm thu hút được nhiều thành
phần xã hội tham gia vào công tác này.
B. Đề xuất Kế
hoạch thực hiện 5 năm (2011 - 2015) và năm 2011
I. Đề xuất kế hoạch 5 năm (2011 -
2015) thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (theo mẫu Phụ lục 1
đính kèm).
II. Đề xuất kế hoạch năm 2011 thực hiện chương trình mục tiêu
quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu (theo mẫu Phụ lục 2 đính kèm).
C. Thông tin về các chương trình, dự
án, đề tài, nhiệm vụ về biến đổi khí hậu ngoài phạm vi của Chương trình đã,
đang và sẽ triển khai: Trình bày tại Phụ lục 3 (đính kèm).
D. Đề xuất danh mục các dự án liên
quan đến biến đổi khí hậu để vận động tài trợ quốc tế: Trình bày tại Phụ lục 4 (đính kèm).
Đ. Thông tin về đơn vị đầu mối thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu: Trình bày tại phụ lục 5 (đính kèm).
Nơi nhận:
- Bộ Tài
nguyên và Môi trường (để b/c);
- Chủ tịch và PCT Huỳnh Thế Năng (để b/c);
- Vụ Kế hoạch - Bộ TN&MT;
- Văn phòng Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
- Sở: TN&MT, NN&PTNT, KH&ĐT, XD, KH&CN;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Phòng: KT, XDCB;
- Lưu: VT.
(Đính kèm các phụ lục 1, 2, 3, 4 và 5)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thế Năng
|
PHỤ LỤC 1
ĐỀ XUẤT KẾ
HOẠCH 5 NĂM (2011 - 2015) THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Số TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu đạt được
|
Nội dung chính
|
Sản phẩm dự kiến
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Thời gian thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
01
|
Dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi tỉnh An Giang giai
đoạn 2010 - 2011
|
Phát triển ngành khí sinh học bền vững mang tính thị
trường nhằm cải thiện cuộc sống người dân nông thôn
|
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về công
nghệ khí sinh học.
- Triển khai xây dựng và áp dụng công
nghệ khí sinh học cho các hộ chăn nuôi gia xúc, gia cầm.
|
Xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học nấp cố định vòm
trong chăn nuôi gia xúc, gia cầm.
|
1.000
|
Tài trợ quốc tế + Tỉnh đối ứng
|
2010 - 2011
|
02
|
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chi tiết ứng phó với biến
đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2020
|
Đánh giá chi tiết các tác động của BĐKH làm cơ sở thực
hiện các nội dung, chương trình, dự án một cách hiệu quả
|
- Nghiên cứu những tác động của biến đổi khí hậu đến năm
2020.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết các nội dung, chương trình.
dự án thực hiện đến năm 2020.
|
Kế hoạch chi tiết ứng phó với biến đổi khí hậu tỉnh An Giang
đến năm 2020.
|
2.000
|
Ngân sách TW 50 % + Tỉnh 50%
|
2011
|
03
|
Dự án xây dựng 5 trạm quan trắc tự động
|
Giám sát, cảnh báo kịp thời môi trường, chất lượng nước
nước mặt
|
Xây dựng 05 hệ thống quan trắc môi trường nước mặt.
|
Hệ thống quan trắc môi trường, chất lượng nước mặt trên
toàn tỉnh.
|
29.155
|
Tài trợ quốc tế
|
2011-2012
|
04
|
Xây dựng hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí
tỉnh An Giang
|
Giám sát, cảnh báo kịp thời điểm biến chất lượng nước dưới
đất và không khí.
|
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường nưới dưới đất và
không khí.
|
Hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí trên toàn
tỉnh.
|
6.000
|
Tài trợ quốc tế hoặc Ngân sách TW
|
2011 - 2012
|
05
|
Dự án “Sử dụng hiệu quả năng lượng từ việc chuyển đổi công
nghệ lò nung cho 1600 lò gạch trên địa bàn tỉnh An Giang
|
- Tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả và chất lượng sản
xuất.
- Hạn chế khí thải góp phần bảo vệ môi trường
|
Hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ trong việc tái sử dụng năng
lượng từ lò gạch.
|
Tái sử dụng năng lượng từ lò gạch công nghệ mới để phục vụ
sản xuất, góp phần hạn chế khí thải.
|
215.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2011 - 2012
|
06
|
Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang đến năm 2020
|
Sử dụng hiệu quả, hợp lý và bảo vệ bền vững tài nguyên
nước
|
Nghiên cứu, xây dựng các phương án quy hoạch khai thác, sử
dụng, bảo vệ tài nguyên nước theo các kịch bản phát triển kinh tế - xã hội
trên cơ sở kết quả điều tra hiện trạng.
|
- Báo cáo quy hoạch tài nguyên nước tỉnh An Giang đến năm
2020.
- Bản đồ quy hoạch tài nguyên nước đến năm 2020.
|
2.000
|
Ngân sách tỉnh
|
2012 - 2013
|
07
|
Dự án quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Phục vụ phát triển kinh tế và an sinh xã hội
|
- Điều tra, khảo sát hiện trạng hệ thống đô thị trong
tỉnh.
- Xây dựng quy hoạch hệ thống đô thị tỉnh thích ứng với
BĐKH
|
- Báo cáo quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang
thích ứng với BĐKH và các bản đồ kèm theo.
- Đầu tư chỉnh trang đô thị theo quy
hoạch.
|
1.500.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2010 - 2010
|
08
|
Chương trình truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức
|
Nâng cao nhận thức của người dân về ứng phó với BĐKH
|
- Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên môn giúp việc thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH.
- Phối hợp với báo, đài và các phương tiện thông tin đại
chúng, liên tịch với các ngành, đoàn thể thực hiện tuyên truyền.
- Tổ chức các hội thi về BĐKH.
|
- Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên môn giúp việc thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH.
- Có kế hoạch phổ biến kiến thức bằng nhiều phương tiện để
người dân trong toàn tỉnh nắm được và ứng phó với diễn biến của BĐKH.
|
2.500
|
Ngân sách tỉnh
|
2011 - 2015
|
09
|
Dự án ngăn mặn biển Tây bảo vệ sản xuất
|
Phòng chống xâm nhập mặn từ biển Tây, bảo vệ sản xuất vụ
Hè Thu
|
Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn
|
10 hệ thống cống ngăn mặn
|
60.000
|
Ngân sách TW
|
2011 - 2015
|
10
|
Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Chợ Mới
|
Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi
trường.
|
Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu
chạy máy
|
Có nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW
|
380.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2011 - 2015
|
11
|
Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Thoại Sơn
|
Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi
trường.
|
Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu
chạy máy
|
Có nhà máy phát điện bằng trấu công suất 10MW
|
380.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2011 - 2015
|
12
|
Dự án Quản lý nước và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh
An Giang
|
Cải thiện quy hoạch và quản lý tài nguyên nước trong các
vùng sản xuất nông nghiệp, rừng tràm nhằm nâng cao khả năng chống chịu của
các hệ sinh thái trước BĐKH
|
- Hiểu biết về động thải dòng chảy và chất lượng nước sông
Tiền, sông Hậu.
- Thiết lập cơ chế hợp tác, điều phối quản lý tài nguyên
nước với tỉnh Kiên Giang.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nước.
|
130.350
(tương đương 5,5 triệu EUR)
|
Tài trợ quốc tế (GTZ)
|
2011 - 2015
|
|
13
|
Dự án phát triển vật liệu xây dựng không nung theo cơ chế
phát triển sạch CDM
|
Thay thế vật liệu đất nung, tiết kiệm đất nguyên liệu,
tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính
|
Xây dựng các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung
với công nghệ tiên tiến
|
Có các loại sản phẩm gạch xi măng, gạch nhẹ, gạch từ bê
tông bọt,...
|
10.000
|
Tài trợ quốc tế (Úc)
|
2012 - 2015
|
14
|
Dự án bảo tồn phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh
học toàn tỉnh An Giang
|
Bảo tồn, phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học
trên toàn tỉnh.
|
- Điều tra, khảo sát, đánh giá chi tiết hiện trạng các khu
rừng đất ngập nước.
- Khoanh vùng các khu rừng, đất ngập nước để phục hồi, bảo
tồn trước nguy cơ của BĐKH
|
Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học cho 14 khu rừng và đất
ngập nước trên toàn tỉnh theo Quy hoạch bảo vệ môi trường tỉnh.
|
1.060.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
15
|
Dự án điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang
kết hợp tái định cư các hộ dân sống trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông
|
Tạo dòng chảy ổn định cho các sông nhằm hạn chế sạt lở.
|
- Đo đạc, khảo sát phân vùng sạt lở.
- Nạo vét, khơi dòng để tạo dòng chảy ổn định giảm nguy cơ
sạt lở.
- Tận dụng lượng nạo vét san lấp khu dân cư mới để tái
định cư cho dân ở vùng sạt lở.
|
- Dự án điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang.
- Tạo dòng chảy ổn định hạn chế sạt lở.
- Xây dựng các khu dân cư để tái định cư cho dân vùng sạt
lở.
|
110.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
16
|
Dự án xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao huyện Tri Tôn và
Tịnh Biên thích ứng với Biến đổi khí hậu
|
Đảm bảo đủ nước cho sản xuất nông nghiệp vùng cao huyện
Tri Tôn và Tịnh Biên.
|
Khơi dòng, điều phối lưu lượng nước thích ứng với BĐKH
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi cho vùng cao Tri Tôn và Tịnh
Biên
|
100.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
17
|
Xây dựng mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn cung cấp nước
sinh hoạt cho cư dân vùng núi thuộc huyện Tri Tôn.
|
Đảm bảo đủ nước sinh hoạt cho đồng bào vùng núi Tri Tôn
|
Tích trữ và điều phối nước sinh hoạt cho các khu dân cư
miền Núi huyện Tri Tôn
|
Xây dựng một số hồ chứa nước cho vùng Núi Tri Tôn
|
19.500
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
18
|
Dự án xây dựng mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp
cho vùng khô hạn thuộc huyện Tịnh Biên
|
Đảm bảo nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tịnh Biên
|
Cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp cho huyện Tịnh
Biên
|
Mô hình cung cấp nước sản xuất nông nghiệp cho vùng khô
hạn
|
20.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
19
|
Mô hình quản lý hiệu quả các công trình thủy lợi cho vùng
miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn
|
Sử dụng nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn,
Tịnh Biên tiết kiệm, hiệu quả
|
Quản lý và điều phối trữ lượng nước một cách thích hợp
|
Cung cấp nước tưới cho sản xuất nông nghiệp vùng miền núi
Tịnh Biên, Tri Tôn.
|
8.500
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2014
|
20
|
Dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu thuộc huyện An Phú
tỉnh An Giang bảo vệ vùng sản xuất lúa
|
- Ngăn chặn lũ, bảo vệ vùng sản xuất lúa huyện An Phú.
- Tạo vùng sản xuất lúa có đê bao để kiểm soát lũ.
|
- Lập dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu huyện An Phú.
- Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ.
|
Hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu thuộc
huyện An Phú bảo vệ vùng sản xuất lúa
|
300.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
21
|
Dự án kiểm soát lũ khu đô thị thành phố Long Xuyên
|
Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thành phố Long
Xuyên
|
- Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Long Xuyên.
- Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Long Xuyên.
|
Xây dựng công trình kiểm soát lũ bảo vệ thành phồ Long
Xuyên
|
220.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
22
|
Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Tân Châu
|
Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Tân
Châu
|
- Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Tân Châu
- Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Tân Châu.
|
Xây dựng kiểm soát lũ bảo vệ thị xã tân Châu
|
180.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
23
|
Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Châu Đốc
|
Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Châu
Đốc
|
- Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Châu Đốc.
- Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Châu Đốc.
|
Xây dựng kiểm soát lũ bảo vệ thị xã Châu Đốc
|
180.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
24
|
Phát triển hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư
nông thôn tỉnh An Giang
|
Cung cấp đủ nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư
trên toàn tỉnh
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu
dân cư nông thôn
|
Hệ thống cấp nước sạch tại các khu dân cư nông thôn
|
18.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2012 - 2015
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
4.934.005
|
|
|
PHỤ LỤC 2
ĐỀ XUẤT KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN NĂM 2011 THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
Số TT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Mục tiêu đạt được
|
Nội dung chính
|
Sản phẩm dự kiến
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
Nguồn kinh phí
|
Thời gian thực hiện
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
01
|
Dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi tỉnh An Giang giai
đoạn 2010 - 2011
|
Phát triển ngành khí sinh học bền vững mang tính thị
trường nhằm cải thiện cuộc sống người dân nông thôn
|
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về công nghệ khí sinh học.
- Triển khai xây dựng và áp dụng công
nghệ khí sinh học cho các hộ chăn nuôi gia xúc, gia cầm.
|
Xây dựng và áp dụng công nghệ khí
sinh học nấp cố định vòm trong chăn nuôi gia xúc, gia cầm.
|
1.000
|
Tài trợ quốc tế + Tỉnh đối ứng
|
2010 - 2011
|
02
|
Nghiên cứu, xây dựng kế hoạch chi tiết ứng phó với biến
đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2020
|
Đánh giá chi tiết các tác động của BĐKH làm cơ sở thực
hiện các nội dung, chương trình, dự án một cách hiệu quả
|
- Nghiên cứu những tác động của biến đổi khí hậu đến năm
2020.
- Xây dựng kế hoạch chi tiết các nội dung, chương trình.
dự án thực hiện đến năm 2020.
|
Kế hoạch chi tiết ứng phó với biến
đổi khí hậu tỉnh An Giang đến năm 2020.
|
2.000
|
Ngân sách TW 50 % + Tỉnh 50%
|
2011
|
03
|
Dự án xây dựng 5 trạm quan trắc tự động
|
Giám sát, cảnh báo kịp thời môi trường, chất lượng nước
nước mặt
|
Xây dựng 05 hệ thống quan trắc môi trường nước mặt.
|
Hệ thống quan trắc môi trường,
chất lượng nước mặt trên toàn tỉnh.
|
29.155
|
Tài trợ quốc tế
|
2011-2012
|
04
|
Xây dựng hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí
tỉnh An Giang
|
Giám sát, cảnh báo kịp thời điểm biến chất lượng nước dưới
đất và không khí.
|
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường nưới dưới đất và
không khí.
|
Hệ thống quan trắc nước dưới đất
và không khí trên toàn tỉnh.
|
6.000
|
Tài trợ quốc tế hoặc Ngân sách TW
|
2011 - 2012
|
05
|
Dự án “Sử dụng hiệu quả năng lượng từ việc chuyển đổi công
nghệ lò nung cho 1600 lò gạch trên địa bàn tỉnh An Giang
|
- Tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả và chất lượng sản
xuất.
- Hạn chế khí thải góp phần bảo vệ môi trường
|
Hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ trong việc tái sử dụng năng
lượng từ lò gạch.
|
Tái sử dụng năng lượng từ lò gạch
công nghệ mới để phục vụ sản xuất, góp phần hạn chế khí thải.
|
215.000
|
Tài trợ quốc tế
|
2011 - 2012
|
06
|
Chương trình truyền thông, giáo dục, nâng cao nhận thức
|
Nâng cao nhận thức của người dân về ứng phó với BĐKH
|
- Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên môn giúp việc thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH.
- Phối hợp với báo, đài và các phương tiện thông tin đại
chúng, liên tịch với các ngành, đoàn thể thực hiện tuyên truyền.
- Tổ chức các hội thi về BĐKH.
|
- Thành lập Ban chỉ đạo; Tổ chuyên
môn giúp việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó BĐKH.
- Có kế hoạch phổ biến kiến thức
bằng nhiều phương tiện để người dân trong toàn tỉnh nắm được và ứng phó với
diễn biến của BĐKH.
|
500
|
Ngân sách tỉnh
|
2011
|
07
|
Dự án ngăn mặn biển Tây bảo vệ sản xuất
|
Phòng chống xâm nhập mặn từ biển Tây, bảo vệ sản xuất vụ
Hè Thu
|
Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn
|
10 hệ thống cống ngăn mặn
|
60.000
|
Ngân sách TW
|
2011 - 2015
|
08
|
Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Chợ Mới
|
Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi
trường.
|
Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu
chạy máy
|
Có nhà máy phát điện bằng trấu
công suất 10MW
|
380.000
|
Tài trợ
quốc tế
|
2011 - 2015
|
09
|
Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Thoại Sơn
|
Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi
trường.
|
Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu
chạy máy
|
Có nhà máy phát điện bằng trấu
công suất 10MW
|
380.000
|
Tài trợ
quốc tế
|
2011 - 2015
|
10
|
Dự án Quản lý nước và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh
An Giang
|
Cải thiện quy hoạch và quản lý tài nguyên nước trong các
vùng sản xuất nông nghiệp, rừng tràm nhằm nâng cao khả năng chống chịu của
các hệ sinh thái trước BĐKH
|
- Hiểu biết về động thải dòng chảy và chất lượng nước sông
Tiền, sông Hậu.
- Thiết lập cơ chế hợp tác, điều phối quản lý tài nguyên
nước với tỉnh Kiên Giang.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nước.
|
130.350
(tương đương 5,5 triệu EUR)
|
Tài trợ quốc tế (GTZ)
|
2011 - 2015
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
1.204.005
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3
THÔNG TIN
VỀ CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, ĐỀ TÀI, NHIỆM VỤ VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGOÀI PHẠM VI
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐÃ, ĐÃNG VÀ SẼ
TRIỂN KHAI
Sồ TT
|
Tên chương trình, dự án, đề tài, nhiệm
vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Sản phẩm
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
Triệu đồng
|
Nguồn kinh phí
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
01
|
Dự án nạo vét khơi dòng cho nhánh sông Hậu đoạn chảy qua
cù lao Phó Ba và Mỹ Hòa Hưng
|
Xác định độ sâu nạo vét cho mục đích khơi thông dòng chảy
và đánh giá các tác động môi trường do thay đổi luồng lạch sau khi nạo vét
|
- Xác định vị trí, độ sâu nạo vét.
- Đánh giá chất lượng trữ lượng cát.
- Lập hồ sơ thiết kế đề xuất phương án nạo vét.
- Đánh giá tác động môi trường do thay đổi luồng lạch.
|
Dự án nạo vét khơi dòng cho nhánh sông Hậu đoạn chảy qua
cù lao Phó Ba và Mỹ Hòa Hưng
|
2007 - 2009
|
425
|
Ngân sách tỉnh
|
02
|
Dự án Khảo sát, đo vẽ chi tiết địa hình đáy sông Tiền,
sông Hậu, sông Vàm Nao; Đề xuất giải pháp khai thác hợp lý, khơi thông dòng
chảy hạn chế sạt lở
|
Nhằm nắm được các quy luật dòng chảy, các diễn biến của
địa hình đáy sông, quá trình bồi tụ, xâm thực bờ sông, đồng thời tính toán,
đánh giá sơ lược trữ lượng, chất lượng khoáng sản làm cơ sở xác định khu vực
phải khai thác, khu vực hạn chế khai thác
|
- Thực hiện công tác khảo sát, đo vẽ chi tiết địa hình đáy
sông Tiền, sông Hậu, sông Vàm Nao.
- Thực hiện các công tác chuyên môn về địa chất để đánh
giá, đề xuất giải pháp quản lý thích hợp
|
- Báo cáo thuyết minh kết quả khảo sát và đề xuất giải
pháp quản lý.
- Xây dựng các bản đồ địa hình đáy sông, các bản đồ hiện
trạng bờ sông, bản đồ dự báo các tai biến
|
2009 - 2010
|
1.963
|
Ngân sách tỉnh
|
03
|
Đề án nạo vét kết hợp tận thu cát sông Cái Vừng
|
Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa hình đáy sông Cái Vừng
nhằm xác định vị trí, chất lượng, trữ lượng cát; Phân tích ảnh hưởng của địa
hình đáy sông, thủy văn, dòng chảy đối với môi trường hai bên bờ sông.
|
- Đo địa hình đáy sông.
- Khảo sát địa chất.
- Đo đạc thủy văn.
- Phân tích, xây dựng, lựa chọn phương án nạo vét khả thi
|
Báo cáo tổng hợp và các bản đồ địa hình đáy sông
|
2009 - 2010
|
460
|
Ngân sách tỉnh
|
04
|
Lập và thực hiện Dự án “Điều tra, đánh giá hiện trạng khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh
An Giang
|
Qui hoạch khai thác sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước
trong điều kiện biến đổi khí hậu nhằm đảm bảo phát triển bền vững.
|
- Điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng, xả
nước thải vào nguồn nước.
- Xây dựng tài liệu điều tra.
|
Báo cáo điều tra đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng
tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh An Giang và
các bản đồ kèm theo.
|
2010 - 2011
|
2.000
|
Ngân sách tỉnh
|
05
|
Lập quy hoạch sử dụng đất thành phố Long Xuyên có tính
toán đến biến đổi khí hậu.
|
Sử dụng hợp hiệu quả, hợp lý các loại đất nhằm thích ứng
với BĐKH
|
- Điều tra, khảo sát hiện trạng sử dụng đất.
- Xây dựng các phương án quy hoạch sử dụng đất.
|
- Báo cáo quy hoạch sử dụng đến thành phố Long Xuyên đến
năm 2020.
- Bản đồ quyhoạch sử dụng đến thành phố Long Xuyên đến năm
2020.
|
2009 - 2010
|
1.000
|
Ngân sách
địa phương
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
5.848
|
|
PHỤ LỤC 4
ĐỀ XUẤT
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ĐỂ VẬN ĐỘNG TÀI TRỢ QUỐC TẾ
Số TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Kết quả
|
Kinh phí
(triệu đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
01
|
Dự án khí sinh học cho ngành chăn nuôi tỉnh An Giang giai
đoạn 2010 - 2011
|
Phát triển ngành khí sinh học bền vững mang tính thị
trường nhằm cải thiện cuộc sống người dân nông thôn
|
- Đào tạo, nâng cao nhận thức về công nghệ khí sinh học.
- Triển khai xây dựng và áp dụng công
nghệ khí sinh học cho các hộ chăn nuôi gia xúc, gia cầm.
|
Xây dựng và áp dụng công nghệ khí sinh học nấp cố định vòm
trong chăn nuôi gia xúc, gia cầm.
|
1.000
|
02
|
Dự án xây dựng 5 trạm quan trắc tự động
|
Giám sát, cảnh báo kịp thời môi trường, chất lượng nước
nước mặt
|
Xây dựng 05 hệ thống quan trắc môi trường nước mặt.
|
Hệ thống quan trắc môi trường, chất lượng nước mặt trên
toàn tỉnh.
|
29.155
|
03
|
Xây dựng hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí
tỉnh AG
|
Giám sát, cảnh báo kịp thời điểm biến chất lượng nước dưới
đất và không khí.
|
Xây dựng hệ thống quan trắc môi trường nưới dưới đất và
không khí.
|
Hệ thống quan trắc nước dưới đất và không khí trên toàn
tỉnh.
|
6.000
|
04
|
Dự án “Sử dụng hiệu quả năng lượng từ việc chuyển đổi công
nghệ lò nung cho 1600 lò gạch trên địa bàn tỉnh An Giang
|
- Tiết kiệm năng lượng, tăng hiệu quả và chất lượng sản
xuất.
- Hạn chế khí thải góp phần bảo vệ môi trường
|
Hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ trong việc tái sử dụng năng
lượng từ lò gạch.
|
Tái sử dụng năng lượng từ lò gạch công nghệ mới để phục vụ
sản xuất, góp phần hạn chế khí thải.
|
215.000
|
05
|
Dự án quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang
thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Phục vụ phát triển kinh tế và an sinh xã hội
|
- Điều tra, khảo sát hiện trạng hệ thống đô thị trong
tỉnh.
- Xây dựng quy hoạch hệ thống đô thị tỉnh thích ứng với
BĐKH
|
- Báo cáo quy hoạch tổng thể hệ thống đô thị tỉnh An Giang
thích ứng với BĐKH và các bản đồ kèm theo.
- Đầu tư chỉnh trang đô thị theo quy hoạch.
|
1.500.000
|
06
|
Dự án ngăn mặn biển Tây bảo vệ sản xuất
|
Phòng chống xâm nhập mặn từ biển Tây, bảo vệ sản xuất vụ
Hè Thu
|
Xây dựng hệ thống cống ngăn mặn
|
10 hệ thống cống ngăn mặn
|
60.000
|
07
|
Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Chợ Mới
|
Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi
trường.
|
Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu
chạy máy
|
Có nhà máy phát điện bằng trấu công
suất 10MW
|
380.000
|
08
|
Xử lý chất thải theo cơ chế CDM điện trấu huyện Thoại Sơn
|
Xử lý lượng trấu thải bỏ hiện nay, giảm ô nhiễm môi
trường.
|
Xây dựng nhà máy phát điện sử dụng trấu làm nhiên liệu
chạy máy
|
Có nhà máy phát điện bằng trấu
công suất 10MW
|
380.000
|
09
|
Dự án Quản lý nước và thích ứng với biến đổi khí hậu tỉnh
An Giang
|
Cải thiện quy hoạch và quản lý tài nguyên nước trong các
vùng sản xuất nông nghiệp, rừng tràm nhằm nâng cao khả năng chống chịu của
các hệ sinh thái trước BĐKH
|
- Hiểu biết về động thải dòng chảy và chất lượng nước sông
Tiền, sông Hậu.
- Thiết lập cơ chế hợp tác, điều phối quản lý tài nguyên
nước với tỉnh Kiên Giang.
- Nâng cao hiệu quả sử dụng đất và nước.
|
130.350
(tương đương 5,5 triệu EUR)
|
|
10
|
Dự án phát triển vật liệu xây dựng không nung theo cơ chế
phát triển sạch CDM
|
Thay thế vật liệu đất nung, tiết kiệm đất nguyên liệu,
tiết kiệm năng lượng, giảm thiểu khí thải gây hiệu ứng nhà kính
|
Xây dựng các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng không nung
với công nghệ tiên tiến
|
Có các loại sản phẩm gạch xi măng,
gạch nhẹ, gạch từ bê tông bọt,...
|
10.000
|
11
|
Dự án bảo tồn phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh
học toàn tỉnh An Giang
|
Bảo tồn, phục hồi rừng, đất ngập nước và đa dạng sinh học
trên toàn tỉnh.
|
- Điều tra, khảo sát, đánh giá chi tiết hiện trạng các khu
rừng đất ngập nước.
- Khoanh vùng các khu rừng, đất ngập nước để phục hồi, bảo
tồn trước nguy cơ của BĐKH
|
Thực hiện bảo tồn đa dạng sinh học
cho 14 khu rừng và đất ngập nước trên toàn tỉnh theo Quy hoạch bảo vệ môi
trường tỉnh.
|
1.060.000
|
12
|
Dự án điều tra, khảo sát phân vùng sạt lở tỉnh An Giang
kết hợp tái định cư các hộ dân sống trong vùng có nguy cơ sạt lở bờ sông
|
Tạo dòng chảy ổn định cho các sông nhằm hạn chế sạt lở.
|
- Đo đạc, khảo sát phân vùng sạt lở.
- Nạo vét, khơi dòng để tạo dòng chảy ổn định giảm nguy cơ
sạt lở.
- Tận dụng lượng nạo vét san lấp khu dân cư mới để tái
định cư cho dân ở vùng sạt lở.
|
- Dự án điều tra, khảo sát phân
vùng sạt lở tỉnh An Giang.
- Tạo dòng chảy ổn định hạn chế
sạt lở.
- Xây dựng các khu dân cư để tái
định cư cho dân vùng sạt lở.
|
110.000
|
13
|
Dự án xây dựng hệ thống thủy lợi vùng cao huyện Tri Tôn và
Tịnh Biên thích ứng với Biến đổi khí hậu
|
Đảm bảo đủ nước cho sản xuất nông nghiệp vùng cao huyện
Tri Tôn và Tịnh Biên.
|
Khơi dòng, điều phối lưu lượng nước thích ứng với BĐKH
|
Xây dựng hệ thống thủy lợi cho
vùng cao Tri Tôn và Tịnh Biên
|
100.000
|
14
|
Xây dựng mô hình hồ chứa nước vùng khô hạn cung cấp nước
sinh hoạt cho cư dân vùng núi thuộc huyện Tri Tôn.
|
Đảm bảo đủ nước sinh hoạt cho đồng bào vùng núi Tri Tôn
|
Tích trữ và điều phối nước sinh hoạt cho các khu dân cư
miền Núi huyện Tri Tôn
|
Xây dựng một số hồ chứa nước cho
vùng Núi Tri Tôn
|
19.500
|
15
|
Dự án xây dựng mô hình cung cấp nước
sản xuất nông nghiệp cho vùng khô hạn thuộc huyện Tịnh Biên
|
Đảm bảo nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tịnh Biên
|
Cung cấp nước phục vụ sản xuất nông nghiệp cho huyện Tịnh
Biên
|
Mô hình cung cấp nước sản xuất
nông nghiệp cho vùng khô hạn
|
20.000
|
16
|
Mô hình quản lý hiệu quả các công trình thủy lợi cho vùng
miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn
|
Sử dụng nước tưới cho sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn,
Tịnh Biên tiết kiệm, hiệu quả
|
Quản lý và điều phối trữ lượng nước một cách thích hợp
|
Cung cấp nước tưới cho sản xuất
nông nghiệp vùng miền núi Tịnh Biên, Tri Tôn.
|
8.500
|
17
|
Dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu thuộc huyện An Phú
tỉnh An Giang bảo vệ vùng sản xuất lúa
|
- Ngăn chặn lũ, bảo vệ vùng sản xuất lúa huyện An Phú.
- Tạo vùng sản xuất lúa có đê bao để kiểm soát lũ.
|
- Lập dự án kiểm soát lũ bờ Đông sông Hậu huyện An Phú.
- Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát lũ.
|
Hệ thống cơ sở hạ tầng kiểm soát
lũ bờ Đông sông Hậu thuộc huyện An Phú bảo vệ vùng sản xuất lúa
|
300.000
|
18
|
Dự án kiểm soát lũ khu đô thị thành phố Long Xuyên
|
Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thành phố
Long Xuyên
|
- Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Long Xuyên.
- Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Long Xuyên.
|
Xây dựng công trình kiểm soát lũ
bảo vệ thành phồ Long Xuyên
|
220.000
|
19
|
Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Tân Châu
|
Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Tân
Châu
|
- Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Tân Châu
- Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Tân Châu.
|
Xây dựng kiểm soát lũ bảo vệ thị
xã tân Châu
|
180.000
|
20
|
Dự án kiểm soát lũ khu đô thị trung tâm thị xã Châu Đốc
|
Điều tiết lũ nhằm bảo vệ cơ sở hạ tầng đô thị thị xã Châu
Đốc
|
- Lập dự án kiểm soát lũ khu đô thị Châu Đốc.
- Xây dựng đê bao quanh khu vực đô thị Châu Đốc.
|
Xây dựng kiểm soát lũ bảo vệ thị
xã Châu Đốc
|
180.000
|
21
|
Phát triển hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu dân cư
nông thôn tỉnh An Giang
|
Cung cấp đủ nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt của dân cư
trên toàn tỉnh
|
Đầu tư xây dựng hệ thống cung cấp nước sạch cho các khu
dân cư nông thôn
|
Hệ thống cấp nước sạch tại các khu
dân cư nông thôn
|
18.000
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
4.927.460
|
PHỤ LỤC 5
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Long Xuyên, ngày… tháng… năm 2010
|
THÔNG TIN VỀ CƠ QUAN ĐẦU
MỐI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
I. Địa phương chủ quản: Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
Điện thoại: 0763.854.070 Fax: 0763.852.037
Địa chỉ: Số 16C Đường Tôn Đức Thắng, Phường Mỹ Bình, thành
phố Long Xuyên, tỉnh An Giang.
II. Cơ quan đầu mối: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An
Giang
2.1. Địa chỉ: 169 Trần Hưng Đạo, phường Bình Khánh,
thành phố Long Xuyên, tỉnh An Giang
2.2. Tên thủ trưởng cơ quan đầu mối: Cao Văn Be
Điện thoại cơ quan: 0763. 857.158 Di động: 0913.970.332
Fax: 0763.853.709 Email: beangiang@yahoo.com.vn
2.3. Tên cán bộ làm đầu mối liên lạc: Trần Văn Hải
Đơn vị: Phòng Tài nguyên nước và Khí tượng thủy văn
thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh An Giang.
Chức vụ: Phó trưởng phòng.
Điện thoại cơ quan: 0763.957.473 Di động:
0918.951.851
Fax: 0763.853.709 Email: tranhaiag@gmail.com
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2010 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015) do tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 19/KH-UBND ngày 12/07/2010 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015) do tỉnh An Giang ban hành
3.445
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|