ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1703/KH-UBND
|
Quảng Bình, ngày 21 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
XÂY
DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH
SINH HOẠT TẠI TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Thông tư số 41/2018/TT-BYT
ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định
chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật; Công văn số
790/BYT-MT ngày 20/02/2019 của Bộ Y tế về việc triển khai thực hiện Thông tư
41/2018/TT-BYT ; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch xây dựng Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình (sau đây gọi tắt là Quy chuẩn kỹ thuật địa phương) đảm bảo có hiệu lực
trước ngày 01/07/2021 góp phần từng bước hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy chuẩn để cung cấp nước sạch cho người dân sử
dụng, đảm bảo sức khỏe người dân.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm sự phù hợp với quy định tại
các Thông tư hướng dẫn của Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ về Quy chuẩn kỹ
thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt phải dựa trên nền tảng các tiêu
chuẩn quốc gia, nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý, bảo vệ, theo dõi, kiểm tra, giám
sát tốt nhất, có tính đặc thù trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Phù hợp với đặc thù riêng, tình hình
thực tế tại địa phương về đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, công
nghệ xử lý nước tại các đơn vị cấp nước, chất lượng nguồn nước nguyên liệu (nước
mặt, sông, hồ, nước ngầm...), Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
II. THỜI GIAN THỰC HIỆN
Từ tháng 8 năm 2020 đến tháng 6 năm
2021.
III. PHƯƠNG ÁN TRIỂN
KHAI
Chi tiết tại Phụ lục 2.
IV. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC
THỰC HIỆN
Trình tự các bước thực hiện được đính
kèm tại Phụ lục 1.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí cho các hoạt động xây dựng
QCĐP được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm từ nguồn sự nghiệp
khoa học và công nghệ và kinh phí sự nghiệp y tế để chi cho hoạt động xây dựng
QCĐP áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2. Việc sử dụng kinh phí xây dựng QCĐP
áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình được thực hiện theo các hướng dẫn của Bộ Y
tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Tài chính (Dự toán chi tiết kinh phí thực
hiện đính kèm tại Phụ lục 4).
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y tế
Giao cho Sở Y tế chủ trì phối hợp với
các Sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh triển khai thực hiện các nội dung
theo yêu cầu của Bộ Y tế tại Văn bản số 709/BYT-MT, cụ thể:
- Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
Quyết định thành lập Ban soạn thảo xây dựng QCĐP (thành phần cụ thể giao Sở Y tế
chủ trì, thống nhất với các đơn vị liên quan, đảm bảo theo đúng hướng dẫn của Bộ
Y tế);
- Lập dự án chi tiết xây dựng “Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt” của
tỉnh Quảng Bình, xin ý kiến các Sở, ngành liên quan và trình UBND tỉnh xem xét,
phê duyệt;
- Phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị
có liên quan thu thập, hồi cứu số liệu về chất lượng nước các nguồn nước (kết
quả xét nghiệm các nguồn nước) sử dụng cung cấp sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
trong 5 năm (từ 2015 - 2019);
- Tổng hợp báo cáo về các chỉ tiêu xét
nghiệm để đánh giá chất lượng các nguồn nước trên địa bàn tỉnh và các chỉ tiêu
thu thập liên quan trong 5 năm (từ 2015 - 2019). Trên cơ sở đó xây dựng dự thảo
“Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt” của tỉnh Quảng Bình;
- Kiểm tra và lấy mẫu nước xét nghiệm
đánh giá chất lượng các loại nguồn nước theo từng khu vực trên địa bàn tỉnh để
có số liệu tổng quát về thực trạng chất lượng nước sinh hoạt;
- Tổ chức các buổi Hội thảo xin ý kiến
các Sở, ngành, đơn vị, chuyên gia lĩnh vực liên quan về “Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt” của tỉnh Quảng
Bình;
- Trình thẩm định dự thảo QCĐP tại Bộ
Y tế, chỉnh sửa các ý kiến góp ý. Hoàn thiện “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt” của tỉnh Quảng Bình và
trình UBND tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Sở Tài chính
- Xem xét kế hoạch, bố trí kinh phí
triển khai;
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, phối hợp
với Sở Y tế trong quá trình khảo sát, điều tra, đánh giá, thu thập số liệu và
góp ý cho bản “Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt” của tỉnh Quảng Bình.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn Sở Y tế xây dựng kế hoạch;
trình UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch và danh sách ban soạn thảo;
- Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp
các ý kiến góp ý và hoàn thiện dự thảo Kế hoạch hàng năm xây dựng QCĐP và xin ý
kiến của Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Phối hợp với Sở Y tế thực hiện các
thủ tục xây dựng QCĐP.
4. Sở Tư pháp
Tổ chức thẩm định dự thảo văn bản QCĐP
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh
Quảng Bình đảm bảo chất lượng, nội dung, hình thức dự thảo trước khi trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành.
5. Sở Xây dựng
- Cung cấp thông tin về các đơn vị cấp
nước thuộc quản lý của Sở Xây dựng và tổng hợp số liệu về chất lượng nước nguồn
khai thác và chất lượng nước thành phẩm theo thời gian của các đơn vị đó trong
5 năm (từ 2015 - 2019), gửi cho Sở Y tế;
- Tham gia xây dựng “Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt” của tỉnh Quảng
Bình.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cung cấp, tổng hợp số liệu về chất
lượng nước bề mặt, nước dưới đất được các nhà máy nước khai thác sử dụng để
cung cấp sinh hoạt trên địa bàn tỉnh trong 5 năm (từ 2015 - 2019), gửi cho Sở Y
tế;
- Cung cấp kết quả quan trắc đối với
chất lượng các nguồn xả thải từ các khu công nghiệp hoặc các cơ sở sản xuất
công nghiệp; sản xuất nông nghiệp; đặc biệt đối với những khu công nghiệp hoặc
cơ sở sản xuất có xả thải vào hoặc gần nguồn nước, khu vực khai thác nước của
đơn vị cấp nước;
- Tham gia xây dựng “Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt” của tỉnh Quảng
Bình.
7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chỉ đạo Trung tâm Nước sạch và Vệ
sinh môi trường nông thôn cung cấp cho Sở Y tế số liệu về chất lượng nước thành
phẩm và chất lượng nước bề mặt, nước dưới đất được các đơn vị cấp nước khai
thác, đang được giao quản lý trong 5 năm (từ 2015-2019);
- Cung cấp thông tin về các hoạt động
sản xuất nông nghiệp sử dụng hóa chất có nguy cơ gây ô nhiễm nguồn nước; Thông
tin về các loại thuốc bảo vệ thực vật, phân bón đang được sử dụng trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình, đặc biệt ở những khu vực gần nguồn nước (sông, suối, ao, hồ...),
khu vực hành lang bảo vệ nguồn nước, vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh
hoạt;
- Tham gia xây dựng QCĐP về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của tỉnh Quảng Bình.
8. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Chỉ đạo các đơn vị liên quan: Phòng
Nông nghiệp, Trung tâm Y tế v.v. điều tra, đánh giá tổng hợp số liệu kết quả
xét nghiệm mẫu nước của các công trình cấp nước tập trung và của hộ gia đình
trên địa bàn trong 5 năm (từ 2015 - 2019) và gửi báo cáo về cho Sở Y tế để tổng
hợp;
- Góp ý kiến lên cơ quan chủ trì soạn
thảo QCĐP để hoàn thiện việc ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho
mục đích sinh hoạt tại tỉnh Quảng Bình.
9. Trung tâm Kiểm soát bệnh tật
Là đơn vị đầu mối tham mưu Sở Y tế xây
dựng hoàn thiện ban hành QCĐP về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh
hoạt.
10. Các đơn vị cấp nước trên địa bàn tỉnh
Cung cấp số liệu, tài liệu có liên
quan đến chất lượng nước nguồn và nước thành phẩm cho Ban soạn thảo khi có yêu
cầu; tham gia đóng góp ý kiến soạn thảo quy chuẩn.
Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở,
ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố phối hợp triển khai thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung chua phù hợp cần sửa đổi, bổ sung,
các cơ quan, đơn vị, địa phương chủ động thông tin, đề xuất (qua Sở Y tế) để tổng
hợp, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
-
Bộ Y tế;
- HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Các đơn vị cấp nước trên toàn tỉnh;
- UBND các huyện/thị xã/TP;
- LĐ VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
KT. CHỦ
TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC 1
LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN
“QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT LƯỢNG NƯỚC
SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT CỦA TỈNH QUẢNG BÌNH”
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1703/KH-UBND ngày 21/9/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
Trình tự các bước thực hiện
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
Chủ trì
|
Phối hợp
|
Bước 1:
Thành lập Ban soạn thảo
|
Thành lập Ban soạn thảo “Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh
Quảng Bình”
|
Tháng 9/2020
|
Sở Y tế chủ
trì tham mưu thành phần Ban soạn thảo
|
Các Sở,
ngành, đơn vị liên quan cử thành viên tham gia Ban soạn thảo
|
Bước 2:
Biên soạn dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật
địa phương
|
Ban soạn thảo thực hiện các công việc
sau:
* Chuẩn bị việc
biên soạn dự thảo:
- Xây dựng kế hoạch hồi cứu, khảo
sát, đánh giá chất lượng nước các nguồn nước;
- Kế hoạch và tổ chức lấy mẫu xét
nghiệm các nguồn nước;
- Tổng hợp báo cáo các chỉ tiêu xét
nghiệm nước và các chỉ tiêu xét nghiệm của các ban, ngành liên quan để dự thảo
chỉ tiêu vào quy chuẩn;
- Chuẩn bị thông qua đề cương chi tiết
việc triển khai dự án xây dựng QCĐP kèm theo khung nội dung dự thảo QCĐP;
- Các công việc khác có liên quan.
|
Tháng 9 -11/2020
|
Ban soạn thảo
|
Các Sở,
ngành, đơn vị liên quan
|
* Triển khai việc
biên soạn dự thảo
- Biên soạn dự thảo dựa trên cơ sở
khung nội dung dự thảo đã được Ban soạn thảo thống nhất và viết thuyết minh
cho dự thảo;
- Tổ chức các hội thảo, lấy ý kiến đối
với dự thảo QCĐP;
- Nghiên cứu, tiếp thu ý kiến, chỉnh
sửa dự thảo và trình UBND tỉnh.
|
Tháng 11 - 12/2020
|
Ban soạn thảo
|
Các Sở,
ngành, đơn vị liên quan
|
Bước 3:
Lấy ý kiến các ban ngành góp ý dự thảo
|
- UBND tỉnh xem xét, gửi hồ sơ dự thảo
QCĐP đến các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý kiến;
- Thông báo về việc lấy ý kiến về dự
thảo trên trang thông tin điện tử hoặc tạp chí, ấn phẩm chính thức của UBND
và Sở chuyên ngành tương ứng;
- Ban soạn thảo hoàn chỉnh lại dự thảo
và lập hồ sơ dự thảo theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 127/2007/NĐ-CP
của Chính phủ trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- UBND tỉnh chuyển hồ sơ dự thảo đến
Bộ, cơ quan ngang Bộ ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia tương ứng quy định
tại Điều 23 của Nghị định 127/2007/NĐ-CP để tổ chức xem xét, cho ý kiến
|
Tháng
1/2021 - 3/2021
|
Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Ban soạn thảo;
Các Sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Bước 4:
Xem xét cho ý kiến về việc ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
|
Tháng 4 - 5/2021
|
Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
|
|
Bước 5:
Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ có ý kiến đồng ý với việc ban hành QCĐP, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết
định ban hành QCĐP.
|
Tháng 6/2021
|
Ủy ban nhân
dân tỉnh
|
Ban soạn thảo
|
PHỤ
LỤC 2
DỰ
ÁN XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Kế hoạch số 1703/KH-UBND ngày 21/9/2020 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình)
1. Tên gọi quy chuẩn kỹ thuật: “Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt tỉnh Quảng
Bình”.
2. Phạm vi và đối tượng áp dụng của quy
chuẩn kỹ thuật địa phương:
2.1. Phạm vi: Quy chuẩn này quy định
mức giới hạn các thông số chất lượng đối với nước sạch sử dụng cho mục đích
sinh hoạt áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
2.2. Đối tượng áp dụng:
- Quy chuẩn này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền
dẫn, bán buôn, bán lẻ nước sạch theo hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh
(sau đây gọi tắt là đơn vị cấp nước); các cơ quan quản lý nhà nước về thanh
tra, kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch; các phòng thử nghiệm và tổ chức
chứng nhận các thông số chất lượng nước;
- Quy chuẩn này không áp dụng đối với
nước uống trực tiếp tại vòi, nước đóng bình, đóng chai, nước khoáng thiên nhiên
đóng bình, đóng chai, nước sản xuất ra từ các bình lọc nước, hệ thống lọc nước
và các loại nước không dùng cho mục đích sinh hoạt.
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị:
Tên cơ quan: Sở Y tế Quảng Bình
Địa chỉ: 02 Hồ Xuân Hương, phường Đồng
Mỹ, thành phố Đông Hới, tỉnh Quảng Bình
Điện thoại: 0232 3822 562
Email: [email protected]
Tên cơ quan chủ quản: UBND tỉnh Quảng
Bình
4. Tình hình quản lý đối tượng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương hoặc đối tượng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng tại địa
phương:
- Đối tượng quy chuẩn kỹ thuật là: Sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình đặc thù của địa phương
- Tên Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ quản lý đối tượng trong lĩnh vực Quy chuẩn kỹ thuật dự kiến ban
hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Bộ Y tế
- Tình hình quản lý cụ thể đối tượng
quy chuẩn kỹ thuật:
Hiện nay trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
có 43 cơ sở cung cấp nước tập trung (trong đó có 13 cơ sở có công suất thiết kế
1000 m3 /ngày đêm trở lên) cung cấp nước ăn uống, sinh hoạt cho khoảng
50% người dân trên địa bàn tỉnh, phân bố ở 8/8 huyện, thị xã, thành phố; chủ yếu
khai thác nguồn nước bề mặt. Từ trước đến nay việc quản lý, kiểm tra, giám sát
chất lượng nước của các cơ sở cấp nước này tuân thủ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước ăn uống (QCVN 01:2009/BYT) theo Thông tư số
04/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế; Thông tư số 50/2015/TT-BYT ngày
11/12/2015 của Bộ Y tế; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sinh hoạt
(QCVN 02:2009/BYT) theo Thông tư số 05/2009/TT-BYT ngày 17/6/2009 của Bộ Y tế,
tùy theo quy mô cung cấp của các đơn vị cấp nước.
Ngày 14/12/2018, Bộ Y tế đã ban hành
Thông tư số 41/2018/TT-BYT , về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy
định kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt Quy
định chất lượng nước ăn uống sinh hoạt, trong đó quy định UBND tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về
chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước
ngày 01/07/2021. Do đó, việc xây dựng và ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt của tỉnh là rất cần thiết
và phải thực hiện đúng thời gian quy định.
5. Lý do và mục đích xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương:
- Quy chuẩn kỹ thuật nhằm đáp ứng những
mục tiêu quản lý sau đây:
+ Đảm bảo an toàn
+ Đảm bảo vệ sinh, sức khỏe
+ Bảo vệ môi trường
+ Bảo vệ lợi ích và an ninh quốc gia
+ Bảo vệ động, thực vật
+ Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
- QCĐP dùng để chứng nhận hoặc công bố
hợp quy
- Căn cứ nội dung nhà nước có liên
quan:
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP , ngày
01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn
và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT , ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt (tại điểm
b, khoản 2, Điều 5 quy định Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương có trách nhiệm ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt bảo đảm có hiệu lực trước ngày 01/07/2021);
+ Căn cứ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN
ngày 25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật.
6. Loại quy chuẩn kỹ thuật:
+ Quy chuẩn kỹ thuật chung
+ Quy chuẩn kỹ thuật an toàn
+ Quy chuẩn kỹ thuật môi trường
7. Những vấn đề sẽ quy định trong quy
chuẩn kỹ thuật địa phương:
- Những vấn đề sẽ quy định (hoặc sửa đổi,
bổ sung):
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong sản
xuất, khai thác, chế biến sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
+ Yêu cầu về an toàn, vệ sinh trong bảo
quản, vận hành, vận chuyển, sử dụng, bảo trì sản phẩm, hàng hóa đặc thù;
+ An toàn trong dịch vụ môi trường.
- Bố cục, nội dung các phần chính của
quy chuẩn kỹ thuật dự kiến:
Chương I. Phần quy định chung:
+ Điều 1: Phạm vi điều chỉnh;
+ Điều 2: Đối tượng áp dụng;
+ Điều 3: Giải thích từ ngữ (nếu có).
Chương II. Quy định về kỹ thuật:
+ Điều 4: Danh mục các thông số chất
lượng nước sạch và ngưỡng giới hạn cho phép;
+ Điều 5: Thử nghiệm các thông số chất
lượng nước sạch (tần suất thử nghiệm các thông số chất lượng nước sạch);
+ Điều 6: Số lượng và vị trí lấy mẫu
thử nghiệm;
+ Điều 7: Phương pháp lấy mẫu và
phương pháp thử.
Chương III. Quy định về quản lý:
+ Điều 8: Công bố hợp quy.
Chương IV. Tổ chức thực hiện:
+ Điều 9: Quy định trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân;
+ Điều 10: Quy định chuyển tiếp.
Phụ lục 01. Danh mục các phương pháp lấy
mẫu và thử nghiệm
Phụ lục 02. Mẫu Bản công bố hợp quy.
- Nhu cầu khảo nghiệm quy chuẩn kỹ thuật
trong thực tế.
8. Phương thức thực hiện và tài liệu
làm căn cứ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương trên cơ sở quy chuẩn Quốc gia;
- Xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa
phương kết hợp cả tiêu chuẩn và tham khảo các tài liệu, dữ liệu;
- Tài liệu chính làm căn cứ xây dựng
quy chuẩn kỹ thuật: (bản sao kèm theo)
+ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
số 68/2006/QH11 ngày 29/06/2006 của Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 9;
+ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP , ngày
01/08/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
+ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
+ Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngày
25/12/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ Quy định chi tiết xây dựng, thẩm định
và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày
28/12/2016 của Bộ Tài chính về việc quy định lập dự toán, quản lý sử dụng và
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật;
+ Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày
28/04/2017 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ công tác phí, chế độ hội
nghị;
+ Thông tư số 240/2016/TT-BTC ngày
11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc Quy định giá tối đa dịch vụ kiểm dịch y tế,
y tế dự phòng tại cơ sở y tế công lập;
+ Thông tư số 27/2020/TT-BTC ngày
17/4/2020 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng
tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày
14/12/2018 của Bộ Y tế về việc Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định
kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt;
+ Các TCVN, số hiệu tiêu chuẩn về cách
lấy mẫu, phương pháp phân tích mẫu, giới hạn cho phép đối với các thông số chất
lượng nước;
+ Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày
12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương pháp đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
+ Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày
31/03/2017 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ;
9. Kiến nghị ban soạn thảo quy chuẩn kỹ
thuật địa phương
Sở Y tế tham mưu UBND tỉnh ra Quyết định
thành lập Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương gồm các thành viên sau:
- Trưởng ban: Lãnh đạo UBND
tỉnh.
- Phó Ban thường trực: Lãnh đạo Sở Y tế.
- Thành viên: Lãnh đạo hoặc chuyên
viên các sở, ngành:
+ Sở Y tế, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Công thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh Quảng Bình.
+ Các đơn vị cấp nước có công suất thiết
kế > 1000 m3/ngày.đêm trên địa bàn.
+ Mời tiến sỹ Lê Thái Hà - Phó Viện
trưởng, Viện Sức khỏe nghề nghiệp và Môi trường: Cố vấn.
10. Cơ quan phối hợp xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
- Dự kiến cơ quan, tổ chức phối hợp
xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tài chính, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật (Sở Y tế),
Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Sở NN&PTNT), UBND huyện,
thị xã, thành phố, Công ty Cổ phần cấp nước Quảng Bình;
- Dự kiến cơ quan quản lý có liên quan
bắt buộc phải lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Bộ Y tế;
- Dự kiến các cơ quan, tổ chức, cá
nhân cần lấy ý kiến về dự thảo quy chuẩn kỹ thuật: Sở khoa học và Công nghệ, Sở
Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Tư Pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Viện Pasteur Nha Trang, Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật (Sở Y tế), Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường
nông thôn (Sở NN&PTNT), Công ty Cổ phần cấp nước Quảng Bình các chuyên gia
lĩnh vực cấp nước và chất lượng nước, các tổ chức hoạt động lĩnh vực nước sạch
trên địa bàn tỉnh.
11. Kế hoạch khảo sát đánh giá chất lượng
nước làm cơ sở cho việc lựa chọn các tiêu chí chất lượng nước để xây dựng Quy
chuẩn kỹ thuật địa phương
11.1. Phương pháp chọn mẫu:
v Dựa vào nguồn nước:
Trên địa bàn tỉnh Quảng Bình có 2 loại
nguồn nước chủ yếu được khai thác là:
- Nước mặt: Hầu hết các đơn vị cấp nước
có công suất > 1000 m3 /ngày đêm sử dụng nguồn nước mặt từ các
sông, hồ trên địa bàn tỉnh.
- Nước ngầm: Gồm có nước ngầm tầng sâu
(giếng khoan) và nước ngầm tầng nông (giếng đào).
❖
Dựa vào công suất nhà máy:
- Đối với các đơn vị cấp nước có công
suất > 1000 m3 /ngày đêm thì chọn 100% số mẫu và lấy mẫu nước nguyên
liệu và nước thành phẩm. Tiến hành đánh giá công tác giám sát chất lượng, việc
áp dụng công nghệ xử lý phù hợp, công tác vận hành thiết bị xử lý của các đơn vị
cấp nước.
- Đối với các đơn vị cấp nước có công
suất < 1000 m3 /ngày đêm thì chọn một số mẫu chủ đích là đơn vị
có số hộ dân cung cấp cao nhất ở các xã đại diện và lấy mẫu nước nguyên liệu và
nước thành phẩm. Tiến hành đánh giá công tác giám sát chất lượng, việc áp dụng
công nghệ xử lý phù hợp, công tác vận hành thiết bị xử lý của các đơn vị cấp nước.
Để chọn được địa bàn nghiên cứu mang
tính đại diện sẽ chọn các cơ sở có nguồn nước đa dạng và cùng phân bố trải đều
trên địa bàn tỉnh như sau:
STT
|
Tên đơn vị
cấp nước
|
Địa bàn
|
Công suất
thiết kế
(m3/ngày
đêm)
|
Nguồn nước nguyên liệu
|
1
|
Nhà máy nước Kiến Giang
|
Xã Liên Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
2000
|
Nước mặt
Sông Kiến Giang
|
2
|
Nhà máy nước Phú Vinh
|
Phường Đồng Sơn thành phố Đồng Hới
|
19000
|
Nước mặt Hồ
Phú Vinh
|
3
|
Nhà máy nước Hải Thành
|
Phường Hải Thành, thành phố Đồng
Hới
|
4500
|
Nước mặt Hồ
Bàu Tró
|
4
|
Nhà máy nước Quy Đạt
|
Xã Minh Hóa, Huyện Minh Hóa
|
2000
|
Nước mặt
Sông Thác Dong
|
5
|
Trạm cấp nước cụm xã Tiến Hóa, Châu
Hóa và Văn Hóa
|
Xã Tiến Hóa, Huyện Tuyên Hóa
|
2200
|
Khe Xai Thượng
|
6
|
Nhà máy nước Bầu Sen
|
Khu huyện lỵ mới, Huyện Quảng Trạch
|
2000
|
Nước mặt Hồ
Bàu Sen
|
7
|
Nhà máy nước ngầm Ba Đồn
|
Phường Ba Đồn, Thị xã Ba Đồn
|
2000
|
Nước Giếng
khoan
|
8
|
Nhà máy xử lý nước số 1
|
383 Quang Trung, thị xã Ba Đồn
|
10000
|
Nước mặt
Rào Nan
|
9
|
Trạm cấp nước Thanh Trạch
|
Xã Thanh Trạch, Huyện Bố Trạch
|
1530
|
Nước Giếng
khoan
|
10
|
Nhà máy nước Rào đá
|
Xã Trường Xuân, Huyện Quảng Ninh
|
4000
|
Nước mặt hồ
Rào Đá
|
11
|
Nhà máy nước Nông trường Việt Trung
|
Thị trấn Nông Trường Việt Trung, Huyện
Bố Trạch
|
1000
|
Nước mặt
Sông Dinh
|
12
|
Nhà máy nước Hoàn Lão
|
Xã Vạn Trạch, Huyện Bố Trạch
|
2000
|
Nước mặt Hồ
Vực Nồi
|
13
|
Trạm cấp nước cụm xã Sơn Thủy, Ngân
Thủy và TT NT Lệ Ninh
|
Xã Ngân Thủy, Huyện Lệ Thủy
|
2200
|
Hồ chứa nước
Cẩm Ly
|
14
|
Nhà máy nước Đồng Lê
|
Thị trấn Đồng Lê Huyện Tuyên Hóa
|
700
|
Nước mặt
Sông Đông Lào
|
15
|
Trạm cấp nước xã Mai Hóa
|
Xã Mai Hóa Huyện Tuyên Hóa
|
720
|
Sông Rào Trổ
|
❖
Dựa vào điều kiện khí hậu:
Điều kiện khí hậu ở Quảng Bình được
chia làm hai mùa rõ rệt: Dựa vào điều kiện khí hậu việc lựa chọn mẫu sẽ được thực
hiện vào hai thời điểm là mùa khô (tháng 9: một trong những tháng có nhiệt độ
cao nhất trong mùa) và mùa mưa (tháng 11: một trong những tháng có thời gian
mưa tập trung nhiều nhất) là những thời điểm có nhiều sự bất lợi về chất lượng
nhất.
+ Số mẫu nước thành phẩm lấy xét nghiệm
của các đơn vị cấp nước được lựa chọn lấy mẫu: 15 mẫu x 2 đợt = 30 mẫu.
+ Số mẫu nước nguyên liệu lấy xét nghiệm
của các đơn vị cấp nước được lựa chọn lấy mẫu: 15 mẫu x 2 đợt = 30 mẫu.
Tổng số mẫu nước lấy xét nghiệm: 60 mẫu.
11.2. các chỉ tiêu giám sát chất lượng
nước của Quy chuẩn kỹ thuật địa phương được lựa chọn dựa trên cơ sở:
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt QCVN 01-1:2018/BYT.
- Báo cáo hiện trạng cung cấp nước và
chất lượng nguồn nước cấp của tỉnh Quảng Bình.
- Kết quả quan trắc định kỳ chất lượng
nước sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Dựa vào kết quả khảo sát đánh giá chất
lượng nước bao gồm: nước nguyên liệu và nước thành phẩm của các đơn vị cấp nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
- Hướng dẫn của Tổ chức Y tế thế giới
về chất lượng nước (WHO).
12. Dự kiến tiến độ thực hiện
TT
|
Nội dung
công việc
|
Thời gian
|
Đơn vị chủ
trì, tham mưu
|
Đơn vị phối
hợp
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
1
|
Xây dựng dự thảo đề cương Kế hoạch,
dự toán kinh phí để tổ chức triển khai các hoạt động xây dựng QCĐP
|
Tháng 8/2020
|
Sở Y tế
|
Các sở,
ngành liên quan
|
2
|
Họp thông qua đề cương, dự toán kinh
phí và hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch trình UBND tỉnh phê duyệt
|
Sở Y tế
|
Các sở,
ngành liên quan
|
3
|
Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập
số liệu liên quan để phục vụ xây dựng QCĐP
|
Tháng 9/2020
|
Sở Y tế
|
Các sở,
ngành liên quan
|
4
|
Lấy mẫu nước sạch toàn tỉnh để kiểm
nghiệm, phân tích để phục vụ xây dựng QCĐP
|
Tháng
9/2020; tháng 11/2020
|
Sở Y tế.
|
Trung tâm
kiểm soát bệnh tật
|
5
|
Xây dựng dự thảo lần 01 QCĐP: Kèm
thuyết minh QCĐP
|
Tháng 12/2020
|
Ban soạn thảo
|
Bộ Y tế (Cục
QLMT, Viện pasteur Nha Trang)
|
6
|
Tổ chức các hội thảo tham vấn trực
tiếp lấy ý kiến QCĐP (dự kiến 03 hội thảo tham vấn)
|
Tháng 12 đến
tháng 1/2021
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế,
các sở, ngành, các chuyên gia
|
7
|
Xây dựng báo cáo tiếp thu ý kiến
đóng góp QCĐP Chỉnh sửa QCĐP sau mỗi hội thảo tham vấn (03 lần)
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế,
các sở, ngành, các chuyên gia
|
8
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCĐP lần 4
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế,
các sở, ngành, các chuyên gia
|
9
|
Gửi Lấy ý kiến bằng văn bản, cơ quan
ban ngành địa phương có liên quan, các thành viên trong Ban soạn thảo và đối
tượng chịu tác động trực tiếp QCĐP (có đăng trên Báo Quảng Bình và Trang
điện tử của UBND tỉnh)
|
Tháng 2 đến
tháng 3/2021
|
Ban soạn thảo
|
Các Sở,
ngành, địa phương và đối tượng chịu tác động trực tiếp
|
10
|
Hoàn chỉnh dự thảo QCĐP lần 5
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế,
các sở, ngành, chuyên gia
|
11
|
Xin ý kiến thẩm định QCĐP của Bộ Y tế
|
Tháng 4 đến
tháng 5/2021
|
Sở Y tế
tham mưu UBND tỉnh
|
Bộ Y tế, Bộ
KH&CN
|
12
|
Chỉnh sửa sau ý kiến của Bộ Y tế,
Hoàn chỉnh, lập hồ sơ QCĐP trình duyệt
|
Tháng 6/2021
|
Ban soạn thảo
|
Sở Y tế, Sở
KH&CN, các sở, ngành liên quan, các chuyên gia
|
13
|
Gửi thẩm định hồ sơ dự thảo QCĐP
|
Ban soạn thảo
|
-
|
14
|
Hoàn chỉnh dự thảo và trình ban hành
QCĐP
|
Ban soạn thảo
|
-
|
15
|
Ban hành QCĐP
|
Trước ngày
30/06/2021
|
UBND tỉnh
|
-
|
|
|
|
|
|
|
13. Dự toán kinh phí thực hiện
a. Tổng kinh phí dự kiến: 1.246.050.000
đồng
(Bằng chữ: Một tỷ hai trăm bốn
mươi sáu triệu không trăm năm mươi nghìn đồng).
Trong đó: Ngân sách Nhà nước: 100%
b. Dự toán chi tiết kinh phí thực hiện:
(Đính kèm phụ lục 4)
PHỤ
LỤC 3
KẾ
HOẠCH
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1703/KH-UBND ngày 21/9/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Lĩnh vực, đối
tượng quy chuẩn kỹ thuật địa phương
|
Tên quy chuẩn
kỹ thuật địa phương
|
Cơ quan, tổ
chức biên soạn QCĐP
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí dự
kiến (triệu
đồng)
|
Cơ quan, tổ
chức đề nghị
|
Bắt đầu
|
Kết thúc
|
Tổng số
|
NSNN
|
Nguồn khác
|
1
|
- Lĩnh vực:
Y tế.
- Đối tượng:
Nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
|
Quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về Chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
|
Sở Y tế
|
8/2020
|
6/2021
|
1.246,050
|
1.246,050
|
0
|
Sở Y tế
|
PHỤ
LỤC 4
DỰ
TOÁN KINH PHÍ CHI TIẾT
XÂY DỰNG QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG VỀ CHẤT
LƯỢNG NƯỚC SẠCH SỬ DỤNG CHO MỤC ĐÍCH SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 1703/KH-UBND ngày 21/9/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình)
TT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Định mức (đồng/đvt)
|
Thành tiền
(đồng)
|
Cơ sở pháp lý
|
I
|
Nội dung chi trực
tiếp cho việc xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
|
1.196.720.000
đồng
|
1
|
Chi lập dự án xây dựng QCĐP trình cấp
thẩm quyền phê duyệt
|
Dự án
|
1
|
1.500.000
|
1.500.000
|
Điểm b, Khoản
1, Điều 5,
Thông 27/2020/TT-BTC
|
2
|
Chi thuê mướn chuyên gia biên soạn dự
thảo QCĐP cần khảo sát, khảo nghiệm (chi tiết số lượng thuê cán bộ, số tháng
thực hiện, xác nhận cơ quan)
|
Dự thảo
|
1
|
45.000.000
|
45.000.000
|
Điểm a, Khoản
1, Điều 5,
Thông 27/2020/TT-BTC
|
3
|
Chi thuê đơn vị tư vấn (Đơn vị tư vấn
thực hiện 03 tháng; chi tiết số lượng thuê cán bộ, số tháng thực hiện, xác nhận
cơ quan)
|
Tháng
|
3
|
4.800.000
|
14.400.000
|
Điểm e, Khoản
1, Điều 4,
Thông tư liên tịch số 145/2009/TTLT-BTC-BKHCN
|
4
|
Tiền xăng xe ô tô đi điều tra, khảo
sát, đánh giá, thu thập số liệu, dữ liệu...phục vụ công tác xây dựng QCĐP
(3000km x 0,2 lít/km)
|
Km
|
600
|
15.000
|
9.000.000
|
Chi theo thực
tế, Khoản 2, Điều 5 TT40/2017/TT-BTC
|
5
|
Chi phụ cấp công tác phí đi điều
tra, khảo sát, đánh giá, thu thập số liệu, dữ liệu...phục vụ công tác xây dựng
QCĐP (20 ngày x 450.000 đồng/người x 7 người)
|
Ngày/người
|
20
|
450.000
|
63.000.000
|
Khoản 1, Điều
6 và Điểm c, Khoản 3, Điều 7 TT 40/2017/TT-BTC
|
6
|
Chi phí xét nghiệm, phân tích mẫu nước
thành phẩm: (99 chỉ tiêu)
|
Mẫu
|
30
|
20.779.000
|
623.370.000
|
Thông tư
240/TT-BTC; Hợp đồng với đơn vị xét nghiệm
(Báo giá kèm theo)
|
7
|
Chi phí xét nghiệm, phân tích mẫu nước
nguyên liệu (Nước mặt): (36 chỉ tiêu)
|
Mẫu
|
26
|
11.089.000
|
288.314.000
|
Thông tư
240/TT-BTC; Hợp đồng với đơn vị xét nghiệm
(Báo giá kèm theo)
|
8
|
Chi phí xét nghiệm, phân tích mẫu nước
nguyên liệu (Nước dưới đất): (32 chỉ tiêu)
|
Mẫu
|
4
|
9.084.000
|
36.336.000
|
Thông tư
240/TT-BTC; Hợp đồng với đơn vị xét nghiệm
(Báo giá kèm theo)
|
9
|
Chi phụ cấp công tác phí đi lấy mẫu
xét nghiệm phục vụ công tác xây dựng QCĐP (20 ngày x 450.000 đồng/người x 7
người)
|
Ngày/người
|
20
|
450.000
|
63.000.000
|
Khoản 1, Điều
6 và Điểm c, Khoản 3, Điều 7 TT 40/2017/TT-BTC
|
10
|
Tiền xăng xe ô tô đi lấy mẫu xét
nghiệm phục vụ công tác xây dựng QCĐP (3000km x 0,2 lít/km)
|
Km
|
600
|
15.000
|
9.000.000
|
Chi theo thực
tế, Khoản 2, Điều 5 TT40/2017/TT-BTC
|
11
|
Tổ chức hội thảo chuyên đề lấy ý kiến,
góp ý của đối tượng chịu tác động trực tiếp của QCĐP (các cơ sở cấp nước)
|
|
|
|
|
|
11.1
|
Hỗ trợ tiền thuê hội
trường, trang thiết bị, dọn dẹp, vệ sinh, băng rôn
|
cuộc
|
3
|
1.500.000
|
4.500.000
|
Chi theo thực
tế, Khoản 1, Điều 11, TT40/2017/TT-BTC
|
11.2
|
Thù lao chủ trì cuộc
họp: (1 người x 3 cuộc)
|
người
|
3
|
600.000
|
1.800.000
|
Điểm i, Khoản
1, Điều 5, Thông tư 27/2020/TT-BTC
|
11.3
|
Hỗ trợ đại biểu
tham dự họp: (50 người/cuộc x 3 cuộc)
|
người
|
150
|
100.000
|
15.000.000
|
11.4
|
Tài liệu cho đại biểu
dự họp (50 người/cuộc x 3 cuộc)
|
người
|
150
|
50.000
|
7.500.000
|
Chi theo thực
tế, Khoản 2, Điều 11, TT40/2017/TT-BTC
|
11.5
|
Chi cho Báo cáo
viên (2 người x 3 cuộc)
|
người
|
6
|
1.000.000
|
6.000.000
|
Điểm a, Khoản
2, Điều 5 TT 36/2018/TT-BTC
|
11.6
|
Nước uống phục vụ
cho các cuộc hội thảo (50 người x 3 cuộc)
|
Người
|
150
|
20.000
|
3.000.000
|
Điều 12,
khoản 3, TT40/2017/TT-BTC
|
12
|
Chi soạn thảo các báo cáo phục vụ
công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản QCĐP
|
|
|
|
|
|
12.1
|
Chi lập báo cáo tổng
hợp và tiếp thu ý kiến đóng góp của đối tượng chịu tác động của QCĐP
|
báo cáo
|
2
|
250.000
|
500.000
|
Điểm a, Khoản
3, Điều 4 TT338/2016/TT-BTC
|
12.2
|
Chi lập báo cáo giải
trình và tiếp thu ý kiến đóng góp
|
báo cáo
|
2
|
350.000
|
700.000
|
12.3
|
Chi chỉnh lý hoàn
thiện báo cáo tổng hợp quá trình xây dựng dự án QCĐP
|
lần
|
2
|
200.000
|
400.000
|
Khoản 5, Điều
4 TT338/2016/TT-BTC
|
12.4
|
Chi chỉnh lý hoàn
thiện báo cáo thuyết minh dự án QCĐP
|
lần
|
2
|
200.000
|
400.000
|
12.5
|
Chi chỉnh lý hoàn
thiện nội dung dự thảo QCĐP
|
lần
|
5
|
200.000
|
1.000.000
|
13
|
Chi văn phòng phẩm, in ấn, photo tài
liệu phục vụ dự án QCĐP
|
QC
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
Chi theo thực
tế, Khoản 2, Điều 11, TT40/2017/TT-BTC
|
II. Hoạt động phục
vụ công tác quản lý Quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
|
49.330.000
đồng
|
1
|
Chi họp hội đồng thẩm định nội dung,
dự toán kinh phí dự án xây dựng QCĐP
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Chủ trì cuộc họp
|
người
|
1
|
150.000
|
150.000
|
Điểm h, Khoản
1, Điều 5, Thông 27/2020/TT-BTC
|
1.2
|
Chi các thành viên
tham dự
|
người
|
16
|
100.000
|
1.600.000
|
1.3
|
Nước uống phục vụ
cho cuộc họp
|
Người
|
17
|
20.000
|
340.000
|
Điều 12,
khoản 3, TT40/2017/TT-BTC
|
2
|
Chi họp hội đồng thẩm tra, thẩm định
dự thảo QCĐP
|
|
|
|
|
'
|
2.1
|
Chủ trì cuộc họp
|
người
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
Điểm n, Khoản
1, Điều 5, Thông 27/2020/TT-BTC
|
2.2
|
Chi các thành viên
tham dự
|
người
|
16
|
500.000
|
8.000.000
|
2.3
|
Nước uống phục vụ
cho cuộc họp
|
Người
|
17
|
20.000
|
340.000
|
Điều 12,
khoản 3, TT40/2017/TT-BTC
|
3
|
Chi họp thông qua đề cương, Hội nghị
lấy ý kiến có liên quan
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Chủ trì cuộc họp (3 cuộc họp:
Trước khi gửi xin ý kiến Bộ Y tế; sau khi nhận ý kiến góp ý của Bộ Y tế; và
điều chỉnh sau thẩm tra của Sở KHCN)
|
cuộc họp
|
3
|
150.000
|
450.000
|
Điểm h, Khoản
1, Điều 5, Thông 27/2020/TT-BTC
|
3.2
|
Các thành viên tham
dự (16 người/ cuộc họp) x 03 cuộc họp
|
người
|
48
|
100.000
|
4.800.000
|
4
|
Chi nhận xét đánh giá phản biện hoặc
thẩm định của thành viên hội (02 báo cáo phản biện)
|
báo cáo
|
2
|
500.000
|
1.000.000
|
Điểm m, Khoản
1, Điều 5, Thông tư 27/2020/TT-BTC
|
5
|
Chi gửi dự thảo lấy ý kiến, thông
báo về việc lấy ý kiến dự thảo trên trang điện tử, tạp chí, ấn phẩm chính thức
của UBND tỉnh, Sở chuyên ngành Đăng trên Tạp chí Khoa học hoặc Website của
Sở Y tế lấy ý kiến QCĐP (02 kỳ đối với 01 QCĐP)
|
kỳ
|
2
|
4.000.000
|
8.000.000
|
|
6
|
Văn phòng phẩm, chi phí in ấn, photo
tài liệu liên quan đến việc thực hiện công tác quản lý của cơ quan có thẩm
quyền quản lý hoạt động xây dựng QCĐP
|
dự án
|
1
|
3.000.000
|
3.000.000
|
Chi theo thực
tế, Khoản 2, Điều 11, TT40/2017/TT-BTC
|
7
|
Chi soạn thảo Quyết định trình UBND
tỉnh ban hành QCĐP: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử
dụng cho mục đích sinh hoạt
|
|
|
|
|
|
7.1
|
Chi soạn thảo đề cương chi tiết quyết
định QCĐP
|
Đề cương
|
1
|
950.000
|
950.000
|
Điểm e, Khoản
1, Điều 4, Thông tư 338/TT-BTC
|
7.2
|
Chi soạn thảo Quyết định trình UBND tỉnh
ban hành QCĐP: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt
|
văn bản
|
1
|
3.200.000
|
3.200.000
|
Điểm đ, Khoản
2, Điều 4 TT338/2016/TT-BTC
|
7.3
|
Chi thẩm định hồ sơ soạn thảo Quyết
định trình UBND tỉnh ban hành QCĐP: Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng
nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
|
văn bản
|
1
|
500.000
|
500.000
|
Điểm b, Khoản
4, Điều 4 TT338/2016/TT-BTC
|
8
|
Chi in ấn tài liệu QCĐP sau khi ban hành
để phục vụ công tác cấp phát tuyên truyền
|
bộ
|
500
|
20.000
|
10.000.000
|
Chi theo thực
tế, Khoản 2, Điều 11, TT40/2017/TT-BTC
|
9
|
Các hoạt động khác phục vụ xây dựng
QCĐP
|
|
|
|
|
|
9.1
|
Chi lấy ý kiến tư vấn của chuyên gia
độc lập trong trường hợp đề nghị xây dựng dự án QCĐP, dự kiến chương trình
xây dựng QCĐP, thuyết minh, dự thảo QCĐP
|
Báo cáo
|
1
|
1.000.000
|
1.000.000
|
Khoản 8, Điều
4, Thông tư 338/TT-BTC
|
9.2
|
Chi khác
|
-
|
-
|
-
|
5.000.000
|
-
|
Tổng cộng
(cộng I + II):
|
1.246.050.000
|
|
Bằng chữ: Một
tỷ hai trăm bốn mươi sáu triệu không trăm năm mươi nghìn đồng.
|