ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 166/KH-UBND
|
Phú Yên, ngày 27
tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỐ 150-KH/TU NGÀY 22/5/2023 CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 36-NQ/TW NGÀY 30/01/2023 CỦA BỘ
CHÍNH TRỊ VỀ PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
ĐẤT NƯỚC TRONG TÌNH HÌNH MỚI
Thực hiện Kế hoạch số 150-KH/TU
ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ
phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới;
Thực hiện Nghị quyết số
202/NQ-UBND ngày 24/7/2023 của UBND tỉnh thông qua các nội dung dự thảo kế hoạch
của UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Kế hoạch số
150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số
36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ
sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới (sau đây gọi
tắt Kế hoạch), với nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa, triển khai hiệu quả
các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch số 150-KH/TU ngày 22/5/2023 của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ
Chính trị về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững
đất nước trong tình hình mới.
2. Yêu cầu
Các sở, ban, ngành, địa phương
xác định rõ các nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp chủ yếu, phù hợp với tình hình thực
tế, gắn với chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị, địa phương, với nhiệm
vụ phát triển kinh tế - xã hội của ngành, của địa phương trong việc triển khai
thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Tập trung phấn đấu đưa Phú Yên
trở thành tỉnh có nền công nghệ sinh học phát triển, thuộc nhóm các địa phương
có ứng dụng công nghệ sinh học hiệu quả. Xây dựng ngành công nghiệp sinh học thành
ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng, đóng góp tích cực vào GRDP của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phấn đấu đến năm 2030
- Nền công nghệ sinh học của tỉnh
đạt trình độ trung bình của khu vực trên một số lĩnh vực quan trọng, là một
trong các tỉnh ứng dụng công nghệ sinh học trong sản xuất và dịch vụ thông minh
công nghệ sinh học; được ứng dụng rộng rãi trong các ngành, lĩnh vực, góp phần
phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững.
- Hình thành nền công nghệ sinh
học có nguồn nhân lực chất lượng, cơ sở vật chất, tài chính đáp ứng yêu cầu
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học.
- Hình thành công nghiệp sinh học
trở thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng; các tổ chức, doanh nghiệp công
nghiệp sinh học tăng 50% về quy mô đầu tư và quy mô tăng trưởng, phấn đấu thay
thế dần sản phẩm công nghệ sinh học nhập khẩu; đóng góp tích cực vào GRDP của tỉnh;
bảo đảm nhu cầu thiết yếu của xã hội.
b) Định hướng đến năm 2045
- Tầm nhìn phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới tỉnh Phú Yên
đến năm 2045 phải có quy mô ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ phát triển kinh tế
- xã hội và vị thế của tỉnh trong giai đoạn này. Phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học của tỉnh cần phải phát huy đầy đủ nội lực, tranh thủ tối đa ngoại
lực, tạo tiềm lực to lớn, bền vững ở giai đoạn phát triển đến năm 2045; công
nghiệp sinh học phấn đấu đóng góp 10% vào GRDP của tỉnh.
- Hướng đến mục tiêu khoa học
và công nghệ có khả năng sáng tạo các công nghệ mới, làm chủ nhiều công nghệ
cao, góp phần đưa kinh tế của tỉnh hướng đến một nền kinh tế tri thức, tạo lập
cơ sở thực tiễn để quá trình phát triển thực sự bền vững. Trong đó, đặc biệt
chú trọng phát triển nền công nghệ sinh học, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo về
công nghệ sinh học thuộc nhóm trung bình khu vực.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến, quán triệt nâng cao nhận thức về phát triển và
ứng dụng công nghệ sinh học trong tình hình mới
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền,
quán triệt sâu rộng các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học bằng nhiều hình thức đa dạng,
phong phú; tổ chức nghiên cứu, quán triệt Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
30/01/2023 của Bộ Chính trị, Kế hoạch số 150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy và các văn bản liên quan nhằm nâng cao nhận thức trong cả hệ thống
chính trị, người dân và doanh nghiệp về tầm quan trọng của phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh, nâng cao đời sống Nhân dân.
- Phát triển và ứng dụng công
nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững trong tình hình mới là một nội dung,
nhiệm vụ được xác định trong chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của các ngành, địa phương.
- Chú trọng truyền thông về các
thành tựu công nghệ sinh học; các tập thể, cá nhân điển hình trong nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học. Kịp thời khen thưởng, tôn vinh các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân hoạt động hiệu quả trong lĩnh vực phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học vào sản xuất và đời sống.
2. Triển
khai thực hiện các cơ chế, chính sách về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học
- Triển khai kịp thời, đầy đủ
các chính sách, quy định về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học đảm bảo
phù hợp với điều kiện của địa phương.
- Rà soát, kiến nghị bổ sung,
hoàn thiện các quy định, cơ chế chính sách hiện hành về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học nhằm thúc đẩy, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế - xã hội.
- Nghiên cứu, xây dựng cơ chế
chính sách của địa phương phù hợp trên cơ sở các quy định, cơ chế chính sách của
Trung ương nhằm thúc đẩy phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương; chú trọng các chính sách thu hút, đa dạng hóa các nguồn lực đầu tư,
chính sách khuyến khích, hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, chuyển giao và ứng dụng
công nghệ sinh học vào phát triển sản xuất và phục vụ đời sống.
- Nghiên cứu có chính sách phù
hợp để đầu tư phát triển, sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học có giá trị
cao trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, y dược,…; khuyến khích đầu tư,
nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học đối với vùng kinh tế - xã hội còn nhiều
khó khăn, miền núi, hải đảo; khuyến khích xuất khẩu sản phẩm công nghệ sinh học;
phát hiện đào tạo, sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực về công nghệ sinh học.
- Xây dựng cơ chế đảm bảo mối
liên kết giữa các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nghiên cứu, phát triển,
chuyển giao và ứng dụng công nghệ sinh học; đề xuất phối hợp, triển khai các
chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia, cấp tỉnh về nghiên
cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh.
- Cập nhật, triển khai kịp thời,
đầy đủ hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm công nghệ
sinh học. Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia cho các sản phẩm công nghệ sinh học tại địa phương.
3. Tập
trung phát triển, ứng dụng hiệu quả công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống;
phát triển công nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng phục
vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
- Chú trọng nghiên cứu ứng dụng
công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp, tạo ra các giống cây trồng, vật
nuôi thích nghi với biến đổi khí hậu, chống chịu sâu bệnh, có năng suất, chất
lượng và hiệu quả kinh tế cao; ứng dụng các vắc xin và chế phẩm sinh học phòng
bệnh cho cây trồng, vật nuôi, nhất là các loại dịch bệnh nguy hiểm, mới phát
sinh, góp phần xây dựng nền nông nghiệp thông minh, an toàn, hiệu quả, bảo tồn
và phát triển các nguồn gen quý, hiếm.
- Triển khai các nghiên cứu ứng
dụng công nghệ sinh học trong công nghiệp chế biến các sản phẩm an toàn, hiệu
quả, có giá trị kinh tế cao từ nguồn nguyên liệu trong tỉnh.
- Nghiên cứu ứng dụng các loại
thuốc, vắc xin đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh và phòng, chống dịch bệnh trong
y tế; Hỗ trợ nghiên cứu ứng dụng công nghệ tế bào gốc trong công nghiệp dược phẩm,
công nghệ gen, sản xuất nguyên liệu và các loại thuốc sinh học, thực phẩm chức
năng có nguồn gốc từ thảo dược.
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ
sinh học trong bảo vệ môi trường; giảm thiểu suy thoái, phục hồi và cải thiện chất
lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, sử dụng bền vững nguồn
tài nguyên góp phần xây dựng nền kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; sản xuất
nhiên liệu, vật liệu sinh học thân thiện môi trường, phát huy tiềm năng kinh tế
biển của tỉnh.
- Xây dựng hình thành công nghiệp
sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng phục vụ xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc; sớm nghiên cứu quy hoạch phát triển công nghiệp sinh học, khai thác tối
đa lợi thế vùng nhằm sản xuất các sản phẩm chủ lực phục vụ phát triển kinh tế -
xã hội; liên kết với các doanh nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản
phẩm công nghệ sinh học.
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ
sinh học nâng cao năng lực tiếp cận công nghệ mới, sở hữu trí tuệ; nghiên cứu sản
xuất sản phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp; xây dựng thương hiệu,
thương mại hóa sản phẩm; khai thác, sử dụng hiệu quả các phát minh, sáng chế
công nghệ sinh học có giá trị cao, ứng dụng hiệu quả trong công nghiệp sinh học.
- Chủ động nghiên cứu ứng dụng
các sản phẩm công nghệ sinh học đặc thù phục vụ công tác an ninh - quốc phòng
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới theo chức năng nhiệm
vụ được giao và hướng dẫn của Trung ương.
4. Xây dựng
nguồn nhân lực công nghệ sinh học, tăng cường đầu tư cơ sở vật chất đáp ứng yêu
cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
- Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực về công nghệ sinh học đáp ứng cho nhu cầu nghiên cứu,
ứng dụng theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Nghiên cứu triển khai mô hình
đào tạo nhân lực công nghệ sinh học từ giáo dục phổ thông đến đại học và trên đại
học. Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp công nghệ sinh học, đơn vị sử dụng
lao động với các cơ sở đào tạo nhân lực công nghệ sinh học. Gắn đào tạo với
nghiên cứu khoa học và nhu cầu thực tiễn, bảo đảm số lượng và chất lượng nguồn
nhân lực đáp ứng yêu cầu. Tăng cường hợp tác quốc tế trong đào tạo nhân lực
công nghệ sinh học có trình độ cao.
- Xây dựng đội ngũ nhà khoa học
đầu ngành của tỉnh, hình thành và phát triển các nhóm nghiên cứu có uy tín
trong nước và khu vực về lĩnh vực công nghệ sinh học.
- Tập trung đầu tư nguồn lực nhằm
nâng cao năng lực phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học, trong đó ngân sách
nhà nước chủ yếu đầu tư nâng cao năng lực nghiên cứu làm chủ công nghệ, phát
triển sản phẩm công nghệ sinh học mà Phú Yên có lợi thế.
- Đầu tư hoàn thiện, sớm hình
thành và đưa các trung tâm, đơn vị công nghệ sinh học của tỉnh kết nối với các
trung tâm của quốc gia; đầu tư hiện đại hóa hệ thống phòng thí nghiệm công nghệ
sinh học, các trung tâm đánh giá, kiểm định, kiểm soát dịch bệnh theo hướng
tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế đáp ứng yêu cầu giám sát và phòng, chống dịch bệnh.
- Hỗ trợ, phát triển các cơ sở
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ sinh học. Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo, hiện đại hóa công nghệ, thiết bị nhằm sản xuất sản
phẩm công nghệ sinh học chất lượng.
5. Thúc đẩy
hợp tác về công nghệ sinh học
Tăng cường hợp tác quốc tế
trong lĩnh vực công nghệ sinh học, tuân thủ các điều ước quốc tế có liên quan đến
công nghệ sinh học mà Việt Nam tham gia. Thúc đẩy mở rộng hợp tác với các tổ chức
trong nước và ngoài nước về các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo, chuyển
giao công nghệ sinh học để phục vụ phát triển sản xuất và đời sống theo quy định.
(Phân công triển khai thực
hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo phụ lục đính kèm)
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
từ ngân sách nhà nước; lồng ghép các chương trình, kế hoạch, đề án, dự án có
liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí từ
nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch áp dụng theo quy định
pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
Là cơ quan đầu mối chủ trì, phối
hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan triển khai hiệu quả các
nhiệm vụ Kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, sơ kết, tổng kết tình hình thực hiện Kế
hoạch; định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh tình hình triển khai thực hiện
Kế hoạch.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở đề nghị của các các
cơ quan, đơn vị liên quan, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách địa phương
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường xuyên theo phân cấp ngân sách nhà
nước để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định của pháp luật.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trên cơ sở đề xuất của các cơ
quan, đơn vị liên quan, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan liên quan,
tham mưu, đề xuất trình cấp có thẩm quyền xem xét, cân đối, bố trí nguồn vốn đầu
tư công cho các dự án đủ điều kiện đảm bảo đúng quy định của pháp luật và khả
năng cân đối của ngân sách địa phương.
4. Các sở, ban, ngành liên quan
Trên cơ sở các nhiệm vụ, giải
pháp trọng tâm tại Kế hoạch này, Thủ trưởng các sở, ban, ngành theo chức năng,
nhiệm vụ được giao có trách nhiệm xây dựng kế hoạch cụ thể và lồng ghép các
chương trình, kế hoạch công tác hàng năm của cơ quan, đơn vị để triển khai thực
hiện hiệu quả Kế hoạch. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện (qua Sở Khoa học và Công nghệ).
5. Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố
Chỉ đạo, triển khai thực hiện
các nội dung Kế hoạch phù hợp với tình hình, điều kiện của địa phương; lồng
ghép triển khai thực hiện Kế hoạch này với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương. Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu báo cáo UBND tỉnh
kết quả thực hiện (qua Sở Khoa học và Công nghệ).
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Kế hoạch số 150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực
hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển và ứng
dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình hình mới.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh cần điều chỉnh, bổ sung
cho phù hợp, các cơ quan, địa phương, đơn vị kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh
(qua Sở Khoa học và Công nghệ) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công nghệ (báo cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND (báo cáo);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn tỉnh;
- Các cơ quan báo, đài;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Mỹ
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Kế
hoạch thực hiện Kế hoạch số 150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị về phát triển
và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững đất nước trong tình
hình mới
(Kèm
theo Kế hoạch số 166/KH-UBND ngày 27/7/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội dung nhiệm vụ
|
Cơ quan, đơn vị chủ trì
|
Cơ quan, đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Công tác tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt, triển khai thực hiện
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức nghiên cứu, quán triệt
Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị, Kế hoạch số
150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Hoàn thành trong quý IV/2023
|
1.2
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện Kế hoạch số 150-KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và Kế
hoạch của UBND tỉnh
|
1.3
|
Triển khai công tác thông tin
tuyên truyền Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 30/01/2023 của Bộ Chính trị, Kế hoạch
số 150- KH/TU ngày 22/5/2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy và các nội dung liên
quan về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phục vụ phát triển bền vững
đất nước trên báo chí, thông tin điện tử, thông tin cơ sở
|
Sở TT&TT
|
- Sở KH&CN ;
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- Các cơ quan báo, đài.
|
Thường xuyên hàng năm
|
2
|
Triển khai thực hiện các
cơ chế, chính sách về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
|
|
|
|
2.1
|
Triển khai kịp thời, đầy đủ
các chính sách, quy định về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học phù hợp
với điều kiện của địa phương
|
Sở KH&CN
|
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, TX, TP.
|
Thường xuyên hàng năm
|
2.2
|
Rà soát, kiến nghị bổ sung,
hoàn thiện các quy định, cơ chế chính sách hiện hành về phát triển và ứng dụng
công nghệ sinh học nhằm thúc đẩy, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học
phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở KH&CN
|
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, TX, TP.
|
Thường xuyên hàng năm
|
2.3
|
Nghiên cứu, đề xuất xây dựng
chính sách thu hút đầu tư về phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trên địa
bàn tỉnh (trên cơ sở cơ chế chính sách, quy định của Trung ương)
|
Sở KH&ĐT
|
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, TX, TP.
|
|
2.4
|
Nghiên cứu, đề xuất chính sách
phù hợp để đầu tư phát triển, sản xuất các sản phẩm công nghệ sinh học có giá
trị cao trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp, y dược,…; khuyến khích đầu
tư, nghiên cứu và ứng dụng công nghệ sinh học đối với vùng kinh tế - xã hội
còn nhiều khó khăn, miền núi, hải đảo (trên cơ sở cơ chế chính sách, quy định
của Trung ương)
|
Sở KH&ĐT
|
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, TX, TP.
|
|
2.5
|
Xây dựng cơ chế đảm bảo mối
liên kết giữa các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp trong nghiên cứu, phát triển,
chuyển giao và ứng dụng công nghệ sinh học
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Năm 2024
|
2.6
|
Đề xuất triển khai các chương
trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp quốc gia, cấp tỉnh về nghiên cứu,
phát triển và ứng dụng công nghệ sinh học trên địa bàn tỉnh.
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên hàng năm
|
2.7
|
Hướng dẫn, triển khai áp dụng
hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm công nghệ sinh học.
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên hàng năm
|
3
|
Tập trung phát triển, ứng
dụng hiệu quả công nghệ sinh học trong sản xuất và đời sống; phát triển công
nghiệp sinh học thành ngành kinh tế - kỹ thuật quan trọng phục vụ sự nghiệp
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
|
|
|
|
3.1
|
Triển khai các nghiên cứu ứng
dụng công nghệ sinh học trong lĩnh vực nông nghiệp, tạo ra các giống cây trồng,
vật nuôi thích nghi với biến đổi khí hậu, chống chịu sâu bệnh, có năng suất,
chất lượng và hiệu quả kinh tế cao
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
- Sở KH&CN;
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, TX, TP.
|
Thường xuyên hàng năm
|
3.2
|
Triển khai các nghiên cứu ứng
dụng công nghệ sinh học trong công nghiệp chế biến các sản phẩm an toàn, hiệu
quả, có giá trị kinh tế cao từ nguồn nguyên liệu trong tỉnh
|
Sở Công Thương
|
- Sở KH&CN;
- Các sở, ban, ngành liên
quan;
- UBND các huyện, TX, TP.
|
Thường xuyên hàng năm
|
3.3
|
Triển khai các nghiên cứu ứng
dụng các loại thuốc, vắc xin đáp ứng nhu cầu khám, chữa bệnh và phòng, chống
dịch bệnh trong y tế
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên
hàng năm
|
3.4
|
Triển khai các nghiên cứu ứng
dụng công nghệ sinh học trong bảo vệ môi trường; giảm thiểu suy thoái, phục hồi
và cải thiện chất lượng môi trường, bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học, sử
dụng bền vững nguồn tài nguyên
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên hàng năm
|
3.5
|
Nghiên cứu quy hoạch phát triển
công nghiệp sinh học, khai thác tối đa lợi thế vùng nhằm sản xuất các sản phẩm
chủ lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2024-2030
|
3.6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghệ
sinh học nâng cao năng lực tiếp cận công nghệ mới, sở hữu trí tuệ; nghiên cứu
sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học quy mô công nghiệp; xây dựng thương hiệu,
thương mại hóa sản phẩm
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên hàng năm
|
3.7
|
Nghiên cứu ứng dụng các sản
phẩm công nghệ sinh học đặc thù phục vụ công tác an ninh - quốc phòng đáp ứng
yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới (theo hướng dẫn của Trung
ương)
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
|
4
|
Xây dựng nguồn nhân lực
công nghệ sinh học
|
|
|
|
4.1
|
Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực về công nghệ sinh học đáp ứng cho nhu cầu nghiên cứu,
ứng dụng theo định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
|
Thường xuyên hàng năm
|
4.2
|
Nghiên cứu triển khai mô hình
đào tạo nhân lực công nghệ sinh học từ giáo dục phổ thông đến đại học và trên
đại học (theo hướng dẫn của Trung ương)
|
Sở GD&ĐT
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
|
4.3
|
Xây dựng đội ngũ nhà khoa học
đầu ngành của tỉnh, hình thành và phát triển các nhóm nghiên cứu có uy tín
trong nước và khu vực về lĩnh vực công nghệ sinh học
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
2024-2030
|
5
|
Tăng cường đầu tư cơ sở vật
chất đáp ứng yêu cầu nghiên cứu, phát triển và ứng dụng công nghệ sinh
học
|
|
|
|
5.1
|
Đầu tư hoàn thiện, sớm hình
thành và đưa các trung tâm, đơn vị công nghệ sinh học của tỉnh kết nối với
các trung tâm của quốc gia; đầu tư hiện đại hóa hệ thống phòng thí nghiệm
công nghệ sinh học, các trung tâm đánh giá, kiểm định, kiểm soát dịch bệnh
theo hướng tiêu chuẩn quốc gia, quốc tế đáp ứng yêu cầu giám sát và phòng, chống
dịch bệnh.
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
|
|
5.2
|
Hỗ trợ, phát triển các cơ sở
ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp ứng
dụng công nghệ sinh học; hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao năng lực khoa học
công nghệ và đổi mới sáng tạo
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên hàng năm
|
6
|
Thúc đẩy mở rộng hợp tác với các
tổ chức trong nước và ngoài nước về các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo,
chuyển giao công nghệ sinh học để phục vụ phát triển sản xuất và đời sống
|
Sở KH&CN
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Thường xuyên hàng năm
|