|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 166/KH-UBND 2017 Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris biến đổi khí hậu Sơn La
Số hiệu:
|
166/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Bùi Đức Hải
|
Ngày ban hành:
|
10/10/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 166/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 10 tháng 10 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2053/QĐ-TTg NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU
Căn cứ Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận
Paris về biến đổi khí hậu;
Thực hiện Công văn số 4126/BTNMT-BĐKH
ngày 11/8/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc xây dựng kế hoạch triển
khai các nhiệm vụ được giao tại Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch thực hiện thỏa thuận Paris về biến đổi
khí hậu như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Triển khai thực hiện Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu (sau đây gọi
tắt là Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ) phù hợp với điều
kiện kinh tế - xã hội của tỉnh theo từng giai đoạn và sự hỗ trợ của Trung ương.
Việc thực hiện Quyết định số
2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ cần tuân thủ các quan điểm,
chủ trương của Đảng và Nhà nước; xác định được các hoạt động cụ thể và giải
pháp thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày
28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ trong Kế hoạch của tỉnh
phải bám sát nội dung Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu;
Việc triển khai các nhiệm vụ được
giao trong kế hoạch phải đồng bộ, kết hợp hài hòa giữa các vấn đề cấp bách,
quan trọng với các vấn đề cơ bản, ngắn hạn, trung hạn, dài
hạn, gắn với phát triển kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và bảo vệ môi trường để
phát triển bền vững;
Kế thừa kết quả đã đạt được và tiếp tục
các hoạt động ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) và Chiến lược quốc gia về
Tăng trưởng xanh (TTX) có điều chỉnh, bổ sung phù hợp với yêu cầu mới và tận dụng
cơ hội do thỏa thuận Paris mang lại;
Có tham gia của các bên có liên quan
vào các nội dung cho phù hợp, đặc biệt là khối Doanh nghiệp và cộng đồng dân cư
trên địa bàn tỉnh; tạo cơ hội để các Doanh nghiệp tham gia đầu tư, đặc biệt là
các hoạt động phát triển và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực giảm nhẹ phát
thải khí nhà kính (KNK);
Đảm bảo tính khả thi về thời gian,
nguồn lực thực hiện, tính hiệu quả và kết quả đầu ra; đảm bảo khả năng kiểm
tra, giám sát, đánh giá quá trình thực hiện cũng như kết quả đầu ra.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
Các hoạt động cụ thể: Gồm 05 nhóm nhiệm
vụ chính.
1. Nhóm nhiệm vụ giảm nhẹ phát thải
KNK
- Xây dựng và thực
hiện các đề án giảm nhẹ phát thải KNK và TTX phù hợp với điều kiện của tỉnh cho
lĩnh vực công nghiệp, giao thông vận tải, xây dựng, nông nghiệp và phát triển
nông thôn.
- Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện của tỉnh.
2. Nhóm nhiệm vụ thích ứng với
BĐKH
- Cập nhật đóng góp về thích ứng với
BĐKH; tham gia xây dựng kế hoạch thích ứng quốc gia (NAP) theo hướng dẫn của Bộ,
Ngành, Trung ương.
- Rà soát thông tin dữ liệu hiện có về
thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ
sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng,
cập nhật các báo cáo đóng góp do quốc gia tự quyết định của Việt Nam (NDC) về
thích ứng với BĐKH.
- Thực hiện các chương trình mục tiêu
ứng phó với BĐKH và TTX; phát triển kinh tế thủy sản, phát triển lâm nghiệp bền
vững; tái cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống, giảm nhẹ thiên tai, ổn định
đời sống dân cư.
- Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu, bảo vệ cuộc sống và sinh kế cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát
thải KNK.
- Hoàn thiện các quy chuẩn, tiêu chuẩn
kỹ thuật về cơ sở hạ tầng, các công trình công cộng và dân sinh phù hợp với BĐKH.
- Xây dựng quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng trên cơ sở kịch bản biến đổi khí hậu có chú trọng đến
các ngành và vùng trọng điểm.
- Triển khai các phương án và giải
pháp công trình phòng chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống
nhân dân, bảo đảm quốc phòng an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn; di dời, sắp xếp
lại các khu dân cư ở những vùng thường
xuyên bị tác động của nước dâng, lũ lụt, xói lở bờ sông,
suối hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét, sạt lở đất.
- Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; đảm bảo an toàn hồ chứa; đảm bảo an ninh nguồn nước.
- Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất
rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục
hồi rừng, chú trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven sông.
- Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững đất nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu
cây trồng, vật nuôi, tạo giống thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm
soát, phòng chống dịch bệnh.
- Rà soát, điều chỉnh, phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm
nghèo, công bằng xã hội.
- Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng dễ
bị tổn thương nhất.
- Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư. Xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị chống
chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các công trình cấp, thoát nước đô thị.
3. Nhóm nhiệm vụ chuẩn bị nguồn lực
a) Chuẩn bị nguồn lực con người:
- Xây dựng, triển khai chương trình
đào tạo lại cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực
hiện Thỏa thuận Paris.
- Xây dựng triển khai chương trình giảng
dạy về BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục,
đào tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục, Đào tạo.
- Tuyên truyền để nâng cao nhận thức
về thực hiện Thỏa thuận Paris trên địa bàn toàn tỉnh.
b) Chuẩn bị nguồn lực về khoa học
công nghệ:
- Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh.
- Rà soát, đề xuất các cơ chế, chính
sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp tác
quốc tế trong nghiên cứu trao đổi công nghệ.
c) Chuẩn bị nguồn lực tài chính:
- Xây dựng khung huy động nguồn lực
cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp
với Thỏa thuận Paris, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn
2017 - 2020.
- Đề xuất danh mục các dự án ứng phó
với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NDC, có khả năng huy
động sự tham gia các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển năng lượng
tái tạo, huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế.
4. Nhóm nhiệm vụ thiết lập hệ thống
công khai, minh bạch (MRV) trong BĐKH
Định kỳ tham gia xây dựng Thông báo
thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC.
5. Nhóm nhiệm vụ xây dựng và hoàn
thiện thể chế
a) Xây dựng và hoàn thiện chính
sách:
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn
đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu
tiên cho đầu tư phát triển.
b) Sắp
xếp lại thể chế:
- Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đều
có đầu mối xử lý các vấn đề về BĐKH.
- Tăng cường điều phối, giải quyết
các vấn đề liên vùng, liên ngành trong ứng phó với BĐKH.
(Kèm theo Phụ lục các nhiệm vụ thực
hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ)
III. NGUỒN LỰC TÀI
CHÍNH
Nguồn lực tài chính để thực hiện Kế
hoạch hành động bao gồm:
- Nguồn ngân sách trung ương: Nguồn vốn
từ Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh giai
đoạn 2016-2020;
- Nguồn ngân sách địa phương chi cho
đầu tư phát triển, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp khoa học,
sự nghiệp môi trường;
- Nguồn vốn hỗ trợ quốc tế;
- Nguồn vốn lồng ghép từ các chương
trình, dự án có liên quan.
VI. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Tăng
cường, đổi mới công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức, hình thành
ý thức chấp hành pháp luật; sử dụng tiết kiệm tài nguyên và bảo vệ môi trường để
chủ động ứng phó với BĐKH.
2. Nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu.
3. Đẩy mạnh
ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ, chuyển giao công
nghệ trong lĩnh vực giảm nhẹ phát thải khí nhà kính (KNK),
ứng phó với biến đổi khí hậu.
4. Tăng
cường quản lý tài chính, tích cực tìm kiếm nguồn lực cho
công tác ứng phó với biến đổi khí hậu.
5. Tranh
thủ sự hỗ trợ, tham gia của các tổ chức phi chính phủ, các tổ chức quốc tế
trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu.
V. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường
Là cơ quan tham mưu cho UBND tỉnh triển
khai thực hiện Kế hoạch thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg ngày 28/10/2016 của
Thủ tướng Chính phủ; tổng hợp tình hình và báo cáo định kỳ, hàng năm tiến độ và
kết quả thực hiện kế hoạch chung toàn tỉnh theo quy định.
Chủ trì đề xuất, hướng dẫn, đôn đốc
thực hiện kế hoạch thực hiện Quyết định số 2053/QĐ-TTg
ngày 28/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ. Triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc
lĩnh vực quản lý của ngành mình khi được cấp thẩm quyền phê duyệt. Tổng hợp đề
xuất các chính sách, giải pháp nhằm thực hiện kế hoạch
trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính: Trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng,
Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp dự toán của các ngành
liên quan, thẩm định và tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
thực hiện.
3. Sở Ngoại vụ: Phối hợp với các cơ quan liên quan xúc tiến vận động kêu gọi nguồn viện
trợ từ các tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ để thực hiện các nhiệm vụ, dự
án liên quan đến BĐKH và TTX trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Báo Sơn La, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh: Tổ chức
tuyên truyền các văn bản, quy định của trung ương và của tỉnh có liên quan đến
hoạt động của Thảo thuận Paris để các tổ chức, cá nhân biết và thực hiện đúng
theo quy định.
5. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các đoàn thể trong tỉnh: trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tuyên truyền, vận động các thành
viên của tổ chức và nhân dân tham gia ứng phó với biến đổi khí hậu; giám sát, đề
xuất việc thực hiện các chính sách pháp luật về biến đổi khí hậu; ngoài ngân
sách của nhà nước, tổ chức vận động các tổ chức, cá nhân cùng tham gia đóng góp
nguồn lực để triển khai kế hoạch này.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
- Các cơ quan, đơn vị được phân công
nhiệm vụ chủ động triển khai thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.
- Căn cứ vào chức năng của đơn vị và
các nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, các Sở, ngành, UBND các huyện
thành phố, các đơn vị chủ động xây dựng kế hoạch và dự toán chi tiết gửi Sở Tài
chính thẩm định trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Phân công rõ người, rõ việc, rõ thời
gian cho tổ chức, cá nhân thuộc đơn vị mình để tổ chức thực hiện.
- Thực hiện nghiêm túc quy chế phối hợp
giữa các cơ quan chủ trì và cơ quan phối hợp trong tổ chức thực hiện kế hoạch
được giao.
- Báo cáo định kỳ theo quý, 6 tháng,
năm và đột xuất (theo yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền) gửi Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện có phát
sinh vướng mắc báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết để thực hiện
tốt các nội dung nhiệm vụ được giao./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin;
- Báo Sơn La, Đài PTTH tỉnh;
- Đ/c CVP; .
- Lưu: VT, Biên KT. 50bản.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đức Hải
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ
2053/QĐ-TTG NGÀY 28/10/2016 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN THỎA THUẬN PARIS VỀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
166/KH-UBND ngày 10/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn
La)
I. NHIỆM VỤ GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ
NHÀ KÍNH (KNK)
1. Các nhiệm vụ thực hiện
giai đoạn 2016 - 2020:
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn
thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ
KNK khác phù hợp với điều kiện địa phương
|
Khuyến
khích thực hiện
|
Các
sở, ngành của tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và doanh nghiệp liên
quan
|
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
2. Nhiệm vụ giai đoạn 2021 - 2030:
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Thực hiện các nhiệm vụ giảm nhẹ
phát thải KNK khác phù hợp với điều kiện của tỉnh
|
Khuyến
khích
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp
|
|
2030
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
II. NHIỆM VỤ THÍCH ỨNG VỚI BĐKH
1. Nhiệm vụ thực hiện giai
đoạn 2016 - 2020
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài lực
|
01
|
Cập nhật đóng góp về thích ứng với
BĐKH trong NDC phục vụ đánh giá nỗ lực toàn cầu định kỳ
|
Bắt
buộc
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2018
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc
tế
|
02
|
Thực hiện các nhiệm vụ thích ứng
trong điều kiện tỉnh Sơn La đối với từng ngành, lĩnh vực
|
Bắt
buộc
|
Các
sở: Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch
- Đầu tư, Tài chính, Xây dựng
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2019
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
03
|
Rà soát thông tin dữ liệu hiện có về
thích ứng với BĐKH, tổn thất và thiệt hại; đề xuất thông tin, nghiên cứu bổ
sung và phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo điều kiện thuận lợi cho xây
dựng, cập nhật các báo cáo đóng góp của quốc gia về thích ứng với BĐKH
|
Ưu
tiên thực hiện
|
Sở
Tài nguyên - Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố, cơ quan bảo hiểm
|
2019
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
04
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu ứng
phó với BĐKH và TTX
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Tài nguyên - Môi trường, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Giao thông, Công thương, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
05
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển kinh tế thủy sản bền vững
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
06
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu
phát triển lâm nghiệp bền vững
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch -Đầu tư, Tài chính, Tài
nguyên và Môi trường
|
Các sở,
ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
07
|
Thực hiện Chương trình mục tiêu tái
cơ cấu kinh tế nông nghiệp và phòng chống giảm nhẹ thiên
tai, ổn định đời sống dân cư
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch - Đầu
tư, Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
08
|
Thực hiện các hoạt động khác về
thích ứng với BĐKH nhằm tăng khả năng chống chịu bảo vệ cuộc sống và sinh kế
cho người dân, tạo điều kiện để có đóng góp lớn hơn trong giảm nhẹ phát thải KNK
|
Khuyến
khích
|
Các sở:
Tài Nguyên và Môi trường, Kế hoạch - Đầu tư, Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, Ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế
|
2. Nhiệm vụ thực hiện cho
cả giai đoạn 2016 - 2020 và giai đoạn 2021 - 2030
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Tiếp tục thực hiện các hoạt động giảm
nhẹ phát thải KNK và tăng trưởng xanh (TTX) phù hợp với điều kiện địa phương
cho lĩnh vực công nghiệp, giao thông, xây dựng, nông nghiệp và phát triển
nông thôn
|
Ưu
tiên tiếp tục thực hiện
|
Các
Sở: Công thương, Giao thông Vận tải, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, UBND các huyện, TP chủ trì theo chức năng nhiệm vụ
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và sở, ban, ngành, doanh nghiệp liên quan để triển
khai thực hiện
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng .
|
02
|
Xây dựng quy hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, quy hoạch dân cư, cơ sở hạ tầng dựa trên kịch bản BĐKH có chú trọng
đến các ngành và vùng trọng điểm
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
03
|
Triển khai các phương án và giải
pháp, công trình chống thiên tai trọng điểm, cấp bách nhằm bảo vệ đời sống nhân dân, bảo đảm quốc phòng, an ninh và tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn;
di dời, sắp xếp lại các khu dân cư ở những vùng thường xuyên bị tác động của
bão, nước dâng do bão, lũ lụt, xói lở bờ sông hoặc có nguy cơ xảy ra lũ quét,
sạt lở đất
|
Ưu
tiên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Công an tỉnh,
Quốc phòng
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
04
|
Quản lý tổng hợp tài nguyên nước
lưu vực sông; đảm bảo an ninh nguồn nước
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Tài nguyên - Môi trường, Sở Công thương
|
Các sở,
ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
05
|
Bảo đảm an toàn hồ chứa;
|
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
06
|
Quản lý rừng bền vững, ngăn chặn mất rừng và suy thoái rừng; trồng, bảo vệ, phục hồi rừng, chú
trọng phát triển rừng trồng gỗ lớn, rừng ven sông
|
Ưu
tiên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các doanh nghiệp
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
07
|
Đảm bảo an ninh lương thực thông
qua bảo vệ, duy trì hợp lý và quản lý bền vững đất nông nghiệp; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi, tạo giống thích ứng với BĐKH; hoàn thiện hệ thống kiểm soát, phòng chống
dịch bệnh
|
Ưu
tiên
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
08
|
Rà soát, điều chỉnh và phát triển
sinh kế và quá trình sản xuất phù hợp với điều kiện BĐKH gắn với xóa đói giảm
nghèo, công bằng xã hội
|
Ưu
tiên
|
Các
sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, UBND các huyện, thành phố
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng đồng
|
09
|
Thực hiện lồng ghép thích ứng với
BĐKH dựa vào hệ sinh thái và cộng đồng, thông qua phát triển dịch vụ hệ sinh
thái, bảo tồn đa dạng sinh học, sử dụng kiến thức bản địa, ưu tiên cộng đồng
để bị tổn thương nhất
|
Ưu
tiên
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các tổ chức chính trị xã hội và
các tổ chức xã hội khác
|
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế doanh nghiệp cộng
đồng
|
10
|
Quy hoạch đô thị và sử dụng đất, cơ
sở hạ tầng, khu công nghiệp, khu tái định cư. Xây dựng cơ sở hạ tầng đô thị
chống chịu với tác động của BĐKH; củng cố và xây mới các
công trình cấp, thoát nước đô thị
|
Ưu
tiên
|
Các
Sở: Xây dựng, Kế hoạch - Đầu tư, Tài nguyên - Môi trường, Công an tỉnh chủ trì
theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
UBND
các huyện, thành phố và doanh nghiệp
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc tế doanh nghiệp cộng
đồng
|
III. NHIỆM VỤ CHUẨN BỊ VỀ NGUỒN LỰC
1. Chuẩn bị nguồn lực con
người
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
Hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Xây dựng, triển khai chương trình đào
tạo lại cán bộ, viên chức, người lao động đáp ứng nhu cầu thực hiện Thỏa thuận
Paris
|
Ưu
tiên
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2018
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, Hỗ trợ quốc tế, doanh nghiệp, cộng
đồng
|
02
|
Xây dựng chương trình giảng dạy về
BĐKH phù hợp với các yêu cầu của Thỏa thuận Paris trong hệ thống giáo dục đào
tạo theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Ưu
tiên
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Các
trường
|
2018
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, Hỗ trợ quốc tế
|
03
|
Tuyên truyền nâng cao nhận thức về
Thỏa thuận Paris trên địa bàn tỉnh
|
Ưu
tiên
|
Sở
Thông tin - Truyền thông, Tài nguyên - Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, Hỗ trợ quốc tế
|
2. Chuẩn bị nguồn lực Khoa học, công nghệ
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Áp dụng thử nghiệm một số công nghệ
ứng phó với BĐKH có tiềm năng và phù hợp với điều kiện của tỉnh
|
Ưu
tiên
|
Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp
|
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, Hỗ trợ quốc tế
|
02
|
Rà soát, đề xuất các cơ chế, chính
sách khuyến khích nghiên cứu, chuyển giao công nghệ về BĐKH; tăng cường hợp
tác quốc tế trong nghiên cứu trao đổi công nghệ
|
Ưu
tiên
|
Sở
Khoa học - Công nghệ, Tài nguyên - Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố và các doanh
nghiệp
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, Hỗ trợ quốc tế
|
3. Chuẩn bị nguồn lực tài chính
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Xây dựng khung huy động nguồn lực
cho BĐKH và TTX bao gồm khu vực tư nhân; kế hoạch triển khai thực hiện phù hợp
với Thỏa thuận Paris, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh giai đoạn
2016-2020
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, Chi nhánh Ngân hàng nhà nước tỉnh Sơn La
|
Các sở,
ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
2018
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, Hỗ trợ quốc tế
|
02
|
Đề xuất danh mục các dự án ứng phó
với BĐKH và TTX, ưu tiên dự án thực hiện các cam kết trong NTDC, có khả năng
huy động sự tham gia các thành phần kinh tế, chú trọng các dự án phát triển
năng lượng tái tạo huy động nguồn lực từ khối tư nhân, hỗ trợ quốc tế
|
Ưu
tiên
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư, Sở Tài nguyên - Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh có liên quan, UBND các huyện, thành phố và doanh nghiệp
|
2020
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, Hỗ trợ quốc tế
|
IV. NHIỆM
VỤ THIẾT LẬP HỆ THỐNG CÔNG KHAI, MINH BẠCH (MRV)
TRONG BĐKH
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Định kỳ tham gia xây dựng thông báo
thích ứng quốc gia bao gồm cả tiến độ đạt được mục tiêu thích ứng trong NDC
|
Bắt
buộc
|
Sở Tài
nguyên - Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2020,2025,
2030
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ
|
V. NHIỆM VỤ XÂY DỰNG VÀ HOÀN THIỆN
THỂ CHẾ
1. Xây dựng và hoàn thiện chính sách
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Tiếp tục triển khai lồng ghép các vấn
đề BĐKH và TTX vào trong các chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình ưu
tiên cho đầu tư phát triển
|
Bắt buộc
|
Sở Kế
hoạch - Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, hỗ trợ quốc
tế
|
2. Sắp
xếp thể chế
STT
|
Tên
nhiệm vụ
|
Loại
nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp chính
|
Năm
hoàn thành
|
Nguồn
lực tài chính
|
01
|
Hoàn thiện chức năng, nhiệm vụ, cơ
cấu tổ chức bảo đảm mỗi sở, ngành, UBND các huyện, thành phố đều có đầu mối xử
lý các vấn đề về BĐKH
|
Bắt
buộc
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
2018
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ, Hỗ trợ quốc tế
|
02
|
Tăng cường điều phối, giải quyết
các vấn đề liên vùng, liên ngành
trong ứng phó với BĐKH
|
Ưu
tiên
|
Sở
Tài nguyên - Môi trường
|
Các
sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố
|
Thực
hiện cho cả giai đoạn
|
Ngân
sách địa phương, ngân sách Trung ương hỗ trợ và hỗ trợ
Quốc tế.
|
Kế hoạch 166/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 166/KH-UBND ngày 10/10/2017 thực hiện Quyết định 2053/QĐ-TTg Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về biến đổi khí hậu do tỉnh Sơn La ban hành
1.548
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|