ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/KH-UBND
|
Hà Giang, ngày 18
tháng 06 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
KIỂM
KÊ TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG, GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025
Căn cứ Luật Tài nguyên nước
ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
02/2023/NĐ-CP ngày 01 tháng 2 năm 2023 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Quyết định số
1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025; Quyết định số
1557/QĐ-BTNMT ngày 13/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Kế hoạch
thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ về
phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025
và văn bản số 4464/BTNMT-TNN ngày16/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được phê duyệt tại
Quyết định số 1383/QĐ-TTg ;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên
và Môi trường tại Tờ trình số 1781/TTr- STNMT ngày 06 tháng 6 năm 2024, Ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành Kế hoạch Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
Hà Giang, giai đoạn đến năm 2025 với các nội dung chính như sau:
I. Mục đích, yêu cầu
1. Tổ chức thực hiện các nhiệm
vụ đảm bảo hiệu quả, thống nhất, đồng bộ các nội dung, nhiệm vụ của Đề án tổng
kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết
định số 1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số
1557/QĐ-BTNMT ngày 13/6/2023 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Kế
hoạch thực hiện Quyết định số 1383/QĐ-TTg ngày 04/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ
về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, giai đoạn đến năm
2025.
2. Kiểm kê các chỉ tiêu đối với
nguồn nước mặt nội tỉnh để có được các chỉ tiêu kiểm kê lần đầu về tài nguyên
nước, khai thác, sử dụng nước và xả nước thải vào nguồn nước theo quy định tại
điểm b, điểm c khoản 5 Điều 2 Quyết định số 1383/QĐ-TTg , bao gồm:
- Kiểm kê chỉ tiêu đối với nguồn
nước mặt nội tỉnh (về số lượng nguồn nước mặt, chất lượng nước mặt, khai thác sử
dụng nước mặt, xả nước thải vào nguồn nước).
- Kiểm kê chất lượng nước mặt
được thực hiện tại một số nguồn nước mặt nội tỉnh trên cơ sở tổng hợp, kế thừa
kết quả phân tích chất lượng nước từ chương trình quan trắc môi trường hàng năm
và kết quả đã được thực hiện từ các chương trình, dự án trong kỳ kiểm kê.
- Kiểm kê hiện trạng khai thác,
sử dụng nước mặt.
- Kiểm kê hiện trạng xả nước thải
vào nguồn nước đối với nguồn nước mặt nội tỉnh.
3. Cập nhật kết quả kiểm kê vào
phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và
Môi trường cung cấp theo quy định tại điểm d khoản 5 Điều 2 Quyết định
1383/QĐ-TTg .
II. Nội dung kế hoạch thực
hiện (Mục IV, Điều 1 Quyết định 1383/QĐ-TTg)
1. Xây dựng, phê duyệt nội
dung, dự toán kinh phí thực hiện kiểm kê tài nguyên nước.
2. Thu thập, kế thừa các thông
tin, số liệu liên quan đến chỉ tiêu kiểm kê, điều tra cơ bản từ các giai đoạn
trước và trong kỳ kiểm kê.
3. Thực hiện kiểm kê các chỉ
tiêu tại thực địa.
4. Tổng hợp, xử lý, phân loại
thông tin, số liệu kết quả thu thập, điều tra thực địa và cập nhật số liệu vào
phần mềm kiểm kê.
5. Tính toán các chỉ tiêu kiểm
kê tài nguyên nước.
6. Xây dựng hoàn thiện hồ sơ sản
phẩm kết quả tổng kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn
đến năm 2025; phê duyệt kết quả thực hiện kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn
tỉnh Hà Giang, giai đoạn đến năm 2025; báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Tài
nguyên và Môi trường; cập nhật dữ liệu kiểm kê vào phần mềm kiểm kê theo nội
dung thực hiện.
Nội dung thực hiện chi tiết
theo quy định văn bản số 4464/BTNMT- TNN ngày 16/6/2023 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường về việc hướng dẫn thực hiện kiểm kê tài nguyên nước quốc gia, được
phê duyệt tại Quyết định số 1383/QĐ-TTg .
III. Thời gian thực hiện: Năm
2024 - 2025.
IV. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí sự nghiệp kinh tế
ngân sách tỉnh năm 2024 và các năm tiếp theo.
V. Sản phẩm nhiệm vụ (Mục
VII, điều 1 Quyết định 1383/QĐ-TTg).
1. Báo cáo kết quả kiểm kê tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn đến năm 2025.
2. Các báo cáo chuyên đề theo từng
chỉ tiêu kiểm kê, gồm:
- Báo cáo chuyên đề các chỉ
tiêu kiểm kê tài nguyên nước mặt;
- Báo cáo chuyên đề các chỉ
tiêu kiểm kê khai thác, sử dụng nước mặt;
- Báo cáo chuyên đề các chỉ
tiêu kiểm kê xả nước thải vào nguồn nước.
- Báo cáo kết quả cập nhật kết
quả kiểm kê vào phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do
Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp.
3. Bộ danh mục thông tin, số liệu
các chỉ tiêu, gồm: danh mục kết quả kiểm kê chỉ tiêu số lượng nguồn nước mặt;
danh mục kết quả kiểm kê chỉ tiêu lượng nước mặt; danh mục kết quả kiểm kê chỉ
tiêu chất lượng nước mặt; danh mục kết quả kiểm kê chỉ tiêu khai thác, sử dụng
nước mặt; danh mục kết quả kiểm kê chỉ tiêu xả nước thải vào nguồn nước…
Các bản đồ tương ứng với các đối
tượng và chỉ tiêu kiểm kê kèm theo.
4. Hồ sơ công bố kết quả kiểm
kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang, giai đoạn đến năm 2025.
VI. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Xây dựng Đề cương chi tiết và
dự toán kinh phí thực hiện Kiểm kê tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang,
giai đoạn đến năm 2025 theo quy định, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt (điểm a, khoản 5, Điều 2 Quyết định 1383/QĐ-TTg).
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện các nội dung tại Mục
II Kế hoạch này đảm bảo quy định (điểm b, khoản 5, Điều 2 Quyết định
1383/QĐ-TTg).
- Đôn đốc, hướng dẫn thực hiện
Kế hoạch nêu trên đảm bảo kịp thời, đúng quy định; tổng hợp kết quả kiểm kê gửi
về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 31/12/2024 (điểm
c, khoản 5, Điều 2 Quyết định 1383/QĐ-TTg).
- Cập nhật kết quả kiểm kê vào
phần mềm quản lý, khai thác dữ liệu kiểm kê tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và
Môi trường cung cấp theo quy định (điểm d, khoản 5, Điều 2 Quyết định
1383/QĐ-TTg).
2. Sở Tài chính có trách nhiệm
thẩm định dự toán kinh phí thực hiện Kế hoạch kiểm kê tài nguyên nước do Sở Tài
nguyên và Môi trường chủ trì xây dựng; đồng thời tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tiễn và khả năng
cân đối ngân sách của địa phương (điểm đ, khoản 5, Điều 2 Quyết định
1383/QĐ-TTg).
3. Các sở, ngành, địa phương,
đơn vị có liên quan theo chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường tổ chức thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định.
Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung một số nội dung, nhiệm vụ cho phù hợp các sở,
ngành, địa phương và các cơ quan có liên quan có văn bản đề xuất, gửi Sở Tài
nguyên và Môi trường tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- Các tổ chức chính trị xã hội;
- UBND các huyện, thành phố;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh (đăng tải trên cổng thông tin điện tử tỉnh);
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KTTH (Hải-tn, T.Anh).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Gia Long
|