|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 158/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 957/QĐ-TTg Quảng Ngãi
Số hiệu:
|
158/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ngãi
|
|
Người ký:
|
Trần Phước Hiền
|
Ngày ban hành:
|
12/11/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
158/KH-UBND
|
Quảng
Ngãi, ngày 12 tháng 11 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÒNG, CHỐNG SẠT LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 957/QĐ-TTG NGÀY 06/7/2020 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ
Thực hiện Quyết định số 957/QĐ-TTg
ngày 06/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phòng, chống sạt lở bờ
sông, bờ biển đến năm 2030; Công văn số 4986/BNN-PCTT ngày 28/7/2020 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch thực
hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh
(gọi tắt là kế hoạch), cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU
1. Quan điểm
a) Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
nhằm đảm bảo an toàn tính mạng và tài sản của Nhân dân, công trình phòng chống
thiên tai, cơ sở hạ tầng, ổn định dân sinh là nhiệm vụ của các cấp, ngành, đặc
biệt là của chính quyền địa phương, là trách nhiệm của các tổ chức, doanh nghiệp
và toàn dân.
b) Phải chủ động phòng ngừa sạt lở;
khi xây dựng, phê duyệt các quy hoạch, kế hoạch phát triển của các ngành, địa
phương, đặc biệt là xây dựng các khu đô thị, dân cư, công nghiệp, dịch vụ, cơ sở
hạ tầng ven sông, ven biển phải đề phòng nguy cơ sạt lở và không làm tăng nguy
cơ sạt lở. Khi xảy ra sạt lở phải tập trung ứng phó, khắc phục kịp thời, hiệu
quả giảm thiểu thiệt hại.
c) Phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển
cần được thực hiện đồng bộ; xử lý cấp bách trước mắt, đồng thời có giải pháp
căn cơ lâu dài; kết hợp giải pháp công trình và phi công trình, làm giảm nguy
cơ sạt lở, gắn với bảo vệ môi trường sinh thái, bảo vệ và phát triển rừng ngập
mặn, phòng hộ ven biển và tạo sinh kế cho người dân.
d) Phòng, chống sạt lở phải được thực
hiện có trọng tâm, trọng điểm, ưu tiên bảo đảm an toàn hệ thống đê điều, khu
dân cư tập trung, cơ sở hạ tầng quan trọng, chống suy thoái rừng phòng hộ ven
biển tại những khu vực xói lở nghiêm trọng không thể phục hồi.
đ) Đề cao sự tham gia của cộng đồng đối
với công tác quản lý bờ, lòng sông, vùng ven biên; tăng cường huy động nguồn lực ngoài ngân sách, nhất là của tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân được
hưởng lợi trong phòng, chống sạt lở.
e) Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công
nghệ tiên tiến, ưu tiên ứng dụng công nghệ mới thân thiện với môi trường, dễ
thi công, có thể sử dụng nhiều lần, giá thành phù hợp, kết hợp với giải pháp thống.
Quản lý hiệu quả nguồn nước, giảm thiểu các yếu tố tác động gây sạt lở bờ sông,
bờ biển.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung: Chủ động quản lý,
phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển tạo điều kiện ổn định và phát triển kinh tế
- xã hội khu vực ven sông, ven biển, góp phần bảo đảm an ninh, quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể
- Điều tra, đánh giá, cập nhật cơ sở
dữ liệu về sạt lở bờ sông, bờ biển. Phấn đấu đến năm 2023 cơ bản hoàn thành bản
đồ về hiện trạng sạt lở, công trình phòng chống sạt lở trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi.
- Nâng cao năng lực dự báo, cảnh báo,
giám sát sạt lở và quản lý bờ sông, lòng sông, bờ biển, giảm thiểu tác động làm
gia tăng nguy cơ sạt lở; phấn đấu đến năm 2023 các khu dân cư ven sông, ven biển
ở vùng có nguy cơ xảy ra sạt lở đều được cảnh báo kịp thời và được hướng dẫn kỹ
năng ứng phó khi xảy ra sạt lở.
- Quản lý chặt chẽ việc xây dựng công
trình, nhà cửa tại khu vực ven sông, ven biển. Chủ động sắp xếp lại dân cư, di
dời dân cư ra khỏi khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở bờ sông, bờ biển, phấn đấu
đến năm 2030 hoàn thành 90% việc di dời các hộ dân ra khỏi khu vực có nguy cơ
cao xảy ra sạt lở.
- Phấn đấu đến năm 2025, hoàn thành xử
lý sạt lở tại các khu vực trọng điểm xung yếu ảnh hưởng trực tiếp đến khu dân
cư tập trung, hệ thống đê điều, cơ sở hạ tầng thiết yếu vùng ven sông, ven biển;
đến năm 2030, hoàn thành việc chỉnh trị ổn định dòng chảy tại một số phân lưu,
hợp lưu, trên các đoạn sông chính, khu vực cửa sông, ven biển có diễn biến xói,
bồi phức tạp cần chỉnh trị.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu, rà soát, xây dựng cơ chế
chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích, hỗ trợ công tác nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ và thu hút nguồn lực ngoài ngân sách cho công tác phòng, chống
sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
- Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức
của các tổ chức và người dân về phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển. Đầu tư xây
dựng hệ thống quan trắc, giám sát và tổ chức quan trắc, giám sát, nghiên cứu và
cảnh báo các khu vực có nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển, cập nhật cơ sở dữ liệu
về sạt lở trên địa bàn theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
- Kiểm soát hoạt động khai thác cát,
sỏi lòng sông, khu vực ven biển, ngăn chặn khai thác cát sỏi trái phép, nhất là
tại các khu vực đã được cảnh báo có nguy cơ sạt lở; quản lý chặt chẽ vùng đất
ven sông, ven biển không để xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven sông, ven
biển làm tăng nguy cơ sạt lở, bị rủi ro do sạt lở. Bảo vệ và phát triển rừng ngập
mặn, rừng phòng hộ ven biển, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và
phát triển rừng, gắn với ổn định sinh kế cho người dân.
- Di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi các
khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm và nguy hiểm; từng bước sắp xếp lại dân cư,
di dời dân cư ra khỏi các khu vực có nguy cơ sạt lở cao, kết hợp với tái định
cư, ổn định đời sống cho người dân.
- Tổ chức nghiên cứu phương án chỉnh
trị, phòng, chống sạt lở đối với các tuyến sông, vùng bờ biển trên địa bàn làm
cơ sở cập nhật vào quy hoạch tỉnh.
- Xây dựng công trình phòng, chống sạt
lở bờ sông, bờ biển, trong đó: Tập trung xử lý khẩn cấp các khu vực sạt lở đặc
biệt nguy hiểm; xây dựng công trình chỉnh trị sông nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân
lưu, ổn định dòng chảy, hình thái sông, bờ sông, bờ biển tại các khu vực trọng
điểm, vùng cửa sông, ven biển có diễn biến bồi, xói phức tạp; xây dựng công
trình phòng, chống sạt lở bảo vệ khu đô thị, khu dân cư tập trung có nguy cơ sạt
lở.
- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ mới trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, phục hồi và phát triển rừng
ngập mặn ven biển.
2. Giải pháp
a) Rà soát, hoàn thiện chính sách,
pháp luật liên quan đến công tác phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Rà soát, bổ sung hoàn thiện quy định
pháp luật thuộc thẩm quyền của Hội đồng Nhân dân tỉnh, UBND tỉnh để tăng cường
quản lý các hoạt động tại khu vực ven sông, ven biển và xử lý sạt lở bờ sông, bờ
biển để chủ động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục sạt lở, bảo đảm an toàn tính mạng,
hạn chế thiệt hại tài sản của Nhân dân và Nhà nước.
- Rà soát các quy định pháp luật về đầu
tư, đất đai, lâm nghiệp, biển và các pháp luật khác có liên quan để đề xuất sửa
đổi, bổ sung, tạo điều kiện xây dựng cơ chế, chính sách nhằm huy động nguồn lực
ngoài ngân sách, khuyến khích khối tư nhân đầu tư xây dựng công trình phòng, chống
sạt lở bờ sông, bờ biển, bảo vệ, khôi phục và phát triển rừng phòng hộ ven biển.
- Xây dựng và hoàn thiện các quy định
nhằm khuyến khích nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao khoa học công nghệ phòng
chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Nghiên cứu, áp dụng các chính sách
hỗ trợ di dời dân cư khỏi khu vực sạt lở và khu vực có nguy cơ xảy ra sạt lở gắn
với sinh kế, ổn định đời sống của người dân.
b) Tổ chức điều tra cơ bản, xây dựng
cơ sở dữ liệu, thiết kế quy hoạch
Tổ chức lựa chọn các cơ quan, đơn vị có
năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển để
triển khai các nhiệm vụ sau:
- Điều tra cơ bản về sạt lở, dân cư
và công trình hạ tầng ven sông, ven biển trên cơ sở đó xây dựng cơ sở dữ liệu về
sạt lở, dân cư và công trình phòng, chống sạt lở, trong đó ưu tiên thực hiện tại
những khu vực đang có diễn biến sạt lở và có nguy cơ cao xảy ra sạt lở trên các
hệ thống sông chính.
- Điều tra, đánh giá diễn biến bùn
cát, thực trạng khai thác cát, sỏi và các yếu tố thủy, hải văn có tác động đến
sạt lở bờ sông, bờ biển.
- Nghiên cứu xây dựng phương án tổng
thể chỉnh trị và phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh để cập
nhật vào quy hoạch phòng chống thiên tai và thủy lợi, quy hoạch vùng, quy hoạch
tỉnh theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các quy định pháp luật khác có
liên quan.
c) Triển khai thực hiện các giải pháp
cấp bách trước mắt, giải pháp căn cơ lâu dài, các công trình, phi công trình để
phòng, chống sạt lở
- Giải pháp cấp bách:
+ Tổ chức cắm biển cảnh báo tại những
khu vực bị sạt lở và có nguy cơ cao xảy ra sạt lở.
+ Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai
thác cát, sỏi trên sông và vùng ven biển, khắc phục tình trạng mất cân bằng bùn
cát để hạn chế nguy cơ sạt lở; ngăn chặn triệt để tình trạng khai thác cát sỏi
trái phép.
+ Tổ chức di dời khẩn cấp các hộ dân
ra khỏi khu vực bờ sông, bờ biển bị sạt lở, bố trí tái định cư theo các hình thức
tái định cư xen ghép hoặc xây dựng khu tái định cư tập trung phù hợp với điều
kiện cụ thể của địa phương.
+ Xây dựng các công trình khắc phục sự
cố sạt lở ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn dân cư, cơ sở hạ tầng quan trọng ven
sông, ven biển và rừng phòng hộ ven biển, đặc biệt là rừng ngập mặn bảo vệ trực
tiếp đê biển.
+ Kiểm soát, quản lý chặt chẽ việc xây
dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven sông, ven biển tránh bị ảnh hưởng do sạt lở
và làm gia tăng nguy cơ sạt lở.
- Giải pháp lâu dài:
+ Tuyên truyền, phổ biến pháp luật,
nâng cao nhận thức của người dân, cơ quan, tổ chức về phòng chống sạt lở bờ
sông, bờ biển.
+ Quy hoạch sắp xếp lại dân cư, chủ động
di dời các hộ dân tại khu vực có nguy cơ sạt lở, trước hết là tại các khu vực
có nguy cơ sạt lở cao.
+ Xây dựng hệ thống quan trắc, theo
dõi, giám sát diễn biến sạt lở, lòng dẫn.
+ Xây dựng các công trình chỉnh trị
sông nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân lưu, ổn định dòng chảy, hình thái sông, bờ
sông, bờ biển tại các khu vực trọng điểm, vùng cửa sông, ven biển có diễn biến
bồi, xói phức tạp.
+ Xây dựng công trình phòng, chống sạt
lở bảo vệ khu đô thị, khu dân cư tập trung có nguy cơ sạt lở theo quy hoạch, kế
hoạch được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
+ Triển khai thực hiện các dự án bảo
vệ, khôi phục và phát triển rừng phòng hộ; đẩy mạnh xã hội hóa công tác đầu tư,
quản lý, khai thác phù hợp gắn với trách nhiệm trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng
phòng hộ ven biển.
d) Khoa học công nghệ:
Tổ chức lựa chọn các cơ quan, đơn vị
đủ năng lực, kinh nghiệm trong lĩnh vực phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển để
nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ phục vụ phòng, chống sạt lở:
- Nghiên cứu vật liệu mới thay thế
cát sử dụng trong xây dựng, đề xuất các giải pháp thay thế cát san lấp, tiến tới
không sử dụng cát để san lấp.
- Nghiên cứu, ứng dụng công nghệ, vật
liệu mới trong phòng, chống sạt lở phù hợp với điều kiện của tỉnh, thân thiện
môi trường, giảm chi phí đầu tư.
đ) Huy động nguồn lực: Chủ động bố
trí ngân sách nhà nước, đồng thời tăng cường huy động các nguồn lực ngoài ngân
sách, đặc biệt là nguồn lực từ khối tư nhân, doanh nghiệp và người dân được hưởng
lợi cho công tác phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
III. KẾ HOẠCH VÀ
NGUỒN VỐN THỰC HIỆN
1. Kế hoạch thực hiện
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn:
- Theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp báo
cáo UBND tỉnh;
- Tổ chức lựa chọn các cơ quan, đơn vị
có năng lực, kinh nghiệm thực hiện điều tra cơ bản, xây dựng cơ sở dữ liệu về
hiện trạng dân cư, sạt lở, công trình phòng, chống sạt lở và công trình hạ tầng
ven sông, ven biển tại các khu vực có nguy cơ sạt lở trên địa bàn tỉnh để cập
nhật cơ sở dữ liệu về sạt lở theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn;
- Chủ trì, phối hợp cùng các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Giao thông vận tải và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức rà soát,
xây dựng cơ chế, chính sách của tỉnh nhằm tăng cường quản lý các hoạt động tại
khu vực ven sông, ven biển và xử lý sạt lở bờ sông, bờ biển; đề xuất, xây dựng
cơ chế, chính sách về bảo vệ và khôi phục rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển;
hỗ trợ di dời dân cư khỏi khu vực sạt lở; khuyến khích, hỗ trợ công tác nghiên
cứu, ứng dụng khoa học công nghệ và thu hút nguồn lực ngoài ngân sách cho công
tác phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem
xét, đầu tư xây dựng hệ thống quan trắc, giám sát và tổ chức quan trắc, giám
sát, nghiên cứu và cảnh báo các khu vực có nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển trên
địa bàn tỉnh theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Chủ trì, phối hợp cùng các Sở: Tài
nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây
dựng, Giao thông vận tải và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức bảo vệ và
phát triển rừng ngập mặn, rừng phòng hộ ven biển, đẩy mạnh xã hội hóa công tác
quản lý, bảo vệ và phát triển rừng, gắn với ổn định sinh kế cho người dân;
- Tổ chức lập nội dung phương án chỉnh
trị, phòng, chống sạt lở đối với các tuyến sông (Trà Khúc, Trà Bồng, Vệ và Trà
Câu), vùng bờ biển trên địa bàn trong Đồ án Quy hoạch thủy lợi tỉnh Quảng Ngãi
đến năm 2030, định hướng đến năm 2050 làm cơ sở cập nhật vào Quy hoạch tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức nghiên cứu, ứng
dụng công nghệ, vật liệu mới trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, phục hồi
và phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển.
b) Sở Tài Nguyên và Môi trường:
- Phối hợp, hướng dẫn UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan chức năng tổ chức kiểm soát chặt chẽ hoạt động
khai thác cát, sỏi lòng sông, khu vực ven biển, ngăn chặn triệt để khai thác
cát sỏi trái phép, nhất là tại các khu vực đã được cảnh báo có nguy cơ sạt lở;
quản lý chặt chẽ vùng đất ven sông, ven biển không để xây dựng, nâng cấp nhà ở,
công trình ven sông, ven biển làm tăng nguy cơ sạt lở, bị rủi ro do sạt lở.
- Chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc
tham mưu cấp thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong hoạt động khai thác
cát, sỏi trái phép trên sông, suối và vùng ven biển. Thường xuyên báo cáo UBND
tỉnh theo quy định.
c) Sở Giao thông vận tải: Tổ chức rà
soát, chỉ đạo, hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Chủ đầu tư
xây dựng công trình hạ tầng giao thông trên sông, ven sông, ven biển có biện
pháp đảm bảo an toàn và giảm thiểu tác động gây sạt lở; tăng cường quản lý quy
hoạch công trình giao thông xây dựng mới ngoài khu vực đô thị, dự án nạo vét luồng
lạch và hoạt động của các phương tiện giao thông đường thủy nội địa trên địa
bàn tỉnh tránh làm gia tăng nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển.
d) Sở Xây dựng: Phối hợp, hướng dẫn
UBND các huyện, thị xã, thành phố quản lý chặt chẽ hoạt động xây dựng trên địa
bàn để chủ động phòng, chống sạt lở, giảm thiểu nguy cơ ảnh hưởng do sạt lở bờ
sông, bờ biển; phối hợp với các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học
và Công nghệ và các sở, ngành, địa phương liên quan trong việc nghiên cứu vật
liệu mới trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
đ) Sở Khoa học và Công nghệ: Tổ chức
rà soát, hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm khuyến khích, hỗ trợ nghiên cứu, ứng
dụng và chuyển giao công nghệ để phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa
bàn tỉnh.
e) Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, tham mưu cấp thẩm
quyền hoặc hướng dẫn UBND các huyện, thị xã, thành phố cân đối, bố trí vốn
trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm cho các dự án phòng, chống sạt
lở bờ sông, bờ biển; di dời dân ra khỏi khu vực bị sạt lở và khu vực có nguy cơ
sạt lở cao trên địa bàn.
g) Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét đề xuất của
các sở, ngành, địa phương liên quan được giao nhiệm vụ, cân đối, tham mưu cấp
thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí sự nghiệp để thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế
hoạch này.
h) Các sở, ngành liên quan khác theo
chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với UBND các huyện, thị
xã, thành phố chỉ đạo triển khai phòng, chống sạt lở đối với lĩnh vực quản lý để
giảm thiểu tác động gây sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh.
i) Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng
các công trình giao thông tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương
liên quan tổ chức thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt
lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh khi được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ,
trong đó: Tập trung xử lý khẩn cấp các khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm; xây dựng
công trình nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân lưu, ổn định dòng chảy, hình thái sông,
bờ sông, bờ biển tại các khu vực trọng điểm, vùng cửa sông, ven biển có diễn biến
bồi, xói phức tạp; xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bảo vệ khu đô thị,
khu dân cư tập trung có nguy cơ sạt lở.
k) UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành có liên quan tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận thức của các tổ chức và
người dân về phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển;
- Thực hiện theo thẩm quyền hoặc phối
hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan chủ động
kiểm soát hoạt động khai thác cát, sỏi lòng sông, khu vực ven biển, ngăn chặn
khai thác cát sỏi trái phép, nhất là tại các khu vực đã được cảnh báo có nguy
cơ sạt lở; quản lý chặt chẽ vùng đất ven sông, ven biển không để xây dựng, nâng
cấp nhà ở, công trình ven sông, ven biển làm tăng nguy cơ sạt lở, bị rủi ro do
sạt lở;
- Thực hiện theo thẩm quyền hoặc phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên
quan tổ chức di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi các khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm
và nguy hiểm; từng bước sắp xếp lại dân cư, di dời dân cư ra khỏi các khu vực
có nguy cơ sạt lở cao, kết hợp với tái định cư, ổn định đời sống cho người dân;
- Thực hiện theo thẩm quyền hoặc phối
hợp với Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh và các
sở, ngành có liên quan thực hiện đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở
bờ sông, bờ biển, trong đó: tập trung xử lý khẩn cấp các khu vực sạt lở đặc biệt
nguy hiểm; xây dựng công trình nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân lưu, ổn định dòng chảy,
hình thái sông, bờ sông, bờ biển tại các khu vực trọng điểm, vùng cửa sông, ven
biển có diễn biến bồi, xói phức tạp; xây dựng công trình phòng, chống sạt lở bảo
vệ khu đô thị, khu dân cư tập trung có nguy cơ sạt lở.
- Đối với giải pháp xử lý sạt lở cấp
bách: UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành có liên quan triển khai thực hiện các để phòng, chống sạt lở thuộc phạm
vi địa bàn quản lý, cụ thể:
+ Tổ chức cắm biển cảnh báo tại những
khu vực bị sạt lở và có nguy cơ cao xảy ra sạt lở;
+ Tổ chức sơ tán, di dời khẩn cấp các
hộ dân ra khỏi khu vực bờ sông, bờ biển bị sạt lở, bố trí tái định cư theo các
hình thức tái định cư xen ghép hoặc xây dựng khu tái định cư tập trung phù hợp
với điều kiện cụ thể của địa phương;
+ Thực hiện theo thẩm quyền hoặc phối
hợp với các Sở, ban, ngành có liên quan đề xuất UBND tỉnh xử lý sạt lở đặc biệt
nguy hiểm, xây dựng công trình khẩn cấp chống sạt lở bờ sông, bờ biển theo quy
định của pháp luật.
l) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của từng
sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, phân công cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp
và thời gian thực hiện đối với từng nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện (theo
Phụ lục 01 kèm theo).
m) Kế hoạch triển khai các dự án,
công trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển giai đoạn 2021-2025 và
2026-2030 được sắp xếp theo thứ tự ưu tiên (theo Phụ lục 02 và Phụ lục 03 kèm
theo).
(Trong quá trình thực hiện, nếu phát
sinh điểm sạt lở có mức độ đặc biệt nguy hiểm thì phải chủ động xử lý để đảm bảo
an toàn cho người dân và tài sản)
2. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn vốn thực hiện Kế hoạch bao gồm:
Ngân sách nhà nước (Trung ương, địa phương); Quỹ Phòng, chống thiên tai và các
nguồn vốn hợp pháp khác.
a) Ngân sách Trung ương hỗ trợ địa
phương theo quy định của pháp luật để khắc phục sự cố sạt lở cấp bách, đầu tư
xây dựng công trình phòng, chống sạt lở quan trọng vượt quá khả năng của ngân
sách địa phương.
b) Ngân sách địa phương và quỹ phòng,
chống thiên tai để triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phòng, chống sạt lở thuộc
trách nhiệm của địa phương và đầu tư xây dựng, quản lý, duy tu bảo dưỡng công
trình phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn theo quy định của pháp
luật.
c) Nguồn vốn xã hội hóa để thực hiện
các biện pháp phòng, chống sạt lở nhằm bảo vệ công trình, tài sản của doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân và đầu tư xây dựng công trình phòng, chống sạt lở theo
cơ chế, chính sách huy động vốn ngoài ngân sách của cấp có thẩm quyền.
d) Nguồn viện trợ của Chính phủ nước
ngoài, các tổ chức phi Chính phủ theo quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, cơ
quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND cấp huyện, thị xã, thành phố căn cứ
theo chức năng, nhiệm vụ được giao chủ động, tích cực triển khai thực hiện Kế
hoạch này; đảm bảo việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ đúng tiến độ, chất lượng
và hiệu quả; định kỳ báo cáo 6 tháng đầu năm (trước 20/6) và hằng năm (trước
20/12) về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh
báo cáo Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan theo Quyết định số
957/QĐ-TTg ngày 06/7/2020 của Thủ tướng Chính phủ và Công văn số 4986/BNN-PCTT
ngày 28/7/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
2. Căn cứ Kế hoạch này, các địa
phương xây dựng kế hoạch cụ thể, chi tiết, sát với tình hình thực tế và điều kiện
của từng địa phương để chủ động, kịp thời trong công tác phòng, chống sạt lở bờ
sông, bờ biển. Đối với các vị trí bờ sông, bờ biển bị sạt lở, phát sinh các diễn
biến phức tạp, có mức độ đặc biệt nguy hiểm thì chủ động xử lý khẩn cấp theo
quy định của pháp luật hiện hành.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các Sở, Ban, ngành, cơ quan, đơn vị có liên
quan và các địa phương gửi báo cáo, đề xuất về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết hoặc bổ sung, điều
chỉnh Kế hoạch kịp thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(b/cáo);
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính
(b/cáo);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Các Đoàn thể Chính trị - Xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH tỉnh;
- VPUB: CVP, PCVP, các Phòng n/cứu, CB-TH;
- Lưu: VT, KTN.301
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Phước Hiền
|
PHỤ LỤC 01:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÒNG, CHỐNG SẠT
LỞ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
STT
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Theo dõi, đôn đốc việc triển khai
thực hiện Kế hoạch, định kỳ tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp
báo cáo UBND tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Khoa học và
Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Hằng
năm
|
2
|
Nghiên cứu, rà soát, xây dựng cơ chế
chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích, hỗ trợ công tác nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ và thu hút nguồn lực ngoài ngân sách cho công tác phòng,
chống sạt lở bờ sông, bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Nông
nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi
trường, Giao thông vận tải và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2030
|
3
|
Tổ chức tuyên truyền nâng cao nhận
thức của các tổ chức và người dân về phòng chống sạt lở bờ sông, bờ biển
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải,
Khoa học và Công nghệ.
|
2021-2030
|
4
|
Đầu tư xây dựng hệ thống quan trắc,
giám sát và tổ chức quan trắc, giám sát, nghiên cứu và cảnh báo các khu vực
có nguy cơ sạt lở bờ sông, bờ biển, cập nhật cơ sở dữ liệu về sạt lở trên địa
bàn theo chỉ đạo, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Khoa học và
Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2030
|
5
|
Kiểm soát hoạt động khai thác cát,
sỏi lòng sông, khu vực ven biển, ngăn chặn khai thác cát sỏi trái phép, nhất
là tại các khu vực đã được cảnh báo có nguy cơ sạt lở; quản lý chặt chẽ vùng
đất ven sông, ven biển không để xây dựng, nâng cấp nhà ở, công trình ven
sông, ven biển làm tăng nguy cơ sạt lở, bị rủi ro do sạt lở
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải,
Khoa học và Công nghệ.
|
2021-2030
|
6
|
Bảo vệ và phát triển rừng ngập mặn,
rừng phòng hộ ven biển, đẩy mạnh xã hội hóa công tác quản lý, bảo vệ và phát
triển rừng, gắn với ổn định sinh kế cho người dân
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Khoa học và
Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2030
|
7
|
Di dời dân cư khẩn cấp ra khỏi các
khu vực sạt lở đặc biệt nguy hiểm và nguy hiểm; từng bước sắp xếp lại dân cư,
di dời dân cư ra khỏi các khu vực có nguy cơ sạt lở cao, kết hợp với tái định
cư, ổn định đời sống cho người dân
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch
và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải,
Khoa học và Công nghệ.
|
Phấn
đấu đến năm 2030 hoàn thành 90%
|
8
|
Tổ chức nghiên cứu phương án chỉnh
trị, phòng, chống sạt lở đối với các tuyến sông, vùng bờ biển trên địa bàn
làm cơ sở cập nhật vào quy hoạch tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Khoa học và
Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2023
|
9
|
Đầu tư xây dựng công trình phòng,
chống sạt lở bờ sông, bờ biển, trong đó: tập trung xử lý khẩn cấp các khu vực
sạt lở đặc biệt nguy hiểm; xây dựng công trình nhằm giữ ổn định tỷ lệ phân
lưu, ổn định dòng chảy, hình thái sông, bờ sông, bờ biển tại các khu vực trọng
điểm, vùng cửa sông, ven biển có diễn biến bồi, xói phức tạp; xây dựng công
trình phòng, chống sạt lở bảo vệ khu đô thị, khu dân cư
tập trung có nguy cơ sạt lở.
|
Ban
Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh hoặc UBND các
huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Nông nghiệp và PTNT, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận
tải, Khoa học và Công nghệ và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2030
|
10
|
Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng công
nghệ, vật liệu mới trong phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển, phục hồi và
phát triển rừng phòng hộ, rừng ngập mặn ven biển.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài
nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2021-2030
|
PHỤ LỤC 02:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG SẠT LỞ BỜ
SÔNG, BỜ BIỂN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 12/11/2021 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Dự
án, công trình
|
Địa
điểm xây dựng
|
Quy
mô, chiều dài (m)
|
Loại
sạt lở
|
Phân
loại sạt lở
|
Giải
pháp kỹ thuật đề xuất
|
Dự
kiến TMĐT
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
1
|
Kè bảo vệ bờ Bắc sông Vệ đoạn hạ
lưu cầu Sông Vệ (Quốc lộ 1A) và đoạn cầu đường sắt, tỉnh Quảng Ngãi
|
Thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa và
xã Hành Phước, huyện Nghĩa Hành
|
1.432
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
45.000
|
34.000
|
2021
|
Dự
án chuyển tiếp theo Quyết định số 890/QĐ-UBND của ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi
|
2
|
Kè chống sạt lở sông Trà Khúc,
thành phố Quảng Ngãi
|
Phường Trương Quang Trọng, thành phố
Quảng Ngãi
|
390
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
|
14.999
|
2021
|
Dự
án chuyển tiếp theo Quyết định số 890/QĐ-UBND của ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi
|
3
|
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Lệ Thủy,
xã Bình Trị, huyện Bình Sơn, tỉnh Quảng Ngãi
|
Xã Bình Trị, huyện Bình Sơn
|
409
|
Bờ
biển
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
|
25.000
|
6.000
|
2021
|
Dự
án chuyển tiếp theo Quyết định số 890/QĐ-UBND của ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi
|
4
|
Kè chống sạt lở khu dân cư thị trấn
Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa
|
Thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa
|
1.009
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
|
30.000
|
2021
|
Dự
án đang triển khai thi công, do UBND huyện Tư Nghĩa làm Chủ đầu tư
|
5
|
Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ, thôn
Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp
|
Xã Đức Hiệp, huyện Mộ Đức
|
767
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
|
40.000
|
2021-2022
|
Dự
án chuyển tiếp theo Quyết định số 890/QĐ-UBND của ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi
|
6
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vệ (đoạn cuối
thị trấn Sông Vệ, giáp xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa)
|
Thị trấn Sông Vệ và xã Nghĩa Hiệp,
huyện Tư Nghĩa
|
450
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
|
13.000
|
2021
|
Dự
án đang triển khai thi công, do UBND huyện Tư Nghĩa làm Chủ đầu tư
|
7
|
Kè từ cầu sông Rin đến trường phổ
thông DTNT THCS Sơn Hà
|
Thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà
|
490
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
|
30.000
|
2021-2023
|
Dự
án đang triển khai thi công, do Ban Quản lý dự án ĐTXD và PTQĐ huyện Sơn Hà
làm Chủ đầu tư
|
8
|
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Kỳ
Xuyên, xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi
|
Xã Tịnh Kỳ, thành phố Quảng Ngãi
|
1.050
|
Bờ
biển
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
35.000
|
|
2021-2022
|
Dự
án chuyển tiếp theo Nghị quyết số 42/NQ-HĐND của HĐND tỉnh Quảng Ngãi
|
9
|
Kè chống sạt lở và tôn tạo cảnh
quan bờ Nam sông Trà Khúc (Cầu Trà Khúc I - bến Tam Thương)
|
Phường Lê Hồng Phong, thành phố Quảng
Ngãi
|
1.200
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
150.000
|
|
2022-2025
|
Dự kiến
đầu tư theo Quyết định số 890/QĐ-UBND của ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh Quảng
Ngãi
|
10
|
Các tuyến kè thuộc dự án Khắc phục
khẩn cấp hậu quả thiên tai tại một số tỉnh miền Trung - tỉnh Quảng Ngãi
|
Dự
án chuyển tiếp Nghị quyết số 42/HĐND ngày 21/7/2021 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi
|
10.1
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc Sông Cây
Bứa
|
Xã Nghĩa Phương, huyện Tư Nghĩa
|
1.011
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
12.632
|
|
2021-2025
|
10.2
|
Kè bờ Nam sông Vệ, xã Đức Thắng
|
Xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
|
648
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
7.527
|
|
2021-2025
|
10.3
|
Kè bờ Bắc sông Vệ, xã Nghĩa Hiệp
|
Xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa
|
694
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
9.296
|
|
2021-2025
|
10.4
|
Kè Nam chống sạt lở bờ Nam sông
Vệ, xã Hành Tín Đông
|
Xã Hành Tín Đông, huyện Nghĩa
Hành
|
1.400
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
10.508
|
|
2021-2025
|
10.5
|
Kè sông Trà Câu
|
|
1.464
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
9.199
|
|
2021-2025
|
11
|
Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ,
thôn Nghĩa Lập, xã Đức Hiệp
|
Xã Đức Hiệp, huyện Mộ Đức
|
767
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
|
40.000
|
2021-2022
|
Dự
kiến đầu tư theo Quyết định số 890/QĐ-UBND của ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi
|
12
|
Kè chống sạt lở bờ các điểm dọc
sông Trà Câu
|
Phường Phổ Minh, và phường Phổ
Ninh, thị xã Đức Phổ
|
1.600
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
|
50.000
|
2021-2025
|
Dự
kiến đầu tư theo Quyết định số 890/QĐ-UBND của ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi
|
13
|
Kè chống sạt lở Trung tâm huyện Sơn
Tây
|
Xã Sơn Mùa, huyện Sơn Tây
|
1.000
|
Bờ sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
|
65.000
|
2021-2025
|
Dự
kiến đầu tư theo Quyết định số 890/QĐ-UBND của ngày 24/9/2021 của UBND tỉnh
Quảng Ngãi
|
14
|
Kè chống sạt lở bờ sông Phước Giang
đoạn qua xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành
|
Xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành
|
1.600
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
50.000
|
|
2021-2025
|
Công
trình cần khắc phục khẩn cấp theo Báo cáo số 180/BC-UBND ngày 08/11/2021 của
UBND tỉnh
|
15
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vệ, đoạn
qua xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức
|
Xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức
|
500
|
Bờ sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
25.000
|
|
2021-2025
|
Công
trình cần khắc phục khẩn cấp theo Báo cáo số 180/BC-UBND ngày 08/11/2021 của
UBND tỉnh
|
16
|
Kè chống sạt lở bờ biển xã Bình
Châu, huyện Bình Sơn
|
Xã Bình Châu, huyện Bình Sơn
|
2.500
|
Bờ
biển
|
Đặc biệt
nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
150.000
|
|
2021-2025
|
Công
trình cần khắc phục khẩn cấp theo Báo cáo số 180/BC-UBND ngày 08/11/2021 của
UBND tỉnh
|
17
|
Chống sạt lở bờ sông Trà Khúc đoạn
qua xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh
|
xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh
|
400
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
25.000
|
|
2021-2025
|
Công
trình cần khắc phục khẩn cấp theo Báo cáo số 180/BC-UBND ngày 08/11/2021 của
UBND tỉnh
|
18
|
Chống sạt lở bờ sông Trà Bồng đoạn
qua xã Bình Dương, huyện Bình Sơn
|
Xã Bình Dương, huyện Bình Sơn
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Đặc biệt
nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
40.000
|
|
2021-2025
|
Công
trình cần khắc phục khẩn cấp theo Báo cáo số 180/BC-UBND ngày 08/11/2021 của
UBND tỉnh
|
19
|
Chống sạt lở bờ sông Phước Giang đoạn
qua xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa
|
Xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa
|
700
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
15.000
|
|
2021-2025
|
Công
trình cần khắc phục khẩn cấp theo Báo cáo số 180/BC-UBND ngày 08/11/2021 của
UBND tỉnh
|
20
|
Khắc phục hư hỏng đê Sông Thoa
|
Thị xã Đức Phổ
|
5.000
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
20.000
|
|
2021-2025
|
Công
trình cần khắc phục khẩn cấp theo Báo cáo số 180/BC-UBND ngày 08/11/2021 của
UBND tỉnh
|
21
|
Khắc phục sạt lở bờ sông Hưng Long,
đoạn qua xã Nghĩa Hà, thành phố Quảng Ngãi
|
Thành phố Quảng Ngãi
|
750
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
15.000
|
|
2021-2025
|
Báo
cáo số 180/BC-UBND ngày 08/11/2021 của UBND tỉnh
|
TỔNG
CỘNG
|
9.784
|
|
|
|
644.162
|
322.999
|
|
|
PHỤ LỤC 03:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH PHÒNG, CHỐNG SẠT LỞ BỜ
SÔNG, BỜ BIỂN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2026-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 158/KH-UBND ngày 12/11/2021 của
UBND tỉnh Quảng Ngãi)
TT
|
Dự
án, công trình
|
Địa
điểm xây dựng (xã/phường, huyện/quận)
|
Quy
mô, chiều dài (m)
|
Loại
sạt lở
|
Phân
loại
|
Giải
pháp kỹ thuật đề xuất
|
Dự
kiến TMĐT (triệu đồng)
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
Trung
ương
|
Địa
phương
|
1
|
Kè chống sạt lở hạ lưu Sông Thoa đoạn
từ K20+555 đến K25+600 (07 đoạn sạt lở)
|
Các
phường: Phổ Văn, Phổ Quang và xã: Phổ An, thị xã Đức Phổ
|
800
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
8.000
|
2026-2028
|
|
2
|
Kè chống sạt lở thôn Đông Yên 3, xã
Bình Dương
|
Thôn
Đông Yên 3, xã Bình Dương, huyện Bình Sơn
|
750
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2026-2028
|
|
3
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua thôn Hà Tây, xã Tịnh Hà
|
Xã Tịnh
Hà, huyện Sơn Tịnh
|
400
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
20.000
|
2026-2028
|
|
4
|
Kè chống sạt lở bờ hữu sông Trà Bồng
đoạn qua thôn An Điềm 2, xã Bình Chương
|
Thôn
An Điềm 2, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
2.800
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
55.360
|
-
|
2026-2028
|
|
5
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua thôn An Thọ, xã Tịnh Sơn
|
Xã Tịnh
Sơn, huyện Sơn Tịnh
|
700
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
25.000
|
2026-2028
|
|
6
|
Kè chống sạt lở bờ biển Châu Thuận
Tây, xã Bình Châu
|
Thôn
Châu Thuận Tây, xã Bình Châu, huyện Bình Sơn
|
1.200
|
Bờ
biển
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
91.200
|
-
|
2026-2028
|
|
7
|
Kè chống sạt lở bờ biển An Hải, xã
Bình Châu
|
Thôn
An Hải, xã Bình Châu, huyện Bình Sơn
|
800
|
Bờ
biển
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
60.800
|
-
|
2026-2028
|
|
8
|
Bờ Biển Châu Thuận Biển, xã Bình
Châu
|
Thôn
Châu Thuận Biển, xã Bình Châu, huyện Bình Sơn
|
1.100
|
Bờ
biển
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
83.600
|
-
|
2026-2028
|
|
9
|
Kè chống sạt lở bờ biển Phước Thiện
(đoạn còn lại), xã Bình Hải
|
Thôn
Phước Thiện, xã Bình Hải, huyện Bình Sơn
|
1.000
|
Bờ
biển
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
76.000
|
-
|
2026-2028
|
|
10
|
Kè chống sạt lở bờ biển Thanh Thủy
|
Thôn
Thanh Thủy, xã Bình Hải, huyện Bình Sơn
|
800
|
Bờ
biển
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
60.800
|
-
|
2026-2028
|
|
11
|
Kè chống sạt lở bờ Nam sông Trà
Khúc, xã Nghĩa Kỳ
|
Thôn
Xuân Phổ Đông và Xuân Phổ Tây, xã Nghĩa Kỳ, huyện Tư Nghĩa
|
4.200
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
98.000
|
-
|
2026-2028
|
|
12
|
Kè chống sạt lở thôn Mỹ Huệ 3, xã
Bình Dương
|
Thôn
Đông Yên 3, xã Bình Dương, huyện Bình Sơn
|
350
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.800
|
2026-2028
|
|
13
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vệ đoạn qua
các thôn: Hải Môn, xã Nghĩa Hiệp; An Đại 3, xã Nghĩa Phương
|
Thôn:
Hải Môn, xã Nghĩa Hiệp; An Đại 3, xã Nghĩa Phương
|
1.900
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
70.000
|
-
|
2026-2028
|
|
14
|
Kè chống sạt lở thôn Tân Phước, xã
Bình Minh
|
Thôn
Tân Phước, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn
|
1.500
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
42.000
|
2026-2028
|
|
15
|
Kè chống sạt lở thôn Mỹ Long An, xã
Bình Minh
|
Thôn
Mỹ Long An, xã Bình Minh, huyện Bình Sơn
|
2.000
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
56.000
|
-
|
2026-2028
|
|
16
|
Kè chống sạt lở thôn An Điềm 1, xã
Bình Chương
|
Thôn
An Điềm 1, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
28.000
|
2026-2028
|
|
17
|
Kè chống sạt lở thôn Vạn An, xã
Nghĩa Thương
|
Thôn
Vạn An, xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2026-2028
|
|
18
|
Kè chống sạt lở suối Biện Nhĩ, xã
Phổ Phong
|
Xã
Phổ Phong, thị xã Đức Phổ
|
120
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.600
|
2026-2028
|
|
19
|
Kè chống sạt lở xã Long Sơn
|
Xã
Long Sơn, huyện Minh Long
|
350
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
10.500
|
2026-2028
|
|
20
|
Kè chống sạt lở tổ dân phố Đồi Ráy,
thị trấn Di Lăng
|
Tổ
dân phố Đồi Ráy, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2026-2028
|
|
21
|
Kè chống sạt lở thôn Tan Via, xã
Sơn Dung
|
Thôn
Tan Via, xã Sơn Dung, huyện Sơn Hà
|
300
|
Bờ
suối
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2026-2028
|
|
22
|
Kè chống sạt lở thôn Trà Ngon, xã
Trà Tân
|
Thôn
Trà Ngon, xã Trà Tân, huyện Trà Bồng
|
200
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2026-2028
|
|
23
|
Kè chống sạt lở thôn Trà Ót, xã Trà
Tân
|
Thôn
Trà Ót, xã Trà Tân, huyện Trà Bồng
|
200
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2026-2028
|
|
24
|
Kè chống sạt lở thôn Trà Ngon, xã
Trà Tân
|
Thôn
Trà Ngon, xã Trà Tân, huyện Trà Bồng
|
800
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
24.000
|
2026-2028
|
|
25
|
Kè chống sạt lở tổ dân phố 4, thị
trấn Trà Xuân
|
Tổ
dân phố 4, thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng
|
540
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
16.200
|
2026-2028
|
|
26
|
Kè chống sạt lở thôn Phú Hòa, xã
Trà Phú
|
Thôn
Phú Hòa, xã Trà Phú, huyện Trà Bồng
|
321
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.630
|
2026-2028
|
|
27
|
Kè chống sạt lở thôn Bình Trung, xã
Trà Bình
|
Thôn
Bình Trung, xã Trà Bình, huyện Trà Bồng
|
300
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2026-2028
|
|
28
|
Kè chống sạt lở thôn 4, xã Trà Thủy
|
Thôn
4, xã Trà Thủy, huyện Trà Bồng
|
100
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2026-2028
|
|
29
|
Kè chống sạt lở thôn 5, xã Trà Thủy
|
Thôn
5, xã Trà Thủy, huyện Trà Bồng
|
500
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2026-2028
|
|
30
|
Kè chống sạt lở thôn Trà Veo, xã
Trà Xinh
|
Thôn
Trà Veo, xã Trà Xinh
|
300
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2026-2028
|
|
31
|
Kè chống sạt lở thôn Trà Niu, xã
Trà Phong
|
Thôn
Trà Niu, xã Trà Phong, huyện Trà Bồng
|
145
|
Bờ
sông
|
Đặc
biệt nguy hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
4.350
|
2026-2028
|
|
32
|
Kè chống sạt lở đoạn từ Lăng cá Ông
(thôn An Vĩnh) đến tiếp giáp kè chống sạt lở thôn Kỳ Xuyên giai đoạn 1
|
Thôn
An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ, TP.Quảng Ngãi
|
2.500
|
Bờ
biển
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
200.000
|
-
|
2028-2030
|
|
33
|
Kè chống sạt lở thôn Bắc, xã An
Bình, huyện Lý Sơn
|
Thôn
Bắc, xã An Bình, huyện Lý Sơn
|
2.000
|
Bờ
biển
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
210.000
|
-
|
2028-2030
|
|
34
|
Kè chống sạt lở thôn Đông, xã An Hải,
huyện Lý Sơn
|
Thôn
Đông, xã An Hải, huyện Lý Sơn
|
1.000
|
Bờ
biển
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
105.000
|
-
|
2028-2030
|
|
35
|
Kè chống sạt lở bờ biển xã Đức Lợi
|
Thôn
Vinh Phú, Kỳ Tân, An Chuẩn, xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức
|
2.500
|
Bờ
biển
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
175.000
|
-
|
2028-2030
|
|
36
|
Kè chống sạt lở bờ biển thôn Phổ An,
Phổ Trường, Phổ Trung
|
Thôn
Phổ An, Phổ Trường, Phổ Trung xã Nghĩa An, TP. Quảng Ngãi
|
3.000
|
Bờ
biển
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
240.000
|
-
|
2028-2030
|
|
37
|
Kè chống sạt lở bờ biển đoạn thôn
Tân An, Tân Mỹ, Tân Thạnh
|
Thôn
Tân An, Tân Mỹ, Tân Thạnh, xã Nghĩa An, TP.Quảng Ngãi
|
3.000
|
Bờ
biển
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
240.000
|
-
|
2028-2030
|
|
38
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc,
đoạn qua khu vực xã Sơn Nham, huyện Sơn Hà
|
Xã
Sơn Nham, huyện Sơn Hà
|
500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
25.000
|
2028-2030
|
|
39
|
Kè chống sạt lở thôn Thạch An, Bình
Mỹ
|
Thôn
Thạch An, xã Bình Mỹ, huyện Bình Sơn
|
2.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
56.000
|
-
|
2028-2030
|
|
40
|
Kè chống sạt lở thôn Đông Thuận và
Phú Lộc, xã Bình Trung
|
Đông
Thuận và Phú Lộc, Bình Trung, huyện Bình Sơn
|
2.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
56.000
|
-
|
2028-2030
|
|
41
|
Kè chống sạt lở thôn Ngọc Trì, xã
Bình Chương
|
Thôn
Ngọc Trì, xã Bình Chương, huyện Bình Sơn
|
2.200
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
61.600
|
-
|
2028-2030
|
|
42
|
Kè chống sạt lở thôn Long Xuân, xã
Bình Long
|
Thôn
Long Xuân, Bình Long, huyện Bình Sơn
|
900
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
25.200
|
2028-2030
|
|
43
|
Kè chống sạt lở Tổ dân phố Giao Thủy,Thị
trấn Châu Ổ
|
Tổ
dân phố Giao Thủy, Thị trấn Châu Ổ, huyện Bình Sơn
|
1.300
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
36.400
|
2028-2030
|
|
44
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua thôn Minh Thành, xã Tịnh Minh
|
Thôn
Minh Thành, xã Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh
|
1.200
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
50.000
|
-
|
2028-2030
|
|
45
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua thôn Minh Khánh, xã Tịnh Minh
|
Thôn
Minh Khánh, xã Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh
|
800
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
35.000
|
2028-2030
|
|
46
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc
đoạn qua thôn An Hòa, An Kim, Phước Thọ, xã Tịnh Giang
|
Thôn
An Hòa, An Kim, Phước Thọ, xã Tịnh Giang, huyện Sơn Tịnh
|
1.300
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
47
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giang đoạn
qua thôn An Hòa, Cù Và, xã Tịnh Giang
|
Thôn
An Hòa, Cù Và, xã Tịnh Giang, huyện Sơn Tịnh
|
1.300
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
48
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc thôn Tân Phước, xã Tịnh Đông
|
Thôn
Tân Phước, xã Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh
|
1.500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
50.000
|
-
|
2028-2030
|
|
49
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua thôn Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông
|
Thôn
Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
20.000
|
2028-2030
|
|
50
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà Khúc
đoạn qua thôn Đồng Nhơn Bắc, xã Tịnh Đông
|
Thôn
Đồng Nhơn Bắc, xã Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh
|
5.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
60.000
|
-
|
2028-2030
|
|
51
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua thôn Thọ Lộc Tây, xã Tịnh
|
Thôn
Thọ Lộc Tây, xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh
|
500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
40.000
|
2028-2030
|
|
52
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc, đoạn qua thôn Đông, xã Tịnh Sơn
|
Thôn
Đông, xã Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
35.000
|
2028-2030
|
|
53
|
Kè chống sạt lở vùng cửa sông ven
biển đoạn từ nhà ông Nguyễn Đình Hưng (thôn An Kỳ) đến thắng cảnh Thạch Ky Điếu
Tẩu (thôn An Vĩnh)
|
Thôn
An Vĩnh, xã Tịnh Kỳ, huyện Sơn Tịnh
|
2.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
160.000
|
-
|
2028-2030
|
|
54
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc, đoạn qua thôn Thống Nhất, xã Tịnh Ấn Tây
|
Thôn
Thống Nhất, xã Tịnh Ấn Tây, thành phố Quảng Ngãi
|
350
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
21.000
|
2028-2030
|
|
55
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vệ, đoạn
qua thôn Mỹ Hòa, xã Nghĩa Mỹ
|
Thôn
Mỹ Hòa, xã Nghĩa Mỹ, huyện Tư Nghĩa
|
1.300
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
39.000
|
2028-2030
|
|
56
|
Kè chống sạt lở bờ Sông Cây Bứa, đoạn
qua Thôn Bách Mỹ, Phú Mỹ, xã Nghĩa Mỹ
|
Thôn
Bách Mỹ, Phú Mỹ, xã Nghĩa Mỹ, huyện Tư Nghĩa
|
2.500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
75.000
|
-
|
2028-2030
|
|
57
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cây Búa, đoạn
qua thôn Năng Xã, xã Nghĩa Hiệp
|
Thôn
Năng Xã, xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư Nghĩa
|
150
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
4.500
|
2028-2030
|
|
58
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cầu Cát, đoạn
qua thôn An Đại, xã Nghĩa Phương
|
Thôn
An Đại, xã Nghĩa Phương, huyện Tư Nghĩa
|
500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
59
|
Kè chống sạt lở bờ sông Bầu Giang
đoạn qua Tổ dân phố Khối I, Thị trấn La Hà
|
Tổ dân
phố Khối I, Thị trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa
|
4.200
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
126.000
|
-
|
2028-2030
|
|
60
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vực Hồng,
đoạn qua thôn Thu Xà, xã Nghĩa Hòa
|
Thôn
Thu Xà, xã Nghĩa Hòa, huyện Tư Nghĩa
|
4.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
120.000
|
-
|
2028-2030
|
|
61
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc,
đoạn qua thôn 5-8, xã Nghĩa Lâm
|
Thôn
5-8, xã Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa
|
3.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
90.000
|
-
|
2028-2030
|
|
62
|
Kè chống sạt lở bờ sông Bầu Giang, đoạn
qua thôn Điện An 4, xã Nghĩa Thương
|
Thôn
Điện An 4, xã Nghĩa Thương, huyện Tư Nghĩa
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
63
|
Kè chống sạt lở bờ sông Bắc Sông Vệ
đoạn qua thuộc xóm A, thôn An Mô, xã Đức Lợi
|
Thôn
An Mô, xã Đức Lợi, huyện Mộ Đức
|
400
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
12.000
|
2028-2030
|
|
64
|
Kè chống sạt lở bờ Nam Sông Vệ, đoạn
qua thôn 2- thôn 3, xã Đức Nhuận
|
Thôn
2, 3, xã Đức Nhuận, huyện Đức Phổ
|
730
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
21.900
|
2028-2030
|
|
65
|
Kè chống sạt lở bờ Nam Sông Vệ, đoạn
qua thôn 4- thôn 6, xã Đức Nhuận
|
Thôn
4, 5, 6, xã Đức Nhuận, huyện Mộ Đức
|
1.300
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
39.000
|
2028-2030
|
|
66
|
Kè chống sạt lở bờ Nam Sông Vệ, đoạn
qua thôn 7, xã Đức Nhuận
|
Thôn
7, xã Đức Nhuận, huyện Mộ Đức
|
360
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
10.800
|
2028-2030
|
|
67
|
Kè chống sạt lở bờ Nam sông Vệ, đoạn
qua thôn Mỹ Khánh, xã Đức Thắng
|
Thôn
Mỹ Khánh, xã Đức Thắng, huyện Mộ Đức
|
1.200
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
36.000
|
2028-2030
|
|
68
|
Kè chống sạt lở bờ sông Thoa, đoạn
qua thôn Phước Thịnh, Châu Me, Văn Hà, Đức Tân
|
Thôn
Phước Thịnh, Châu Me, Văn Hà, Đức Tân, huyện Mộ Đức
|
716
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
21.480
|
2028-2030
|
|
69
|
Kè chống sạt lở sông Trà Câu, đoạn
qua Tổ dân phố Du Quang, phường Phổ Quang
|
TDP
Du Quang, phường Phổ Quang, thị xã Đức Phổ
|
100
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
70
|
Kè chống sạt lở bờ Sông Trà Câu, đoạn
qua Tổ dân phố Đông Quang, phường Phổ Văn
|
TDP
Đông Quang, phường Phổ Văn, thị xã Đức Phổ
|
950
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
28.500
|
2028-2030
|
|
71
|
Kè chống sạt lở bờ Sông Thoa, đoạn
qua Tổ dân phố Thủy Triều, phường Phổ
|
TDP
Thủy Triều, phường Phổ Văn, thị xã Đức Phổ
|
450
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
13.500
|
2028-2030
|
|
72
|
Kè chống sạt lở bờ sông Thoa, đoạn
qua tổ dân phố 4, phường Phổ Minh
|
TDP
4, phường Phổ Minh, thị xã Đức Phổ
|
450
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
13.500
|
2028-2030
|
|
73
|
Kè chống sạt lở bờ sông Rớ, đoạn
qua tổ dân phố 2 và 4, phường Phổ Minh
|
TDP 2
và 4, phường Phổ Minh, thị xã Đức Phổ
|
3.500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
105.000
|
-
|
2028-2030
|
|
74
|
Kè chống sạt lở bờ Sông Trà Câu, đoạn
qua Tổ dân phố 1, phường Phổ Minh
|
TDP
1, phường Phổ Minh, thị xã Đức Phổ
|
2.200
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
66.000
|
-
|
2028-2030
|
|
75
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Câu, đoạn
qua tổ dân phố An Trường, phường Phổ Ninh
|
TDP
An Trường, phường Phổ Ninh, thị xã Đức Phổ
|
500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
76
|
Kè chống sạt lở bờ sông Liên Chiểu,
đoạn qua thôn Kim
|
Thôn
Kim Giao, xã Phổ Thuận, thị xã Đức Phổ
|
175
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
5.250
|
2028-2030
|
|
77
|
Kè chống sạt lở bờ biển, đoạn qua
thôn Thạch By 2, phường Phổ Thạnh
|
Thôn
Thạch By 2, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ
|
700
|
Bờ
biển
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
63.000
|
-
|
2028-2030
|
|
78
|
Kè chống sạt lở bờ biển, đoạn qua
thôn Thạch By 1
|
Thôn
Thạch By 1, phường Phổ Thanh, thị xã Đức Phổ
|
200
|
Bờ
biển
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
79
|
Kè chống sạt lở bờ biển khu vực Đê ngăn
mặn Bàu Nú, thôn Tấn Lộc, xã Phổ Châu
|
Thôn
Tân Lộc, xã Phổ Châu, thị xã Đức Phổ
|
200
|
Bờ
biển
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
80
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vệ, đoạn
qua thôn Nhơn Lộc 2, Hành Tín Đông
|
Thôn
Nhơn Lộc 2, Hành Tín Đông, huyện Nghĩa Hành
|
500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
81
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vệ, đoạn
qua thôn Phú Lâm Đông, xã Hành Thiện
|
Thôn
Phú Lâm Đông (bờ tả), xã Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành
|
500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè bê
tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
82
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giăng, thôn
An Hòa, xã Hành Dũng
|
Thôn
An Hòa (bờ tả), xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành
|
500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
83
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giăng, đoạn
qua Tổ dân phố Phú Bình Đông, Phú Vinh Tây, Thị trấn Chợ Chùa
|
Tổ
dân phố Phú Bình Đông, Phú Vinh Tây, Thị trấn Chợ
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
84
|
Kè chống sạt lở từ cầu Long Mai đến
hết Xóm Mới
|
Xã
Long Mai, huyện Minh Long
|
800
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
24.000
|
2028-2030
|
|
85
|
Kè chống sạt lở vùng Khu dân cư và
đất sản xuất Đồng Cần, xã Thanh An
|
xã
Thanh An, huyện Minh Long
|
800
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
24.000
|
2028-2030
|
|
86
|
Kè chống sạt lở bờ sông Phước Giang,
xã Long Sơn
|
Xã
Long Sơn, huyện Minh Long
|
500
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
87
|
Kè chống sạt lở Tà Man, thị trấn Di
Lăng
|
Tổ
dân phố Hàng Gòn, Gò Dép, thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà
|
2.976
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
89.274
|
-
|
2028-2030
|
|
88
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn
qua thôn Làng Ranh, xã Sơn Ba
|
Thôn
Làng Ranh, xã Sơn Ba, huyện Sơn Hà
|
300
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
89
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn
qua thôn Tà Bần, xã Sơn Thủy
|
Thôn
Tà Bần, xã Sơn Thủy, huyện Sơn Hà
|
100
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
90
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn
qua thôn Làng Rút và Tà Gầm, xã Sơn Kỳ
|
Thôn
Làng Rút và Tà Gầm, xã Sơn Kỳ, huyện Sơn Hà
|
3.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
90.000
|
-
|
2028-2030
|
|
91
|
Kè chống sạt lở bờ sông Rin, đoạn
qua thôn Gia Ri, xã Sơn Trung
|
Thôn
Gia Ri, xã Sơn Trung, huyện Sơn Hà
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
92
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giang, đoạn
qua thôn Trường Biện, xã Trà Tân
|
Thôn
Trường Biện, xã Trà Tân, huyện Trà Bồng
|
600
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
93
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giang, đoạn
qua thôn Trường Giang, xã Trà Tân
|
Thôn
Trường Giang, xã Trà Tân, huyện Trà Bồng
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
94
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua tổ dân phố 1, thị trấn Trà Xuân
|
Tổ
dân phố 1, thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng
|
850
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
25.500
|
2028-2030
|
|
95
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua Tổ dân phố 3, thị trấn Trà Xuân
|
Tổ
dân phố 3, thị trấn Trà Xuân, huyện Trà Bồng
|
650
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
19.500
|
2028-2030
|
|
96
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua thôn Phú An, xã Trà Phú
|
Thôn
Phú An, xã Trà Phú, huyện Trà Bồng
|
438
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
13.140
|
2028-2030
|
|
97
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua thôn Phú Tài, xã Trà Phú
|
Thôn
Phú Tài, xã Trà Phú, huyện Trà Bồng
|
270
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
8.100
|
2028-2030
|
|
98
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng, đoạn
qua thôn Bình Đông, xã Trà Bình
|
Thôn
Bình Đông, xã Trà Bình, huyện Trà Bồng
|
200
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
99
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua thôn 2, xã Trà Thủy
|
Thôn
2, xã Trà Thủy, huyện Trà Bồng
|
400
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
12.000
|
2028-2030
|
|
100
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua thôn 3, xã Trà Thủy
|
Thôn
3, xã Trà Thủy, huyện Trà Bồng
|
600
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
101
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua thôn Trung, xã Trà Sơn
|
Thôn
Trung, xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng
|
60
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
1.800
|
2028-2030
|
|
102
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua thôn Trung, xã Trà Sơn
|
Thôn
Trung, xã Trà Sơn, huyện Trà Bồng
|
200
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
103
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tang, đoạn
qua thôn Trà Kem, xã Trà Xinh
|
Thôn
Trà Kem, xã Trà Xinh, huyện Trà Bồng
|
100
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
104
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua thôn Nguyên, xã Trà Hiệp
|
Thôn
Nguyên, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng
|
15
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
450
|
2028-2030
|
|
105
|
Kè chống sạt lở bờ sông Riềng, đoạn
qua thôn Trà Bao, xã Sơn Trà
|
Thôn
Trà Bao, xã Sơn Trà, huyện Trà Bồng
|
250
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
7.500
|
2028-2030
|
|
106
|
Kè chống sạt lở bờ sông Riềng, đoạn
qua thôn Hà, xã Sơn Trà
|
Thôn
Hà, xã Sơn Trà, huyện Trà Bồng
|
100
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
107
|
Kè chống sạt lở bờ sông Riềng, đoạn
qua thôn Hà Riềng, xã Trà Phong
|
Thôn
Hà Riềng, xã Trà Phong, huyện Trà Bồng
|
200
|
Bờ
sông
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
108
|
Kè chống sạt lở bờ suối Ra Pân, khu
dân cư Ra Pân, thôn Ra Manh, xã Sơn Long
|
Thôn
Ra Manh, xã Sơn Long, huyện Sơn Tây
|
750
|
Bờ
suối
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
10.000
|
2028-2030
|
|
109
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lát,
xã Sơn Mùa, huyện Sơn Tây
|
Xã
Sơn Mùa, huyện Sơn Tây
|
1.000
|
Bờ
suối
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
79.000
|
-
|
2028-2030
|
|
110
|
Kè chống sạt lở bờ suối Tập đoàn 5,
đoạn qua thôn Huy Em, xã Sơn Mùa
|
Thôn
Huy Em, xã Sơn Mùa, huyện Sơn Tây
|
35
|
Bờ
suối
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
1.050
|
2028-2030
|
|
111
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Bua,
đoạn qua thôn Nước Tang, xã Sơn Bua
|
Thôn
Nước Tang, xã Sơn Bua, huyện Sơn Tây
|
50
|
Bờ
suối
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
1.500
|
2028-2030
|
|
112
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lô (đoạn
Tổ 1 nước Lô), đoạn qua thôn Nước Lô, xã Ba Giang
|
Thôn
Nước Lô, xã Ba Giang, huyện Ba Tơ
|
400
|
Bờ
suối
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
12.000
|
2028-2030
|
|
113
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Vấc,
đoạn qua thôn Nước Vương, xã Sơn Liên
|
Thôn
Nước Vương, xã Sơn Liên, huyện Sơn Tây
|
30
|
Bờ
suối
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
900
|
2028-2030
|
|
114
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Sen,
đoạn qua thôn Nước Vương, xã Sơn Liên
|
Thôn
Nước Vương, xã Sơn Liên, huyện Sơn Tây
|
50
|
Bờ
suối
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
1.500
|
2028-2030
|
|
115
|
Kè chống sạt lở bờ suối Niu (đoạn
1), đoạn qua thôn Trà Niu, xã Trà Phong
|
Thôn
Trà Niu, xã Trà Phong, huyện Trà Bồng
|
10
|
Bờ
suối
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
300
|
2028-2030
|
|
116
|
Kè chống sạt lở bờ suối Niu (đoạn 2),
đoạn qua thôn Trà Niu, xã Trà Phong
|
Thôn
Trà Niu, xã Trà Phong, huyện Trà Bồng
|
100
|
Bờ
suối
|
Nguy
hiểm
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
117
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua thôn Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông
|
Thôn
Hương Nhượng Nam, xã Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
20.000
|
2028-2030
|
|
118
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc đoạn qua thôn Đồng Nhơn Bắc, xã Tịnh Đông
|
Thôn
Đồng Nhơn Bắc, xã Tịnh Đông, huyện Sơn Tịnh
|
5.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
60.000
|
-
|
2028-2030
|
|
119
|
Kè chống sạt lở bờ sông chợ Mới, đoạn
qua thôn Hòa Thuận, xã Tịnh Hòa
|
Thôn
Hòa Thuận, xã Tịnh Hòa, thành phố Quảng Ngãi
|
200
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
10.000
|
2028-2030
|
|
120
|
Kè chống sạt lở bờ Bắc sông Trà
Khúc, đoạn qua tổ dân phố Liên Hiệp 2B, phường Trương Quang Trọng
|
Tổ
dân phố Liên Hiệp 2B, phường Trương Quang Trọng, thành phố Quảng Ngãi
|
500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
25.000
|
2028-2030
|
|
121
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vệ, đoạn
qua thôn Đông Mỹ, Hải Môn, xã Nghĩa Hiệp
|
Thôn
Đông Mỹ, Hải Môn, xã Nghĩa Hiệp, huyện Tư
|
2.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
60.000
|
-
|
2028-2030
|
|
122
|
Kè chống sạt lở bờ Sông Cây Bứa, đoạn
qua An Bàng, thị trấn Sông Vệ
|
Thôn
An Bàng, thị trấn Sông Vệ, huyện Tư Nghĩa
|
400
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
12.000
|
2028-2030
|
|
123
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc,
đoạn qua thôn Mỹ Phước, xã Nghĩa Thuận
|
Thôn
Mỹ Phước, xã Nghĩa Thuận, huyện Tư Nghĩa
|
2.300
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè bê
tông
|
69.000
|
-
|
2028-2030
|
|
124
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc,
đoạn qua thôn An Tráng, xã Nghĩa Thắng
|
Thôn
An Tráng, xã Nghĩa Thắng, huyện Tư Nghĩa
|
2.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
60.000
|
-
|
2028-2030
|
|
125
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc, đoạn
qua thôn 3;4, xã Nghĩa Lâm
|
Thôn
3;4, xã Nghĩa Lâm, huyện Tư Nghĩa
|
2.500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
75.000
|
-
|
2028-2030
|
|
126
|
Kè chống sạt lở bờ sông Phủ, đoạn
qua thôn An Hà 3, xã Nghĩa Trung
|
Thôn
An Hà 3, xã Nghĩa Trung, huyện Tư Nghĩa
|
1.478
|
Bờ sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
44.340
|
2028-2030
|
|
127
|
Kè chống sạt lở bờ sông Cầu Phủ, đoạn
qua thị trấn
|
Thị
trấn La Hà, huyện Tư Nghĩa
|
1.160
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
34.800
|
2028-2030
|
|
128
|
Kè chống sạt lở bờ biển, đoạn qua xóm
Cồn, thôn Thạch By 1, phường Phổ Thạnh
|
Thôn
Thạch By 1, phường Phổ Thanh, thị xã Đức Phổ
|
150
|
Bờ
biển
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
13.500
|
2028-2030
|
|
129
|
Kè chống sạt lở bờ biển, đoạn qua
thôn Thạnh Đức 1, phường Phổ Thạnh
|
Thôn
Thạnh Đức 1, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ
|
200
|
Bờ
biển
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
130
|
Kè chống sạt lở bờ đầm Nước Mặn, đoạn
qua thôn Thạnh Đức 2, phường Phổ Thạnh
|
Thôn
Thạnh Đức 2, phường Phổ Thạnh, thị xã Đức Phổ
|
250
|
Bờ
biển
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
22.500
|
2028-2030
|
|
131
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vệ, đoạn
qua thôn Tân Hòa, Hành Tín Tây
|
Thôn
Tân Hòa, Hành Tín Tây, huyện Nghĩa Hành
|
300
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
132
|
Kè chống sạt lở bờ sông Vệ, đoạn qua
thôn Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện
|
Thôn
Vạn Xuân 2, xã Hành Thiện, huyện Nghĩa Hành
|
600
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
133
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giăng, đoạn
qua thôn An Sơn, xã Hành Dũng
|
Thôn
An Sơn, xã Hành Dũng, huyện Nghĩa Hành
|
200
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
134
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giăng, đoạn
qua Tình Phú Nam, xã Hành Minh
|
Thôn
Tình Phú Nam (bờ hữu, tả), xã Hành Minh, huyện Nghĩa Hành
|
300
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
135
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giăng, đoạn
qua thôn Tình Phú Nam, xã Hành Minh
|
Thôn
Tình Phú Nam (đoạn từ cầu dài- Đập Hố Đá), xã Hành Minh, huyện Nghĩa Hành
|
500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
136
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giăng, đoạn
qua thôn Đồng Vinh, xã Hành Nhân
|
Đồng
Vinh, xã Hành Nhân, huyện Nghĩa Hành
|
800
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
24.000
|
2028-2030
|
|
137
|
Kè chống sạt lở bờ sông Giăng, đoạn
qua thôn Kim Thành Thượng, xã Hành Nhân
|
Thôn
Kim Thành Thượng, xã Hành Nhân, huyện Nghĩa Hành
|
600
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
138
|
Kè chống sạt lở bờ suối tại khu tái
định cư xóm Gò Gù, xã Long Mai
|
Xã
Long Mai, huyện Minh Long
|
200
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
139
|
Kè chống sạt lở cánh đồng Rẹn, xã
Thanh An
|
Xã
Thanh An, huyện Minh Long
|
200
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
140
|
Kè chống sạt lở cánh đồng Pa Lăng,
xã Thanh An
|
Xã
Thanh An, huyện Minh Long
|
100
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
141
|
Kè chống sạt lở cánh đồng Pa Rua,
xã Thanh An
|
Xã
Thanh An, huyện Minh Long
|
100
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
142
|
Kè chống sạt lở bờ sông Phước
Giang, xã Thanh An
|
Xã
Thanh An, huyện Minh Long
|
150
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
4.500
|
2028-2030
|
|
143
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re tại đồng
Cà Rót, thôn KRên, xã Ba Ngạc
|
Thôn
KRên, xã Ba Ngạc, huyện Ba Tơ
|
175
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
5.250
|
2028-2030
|
|
144
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn qua
thôn Măng Đen, xã Ba Vì
|
Thôn
Mang Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
145
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn
qua thôn Mang Krá, xã Ba Xa
|
Thôn
Mang Krá, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
1.500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè bê
tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
146
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô, đoạn
qua thôn Làng Xi 1, xã Ba Tô
|
Thôn
Làng Xi 1, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
147
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô, đoạn
qua thôn Mang Lùng 2, xã Ba Tô
|
Thôn
Mang Lùng 2, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
148
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô, đoạn
qua thôn Làng Xi 2, xã Ba Tô
|
Thôn
Làng Xi 2, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
12
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
360
|
2028-2030
|
|
149
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô, đoạn
qua thôn Mô Lang, xã Ba Tô
|
Thôn
Mô Lang, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
600
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
150
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô, đoạn
qua thôn Mang Lùng 1, xã Ba Tô
|
Thôn
Mang Lùng 1, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
400
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
12.000
|
2028-2030
|
|
151
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô (đoạn từ
Cầu Sông Tô - Gò Lê), đoạn qua thôn Nước Lang - Gò Lê, xã Ba Dinh
|
Thôn
Nước Lang - Gò Lê, xã Ba Dinh, huyện Ba Tơ
|
2.500
|
Bờ sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
75.000
|
-
|
2028-2030
|
|
152
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô (đoạn tổ
1 Kà La từ nhà ông Tạo đến nhà bà Tâm KaRê), thôn Kà La, xã Ba Dinh
|
Thôn
Kà La, xã Ba Dinh, huyện Ba Tơ
|
1.500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
153
|
Kè chống sạt lở bờ sông, đoạn từ đầu
cầu Sông Tô đến suối Nước Tiên, Thôn Kà La, xã Ba Dinh
|
Thôn
Kà La, xã Ba Dinh, huyện Ba Tơ
|
3.500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
105.000
|
-
|
2028-2030
|
|
154
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô (đoạn xóm
Gò Ria), đoạn qua thôn Làng Măng, xã Ba Dinh
|
Thôn
Làng Măng, xã Ba Dinh, huyện Ba Tơ
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
155
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô, Sông
Liên, đoạn qua Tổ dân phố Bắc Hoàn Đồn, thị trấn Ba Tơ
|
Tổ dân
phố Bắc Hoàn Đồn, thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
156
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô tại ngã
ba Sông Tô, Tổ dân phố Đồng Chùa, thị trấn Ba Tơ
|
Tổ
dân phố Đông Chùa, thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ
|
700
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
21.000
|
2028-2030
|
|
157
|
Kè chống sạt lở bờ sông Tô tại Cầu
Ba Chùa - Huyện Đội), đoạn qua Tổ dân phố Đá Bà, thị trấn Ba Tơ
|
Tổ
dân phố Đá Bà, thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
158
|
Kè chống sạt lở bờ sông Liên, đoạn
qua thôn Gò Loa - Đồng Xoài và thôn Làng Giấy - Dốc Mốc, xã Ba Cung
|
Thôn
Gò Loa - Đồng Xoài và thôn Làng Giấy - Dốc Mốc, xã Ba Cung, huyện Ba Tơ
|
2.500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
75.000
|
-
|
2028-2030
|
|
159
|
Kè chống sạt lở bờ sông Liên, đoạn
qua thôn Làng Tăng, xã Ba Thành
|
Thôn
Làng Tăng, xã Ba Thành, huyện Ba Tơ
|
1.500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
160
|
Kè chống sạt lở bờ sông Nước Nẻ, đoạn
qua thôn Ba Sơn, xã Ba Vinh
|
Thôn
Ba Sơn, xã Ba Vinh, huyện Ba Tơ
|
600
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
161
|
Kè chống sạt lở bờ sông Liên, đoạn
qua thôn Hóc Kè, xã Ba Động
|
Thôn
Hóc Kè, xã Ba Động, huyện Ba Tơ
|
850
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
25.500
|
2028-2030
|
|
162
|
Kè chống sạt lở sông Trường An, đoạn
qua thôn Trường An, xã Ba Động
|
Thôn
Trường An, xã Ba Động, huyện Ba Tơ
|
1.500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
163
|
Kè chống sạt lở bờ sông Liên, đoạn
qua thôn Tân Long, xã Ba Động
|
Thôn
Tân Long, xã Ba Động, huyện Ba Tơ
|
700
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
21.000
|
2028-2030
|
|
164
|
Kè chống sạt lở bờ sông Liên (đoạn
đồng Con Rả), đoạn qua thôn Con Rả, xã
|
Thôn
Con Rả, xã Ba Bích, huyện Ba Tơ
|
700
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
21.000
|
2028-2030
|
|
165
|
Kè chống sạt lở bờ sông Liên (đoạn
đồng Rộng), đoạn qua thôn Đồng Và, xã Ba Bích
|
Thôn
Đồng Và, xã Ba Bích, huyện Ba Tơ
|
500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
166
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn
qua thôn Tà Cơm, xã Sơn Thủy
|
Thôn
Tà Cơm, xã Sơn Thủy, huyện Sơn Hà
|
2.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
60.000
|
-
|
2028-2030
|
|
167
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc,
đoạn qua thôn Làng Ghè, xã Sơn Linh
|
Thôn
Làng Ghè, xã Sơn Linh, huyện Sơn Hà
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
168
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Khúc,
đoạn qua thôn Đồng Giang, xã Sơn Giang
|
Thôn
Đồng Giang, xã Sơn Giang, huyện Sơn
|
1.500
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
169
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn
qua thôn Di Hoăng, xã Sơn Ba
|
Thôn
Di Hoăng, xã Sơn Ba, huyện Sơn Hà
|
150
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
4.500
|
2028-2030
|
|
170
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua thôn 6, xã Trà Thủy
|
Thôn
6, xã Trà Thủy, huyện Trà Bồng
|
1.000
|
Bờ
sông
|
Bình thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
171
|
Kè chống sạt lở bờ sông Trà Bồng,
đoạn qua thôn Nguyên, xã Trà Hiệp
|
Thôn
Cả, xã Trà Hiệp, huyện Trà Bồng
|
25
|
Bờ
sông
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
750
|
2028-2030
|
|
172
|
Kè chống sạt lở bờ suối Bầu Trai,
đoạn qua thôn Minh Trung, xã Tịnh Minh
|
Thôn
Minh Trung, xã Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh
|
800
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
20.000
|
2028-2030
|
|
173
|
Kè chống sạt lở bờ suối Xuân Hòa,
đoạn qua thôn Xuân Hòa, xã Tịnh Hiệp
|
Thôn
Xuân Hòa, xã Tịnh Hiệp, huyện Sơn Tịnh
|
1.000
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
10.000
|
2028-2030
|
|
174
|
Kè chống sạt lở bờ suối Tâm Hân, đoạn
qua thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn
|
Thôn
Diên Niên, xã Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh
|
800
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
10.000
|
2028-2030
|
|
175
|
Kè chống sạt lở bờ suối Miếu Ngối, đoạn
qua thôn Diên Niên, xã Tịnh Sơn
|
Thôn
Diên Niên, xã Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh
|
2.300
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
176
|
Kè chống sạt lở suối Bà Mẹo (đoạn
cuối), qua thôn Hà Tây, xã Tịnh Hà
|
Thôn
Hà Tây, xã Tịnh Hà, huyện Sơn Tịnh
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
5.000
|
2028-2030
|
|
177
|
Kè chống sạt lở bờ suối khu dân cư
xóm 2, xóm 3, thôn Minh Thành, xã Tịnh Minh
|
Thôn
Minh Thành, xã Tịnh Minh, huyện Sơn Tịnh
|
300
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
178
|
Kè chống sạt lở bờ suối cầu Bến Bè,
đoạn qua thôn Tây, An Thọ, xã Tịnh Sơn
|
Thôn
Tây, An Thọ, xã Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh
|
3.000
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
20.000
|
2028-2030
|
|
179
|
Kè chống sạt lở bờ suối Bà Mẹo, đoạn
qua thôn Bình Thọ, thôn Đông, xã Tịnh Sơn
|
Thôn
Bình Thọ, thôn Đông, xã Tịnh Sơn, huyện Sơn Tịnh
|
3.800
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
20.000
|
2028-2030
|
|
180
|
Kè chống sạt lở bờ suối Tam Hân, đoạn
qua thôn Minh Lộc, xã Tịnh Bắc
|
Thôn
Minh Lộc, xã Tịnh Bắc, huyện Sơn Tịnh
|
4.000
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
181
|
Kè chống sạt lở Suối Lâm, đoạn qua
xóm Hố Nang, thôn 2, xã Nghĩa Sơn
|
Xóm
Hố Nang, thôn 2, xã Nghĩa Sơn, huyện Tư Nghĩa
|
100
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
182
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nam cây Da,
đoạn qua thôn Phước Lộc, xã Đức Phú
|
Thôn
Phước Lộc, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
435
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
13.050
|
2028-2030
|
|
183
|
Kè chống sạt lở bờ suối Bắc Cây Da,
thôn Phước Lộc, xã Đức Phú
|
Thôn
Phước Lộc, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
720
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
21.600
|
2028-2030
|
|
184
|
Kè chống sạt lở bờ suối mương tràn
KDC 14, đoạn qua thôn Phước Thuận, xã Đức Phú
|
Thôn
Phước Thuận, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
185
|
Kè chống sạt lở suối mương tràn KDC
số 7, đoạn qua thôn Phước Hòa, xã Đức Phú
|
Thôn
Phước Hòa, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
100
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
186
|
Kè chống sạt lở bờ suối cầu Bồ Tát,
đoạn qua thôn Phước Vĩnh, xã Đức Phú
|
Thôn
Phước Vĩnh, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
100
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
187
|
Kè chống sạt lở bờ suối cầu Ông Cố,
đoạn qua thôn Phước Vĩnh, xã Đức Phú
|
Thôn
Phước Vĩnh, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
300
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
188
|
Kè chống sạt lở bờ suối cầu mương
Ngềnh, đoạn qua thôn Phước Hòa, xã Đức Phú
|
Thôn
Phước Hòa, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
189
|
Kè chống sạt lở bờ suối đập Bầu
Hùng, đoạn qua thôn Phước Vĩnh, xã Đức Phú
|
Thôn
Phước Vĩnh, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
100
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
190
|
Kè chống sạt lở bờ suối Mương Bầu, đoạn
qua thôn Phước Hòa, xã Đức Phú
|
Thôn
Phước Hòa, xã Đức Phú, huyện Mộ Đức
|
337
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
10.110
|
2028-2030
|
|
191
|
Kè chống sạt lở bờ suối Ba Suối, xã
Long Sơn
|
Xã
Long Sơn, huyện Minh Long
|
1.500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
192
|
Kè chống sạt lở đầu cầu Suối Cà Eo,
xã Long Môn
|
Xã
Long Môn, huyện Minh Long
|
300
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
193
|
Kè chống sạt lở xóm Bãi Vẹt, xã
Long Môn
|
Xã
Long Môn, huyện Minh Long
|
100
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
194
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Loan,
xã Long Môn
|
Xã
Long Môn, huyện Minh Long
|
40
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
1.200
|
2028-2030
|
|
195
|
Kè chống sạt lở bờ suối Cà Giun, xã
Long Môn
|
Xã
Long Môn, huyện Minh Long
|
150
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
4.500
|
2028-2030
|
|
196
|
Kè chống sạt bờ suối Dâu 2, xã Long
Môn
|
Xã
Long Môn, huyện Minh Long
|
150
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
4.500
|
2028-2030
|
|
197
|
Kè chống sạt lở bờ suối Cà Eo, xã
Long Môn
|
Xã
Long Môn, huyện Minh Long
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
198
|
Kè chống sạt lở bờ suối Làng Vang,
xã Long Môn
|
Xã
Long Môn, huyện Minh Long
|
50
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
1.500
|
2028-2030
|
|
199
|
Kè chống sạt lở từ suối Nước Căm
thôn Mai Lãnh Thượng đến suối Nước Na thôn Mai Lãnh Trung, xã Long Mai
|
Xã
Long Mai, huyện Minh Long
|
1.800
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
54.000
|
-
|
2028-2030
|
|
200
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lầy tại
Đồng Mang, xã Ba Ngạc
|
Thôn
Nước Lầy, xã Ba Ngạc, huyện Ba Tơ
|
350
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè bê
tông
|
-
|
10.500
|
2028-2030
|
|
201
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lầy đồng
Mang Pót, xã Ba Ngạc
|
Thôn
Nước Lầy, xã Ba Ngạc, huyện Ba Tơ
|
400
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
12.000
|
2028-2030
|
|
202
|
Kè chống sạt lở suối Pờ Ê, đoạn qua
thôn Làng Trui, xã Ba Tiêu
|
Thôn
Làng Trui, xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ
|
1.500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
203
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lũy,
đoạn qua thôn Làng Trui, xã Ba Tiêu
|
Thôn
Làng Trui, xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ
|
40
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
1.200
|
2028-2030
|
|
204
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Quay,
đoạn qua Mang Biều, xã Ba Tiêu
|
Thôn
Mang Biều, xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ
|
1.500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
205
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re, đoạn
qua thôn Mang Biều, xã Ba Tiêu
|
Thôn
Mang Biểu, xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ
|
1.500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
206
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lăng,
đoạn qua thôn Ka Rầy, xã Ba Tiêu
|
Thôn
Ka Rầy, xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ
|
500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
207
|
Kè Suối nước Pờ Nu, xã Ba Tiêu
|
Thôn
Ka Rầy, xã Ba Tiêu, huyện Ba Tơ
|
250
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
7.500
|
2028-2030
|
|
208
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Đen,
đoạn qua Mang Đen, xã Ba Vì
|
Thôn
Mang Đen, xã Ba Vì, huyện Ba Tơ
|
500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
209
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Y K
Rá, đoạn qua thôn Mang Krá, xã Ba Xa
|
Thôn
Mang Krá, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
300
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
210
|
Kè chống sạt lở suối Nước Vi, đoạn qua
thôn Mang Krá, xã Ba Xa
|
Thôn
Mang Krá, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
211
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Chạch
trên (Vã Chạch), đoạn qua thôn Ba Ha, xã Ba Xa
|
Thôn
Ba Ha, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
212
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Chạch
(Vã Dăng), đoạn qua thôn Ba Ha, xã Ba Xa
|
Thôn
Ba Ha, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
213
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Chạch dưới
(Vã Chạch), đoạn qua thôn Ba Ha, xã Ba Xa
|
Thôn
Ba Ha, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
214
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lăng
(Mang KRũa), đoạn qua thôn Nước Lăng, xã Ba Xa
|
Thôn
Nước Lăng, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
215
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lăng
(Nước Tun), đoạn qua thôn Nước Lăng, xã Ba Xa
|
Thôn
Nước Lăng, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
600
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
216
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lăng
(Nước Y Răng), đoạn qua thôn Nước Lăng, xã Ba Xa
|
Thôn
Nước Lăng, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
1.000
|
Bờ
suối
|
Bình thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
217
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lăng (Mang
Củ), đoạn qua thôn Nước Lăng, xã Ba Xa
|
Thôn
Nước Lăng, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
1.000
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
218
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Như
(Nước Chạch), đoạn qua thôn Nước Như, xã Ba Xa
|
Thôn
Nước Như, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
219
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Như (Gọi
Lăng 1), đoạn qua thôn Nước Như, xã Ba Xa
|
Thôn
Nước Như, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
220
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Như (Gọi
Lăng 2), đoạn qua thôn Nước Như, xã Ba Xa
|
Thôn
Nước Như, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
221
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước ZRăng (Vã
Pót), đoạn qua thôn Nước Chạch, xã Ba Xa
|
Thôn
Nước Chạch, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
1.000
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
222
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Pút
(Vã Pút), đoạn qua thôn Nước Chạch, xã Ba Xa
|
Thôn
Nước Chạch, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
1.000
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
223
|
Kè chống sạt lở bờ sông Re (vã
Pót), đoạn qua thôn Gòi Hre, xã Ba Xa
|
Thôn
Gòi Hre, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
800
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
24.000
|
2028-2030
|
|
224
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Pa Rin
(Pa Rin), đoạn qua thôn Mang Mu, xã Ba Xa
|
Thôn
Mang Mu, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
225
|
Kè chống sạt lở bờ suối Suối Nước K
diêu (Ka Diêu trên), đoạn qua thôn Mang Mu, xã Ba Xa
|
Thôn
Mang Mu, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
226
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước K Diêu
(Ka Diêu dưới), đoạn qua thôn Mang Mu, xã Ba Xa
|
Thôn
Mang Mu, xã Ba Xa, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
227
|
Kè chống sạt lở bờ suối Rang, đoạn
qua thôn Làng Xi 1, xã Ba Tô
|
Thôn
Làng Xi 1, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
16
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
480
|
2028-2030
|
|
228
|
Kè chống sạt lở bờ suối Bêu, đoạn
qua thôn Làng Xi 1, xã Ba Tô
|
Thôn
Làng Xi 1, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
21
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
630
|
2028-2030
|
|
229
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Ta
Mo1, đoạn qua thôn Mang Lùng 2, xã Ba Tô
|
Thôn
Mang Lùng 2, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
100
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
230
|
Kè chống sạt lở
bờ suối Nước Ta Mo2, đoạn qua thôn Mang Lùng 2, xã Ba Tô
|
Thôn
Mang Lùng 2, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
231
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lúa,
đoạn qua thôn Mang Lùng 1, xã Ba Tô
|
Thôn
Mang Lùng 1, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
300
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
232
|
Kè chống sạt lở bờ suối Trà Nô, đoạn
qua thôn Làng Mạ, xã Ba Tô
|
Thôn
Làng Mạ, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
400
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
12.000
|
2028-2030
|
|
233
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Xử, đoạn
qua thôn Trà Nô, xã Ba Tô
|
Thôn
Trà Nô, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
150
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
4.500
|
2028-2030
|
|
234
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Xi, đoạn
qua thôn Làng Xi 2, xã Ba Tô
|
Thôn
Làng Xi 2, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
235
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Xi, đoạn
qua thôn Làng Xi 1, xã Ba Tô
|
Thôn
Làng Xi 1, xã Ba Tô, huyện Ba Tơ
|
300
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
236
|
Kè chống sạt lở suối Nước Lô, đoạn
qua thôn Ka La, xã Ba Dinh
|
Thôn
Ka La, xã Ba Dinh, huyện Ba Tơ
|
750
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
22.500
|
2028-2030
|
|
237
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Ren,
đoạn qua Tổ dân phố Tài Năng, thị trấn Ba
|
Tổ
dân phố Tài Năng, thị trấn Ba Tơ, huyện Ba Tơ
|
2.000
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
60.000
|
-
|
2028-2030
|
|
238
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lô, đoạn
qua thôn Nước Lô, xã Ba Giang
|
Thôn
Nước Lô, xã Ba Giang, huyện Ba Tơ
|
750
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
22.500
|
2028-2030
|
|
239
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lô (đoạn
Tổ 2 Ba Nha), đoạn qua thôn Ba Nha, xã Ba Giang
|
Thôn
Ba Nha, xã Ba Giang, huyện Ba Tơ
|
123
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè bê
tông
|
-
|
3.690
|
2028-2030
|
|
240
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Ren,
đoạn qua Thôn Gò Loa - Đồng Xoài, xã Ba Cung
|
Thôn
Gò Loa - Đồng Xoài, xã Ba Cung, huyện Ba Tơ
|
1.000
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
30.000
|
2028-2030
|
|
241
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Ren
con, đoạn qua thôn Gò Rét - Ma Nghít, xã Ba Cung
|
Thôn
Gò Rét - Ma Nghít, xã Ba Cung, huyện Ba Tơ
|
850
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
25.500
|
2028-2030
|
|
242
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lếch,
đoạn qua thôn Xà Rầu, xã Ba Nam
|
Thôn
Xà Râu, xã Ba Nam, huyện Ba Tơ
|
300
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
243
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lếch,
đoạn qua thôn Làng Dút, xã Ba Nam
|
Thôn
Làng Dút, xã Ba Nam, huyện Ba Tơ
|
400
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
12.000
|
2028-2030
|
|
244
|
Kè chống sạt lở bờ suối Tha, đoạn
qua thôn Cây Muối, xã Ba Trang
|
Thôn
Cây Muối, xã Ba Trang, huyện Ba Tơ
|
700
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
21.000
|
2028-2030
|
|
245
|
Kè chống sạt lở bờ suối Làng Leo,
đoạn qua thôn Bùi Hui, xã Ba Trang
|
Thôn
Bùi Hui, xã Ba Trang, huyện Ba Tơ
|
500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
15.000
|
2028-2030
|
|
246
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Ngót,
đoạn qua thôn Làng Tương, xã Ba Điền
|
Thôn
Làng Tương, xã Ba Điền, huyện Ba Tơ
|
120
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.600
|
2028-2030
|
|
247
|
Kè chống sạt lở bờ suối Vả Ranh, Vả
Giá, đoạn qua thôn Làng Rêu, xã Ba Điền
|
Thôn
Làng Rêu, xã Ba Điền, huyện Ba Tơ
|
250
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
7.500
|
2028-2030
|
|
248
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Gia,
đoạn qua thôn Cao Muôn, xã Ba Vinh
|
Thôn
Cao Muôn, xã Ba Vinh, huyện Ba Tơ
|
450
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
13.500
|
2028-2030
|
|
249
|
Kè chống sạt lở bờ suối Mang Kẻ, đoạn
qua thôn Long, xã Ba Động
|
Thôn
Long, xã Ba Động, huyện Ba Tơ
|
2.500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
75.000
|
-
|
2028-2030
|
|
250
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Oai,
đoạn qua thôn Nước Giáp, xã Ba Khâm
|
Thôn
Nước Giáp, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ
|
100
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
3.000
|
2028-2030
|
|
251
|
Kè chống sạt lở bờ suối La Vĩ, đoạn
qua thôn Đồng Răm, xã Ba Khâm
|
Thôn
Đồng Răm, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ
|
250
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
7.500
|
2028-2030
|
|
252
|
Kè chống sạt lở bờ suối Đồng Răm,
đoạn qua thôn Vẩy Ốc, xã Ba Khâm
|
Thôn
Vẩy Ốc, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ
|
150
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
4.500
|
2028-2030
|
|
253
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Giáp,
đoạn qua thôn Nước Giáp, xã Ba Khâm
|
Thôn
Nước Giáp, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ
|
300
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
9.000
|
2028-2030
|
|
254
|
Kè chống sạt lở bờ suối Bà Dui, đoạn
qua thôn Nước Giá, xã Ba Khâm
|
Thôn
Nước Giá, xã Ba Khâm, huyện Ba Tơ
|
250
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
7.500
|
2028-2030
|
|
255
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Lế, đoạn
qua thôn Đồng Lau, xã Ba Lế
|
Thôn
Đồng Lau, xã Ba Lế, huyện Ba Tơ
|
1.500
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
45.000
|
2028-2030
|
|
256
|
Kè chống sạt lở bờ suối Vả Đót, đoạn
qua thôn Đồng Vào, xã Ba Bích
|
Thôn
Đồng Vào, xã Ba Bích, huyện Ba Tơ
|
600
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
18.000
|
2028-2030
|
|
257
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Chót,
đoạn qua thôn Nước Tang, xã Sơn Bua
|
Thôn
Nước Tang, xã Sơn Bua, huyện Sơn Tây
|
150
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
4.500
|
2028-2030
|
|
258
|
Kè chống sạt lở bờ suối Nước Toa,
đoạn qua thôn Mang Tà Bể, xã Sơn Bua
|
Thôn
Mang Tà Bể, xã Sơn Bua, huyện Sơn Tây
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
259
|
Kè chống sạt lở bờ suối Tà Vinh, đoạn
qua thôn Tà Vinh, xã Sơn Màu
|
Thôn
Tà Vinh, xã Sơn Màu, huyện Sơn Tây
|
200
|
Bờ
suối
|
Bình
thường
|
Kè
bê tông
|
-
|
6.000
|
2028-2030
|
|
TỔNG CỘNG
|
182.667
|
|
|
|
4.046.634
|
3.351.410
|
|
|
Kế hoạch 158/KH-UBND năm 2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định 957/QĐ-TTg
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 158/KH-UBND ngày 12/11/2021 thực hiện Đề án phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi theo Quyết định 957/QĐ-TTg
965
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|