ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 131/KH-UBND
|
Ninh Bình, ngày
27 tháng 6 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2024 - 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
Thực hiện Quyết định số
911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 của Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong
hoạt động thủy sản giai đoạn 2021- 2030; Quyết định số 125/QĐ-BNN-TCTS ngày
04/01/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn về việc Ban hành Kế hoạch
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Quyết định số 911/QĐ-TTg
ngày 29/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong
hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030.
Uỷ ban nhân dân tỉnh Ninh Bình
ban hành Kế hoạch “Thực hiện Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản
giai đoạn 2024 - 2030” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, với các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
- Cụ thể hóa Đề án bảo vệ môi
trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 theo Quyết định số
911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phù hợp với điều kiện cụ thể
của tỉnh Ninh Bình (sau đây gọi là Đề án).
- Nâng cao nhận thức của tổ chức,
cá nhân về vai trò của bảo vệ môi trường đối với hoạt động phát triển sản xuất
thủy sản.
- Đảm bảo sự chủ động thực hiện,
phối hợp chặt chẽ giữa các Sở, Ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
các cơ quan, đơn vị liên quan để đạt được mục tiêu đề ra.
- Kịp thời lồng ghép các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt
động gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân
dân các các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh nhằm đẩy nhanh tiến độ triển
khai thực hiện Kế hoạch.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Kiểm soát, ngăn ngừa ô nhiễm
trong các hoạt động thủy sản; phòng ngừa và giải quyết các sự cố môi trường; bảo
vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản và môi trường sống, góp phần ngăn chặn suy
giảm đa dạng sinh học; nâng cao năng lực thích ứng biến đổi khí hậu, giảm nhẹ
phát thải khí nhà kính; xây dựng và phát triển các mô hình kinh tế tuần hoàn,
kinh tế xanh trong hoạt động thủy sản để bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
ngành thủy sản của tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2030
- Nguồn ô nhiễm, chất thải từ
các hoạt động thủy sản được điều tra, đánh giá, quản lý và kiểm soát; chấm dứt
việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm
nguồn nước và làm suy giảm đa dạng sinh học.
- Nguồn vốn tự nhiên thủy sản
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội từng bước được nghiên cứu, kiểm kê, đánh
giá; xây dựng, áp dụng dịch vụ hệ sinh thái tự nhiên và đầu tư phát triển nguồn
vốn tự nhiên thủy sản.
- Xử lý các vấn đề môi trường
trong hoạt động thủy sản; tăng cường năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố
môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
- Hoạt động quan trắc môi trường
phục vụ quản lý ngành thủy sản được triển khai hiệu quả; tham gia xây dựng cơ sở
dữ liệu về quan trắc môi trường thủy sản để tích hợp vào cơ sở dữ liệu môi trường
của bộ, quốc gia.
- Hoạt động bảo tồn, bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản; bảo vệ môi trường sống các loài thủy sinh, phục
hồi hệ sinh thái quan trọng đối với nguồn lợi thủy sản (khu đất ngập nước ven
biển gắn liền với hệ sinh thái rừng ngập mặn vùng ven biển huyện Kim Sơn, vùng
tập trung nơi bãi đẻ, bãi giống thủy sản lưu vực sông Hoàng Long, sông Vạc,...)
được triển khai hiệu quả, góp phần ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học; thực hiện
cụ thể hóa kế hoạch hành động của Trung ương về bảo tồn, bảo vệ và tái tạo một
số loài thủy sản ưu tiên bảo vệ trên địa bàn tỉnh.
- 100% cán bộ, công chức, viên
chức ngành thủy sản; 80% doanh nghiệp thủy sản; từ 30 - 50% ngư dân, hộ nuôi trồng
thủy sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình được tập huấn/phổ biến pháp luật, đề án, kế
hoạch bảo vệ môi trường ngành thủy sản.
- Góp phần nâng cao năng lực
thích ứng với biến đổi khí hậu và đẩy mạnh giảm nhẹ phát thải khí nhà kính;
thúc đẩy tăng diện tích nuôi trồng thủy sản áp dụng quy trình thực hành nuôi trồng
thủy sản tốt và bền vững.
- Mô hình kinh tế tuần hoàn,
kinh tế xanh trong chuỗi giá trị thủy sản được nghiên cứu, áp dụng và từng bước
được nhân rộng.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
1.1. Rà soát, triển khai
các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản
- Phối hợp rà soát, tham gia
góp ý, đề xuất Bộ, ngành Trung ương xây dựng, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy
phạm pháp luật liên quan đến bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản.
- Cập nhật, phổ biến và triển
khai kịp thời các quy định, hướng dẫn của bộ, ngành về phòng ngừa, kiểm soát
nguồn thải trong hoạt động thủy sản; hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản; quy định thực hiện mục tiêu thu
gom, giảm thiểu chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản.
1.2. Chủ động phòng ngừa,
quản lý, kiểm soát nguồn ô nhiễm, chất thải từ các hoạt động thủy sản; quan trắc
môi trường phục vụ quản lý ngành thủy sản
- Thực hiện điều tra, đánh giá
lượng thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản trên địa bàn tỉnh (hoạt động khai
thác thủy sản, vùng nuôi trồng thủy sản, cơ sở chế biến thủy sản).
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời
công tác quan trắc, cảnh báo môi trường theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày
14/6/2021 của UBND tỉnh Ninh Bình về Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường
trong nuôi trồng thủy sản tỉnh Ninh Bình năm 2021 và giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch
số 124/KH-UBND ngày 09/8/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình về phòng, chống
một số dịch bệnh nguy hiểm trên thủy sản nuôi giai đoạn 2021 - 2030.
- Triển khai Kế hoạch số
138/KH-UBND ngày 08/01/2020 của UBND tỉnh Ninh Bình về kế hoạch hành động quản
lý rác thải nhựa đại dương đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Căn cứ kế hoạch của Trung
ương, xây dựng, ban hành kế hoạch quản lý môi trường và thực hiện các giải pháp
kiểm soát chất thải các hoạt động thủy sản; chú trọng việc kiểm soát, ngăn ngừa
ô nhiễm tại vùng ven biển, các khu vực có giá trị đa dạng sinh học cao.
- Chủ động hoặc cung cấp thông
tin, đề xuất, phối hợp với cơ quan có thẩm quyền để giải quyết các vấn đề môi
trường, các vấn đề phát sinh trong hoạt động thủy sản.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức
đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quan trắc môi trường cho cán bộ quản lý về
thủy sản.
1.3. Kiểm kê, đánh giá
nguồn vốn tự nhiên thủy sản phục vụ phát triển bền vững ngành thủy sản
- Điều tra nguồn lợi thủy sản
và môi trường sống của các loài thủy sản vùng biển ven bờ và nội địa làm cơ sở
để bảo vệ, tái tạo và khai thác bền vững nguồn lợi thủy sản.
- Xây dựng Quỹ Bảo vệ và Phát
triển nguồn lợi thủy sản tại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình theo quy định của pháp
luật.
1.4. Nâng cao năng lực
phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong lĩnh vực thủy sản trên địa
bàn tỉnh
- Phối hợp các Bộ, ngành Trung
ương triển khai các hoạt động nâng cao năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự
cố môi trường trong lĩnh vực thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Tham gia ứng phó sự cố môi
trường thuộc phạm vi quản lý theo phân công về ứng phó sự cố, thiên tai và tìm
kiếm cứu nạn.
1.5. Thúc đẩy các mô hình
kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong hoạt động thủy sản
- Tăng cường áp dụng khoa học
công nghệ, tiến bộ kỹ thuật đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên thiên
nhiên thủy sản, giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong các hoạt động thủy sản.
- Từng bước chuyển đổi mô hình
thủy sản theo hướng kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh; phát triển sản xuất thủy sản
hữu cơ, công nghệ cao, thân thiện với môi trường.
- Phối hợp nghiên cứu, xây dựng
và từng bước áp dụng mô hình doanh nghiệp/cơ sở/tổ hợp tác nuôi trồng thủy sản,
chế biến, khai thác, kinh doanh thủy sản theo hướng sản xuất xanh, sử dụng
nguyên liệu thân thiện với môi trường.
- Phổ biến các tài liệu hướng dẫn,
đào tạo, hỗ trợ triển khai và nhân rộng một số mô hình về chuỗi cung ứng sản phẩm
thủy sản bền vững, chuỗi cung ứng gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm thủy sản;
mô hình sản xuất thủy sản hữu cơ trên địa bàn tỉnh.
1.6. Bảo tồn, bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản, phục hồi hệ sinh thái quan trọng góp phần ngăn
chặn suy giảm đa dạng sinh học
- Bảo vệ môi trường sống của
các loài thủy sản (chất lượng môi trường, các khu bãi đẻ, rừng ngập mặn...).
- Thực hiện các nhiệm vụ đối với
lĩnh vực bảo vệ nguồn lợi thủy sản tại Kế hoạch số 66/KH-UBND ngày 13/4/2023 về
thực hiện Điều tra, đánh giá nguồn lợi thuỷ sản và môi trường sống của các loài
thuỷ sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình định kỳ 5 năm đến năm 2030.
- Xây dựng các chương trình/kế
hoạch hành động bảo tồn, bảo vệ và phát triển các loài thủy sản nguy cấp, quý
hiếm, các loài cần được ưu tiên bảo vệ.
- Tăng cường, triển khai quyết
liệt các giải pháp nhằm ngăn chặn hoạt động khai thác thủy sản bất hợp pháp,
không báo cáo và không theo quy định.
- Kiểm soát chặt chẽ, ngăn chặn
các loài thủy sản ngoại lai xâm hại.
2. Giải
pháp
2.1. Nâng cao nhận thức,
tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản đối với các bên có liên
quan
- Phổ biến, nâng cao nhận thức
của các cấp, các ngành về quan điểm coi “Môi trường là điều kiện, nền tảng, là
yếu tố tiên quyết cho phát triển kinh tế, xã hội bền vững” theo Kết luận số
56-KL/TW ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục thực hiện Nghị
quyết Trung ương 7, Khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường
quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
- Đẩy mạnh công tác truyền
thông, tuyên truyền, phổ biến nội dung đề án, các chủ trương, quy định pháp luật,
kế hoạch bảo vệ môi trường lĩnh vực thuỷ sản đến công chức, viên chức, người
lao động thủy sản của tỉnh, các tổ chức/cá nhân có hoạt động liên quan đến thủy
sản tại địa phương.
- Nâng cao nhận thức, hiểu biết
về kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn; khuyến khích các doanh nghiệp, hộ sản xuất/kinh
doanh thủy sản thực hiện các tiêu chuẩn, cam kết tự nguyện về môi trường; ý thức
tuân thủ pháp luật, thực hiện tốt trách nhiệm xã hội về môi trường của các
doanh nghiệp sản xuất thủy sản, cộng đồng ngư dân.
2.2. Phát triển khoa học,
ứng dụng công nghệ trong hoạt động thủy sản, trong xử lý chất thải từ các hoạt
động thủy sản
- Phối hợp nghiên cứu, ứng dụng
các công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động thủy sản của tỉnh theo hướng
công nghệ tiên tiến hiện đại, thân thiện với môi trường, giảm thiểu chất thải
theo kinh tế tuần hoàn.
- Xã hội hóa, khuyến khích
doanh nghiệp tham gia vào nghiên cứu, ứng dụng công nghệ trong xử lý chất thải
từ các hoạt động thủy sản; xã hội hóa, nâng cao năng lực hệ thống các tổ chức
đánh giá sự phù hợp lĩnh vực môi trường.
- Phối hợp xây dựng, cập nhật
cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản được kết nối liên thông với hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia thủy sản. Từng bước chuyển đổi số cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản.
2.3. Đầu tư xây dựng hạ tầng
đồng bộ đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản
- Đầu tư phát triển hạ tầng đồng
bộ tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng
điểm, khu neo đậu tránh trú bão,…đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường.
- Đầu tư cơ sở hạ tầng, nâng
cao hiệu quả công tác bảo tồn, bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản bền vững.
2.4. Triển khai thực hiện
kịp thời, có hiệu quả các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh về bảo vệ
môi trường thủy sản
- Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
các cơ chế, chính sách của Trung ương, của tỉnh về bảo vệ môi trường thủy sản;
các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, hướng dẫn kỹ thuật về bảo
vệ môi trường trong hoạt động thủy sản.
- Xây dựng cơ chế, chính sách
phù hợp nhằm hỗ trợ cho các hoạt động thủy sản thân thiện với môi trường, khuyến
khích doanh nghiệp tham gia cung ứng dịch vụ môi trường trong tái chế, xử lý chất
thải, xử lý ô nhiễm môi trường, thúc đẩy mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế
xanh trong lĩnh vực thủy sản.
- Trên cơ sở xây dựng Quỹ bảo vệ
và phát triển nguồn lợi thủy sản, phát huy vai trò của quỹ trong công tác bảo vệ
môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
- Nghiên cứu, xây dựng và nhân rộng
mô hình kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong sản xuất thủy sản.
2.5. Tăng cường thực thi
chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động thủy sản
- Triển khai kịp thời các quy định
về bảo vệ môi trường thủy sản.
- Thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản; xử
lý nghiêm các hành vi vi phạm.
- Tăng cường giám sát cộng đồng
đối với bảo vệ môi trường thủy sản; minh bạch hóa thông tin về môi trường, bảo
vệ môi trường.
IV. CHƯƠNG
TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN
1. Truyền thông, nâng cao nhận
thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản.
2. Điều tra, đánh giá, kiểm kê
nguồn vốn tự nhiên thủy sản phục vụ phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
3. Nghiên cứu và từng bước đầu
tư xây dựng mô hình quản lý chất thải tiên tiến trong các hoạt động thủy sản.
4. Đầu tư phát triển hạ tầng đồng
bộ tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng
điểm của tỉnh, khu neo đậu tránh trú bão, khu chế biến thủy sản...
5. Xây dựng và thực hiện chương
trình quan trắc môi trường thủy sản.
(Chi
tiết theo phụ lục đính kèm)
V. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
Từ nguồn ngân sách nhà nước
theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; lồng ghép với các chương trình, kế
hoạch, nhiệm vụ khác có liên quan; các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định
của pháp luật”.
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan triển
khai thực hiện Kế hoạch này; chủ động lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế
hoạch với các kế hoạch, dự án và chương trình mục tiêu quốc gia có liên quan do
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện; đề xuất điều chỉnh, bổ sung
các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình/đề án/dự án ưu tiên phù hợp với tình hình
thực tiễn.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
tăng cường thực thi chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường trong các hoạt động
thủy sản; xây dựng các mô hình kiểm soát chất thải từ hoạt động thủy sản (nuôi
trồng, khai thác, chế biến) trên địa bàn tỉnh.
- Thực hiện cập nhật đồng bộ, kịp
thời cơ sở dữ liệu môi trường thủy sản trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài
chính xây dựng nhu cầu kinh phí thực hiện trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước.
- Định kỳ trước 15 tháng 12 hằng
năm, tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện, kết quả triển khai Đề án trên địa
bàn tỉnh Ninh Bình để báo cáo UBND tỉnh và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn: Đôn đốc, hướng dẫn các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ trên địa bàn tỉnh thực hiện các nội dung về bảo vệ môi trường
trong hoạt động thủy sản; hướng dẫn thu gom, quản lý chất thải nguy hại phát
sinh từ hoạt động thủy sản theo quy định.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn
vị có liên quan tăng cường công tác điều tra, đánh giá các loài thủy sản ngoại
lai xâm hại và đề xuất các biện pháp kiểm soát phòng trừ các loài ngoại lai xâm
hại; tăng cường quản lý an toàn đa dạng sinh học đối với các sinh vật biến đổi
gen.
- Tăng cường công tác thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và
trình cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các hành vi vi phạm (nếu có).
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Thông báo đề xuất và tuyển chọn
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ nghiên cứu ứng dụng và chuyển giao công nghệ
cao, công nghệ thân thiện với môi trường trong hoạt động thủy sản nhằm tăng
năng suất, hiệu quả sản xuất và bảo vệ môi trường.
- Hỗ trợ các địa phương và các
tổ chức kinh tế đăng ký xác lập, bảo hộ và thực thi quyền sở hữu trí tuệ liên
quan đến lĩnh vực bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương rà soát, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bổ sung nguồn vốn ưu tiên
đầu tư nâng cấp, hoàn thiện kết cấu hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập
trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm của tỉnh, khu neo đậu tránh trú bão,
khu chế biến thủy sản... hoặc kiến nghị Trung ương bố trí theo quy định của Luật
Đầu tư công và khả năng cân đối vốn của tỉnh.
- Phối hợp với các Sở, ngành, địa
phương lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch này vào kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội hàng năm của tỉnh.
5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ khả
năng cân đối của ngân sách tỉnh, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí chi thường
xuyên để thực hiện Kế hoạch này theo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các quy định pháp luật có liên quan.
6. Công an tỉnh
Tập trung lực lượng, phương tiện
triển khai thực hiện quyết liệt các biện pháp công tác, kịp thời phát hiện, xử
lý nghiêm các đối tượng có hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường trong
hoạt động thủy sản trên địa bàn tỉnh. Chủ động phòng, ngừa tuyệt đối không để
phát sinh vụ việc và điểm nóng phức tạp liên quan đến bảo vệ môi trường trong
hoạt động thủy sản.
7. Các Sở, ngành liên quan
khác
Theo thẩm quyền, chức năng nhiệm
vụ được giao, chủ trì, phối hợp chặt chẽ với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để lồng ghép các chương trình, dự án
để triển khai hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ của Kế hoạch này.
8. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Phối hợp với các Sở, ban,
ngành và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện tốt các nội dung
của Kế hoạch này trên địa bàn; lồng ghép các nội dung của Kế hoạch vào các kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Bố trí nguồn kinh phí trong
khả năng ngân sách và huy động các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện các hoạt
động bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản tại địa phương.
- Ưu tiên bố trí quỹ đất dành
cho xử lý môi trường từ các hoạt động thủy sản tại các vùng nuôi trồng thủy sản
tập trung, trọng điểm,…
- Xây dựng kế hoạch quản lý môi
trường, kiểm soát chất thải từ các hoạt động thủy sản; mô hình kinh tế tuần
hoàn trong chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ thủy sản tại địa phương;
kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức,
cá nhân hoạt động thủy sản tại địa bàn.
- Xây dựng mô hình kinh tế tuần
hoàn trong chuỗi liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ thủy sản tại địa phương;
kiểm tra việc chấp hành quy định pháp luật về bảo vệ môi trường của các tổ chức,
cá nhân hoạt động thủy sản trên địa bàn quản lý.
Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT (để B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Lưu VT, VP3,4,5.
Bh_VP3_KH19
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Song Tùng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN ƯU TIÊN TRIỂN KHAI
TT
|
Chương trình, đề án, dự án
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
1
|
Truyền thông, nâng cao nhận thức,
tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất thủy sản
|
Nâng cao nhận thức, tư duy về
bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất thủy sản
|
- Tổ chức hội nghị tuyên truyền,
tập huấn.
- Xây dựng, cấp phát tờ rơi,
sổ tay hướng dẫn.
- Xây dựng, lắp đặt pano/áp
phích.
- Xây dựng các phóng sự, truyền
thông trên các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường,
Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ban ngành, tổ chức liên quan
|
2024-2030
|
2
|
Điều tra, đánh giá nguồn lợi
thuỷ sản và môi trường sống của các loài thuỷ sản trên địa bàn tỉnh
|
Điều tra, đánh giá nguồn lợi
thủy sản và môi trường sống của các loài thủy sản điều tra nghề cá thương phẩm
nhằm cung cấp thông tin dữ liệu, cơ sở khoa học phục vụ công tác quản lý, sử
dụng nguồn lợi thủy sản bền vững của tỉnh.
|
- Điều tra, đánh giá nguồn lợi
thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản vùng biển ven bờ, vùng lộng,
vùng nước nội địa và khu đất ngập nước gắn liền với hệ sinh thái rừng ngập mặn
vùng ven biển.
- Điều tra nghề cá thương phẩm,
nghề khai thác hải sản.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị
có liên quan
|
2024-2030
|
3
|
Nghiên cứu và từng bước đầu
tư xây dựng mô hình quản lý chất thải tiên tiến trong các hoạt động thủy sản
|
Xây dựng được các mô hình quản
lý chất thải: từ hoạt động khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, chế biến
thủy sản nhỏ (không trùng với phạm vi trung ương đã thực hiện)
|
Tuyên truyền, phổ biến, vận động
xây dựng mô hình; tập huấn, đào tạo kỹ thuật; đầu tư, vận hành mô hình, tiến
tới phổ biến, nhân rộng mô hình.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Sở Khoa học và Công nghệ; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức/cá
nhân hoạt động thủy sản
|
2024-2030
|
4
|
Đầu tư phát triển hạ tầng đồng
bộ tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng
điểm của tỉnh, khu neo đậu tránh trú bão, khu chế biến thủy sản
|
Hạ tầng tại các vùng nuôi trồng
thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản trọng điểm của khu neo đậu tránh
trú bão, khu chế biến thủy sản đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường
|
Đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở
hạ tầng tại các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, vùng nuôi trồng thủy sản
trọng điểm, khu neo đậu tránh trú bão, khu chế biến thủy sản trên địa bàn tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, các sở, ngành, tổ chức, cá nhân liên quan
|
2024-2030
|
5
|
Xây dựng và thực hiện chương
trình quan trắc nuôi trồng thủy sản
|
Chương trình quan trắc môi
trường thủy sản được xây dựng và thực hiện một cách hiệu quả
|
- Xây dựng kế hoạch quan trắc,
cảnh báo môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2026 - 2030.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức/cá nhân hoạt động thủy sản
|
2024-2030
|