|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 125/QĐ-BNN-TCTS 2023 thực hiện Quyết định 911/QĐ-TTg bảo vệ môi trường
Số hiệu:
|
125/QĐ-BNN-TCTS
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
04/01/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
125/QĐ-BNN-TCTS
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 01 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH KẾ HOẠCH CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 911/QĐ-TTG NGÀY 29/7/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021 -
2030
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/NĐ-CP
ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số
911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án bảo vệ môi
trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Tổng cục
trưởng Tổng cục Thủy sản.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Kế hoạch của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thực hiện Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 của Thủ tướng Chính
phủ Phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 -
2030 kèm theo Quyết định này.
Điều 2.
Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh
phí ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các
nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4.
Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp Phát triển nông
thôn, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ: KH&ĐT, CT, TC, KH&CN (để p/h);
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TƯ (để t/h);
- Sở NN&PTNT các tỉnh/thành phố (để t/h);
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Quyết định số 125/QĐ-BNN-TCTS ngày 04 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành
Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022 phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong
hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định trên của Thủ tướng Chính phủ giai
đoạn 2022 - 2030, với các nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Đảm bảo tổ chức triển khai
thực hiện các nhiệm vụ nghiêm túc, kịp thời, hiệu quả nhằm đạt được các mục
tiêu của Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021 - 2030
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 911/QĐ-TTg ngày 29/7/2022
(sau đây viết tắt là Đề án).
2. Đảm bảo sự chủ động thực hiện,
phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ và các Bộ, ngành địa
phương có liên quan để đạt được mục tiêu đề ra, kịp thời tháo gỡ các khó khăn,
vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
3. Kịp thời lồng ghép các mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án vào các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt
động gắn với chức năng, nhiệm vụ cụ thể của cơ quan, đơn vị thuộc Bộ và địa
phương nhằm đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện Kế hoạch.
II. NỘI DUNG
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
Phân giao các nhiệm vụ, dự án
ưu tiên và các nội dung cần thực hiện tại Phụ lục kèm theo.
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Tổng cục Thủy sản: Đầu mối,
phối hợp với các đơn vị trong Bộ, các bộ ngành có liên quan và địa phương theo
dõi, đôn đốc, nắm bắt tình hình tham mưu Lãnh đạo Bộ xử lý kịp thời các vướng mắc
trong quá trình triển khai thực thiện Kế hoạch.
2. Vụ Khoa học, công nghệ và
Môi trường
- Chủ động phối hợp với Tổng cục
Thủy sản, Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính cân đối, bố trí kinh phí ngân sách nhà nước
thực hiện Kế hoạch và các dự án ưu tiên theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hướng dẫn; cân đối, bố trí vốn để thực hiện các nhiệm vụ tại Kế
hoạch theo đúng tiến độ.
- Chủ động phối hợp với Tổng cục
Thủy sản, cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch.
3. Vụ Kế hoạch, Vụ Tài chính
căn cứ đề xuất của các đơn vị có liên quan thuộc Bộ tập trung, huy động, ưu
tiên bố trí nguồn kinh phí theo quy định của pháp luật để triển khai hiệu quả Đề
án.
4. Đơn vị được giao chủ trì thực
hiện các nhiệm vụ tại các Phụ lục kèm theo Quyết định này:
- Theo chức năng, nhiệm vụ, căn
cứ Kế hoạch này để xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ chức triển khai thực hiện; chủ
động lồng ghép việc thực hiện với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có
liên quan do đơn vị mình chủ trì thực hiện; chủ động rà soát nhiệm vụ và kinh
phí trình đơn vị có thẩm quyền phê duyệt; thực hiện hiện các nhiệm vụ được giao
đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
- Định kỳ trước ngày 15 tháng
12 hằng năm báo cáo Bộ (qua Tổng cục Thủy sản) về tiến độ thực hiện các nhiệm vụ
được giao, nhiệm vụ đã hoàn thành, nhiệm vụ chưa hoàn thành, nêu rõ khó khăn,
nguyên nhân và đề xuất phương án thực hiện để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính
phủ.
5. Các cơ quan, đơn vị khác thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo chức năng, nhiệm vụ xây dựng kế hoạch
cụ thể và triển khai thực hiện Đề án; chủ động lồng ghép việc thực hiện với các
chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan do đơn vị mình chủ trì thực
hiện.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn các tỉnh, thành phố
- Căn cứ tình hình thực tế tại
địa phương, tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể và tổ
chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Đề án; chủ động lồng ghép
việc thực hiện với các chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ có liên quan tại địa
phương; phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
các hiệp hội ngành hàng, các tổ chức xã hội để triển khai các nhiệm vụ đảm bảo
chất lượng và đúng tiến độ.
- Định kỳ trước 15 tháng 12 hằng
năm tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện, kết quả triển khai Đề án trên địa
bàn và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để
tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Bộ./.
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG
THỦY SẢN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Đơn
vị tính: Triệu đồng
TT
|
Tên dự án/ nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung chính (dự kiến)
|
Kinh phí trung ương
|
Nguồn kinh phí
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp chính
|
Thời gian thực hiện
|
2022 - 2025
|
2026 - 2030
|
|
Tổng cộng:
|
243.900
|
779.500
|
|
|
|
|
I
|
Phổ
biến, triển khai, kiểm tra, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Đề án
|
3.400
|
5.000
|
Chi thường xuyên
|
|
|
|
1
|
Phổ biến, triển khai, kiểm
tra, sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Đề án
|
Đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ hướng dẫn, giám sát, đôn đốc, kiểm tra,
sơ kết đánh giá kết quả thực hiện
|
Báo cáo tình hình triển khai,
kết quả triển khai hàng năm các dự án, nhiệm vụ thuộc Đề án
|
-
|
-
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan
|
Hằng năm
|
Tổ chức hướng dẫn, phổ biến nội
dung, kế hoạch triển khai Đề án
|
500
|
-
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
2023- 2024
|
Tổ chức giám sát, kiểm tra kết
quả thực hiện Đề án tại địa phương
|
900
|
1.500
|
Hằng năm
|
Tổ chức hội nghị sơ kết thực
hiện Đề án
|
500
|
-
|
2025
|
Xây dựng báo cáo hiện trạng
môi trường ngành thủy sản 03 năm /lần
|
1.500
|
3.000
|
|
Tổ chức hội nghị tổng kết thực
hiện Đề án
|
|
500
|
2030
|
II
|
Truyền
thông, nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất
thủy sản
|
17.000
|
33.000
|
Sự nghiệp môi trường
|
|
|
2022- 2030
|
1
|
Xây dựng kế hoạch truyền
thông, tập huấn nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động
sản xuất thủy sản và triển khai theo kế hoạch được duyệt
|
Nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất
thủy sản.
|
Nghiên cứu, xây dựng và trình
ban hành kế hoạch truyền thông, tập huấn nâng cao nhận thức, tư duy về bảo vệ
môi trường trong hoạt động sản xuất thủy sản giai đoạn 2023- 2030
|
100
|
-
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023
|
2
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức diễn
đàn, hội thảo về bảo vệ môi trường trong ngành thủy sản nhằm nâng cao nhận thức,
kỹ năng cho cơ quan quản lý, các doanh nghiệp (trong nước và quốc tế)
|
Nghiên cứu, xây dựng và trình
ban hành kế hoạch tổ chức các diễn đàn, hội thảo về bảo vệ môi trường trong
ngành thủy sản giai đoạn 2023-2030
|
100
|
-
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023
|
3
|
Biên soạn, in ấn tài liệu, sổ
tay hướng dẫn, nội dung tập huấn, nội dung tuyên truyền
|
Biên soạn, in ấn tài liệu, sổ
tay hướng dẫn, nội dung tập huấn, nội dung tuyên truyền, tập huấn cán bộ đầu
mối chuyên ngành thủy sản cấp trung ương, Sở, Chi cục; hiệp hội nghề nghiệp;
doanh nghiệp về khai thác, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản…
|
1.800
|
4.000
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2029
|
Xây dựng, biên tập và phát
hành phóng sự, clip ngắn… về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản
|
2.000
|
4.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2029
|
4
|
Truyền thông, tập huấn nâng
cao nhận thức, tư duy về bảo vệ môi trường trong hoạt động sản xuất thủy sản
|
Tập huấn nâng cao năng lực
cho cán bộ đầu mối chuyên ngành thủy sản cấp Trung ương, Sở, Chi cục; hiệp hội
nghề nghiệp…
|
4.000
|
8.000
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2029
|
Truyền thông giáo dục nâng
cao nhận thức bảo vệ môi trường thủy sản cho ngư dân, doanh nghiệp về khai
thác, nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản…
|
5.000
|
10.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2030
|
Phổ biến tài liệu tập huấn,
tuyên truyền, sổ tay qua các phương tiện thông tin truyền thông trung ương
(kênh phát thanh và truyền hình)
|
1.500
|
2.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2030
|
5
|
Tổ chức các diễn đàn, hội thảo
về bảo vệ môi trường trong ngành thủy sản nhằm nâng cao nhận thức, kỹ năng
cho cơ quan quản lý, các doanh nghiệp (trong nước và quốc tế)
|
Tổ chức diễn đàn trong nước
theo các chủ để về bảo vệ môi trường ngành thủy sản gồm: nuôi trồng thủy sản,
khai thác thủy sản, chế biến thủy sản, nguồn vốn tự nhiên thủy sản (định kỳ 2
năm/ lần) cho cơ quan quản lý, doanh nghiệp
|
2.000
|
3.000
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023
|
Tổ chức diễn đàn khu vực, quốc
tế về bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản
|
|
1.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2030
|
Các tài liệu tại các diễn
đàn, hội thảo được tổng hợp, biên soạn thành các tài liệu và phổ biến cho các
đối tượng là cơ quan quản lý, doanh nghiệp
|
500
|
1.000
|
Tổng cục Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023, 2025, 2027, 2029
|
III
|
Điều
tra, đánh giá thực trạng và đề xuất, xây dựng các chính sách, cơ chế ưu đãi,
hỗ trợ cho các hoạt động sản xuất thủy sản thân thiện với môi trường thúc đẩy
kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh.
|
25.000
|
25.000
|
|
|
|
2023 - 2024, 2028 - 2029
|
1
|
Điều tra, đánh giá tác động của
các chính sách: thực trạng các chính sách, cơ chế ưu đãi, hỗ trợ cho các hoạt
động sản xuất thủy sản thân thiện với môi trường
|
Rà soát, đánh giá được tác động của các chính sách khuyến khích khai
thác, sử dụng đầu tư, duy trì phát triển nguồn vốn tự nhiên thủy sản; huy động,
xã hội hóa nguồn lực trong bảo vệ môi trường thủy sản; đề xuất, sửa đổi, bổ
sung các chính sách mới để thúc đẩy, hỗ trợ doanh nghiệp/cơ sở sản xuất/hộ
gia đình sản xuất theo hướng phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.
|
a. Rà soát, đánh giá hiệu quả
tác động các chính sách hỗ trợ hoạt động sản xuất thủy sản thân thiện với môi
trường đã và đang được áp dụng tại Việt Nam.
b. Đề xuất nội dung quy định
pháp luật/chính sách cần sửa đổi, bổ sung hoặc cần xây dựng
|
25.000
|
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch Tài chính; Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2023- 2024
|
2
|
Xây dựng cơ chế khuyến khích
doanh nghiệp tham gia cung ứng dịch vụ môi trường trong tái chế, xử lý chất
thải, xử lý ô nhiễm môi trường trong lĩnh vực thủy sản
|
a. Tổng hợp đánh giá các
chính sách liên quan trong khu vực, trên thế giới và tại Việt Nam.
b. Điều tra đánh giá tác động
các cơ chế, chính sách khuyến khích hiện tại, đánh giá nhu cầu của doanh nghiệp.
c. Nghiên cứu, xây dựng quy định
pháp luật/ cơ chế khuyến khích phù hợp điều kiện Việt Nam.
|
|
25.000
|
Chi thường xuyên (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch Tài chính; Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ
|
2028- 2029
|
IV
|
Chương
trình điều tra, đánh giá, kiểm kê nguồn vốn tự nhiên thủy sản phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội.
|
29.000
|
121.000
|
|
|
|
2022 - 2030
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng trình
ban hành các bộ công cụ thực hiện việc điều tra, đánh giá và kiểm kê nguồn vốn
tự nhiên thủy sản phục vụ kinh tế xã hội
|
Nguồn vốn tự nhiên thủy sản (giá trị vật thể, giá trị phi vật thể…) được
kiểm kê làm cơ sở cho việc hoạch định kế hoạch quản lý, nâng cao hiệu quả
khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên thủy sản
|
Nghiên cứu xây dựng và trình
ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình, bộ công cụ phục vụ điều tra
nguồn vốn tự nhiên thủy sản
|
5.000
|
0
|
Sự nghiệp kinh tế, chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch Sở; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2024
|
2
|
Điều tra, đánh giá, kiểm kê tổng
thể nguồn vốn tự nhiên thủy sản vùng khơi
|
a. Rà soát các chương trình, đề
án về điều tra thuỷ sản liên quan đến nguồn vốn tự nhiên đã và đang xây dựng.
b. Phối hợp, lồng ghép với
Chương trình, nhiệm vụ, dự án điều tra liên quan đến nguồn lợi thủy sản.
c. Điều tra, đánh giá, kiểm
kê nguồn vốn tự nhiên thủy sản (thực hiện điều tra, bổ sung, kiểm kê với các
nhóm chưa được thực hiện; kiểm kê nguồn vốn tự nhiên thủy sản giá trị phi vật
thể).
|
5.000
|
20.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch Sở; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2028
|
3
|
Lượng giá nguồn vốn tự nhiên
thủy sản
|
a. Lượng giá nguồn vốn tự
nhiên thủy sản (bao gồm giá trị vật thể và phi vật thể).
b. Xây dựng cơ chế chi trả dịch
vụ hệ sinh thái thủy sản tạo nguồn tài chính bền vững cho hoạt động bảo vệ,
duy trì, phát triển hệ sinh thái thủy sản.
|
15.000
|
84.000
|
Sự nghiệp kinh tế (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch Sở; các đơn vị có liên quan
|
2025- 2029
|
4
|
Nghiên cứu cơ chế, chính sách
khuyến khích khai thác, sử dụng, đầu tư, duy trì phát triển nguồn vốn tự
nhiên thủy sản
|
Đề xuất quy định pháp luật/
cơ chế, chính sách khuyến khích khai thác, sử dụng, đầu tư, duy trì phát triển
nguồn vốn tự nhiên thủy sản.
|
0
|
12.000
|
Sự nghiệp kinh tế, chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2028- 2030
|
5
|
Nghiên cứu, xây dựng các biện
pháp bảo tồn dựa trên khu vực hiệu quả khác (OECM) tạo động lực cho việc bảo
tồn bên ngoài khu bảo tồn
|
a. Nghiên cứu cơ sở lý luận,
tổng quan thế giới và khu vực; đánh giá các khu vực tiềm năng hình thành các
khu OECM;
b. Đề xuất cơ chế quản lý và
vận hành khu OECM tại Việt Nam; thử nghiệm, áp dụng và nhân rộng
|
4.000
|
5.000
|
Sự nghiệp môi trường (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2029
|
V
|
Điều
tra, đánh giá nguồn ô nhiễm, lượng chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản
và đề xuất giải pháp quản lý
|
34.000
|
46.000
|
|
|
|
2023 - 2024, 2029- 2030
|
1
|
Điều tra, đánh giá nguồn ô
nhiễm, lượng chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản gồm: (i) hoạt động
nuôi trồng thủy sản ở vùng nuôi tập trung/ nuôi đối tượng chủ lực, đối tượng
nuôi chính; (ii) hoạt động khai thác thuỷ sản, cảng cá tại các tỉnh trọng điểm
nghề cá (các tỉnh có trung tâm nghề cá lớn, các cảng cá chỉ định) trọng điểm;
(iii) hoạt động sản xuất của nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu
|
Đánh giá được hiện trạng chất thải từ các hoạt động sản xuất thủy sản;
xác định khả năng tiếp nhận của các thủy vực đối với nguồn thải từ các hoạt động
thủy sản; đề xuất giải pháp quản lý.
|
a. Nghiên cứu xây dựng và
trình ban hành định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình, bộ công cụ phục vụ điều
tra, đánh giá nguồn ô nhiễm, lượng chất thải từ hoạt động sản xuất thủy sản.
b. Đánh giá lượng chất thải từ
hoạt động sản xuất thủy sản.
c. Rà soát các nhiệm vụ điều
tra, đánh giá về khả năng tiếp nhận nguồn thải của thủy vực tiếp nhận nguồn
thải hoạt động sản xuất thủy sản.
d. Đánh giá bổ sung các thuỷ
vực tiếp nhận nguồn thải chưa được đánh giá điều tra.
e. Xác định khả năng tiếp nhận
của các thủy vực đối với hoạt động sản xuất thủy sản. g. Đề xuất giải pháp quản
lý (nhằm giảm lượng thải, giảm tải lượng ô nhiễm…) đảm bảo phát triển sản xuất
thủy sản bền vững.
|
34.000
|
40.000
|
Sự nghiệp kinh tế; sự nghiệp môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2024
|
2
|
Xây dựng, ban hành kế hoạch quản
lý môi trường và thực hiện các giải pháp kiểm soát chất thải các hoạt động thủy
sản
|
a. Xây dựng kế hoạch.
b. Ban hành kế hoạch quản lý
môi trường.
|
|
1.000
|
Chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2029- 2030
|
3
|
Đề xuất điều chỉnh/ xây dựng
các tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế kỹ thuật
về chất thải trong hoạt động thủy sản
|
a. Nghiên cứu, xây dựng và
ban hành các tiêu chuẩn quốc gia liên quan đến bảo vệ môi trường trong trong
hoạt động thuỷ sản.
b. Đề xuất, phối hợp với Bộ
Tài nguyên và môi trường điều chỉnh/ xây dựng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đặc
thù chuyên ngành về chất thải trong hoạt động thuỷ sản.
|
|
5.000
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2029- 2030
|
VI
|
Tăng
cường năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong ngành thủy
sản
|
5.000
|
95.000
|
|
|
|
2022 - 2030 (hằng năm)
|
1
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản
quy phạm pháp luật, các quy định trong ngành Thủy sản về phòng ngừa, phát hiện
và ứng phó với sự cố môi trường
|
Nâng cao năng lực phòng ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong
ngành thủy sản nhằm ngăn chặn, giảm thiểu tác động đối với con người và môi
trường, góp phần phát triển thủy sản bền vững.
|
a. Rà soát hệ thống văn bản
hiện hành.
b. Nghiên cứu, đề xuất, ban
hành văn bản quy phạm pháp luật, các quy định trong ngành Thủy sản về phòng
ngừa, phát hiện và ứng phó với sự cố môi trường.
c. Xây dựng kế hoạch phòng ngừa,
kiểm soát, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong hoạt động thủy sản.
|
5.000
|
10.000
|
Chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Pháp chế; các đơn vị liên quan
|
2023- 2030
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình
phòng ngừa, kiểm soát, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong các lĩnh vực
nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản, hạ tầng cơ sở thủy
sản
|
a. Nghiên cứu, xây dựng mô
hình.
b. Thí điểm, nhân rộng.
c. Đề xuất hướng dẫn kỹ thuật.
|
|
35.000
|
Sự nghiệp môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2026- 2028
|
3
|
Tổ chức tập huấn, huấn luyện,
diễn tập ứng phó sự cố môi trường trong ngành thuỷ sản
|
a. Xây dựng tài liệu tập huấn.
b. Tổ chức các lớp tập huấn
cho cán bộ quản lý, người dân trong phạm vi có khả năng chịu ảnh hưởng, tác động
của các sự cố môi trường từ hoạt động thủy sản.
|
|
20.000
|
Sự nghiệp môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2026- 2030
|
4
|
Xây dựng quy trình phòng ngừa,
cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong ngành thủy sản
|
a. Xây dựng quy trình phòng
ngừa, cảnh báo nguy cơ sự cố môi trường trong hoạt động thủy sản (theo các
nhóm đối tượng là nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản).
b. Ban hành quy trình.
|
|
25.000
|
Sự nghiệp môi trường, chi thường xuyên
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
2028- 2029
|
5
|
Phối hợp tổ chức, tham gia các
hoạt động hợp tác quốc tế trong lĩnh vực phòng chống, ứng phó nguy cơ, sự cố
môi trường
|
a. Tham gia các diễn đàn quốc
trong lĩnh vực phòng chống, ứng phó nguy cơ, sự cố môi trường.
b. Tham gia các cuộc diễn tập
phòng chống, ứng phó nguy cơ, sự cố môi trường quốc tế.
|
-
|
5.000
|
Nguồn hợp tác quốc tế
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2030
|
VI
|
Quan
trắc môi trường phục vụ quản lý ngành thủy sản (quan trắc đất, nước, trầm
tích)
|
22.000
|
98.000
|
|
|
|
2021 - 2030 (hằng năm)
|
1
|
Quan trắc, cảnh báo môi trường
phục vụ hoạt động nuôi trồng thủy sản
|
Quan trắc, cảnh báo và giám sát môi trường phục vụ cho công tác quản lý
và chỉ đạo sản xuất theo hướng bền vững.
|
Thực hiện theo Kế hoạch quan trắc,
cảnh báo và giám sát môi trường trong nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 -
2025 thực hiện theo Quyết định số 1151/QĐ-BNN-TCTS ngày 19/3/2021 của Bộ
NN&PTNT
|
0
|
0
|
Theo Quyết định số 1151
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2021- 2025
|
Căn cứ kết quả thực hiện Quyết
định 1151/QĐ-BNN-TCTS để đề xuất cho giai đoạn sau
|
0
|
0
|
Theo Kế hoạch/ dự án được duyệt
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2025- 2030
|
2
|
Quan trắc môi trường phục vụ quản
lý ngành thủy sản (quan trắc đất, nước, trầm tích)
|
Thực hiện quan trắc môi trường
phục vụ quản lý ngành thủy sản (quan trắc đất, nước, trầm tích)
|
22.000
|
98.000
|
Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp kinh tế
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2030
|
VII
|
Điều
tra, đánh giá thực trạng công nghệ, áp dụng công nghệ trong xử lý chất thải
trong nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản và đề xuất
các giải pháp công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
2023 - 2024, 2029 - 2030
|
1
|
Điều tra, đánh giá tiến bộ
khoa học công nghệ trong xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng, khí thải trong
nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản.
|
Đánh giá được hiện trạng khoa học công nghệ xử lý chất thải trong sản
xuất thủy sản; Đề xuất được các giải pháp khoa học công nghệ xử lý chất thải
trong sản xuất thủy sản.
|
a. Tổng hợp, phân tích các tiến
bộ công nghệ trong xử lý chất thải từ hoạt động thủy sản trong khu vực và
trên thế giới.
b. Xây dựng phương án điều
tra;
c. Tổ chức điều tra, đánh giá
thực trạng công nghệ trong xử lý chất thải rắn, chất thải lỏng, khí thải
trong nuôi trồng thủy sản, khai thác thủy sản, chế biến thủy sản (2 đợt/toàn
giai đoạn).
d. Đề xuất các giải pháp công
nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản.
|
10.000
|
10.000
|
Sự nghiệp khoa học, sự nghiệp kinh tế, sự nghiệp môi trường
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2024, 2029 - 2030
|
VIII
|
Đổi
mới và ứng dụng công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản tạo tiền đề
cho việc tận dụng, sử dụng các phế phẩm, phụ phẩm thủy sản dưới hình thức hợp
tác công tư.
|
10.000
|
150.000
|
|
|
|
2024 - 2030
|
1
|
Đánh giá, tiếp cận các công
nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản khu vực và trên thế giới
|
Hoàn thiện và đưa công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản tạo
tiền đề cho việc tận dụng, sử dụng các phế phẩm, phụ phẩm thủy sản thúc đẩy
kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh trong sản xuất thủy sản.
|
a. Rà soát, tổng hợp và đánh
giá các công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thuỷ sản tạo tiền đề cho việc
tận dụng, sử dụng các phế phẩm, phụ phẩm thủy sản.
b. Đề xuất danh mục các các
công nghệ có khả năng áp dụng tại Việt Nam.
|
10.000
|
30.000
|
Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2026
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng mô hình ứng
dụng, chuyển giao công nghệ xử lý chất thải trong sản xuất thủy sản tạo tiền
đề cho việc tận dụng, sử dụng các phế phẩm, phụ phẩm thủy sản
|
a. Đánh giá các chất thải có
tiềm năng tạo tiền đề phụ phẩm đối với các đối tượng chủ lực.
b. Đánh giá và tìm kiếm công nghệ
để tạo tiền đề biến chất thải thành phụ phẩm (máu cá tra,…).
c. Áp dụng công nghệ theo
liên kết chuỗi tại các doanh nghiệp.
|
|
120.000
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa, từ hợp tác
công tư PPP)
|
Tổng cục Thủy sản; PPP Thủy sản
|
Cục Chế biến và Phát triển thị trường nông sản; Vụ Khoa học, Công nghệ
và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2028- 2030
|
IX
|
Nghiên
cứu và từng bước đầu tư xây dựng mô hình quản lý chất thải tiên tiến trong
các hoạt động thủy sản.
|
60.000
|
140.000
|
|
|
|
2023 - 2030
|
1
|
Nghiên cứu mô hình quản lý chất
thải tiên tiến trong: (i) hoạt động khai thác của tàu cá, các hoạt động tại cảng
cá các tỉnh trọng điểm nghề cá; (ii) hoạt động tại vùng nuôi trồng thủy sản tập
trung/vùng nuôi trồng thủy sản các đối tượng nuôi chủ lực, đối tượng nuôi
chính; nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu thủy sản; (iii) nhà máy chế biến
thủy sản xuất khẩu thủy sản và cụm thu mua, chế biến thủy sản.
|
Xây dựng được các mô hình quản lý chất thải: (i) từ hoạt động khai thác
của tàu cá, các hoạt động tại cảng cá; (ii) tại vùng nuôi thủy sản tập trung;
(iii) cụm/ cơ sở/ hộ gia đình nuôi trồng thủy sản quy mô nhỏ (iv) cụm/ cơ sở
/hộ gia đình thu mua, chế biến thủy sản. Mở rộng áp dụng mô hình.
|
a. Nghiên cứu các mô hình quản
lý chất thải tiên tiến trên thế giới, khu vực và tại Việt Nam; xây dựng bộ
tiêu chí xác định các mô hình quản lý phù hợp với thực trạng hoạt động sản xuất
thủy sản của Việt Nam.
b. Phối hợp với địa phương
triển khai việc xây các mô hình quản lý chất thải tiên tiến trong:
(i) Hoạt động khai thác của
tàu cá, các hoạt động tại cảng cá (thí điểm tại cảng cá Vân Đồn - Quảng Ninh
(đại diện miền Bắc), Âu thuyền và cảng cá Thọ Quang, Tp. Đà Nẵng (đại diện miền
Trung), cảng cá Trần Đề - Sóc Trăng (đại diện miền Nam);
(ii) Hoạt động tại 05 vùng
nuôi trồng thủy sản tập trung/vùng nuôi trồng thủy sản các đối tượng nuôi chủ
lực: Cá rô phi - Hải Dương, tôm nước lợ; - Quảng Ninh (đại diện miền Bắc);
tôm đại diện miền Trung); nước lợ (nuôi tôm trên cát) - Phú Yên, nuôi biển -
Khánh Hoà; Cá tra - Đồng Tháp; tôm nước lợ - Sóc Trăng (đại diện miền Nam);
(iii) Nhà máy chế biến thủy sản
xuất khẩu thủy sản và cụm thu mua, chế biến thủy sản.
|
50.000
|
125.000
|
Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
Xây dựng và ban hành các hướng
dẫn kỹ thuật tương ứng với các mô hình quản lý chất thải thủy sản đã xây dựng.
|
10.000
|
15.000
|
Sự nghiệp môi trường (chưa bao gồm nguồn từ PPP thủy sản)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; Vụ Kế hoạch; các đơn vị liên quan
|
X
|
Xây
dựng, cập nhật, vận hành cơ sở dữ liệu môi trường trong ngành thủy sản
|
15.000
|
35.000
|
|
|
|
2022 - 2030 (hằng năm)
|
1
|
Dự án xây dựng phần mềm và cơ
sở dữ liệu môi trường ngành thủy sản
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu môi trường thống nhất, đồng bộ, cập nhật, chia
sẻ và được kết nối liên thông giữa các cấp, các ngành; Bảo đảm thông tin môi
trường được cung cấp kịp thời; Từng bước chuyển đổi số hóa cơ sở dữ liệu,
thông tin về môi trường.
|
a. Nghiên cứu lựa chọn kết cấu
phần mềm và cơ sở dữ liệu môi trường ngành thủy sản đảm bảo liên thông với
các cấp, các ngành.
b. Xây dựng phần mềm và khung
hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường ngành thủy sản (bao gồm cơ sở dữ liệu về
tài nguyên di truyền thủy sản).
c. Xây dựng cơ chế chia sẻ,
cập nhật và sử dụng dữ liệu giữa các tổ chức và đơn vị.
|
10.000
|
0
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản; Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2025
|
2
|
Tổng hợp, phân tích đánh giá
các thông tin, dữ liệu thu thập từ các dự án điều tra, số hóa và cập nhật vào
cơ sở dữ liệu.
|
a. Số hóa các thông tin về
môi trường thủy sản.
b. Vận hành, cập nhật các số
liệu, thông tin thu thập được vào phần mềm.
|
5.000
|
35.000
|
Sự nghiệp kinh tế
|
Tổng cục Thủy sản; Trung tâm Tin học và Thống kê
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2030
|
XI
|
Nghiên
cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động sản
xuất thủy sản theo hướng giảm thiểu chất thải từ các hoạt động sản xuất thúc
đẩy kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
2023 - 2024
|
1
|
Nghiên cứu, đề xuất công nghệ
cao, tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất thủy sản theo hướng giảm
thiểu chất thải từ các hoạt động sản xuất thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, kinh tế
xanh
|
Thúc đẩy nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao trong hoạt động sản
xuất thủy sản hương tới kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh
|
a. Rà soát tổng hợp, đánh giá
các công nghệ, tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất thủy sản theo hướng
giảm thiểu chất thải từ các hoạt động sản xuất.
b. Đề xuất các công nghệ cao,
tiến bộ kỹ thuật trong các hoạt động sản xuất thủy sản theo hướng giảm thiểu
chất thải từ các hoạt động sản xuất thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh.
|
3.000
|
|
Sự nghiệp môi trường, sự nghiệp khoa học công nghệ
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2024
|
2
|
Tổ chức diễn đàn khoa học đẩy
mạnh nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ cao, tiến bộ kỹ thuật trong các
hoạt động sản xuất thủy sản theo hướng giảm thiểu chất thải từ các hoạt động
sản xuất thúc đẩy kinh tế tuần hoàn, kinh tế xanh
|
Các tài liệu tại các diễn
đàn, hội thảo được tổng hợp, biên soạn thành các tài liệu và phổ biến cho các
đối tượng là cơ quan quản lý, doanh nghiệp
|
2.000
|
5.000
|
Sự nghiệp khoa học công nghệ (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2024- 2030
|
XII
|
Đầu
tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung/trọng điểm, nuôi biển, hệ
thống cảng cá, các khu bảo tồn biển
|
0
|
0
|
|
|
|
2021 - 2030
|
1
|
Điều tra, đánh giá đề xuất
danh mục vùng nuôi trồng thủy sản tập trung/trọng điểm, nuôi biển, hệ thống cảng
cá, các khu bảo tồn biển cần đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ hoạt động quản lý
môi trường
|
Cơ sở hạ tầng các vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, trọng điểm, nuôi
biển được đầu tư đảm bảo an toàn, năng suất sản lượng nuôi và khai thác cao
và bảo vệ môi trường; hệ thống cảng cá khu bảo tồn biển được đầu tư đảm bảo
giám sát theo dõi được các vấn đề về môi trường phát sinh, đặc biệt là vùng
lõi
|
Thực hiện theo Chương trình
Quốc gia phát triển nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2021 - 2030 (Khoản
3 Muc II Điều 1 Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 16/8/2022) và Chương trình
quốc gia phát triển khai thác thủy sản hiệu quả, bền vững giai đoạn
2022-2025, định hướng 2030 tại Khoản 5 Mục III Điều 1 Quyết định
số 1099/QĐ- TTg ngày 19/9/2022
|
0
|
0
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2030
|
2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ
hoạt động quản lý môi trường tại vùng nuôi trồng thủy sản tập trung/trọng điểm,
nuôi biển, hệ thống cảng cá, các khu bảo tồn biển.
|
0
|
0
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Kế hoạch; các đơn vị có liên quan
|
2023- 2030
|
XIII
|
Tăng
cường hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường thủy sản
|
5.500
|
12.500
|
Nguồn hợp tác quốc tế
|
|
|
2021 - 2030 (hằng năm)
|
1
|
Đề xuất điều chỉnh, bổ sung sửa
đổi văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến môi trường thủy sản để thực thi
phù hợp với chế tài của quốc tế
|
Hoạt động hợp tác quốc tế được tăng cường đảm bảo chính sách Việt Nam
luôn phù hợp với yêu cầu quốc tế
|
Rà soát, điều chỉnh, bổ sung
sửa đổi văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến môi trường thủy sản phù hợp
với Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã cam kết.
|
1.000
|
1.500
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
2
|
Xây dựng và thực hiện các dự
án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ngành thuỷ sản
|
a. Nghiên cứu, xây dựng các dự
án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ngành thuỷ sản.
b. Tổ chức, triển khai các dự
án hợp tác quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ngành thuỷ sản.
|
1.500
|
5.000
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
3
|
Thực thi các quy định, cam kết
về môi trường trong các hiệp định thương mại tự do, đặc biệt là các hiệp định
thương mại tự do thế hệ mới đảm bảo sự phát triển bền vững của ngành thủy sản
|
a. Xây dựng trình cấp có thẩm
quyền ban hành kế hoạch triển khai các quy định, cam kết về bảo vệ môi trường
tại các Điều ước quốc tế.
b. Tổ chức triển khai các quy
định, cam kết về môi trường theo yêu cầu quốc tế phù hợp bối cảnh Việt Nam.
|
1.500
|
3.000
|
Chưa bao gồm nguồn xã hội hóa
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023 - 2030
|
4
|
Tổ chức/tham gia hội thảo, tập
huấn, diễn đàn khu vực, quốc tế về quản lý, nâng cao năng lực môi trường
trong ngành thuỷ sản
|
a. Hội thảo, tập huấn, diễn
đàn khu vực, quốc tế được tổ chức tại Việt Nam.
b. Tham dự các sự kiện khu vực,
quốc tế về bảo vệ môi trường trong lĩnh vực thủy sản.
|
1.500
|
3.000
|
|
Tổng cục Thủy sản
|
Vụ Hợp tác quốc tế; các đơn vị có liên quan
|
2023, 2025, 2027, 2029
|
XIV
|
Nghiên
cứu, xây dựng và ban hành cơ chế Trách nhiệm mở rộng tự nguyện của các doanh
nghiệp trong bảo vệ môi trường thủy sản
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
1
|
Nghiên cứu, xây dựng và ban
hành cơ chế Trách nhiệm mở rộng tự nguyện của các doanh nghiệp trong bảo vệ
môi trường thủy sản
|
Xây dựng được cơ chế Trách nhiệm mở rộng tự nguyện của các doanh nghiệp
trong bảo vệ môi trường thủy sản
|
a. Đánh giá yêu cầu, mức độ cần
thiết phải thực hiện cơ chế trách nhiệm mở rộng tự nguyện đối với các doanh
nghiệp hoạt động về thủy sản (nuôi trồng, khai thác, chế biến thủy sản xuất
khẩu).
b. Nghiên cứu, xây dựng và
ban hành cơ chế Trách nhiệm mở rộng tự nguyện của các doanh nghiệp trong bảo
vệ môi trường thủy sản.
|
1.000
|
1.000
|
Nguồn sự nghiệp môi trường (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản, Vụ Khoa học, công nghệ và Môi trường
|
Các đơn vị có liên quan; Doanh nghiệp, tổ chức quốc tế
|
2023- 2030
|
XV
|
Xây
dựng các nội dung bảo vệ môi trường lĩnh vực thủy sản trong khuôn khổ hoạt động
của Nhóm công tác Đối tác công tư (PPP) về Thủy sản
|
2.000
|
3.000
|
|
|
|
2023- 2030
|
1
|
Trong khuôn khổ hợp tác công
tư, Nhà nước phối hợp, hỗ trợ các doanh nghiệp, tổ chức khoa học công nghệ
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ
|
Đẩy mạnh hợp tác công tư PPP về thủy sản trong các hoạt động bảo vệ môi
trường lĩnh vực thủy sản
|
a. Xây dựng nội dung, phương
thức hợp tác công tư đối với việc hỗ trợ doanh nghiệp trong triển khai các mô
hình hỗ trợ về khoa học công nghệ sản xuất, xử lý chất thải trong hoạt động
thủy sản.
b. Hỗ trợ các doanh nghiệp
trong quá trình nhân rộng các mô hình.
|
2.000
|
3.000
|
Nguồn chi thường xuyên (chưa bao gồm nguồn xã hội hóa)
|
Tổng cục Thủy sản; Vụ Hợp tác quốc tế; Nhóm PPP Thủy sản
|
Các đơn vị có liên quan; tổ chức quốc tế; doanh nghiệp,
|
2023- 2030
|
Quyết định 125/QĐ-BNN-TCTS năm 2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 911/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 125/QĐ-BNN-TCTS ngày 04/01/2023 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 911/QĐ-TTg phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường trong hoạt động thủy sản giai đoạn 2021-2030 do Bộ trường Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.494
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|