ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 122/KH-UBND
|
Lào Cai, ngày 16 tháng 3 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
Căn cứ Nghị quyết số 01-NQ/ĐH ngày
16/10/2020 Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm
kỳ 2020-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai về việc ban hành 18 đề án trọng tâm
thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI, nhiệm kỳ
2020-2025;
Căn cứ Đề án số 09-ĐA/TU ngày 11/12/2010 của Tỉnh ủy về việc phê duyệt Đề án Tăng cường công tác
quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa
bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 79/KH-UBND ngày
17/02/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc triển khai thực hiện Đề án Tăng cường
công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2020-2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai xây dựng
Kế hoạch thực hiện Đề án Tăng cường công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021, cụ thể như
sau:
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhằm quản lý chặt chẽ và sử dụng tiết
kiệm, hiệu quả tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường phục vụ cho phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh đảm bảo cho sự phát triển bền vững.
- Việc triển khai thực hiện Đề án phải
đảm bảo đúng với quan điểm, mục tiêu, định hướng của đề án đã được Tỉnh Ủy ban
hành nhằm hoàn thành các mục tiêu của đề án đã đặt ra.
II. Mục tiêu
Để đảm bảo hoàn
thành mục tiêu đề án giai đoạn 2021-2025, trong năm 2021 việc triển khai thực hiện
đề án phải đạt được các mục tiêu cụ thể sau:
1. Về tài
nguyên đất.
- Hoàn thành và phê duyệt phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn
vị hành chính cấp huyện, vùng liên huyện tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm
nhìn đến 2050; Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh giai đoạn 2021-2025; quy hoạch sử
dụng đất đến năm 2030, kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2021-2025) cấp huyện và kế
hoạch sử dụng đất năm 2021 nhằm quản lý và sử dụng có hiệu quả tài nguyên đất.
- Phấn đấu đến 30/9/2021 hoàn thành Dự
án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai.
- Hoàn thành việc điều chỉnh, bổ sung
Quyết định số 3200/QĐ-UBND ngày 14/7/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt
Đề án “Tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn gốc từ nông trường, lâm trường
quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai và triển khai đo đạc diện tích đất có nguồn
gốc từ nông, lâm trường được giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân quản
lý, khai thác có hiệu quả gắn với giao rừng trên địa bàn các huyện, thành phố
Lào Cai.
- Phấn đấu 100% các dự án có liên
quan đến khoáng sản, thủy điện, nông nghiệp...được giao đất, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất đúng quy định.
- Phấn đấu trong năm 2021 rà soát và
đưa vào quản lý toàn bộ diện tích quỹ đất công trên địa bàn tỉnh của các loại đất:
Đất thương mại dịch vụ, đất cơ sở sản xuất kinh doanh, đất dự trữ phát triển do
nhà nước tạo ra đã hoàn thành GPMB, đất xen kẹp trong khu dân cư, đất lõi, đất
các trụ sở hành chính, trường học, y tế, chợ, bến xe và đất các cụm công nghiệp
...
- Năm 2021 tổng thu tiền sử dụng đất
cho ngân sách nhà nước đạt trên 2.950 tỷ đồng.
2. Về tài
nguyên khoáng sản.
- Hoàn thành việc rà soát, xác định các
khu vực có khoáng sản để tích hợp vào Quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, đảm bảo VLXD đáp ứng nhu cầu xây dựng trong giai đoạn tới.
- Thực hiện việc cấp quyền khai thác
khoáng sản chế biến và chế biến sâu thông qua hình thức đấu giá khoáng sản; thu
ngân sách từ khai thác, chế biến, chế biến sâu sử dụng nguyên liệu là khoáng sản
khoảng 1.540 tỷ đồng/năm, và tạo công ăn việc làm cho 10.000 người lao động
trong lĩnh vực khai thác, trong đó:
+ Đối với khoáng sản làm vật liệu xây
dựng thông thường dự kiến thu ngân sách khoảng 40 tỷ đồng.
+ Đối với khoáng sản như: Quặng sắt,
đồng, apatit, caolanh,...dự kiến thu ngân sách khoảng 1.500 tỷ.
- Xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám
sát ngăn chặt triệt để tình trạng khai thác khoáng sản trái phép trên địa bàn tỉnh
cho 30 điểm khai thác khoáng sản.
- Phấn đấu 20% các đơn vị khai thác
khoáng sản trên địa bàn tỉnh lắp đặt trạm cân, camera quản lý giám sát sản lượng
khai thác khoáng sản theo quy định.
- Thành lập Tổ Giám sát hoạt động các
dự án khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
3. Về tài
nguyên nước.
- Triển khai thực hiện cắm mốc bảo vệ
hành lang nguồn nước trên địa bàn tỉnh.
- Tiếp tục tăng cường công tác quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh; phấn đấu 70% các hoạt động khai thác, sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trái phép trên địa bàn tỉnh
được ngăn chặn.
- 50% các sông suối chính trên địa
bàn toàn tỉnh được xây dựng hệ thống cảnh báo lũ tương ứng với các mức lũ theo
cấp báo động.
- Hoàn thành phương án quy hoạch tài
nguyên nước tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050 tích hợp quy
hoạch chung cấp tỉnh.
- Thu từ tài nguyên nước cho ngân
sách trong năm đạt từ 600 tỷ đồng trở lên.
4. Về bảo vệ
môi trường, quản lý đa dạng sinh học.
- Bảo vệ môi trường đô thị: Tiếp tục kiểm soát nguồn thải phát sinh từ các khu đô thị nhằm đạt 70%
và 90% tổng lượng chất thải nguy hại phát sinh trong hoạt động y tế được xử lý.
Đầu tư nâng cấp, ứng dụng công nghệ trong xử lý rác thải sinh hoạt tại các khu
đô thị nhằm nâng tỷ lệ thu gom rác thải sinh hoạt tại các khu đô thị đạt 90%
- Bảo vệ môi trường công nghiệp: Tiếp tục Đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật xử lý
chất thải tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh (Hệ thống XLNT tập
trung; xử lý chất thải rắn; quan trắc tự động liên tục khí thải, nước thải);
100% các khu, cụm công nghiệp mới hình thành được đầu tư đồng bộ hệ thống xử lý
chất thải tập trung trước khi đi vào vận hành; 100% các dự án đầu tư mới trong
lĩnh vực sản xuất công nghiệp phải áp dụng công nghệ xử lý chất thải đạt Quy
chuẩn môi trường hoặc ứng dụng công nghệ sạch, thân thiện với môi trường; 100%
dự án khai thác khoáng sản phải thực hiện việc ký quỹ và phục hồi môi trường
theo quy định.
- Bảo vệ môi trường nông thôn: Triển khai có hiệu quả Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ
sinh môi trường, chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai;
tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt tại các khu dân cư nông thôn tập trung được thu
gom, xử lý đạt 75%; đảm bảo 60% số xã đạt tiêu chí về môi trường trong xây dựng
nông thôn mới.
- Hoàn thành Lập, hoàn thành Phương
án bảo vệ môi trường, bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học trên địa bàn tỉnh
Lào Cai giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2050 tích hợp vào quy hoạch chung
cấp tỉnh.
5. Về ứng phó
với biến đổi khí hậu.
Tăng cường công tác quan trắc, giám
sát nguồn nước xuyên biên giới như nước sông Hồng, sông Chảy; đối với các khu
công nghiệp, khu đô thị trên địa bàn tỉnh xây dựng vận hành các trạm quan trắc,
kịp thời xử lý các sự cố xảy ra trên địa bàn.
Hoàn thành trình phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của các ngành và lĩnh vực: Tài nguyên
và môi trường, nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông, nước sạch và vệ
sinh môi trường, văn hóa thể thao và du lịch
Tăng cường hệ thống kè sông, suối chống
sạt lở bảo vệ chủ quyền lãnh thổ quốc gia, bảo vệ hạ tầng cơ sở, ổn định quỹ đất
phục vụ sản xuất, kinh doanh.
(Có
phụ biểu chi tiết 01 kèm theo)
III. Giải pháp thực
hiện
1. Tổ chức tập huấn cho cán bộ, lãnh
đạo làm công tác quản lý nhà nước về đất đai, khoáng sản, tài nguyên nước, bảo
vệ môi trường và ứng phó với BĐKH từ cấp tỉnh đến cấp xã, doanh nghiệp khai
thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và nhân dân trên địa bàn tỉnh
cũng như thường xuyên tuyên truyền pháp luật các văn bản quản lý tài nguyên và
môi trường trên các phương tiện thông tin đại chúng (các cơ quan báo chí, đài,
hệ thống phát thanh truyền hình,...) đến đông đảo bà con nhân dân.
2. Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy quản
lý nhà nước về tài nguyên và môi trường theo từng lĩnh vực nhằm từng bước nâng
cao về chất lượng nguồn nhân lực cũng như đầu tư trang thiết bị phục vụ công
tác quản lý trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
3. Tăng cường kiểm
tra công tác quản lý đất đai ở các cấp, đặc biệt là đối với cơ sở; tổ chức
thanh tra công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn. Chú trọng công tác
đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quản lý đất đai và xây dựng cơ
sở dữ liệu đất đai đồng bộ, quản lý chặt chẽ việc sử dụng đất có nguồn gốc từ
các nông lâm trường quốc doanh..., ưu tiên bố trí tối thiểu 10% kinh phí của
nguồn thu từ đất để thực hiện công tác quản lý đất đai
trên địa bàn tỉnh.
4. Tăng cường thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát; xử lý trách nhiệm đối với người đứng đầu các cấp, các ngành liên
quan trong công tác quản lý nhà nước để xảy ra vi phạm mà không được xử lý kịp
thời.
5. Tăng cường sự phối hợp và nâng cao
trách nhiệm của các cấp, các ngành trong công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ
môi trường và ứng phó với BĐKH. Rà soát, ban hành quy chế phối hợp giữa các Sở,
ban, ngành và địa phương trên nguyên tắc xác định rõ trách nhiệm cơ quan đầu mối
bảo đảm sự phối hợp đồng bộ, hiệu quả trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
6. Công khai minh bạch các thủ tục
hành chính trong quá trình giải quyết các thủ tục về đất đai, khoáng sản, môi
trường... nghiên cứu giảm các thủ tục về đất đai tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp người dân trong quá trình tiếp cận dễ dàng trong
quá trình thực hiện.
7. Tăng cường công tác kiểm tra để giám
sát về nguồn gốc, sản lượng khoáng sản sau khai thác nhằm tránh thất thu cho ngân sách.
8. Tiếp tục tăng cường công tác quản
lý nhà nước ở các cấp, tổ chức thanh tra, kiểm tra toàn diện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về môi trường, đa dạng sinh học tại cấp huyện theo thẩm quyền. Nâng
cao chất lượng công tác thẩm định hồ sơ pháp lý về bảo vệ môi trường (đánh giá môi
trường chiến lược; đánh giá tác động môi trường; kế
hoạch bảo vệ môi trường) và các chỉ tiêu về đa dạng
sinh học; tăng cường công tác kiểm tra, giám sát các đơn vị trong việc chấp
hành các quy định pháp luật về bảo vệ môi trường theo báo cáo đánh giá tác động
môi trường, kế hoạch bảo vệ môi trường đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
9. Tiếp tục đầu tư trang thiết bị kỹ
thuật phục vụ hoạt động quan trắc, các trạm giám sát, cảnh báo sớm các thiên
tai theo hướng tự động hiện đại và đồng bộ trên nền tảng ứng dụng giải pháp
công nghệ thông tin, internet giám sát chất lượng môi trường.
10. Tập trung xử lý môi trường khu
công nghiệp; đẩy mạnh phong trào vệ sinh môi trường nông thôn; xã hội hóa công
tác bảo vệ môi trường, phát triển dịch vụ bảo vệ môi trường và tái chế chất thải.
11. Thường xuyên kiểm soát chặt chẽ
môi trường trên địa bàn tỉnh bằng việc ứng dụng công nghệ tiên tiến trong việc
giám sát, quan trắc tự động trong giám sát nguồn thải, giám sát chất lượng môi
trường cần tiếp tục được đẩy mạnh nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi,
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường như:
- Đảm bảo tất cả các nguồn thải có
nguy cơ cao ảnh hưởng đến môi trường được kiểm soát từ xa qua hệ thống quan trắc
nguồn thải Online từ doanh nghiệp và các trạm quan trắc
môi trường xung quanh (không khí đô thị; nước mặt, không khí xung quanh gần khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh, như KCN Tằng Loỏng);
- Tăng cường và mở rộng các hệ thống
quan trắc tự động, liên tục môi trường nền tại các khu công nghiệp, đô thị trọng
điểm và lưu vực sông chính.
- Tích hợp cơ sở dữ liệu giám sát tự
động với cơ sở dữ liệu giám sát đô thị thông minh của tỉnh.
- Tiếp tục đầu tư các trang thiết bị
phục vụ cho công tác quan trắc, cảnh báo ô nhiễm môi trường.
IV. Nhu cầu nguồn
vốn thực hiện
1. Tổng nhu cầu vốn thực hiện
đề án
- Nhu cầu vốn thực hiện đề án trong
năm 2021 dự kiến: 258.960 triệu đồng.
Trong đó:
- Vốn NSTW: 40.000 triệu đồng.
- Vốn NSĐP: 159.172 triệu đồng.
- Vốn ODA: 52.088 triệu đồng.
- Vốn ngoài ngân sách: 7.700 triệu đồng.
(Có
biểu chi tiết phân bổ nguồn vốn và các dự án thành phần số 02, 03 kèm theo).
V. Phân công nhiệm
vụ
1. Sở Tài
nguyên và Môi trường: Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên
quan triển khai thực hiện Đề án. Căn cứ Kế hoạch được UBND tỉnh phê duyệt, hàng
năm chủ trì tổ chức xây dựng kế hoạch thực hiện và thường xuyên đôn đốc, báo
cáo kết quả triển khai đề án.
2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính: Cân đối, bố trí kinh phí
thực hiện đề án phù hợp với ngân sách địa phương để bảo đảm thực hiện Đề án và
các dự án có hiệu quả; nghiên cứu, đề xuất cơ chế chính sách khuyến khích đầu
tư trong việc áp dụng công nghệ tiên tiến, đảm bảo môi trường trong sản xuất,
kinh doanh; đầu tư vào lĩnh vực xử lý, bảo vệ môi trường và ứng phó với BĐKH.
3. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn: Quản lý rủi ro thiên tai,
sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước; trồng rừng, phủ xanh đất trống, đồi
núi trọc, chống sa mạc hóa; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi, điều chỉnh
mùa vụ, kỹ thuật sản xuất nông nghiệp, phòng chống dịch bệnh cây trồng và vật
nuôi phù hợp với điều kiện của BĐKH.
4. Sở Công
Thương: Chủ trì tổ chức quản lý và thực hiện quy
hoạch khoáng sản; phối hợp trong công tác quản lý môi trường và hóa chất. Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án về tiết kiệm năng lượng,
tiết kiệm nguyên - nhiên liệu, giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực công
nghiệp góp phần nâng cao năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu.
5. Sở Giao
thông vận tải và Xây dựng: Phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố trong việc quy hoạch xây dựng.
6. UBND các huyện,
thị xã, thành phố
Nâng cao trách nhiệm trong công tác
quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản chưa khai thác, quản lý đất đai, tài
nguyên nước, bảo vệ môi trường và ứng phó với BĐKH. Phối hợp với Sở Tài nguyên
và Môi trường thực hiện các nội dung liên quan trong việc triển khai thực hiện
kế hoạch.
7. Đề nghị Đảng,
Đoàn, HĐND tỉnh: Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch
giám sát việc thực hiện Đề án này.
VI. Chế độ báo cáo
Giao Sở Tài nguyên và môi trường chủ trì
phối hợp với các sở, ngành, địa phương thực hiện báo cáo kết quả triển khai thực
hiện kế hoạch theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực
hiện Đề án số 09 Tăng cường công tác quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, ứng
phó với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2021. Trong quá trình
triển khai thực hiện cơ quan, đơn vị có khó khăn, vướng mắc hoặc chưa phù hợp,
đề nghị kịp thời phản ánh về UBND tỉnh, thông qua Sở Tài nguyên và Môi trường để
kịp thời tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Các sở, ban, ngành liên quan;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, TH3, KT1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
BIỂU MẪU SỐ 01
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHỈ TIÊU ĐỀ ÁN SỐ 09-ĐA/TU NGÀY
11/12/2020 TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ VỚI
BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào
Cai)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Mục
tiêu NQĐH XVI
|
Mục
tiêu Đề án 2021- 2025
|
Kế
hoạch thực hiện mục tiêu đề án năm 2021
|
(A)
|
(B)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(5)
|
|
Về tài nguyên đất
|
|
|
|
|
1
|
Các chỉ tiêu sử dụng đất theo quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được phê duyệt
|
%
|
|
100%
|
100%
|
2
|
Các loại đất sản xuất nông nghiệp,
đất ở và đất phi nông nghiệp khác được đo đạc lập bản đồ địa chính diện tích
cần đo vẽ
|
%
|
|
>95%/năm
|
>95%/năm
|
3
|
Các loại đất cần được cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng
|
%
|
|
90%/năm
|
90%/năm
|
4
|
Toàn bộ hồ sơ đất đai, giá đất, quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất tại các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh được quản lý
và xây dựng xong cơ sở dữ liệu đất đai hoàn chỉnh
|
%
|
|
100%
|
100%
|
5
|
Diện tích đất có nguồn gốc từ nông,
lâm trường được giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân quản lý, khai thác
có hiệu quả gắn với giao rừng
|
%
|
|
100%
|
50%
|
6
|
Các Ban quản lý rừng phòng hộ, vườn
Quốc gia Hoàng Liên, các Ban quản lý khu bảo tồn thiên nhiên hoàn thành việc
giao đất, giao rừng để quản lý
|
%
|
|
100%
|
30%
|
7
|
Các dự án có liên quan đến khoáng sản,
thủy điện, nông nghiệp được giao đất đảm bảo đúng quy định.
|
%
|
|
100%
|
50%
|
8
|
Tổ chức thực hiện và quản lý các quỹ
đất công trên địa bàn tỉnh theo quy định
|
%
|
|
100%
|
80%
|
|
Về tài nguyên
khoáng sản
|
|
|
|
|
9
|
Thu ngân sách từ khai thác, chế biến,
chế biến sâu sử dụng nguyên liệu là khoáng sản, trong đó:
|
Tỷ đồng
|
|
≥11500
|
≥2300/năm
|
|
+ Thu ngân sách từ khoáng sản
làm vật liệu xây dựng thông thường sẽ đáp ứng đủ cho nhu cầu xây dựng trong tỉnh
và cung cấp bán, tiêu thụ cho thị trường các tỉnh trong khu vực
|
Tỷ đồng
|
|
Từ
50 đến 100 tỷ đồng/năm
|
Từ
50 đến 100 tỷ đồng/năm
|
|
+ Thu ngân sách từ khoáng sản
như: quặng sắt, đồng, apatit, caolanh
|
Tỷ đồng/năm
|
|
≥
11000
|
≥
2.200
|
10
|
Lắp đặt các trạm cân, camera đấu nối
với các cơ quan chuyên môn trong quá trình quản lý giảm việc thất thoát tài
nguyên khoáng sản
|
%
|
|
80%
|
25%
|
|
Về tài nguyên
nước
|
|
|
|
|
11
|
Hệ thống trạm quan trắc nước mặt,
nước dưới đất được đầu tư xây dựng theo quy hoạch đã được phê duyệt tại Quyết
định 169/QĐ-UBND
|
%
|
|
100%
|
50%
|
12
|
Triển khai thực hiện cắm mốc bảo vệ hành lang nguồn nước các nguồn nước phải cắm mốc bảo vệ hành
lang nguồn nước
|
%
|
|
50%
|
30%
|
13
|
Các sông suối chính trên địa bàn
toàn tỉnh được xây dựng hệ thống cảnh báo lũ tương ứng với các mức lũ theo cấp
báo động
|
%
|
|
100%
|
50%
|
14
|
Thu ngân sách từ tài nguyên nước
|
Tỷ đồng/năm
|
|
≥
2500
|
≥
600
|
|
Về bảo vệ môi trường, quản lý đa dạng sinh
học
|
|
|
|
|
15
|
Các khu đô thị đạt khu đô thị xanh
|
%
|
|
≥
90%
|
90%
|
16
|
Tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt đô thị được
thu gom và xử lý đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia
|
%
|
95
|
95%
|
95%
|
17
|
Các khu, cụm công nghiệp mới hình thành được đầu tư đồng bộ hệ thống xử
lý chất thải tập trung trước khi đi vào vận hành
|
%
|
|
100%
|
100%
|
18
|
Các dự
án đầu tư mới trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp phải áp
dụng công nghệ xử lý chất thải đạt Quy chuẩn môi trường hoặc ứng dụng công
nghệ sạch, thân thiện với môi trường
|
%
|
|
100%
|
100%
|
19
|
Dự án khai thác khoáng sản phải thực hiện việc ký
quỹ và phục hồi môi trường theo quy định
|
%
|
|
100%
|
100%
|
20
|
Tỷ lệ lượng chất thải rắn sinh hoạt tại khu dân
cư nông thôn tập trung được thu gom
|
%
|
80
|
80%
|
75%
|
PHỤ BIỂU 02
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 09-ĐA/TU NGÀY 11/12/2020
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI
KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND
ngày 16 tháng 3 năm 2021 của UBDN tỉnh Lào Cai)
Đơn vị tính: Tr.đồng
TT
|
Nội dung đầu tư
của đề án
|
Nhu
cầu vốn giai đoạn
2021-2025
|
Năm 2021
|
Tổng số
|
Trong
đó:
|
Tổng số
|
Trong
đó:
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NSNN
|
Vốn NSNN
|
Vốn ngoài NSNN
|
(A)
|
(B)
|
965.012
|
17.934
|
17.934
|
4
|
5
|
6
|
|
Tổng cộng
|
947.078
|
818.738
|
128.340
|
258.960
|
251.260
|
7.700
|
I
|
Về lĩnh vực đất đai
|
407.444
|
397.444
|
10.000
|
132.810
|
127.810
|
5.000
|
1
|
Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu
đất đai” (Dự án VILG)
|
77.044
|
77.044
|
-
|
65.110
|
65.110
|
|
2
|
Đề án “Tăng cường quản lý đối với đất đai có nguồn
gốc từ nông trường lâm trường quốc doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai vào giai
đoạn 2021-2025.
|
214.134
|
204.134
|
10.000
|
55.000
|
50.000
|
5.000
|
3
|
Lập Kế hoạch sử dụng đất 5
năm giai đoạn 2021-2025 cấp tỉnh,
|
3.500
|
3.500
|
-
|
3.500
|
3.500
|
|
6
|
Xây dựng CSDL kho điện tử của 8 huyện, tỉnh Lào Cai
(Sa Pa, Bảo Thắng, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma Cai, Bảo Yên, Văn Bàn, Bát
Xát);
|
55.000
|
55.000
|
-
|
7.000
|
7.000
|
|
7
|
Nâng cấp hệ thống phần mềm cấp phát tư liệu trắc
địa.
|
1.000
|
1.000
|
-
|
1.000
|
1.000
|
|
8
|
Phương án phân bổ và phân vùng đất đai theo khu
chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, vùng liên
huyện tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến 2050
|
1.200
|
1.200
|
-
|
1.200
|
1.200
|
|
II
|
Về lĩnh vực quản lý khoáng sản
|
7.000
|
7.000
|
-
|
500
|
500
|
-??
|
1
|
Điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và phương
án thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài nguyên tỉnh Lào Cai thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
500
|
500
|
-
|
500
|
500
|
|
4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu địa chất khoáng sản tỉnh
Lào Cai
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Về lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
431.684
|
313.344
|
118.340
|
94.600
|
91.900
|
2.700
|
1
|
Đầu tư mua sắm 02 hệ thống quan trắc
khí thải tự động môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai và 02 xe quan trắc lưu
động chất lượng môi trường không khí tại thành phố Lào Cai và Thị xã Sa Pa
|
100.000
|
100.000
|
-
|
50.000
|
50.000
|
|
2
|
Đầu tư nâng cấp thiết bị phòng thí
nghiệm quan trắc môi trường
|
58.000
|
58.000
|
-
|
30.000
|
30.000
|
|
4
|
Đề án "Giảm thiểu ô nhiễm môi
trường do chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai
đoạn 2020-2025"
|
19.184
|
4.844
|
14.340
|
4.100
|
1.400
|
2.700
|
7
|
Khảo sát, điều
tra thống kê xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý loài ngoại
lai xâm hại
|
3.000
|
3.000
|
-
|
2.500
|
2.500
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác
thải 30 tấn/ rác /ngày đêm, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai.
|
18.000
|
18.000
|
-
|
6.000
|
6.000
|
|
12
|
Đầu tư, cải tạo,
nâng cấp các bãi rác thải sinh hoạt được xây dựng theo
chương trình nông thôn mới đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
|
12.000
|
12.000
|
-
|
2.000
|
2.000
|
|
IV
|
Về lĩnh vực nước, ứng phó
với biến đổi khí hậu
|
100.950
|
100.950
|
-
|
31.050
|
31.050
|
-??
|
1
|
Xây dựng hệ thống giám sát tài
nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
2.500
|
2.500
|
-
|
2.500
|
2.500
|
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu về biến động
và sử dụng tài nguyên nước liên quan tới biến đổi khí hậu, tăng cường công
tác điều tra, nghiên cứu, đánh giá, dự báo, quan trắc chất lượng, số lượng trong khai thác và sử dụng tài nguyên nước
|
5.000
|
5.000
|
-
|
5.000
|
5.000
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu về
biến đổi khí hậu của Lào Cai
|
3.500
|
3.500
|
-
|
3.500
|
3.500
|
|
7
|
Thống kê, rà soát thông tin, dữ liệu
về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại, đề xuất phương thức
quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho các ngành và
địa phương xây dựng kế hoạch PTKTXH phù hợp và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
5.000
|
5.000
|
-
|
3.500
|
3.500
|
|
9
|
Đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải
của nguồn nước sông hồ trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
8.900
|
8.900
|
-
|
2.500
|
2.500
|
|
10
|
Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu khí tượng thủy
văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn Lào Cai phục vụ công tác quản lý.
|
6.500
|
6.500
|
-
|
2.500
|
2.500
|
|
12
|
Đầu tư thiết bị hạ tầng kỹ thuật phục vụ xử lý dữ
liệu quan trắc môi trường
|
22.000
|
22.000
|
|
11.000
|
11.000
|
|
13
|
Phương án quy hoạch tài nguyên nước
tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030 tầm nhìn đến năm 2050
|
550
|
550
|
-
|
550
|
550
|
|
PHỤ BIỂU 03
TỔNG HỢP NHU CẦU NGUỒN VỐN THỰC HIỆN ĐỀ ÁN SỐ 09-ĐA/TU
NGÀY 11/12/2020 VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ỨNG
PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI NĂM 2021
(Kèm theo Kế hoạch số 122/KH-UBND
ngày 16 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT :
Tr. đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Mục tiêu đạt được
|
Thời gian TH-HT
|
Tổng số theo Đề án
|
Tổng cộng nguồn vốn năm 2021
|
Phân theo nguồn vốn thực hiện năm 2021
|
Chủ đầu tư
|
Ghi chú
|
Nguồn vốn ngân sách
|
Vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
Vốn nhân dân đóng góp
|
Vốn khác
|
Tổng số
|
Đầu tư NSĐP
|
Vốn
sự nghiệp NSĐP
|
Vốn CT MTQG
|
NSTW hỗ trợ có MT
|
Vốn vay ODA
|
Đầu tư qua Bộ, ngành TW
|
Vốn TPCP
|
Vốn tự có của DN
|
Vốn vay (tín dụng)
|
A
|
B
|
C
|
|
1
|
|
2= 3+4+..+12
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
15
|
|
Tổng cộng
|
|
|
965.012
|
258.960
|
251.260
|
8.000
|
151.172
|
|
40.000
|
52.088
|
|
|
-??
|
-??
|
|
7.700
|
|
|
I
|
Về lĩnh vực đất đai
|
|
|
419.378
|
132.810
|
127.810
|
??
|
75.722
|
|
|
52.088
|
|
|
|
|
|
5.000
|
Sở TNMT
|
|
1
|
Dự án Tăng
cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất
đai” (Dự án VILG)
|
|
2017- 2021
|
77.044
|
65.110
|
65.110
|
|
13.022
|
|
|
52.088
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
2
|
Đề án “Tăng
cường quản lý đối với đất đai có nguồn gốc từ nông trường lâm trường quốc
doanh trên địa bàn tỉnh Lào Cai vào giai đoạn 2021-2025.
|
|
2021- 2025
|
214.134
|
55.000
|
50.000
|
|
50.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.000
|
Sở TNMT
|
|
3
|
Lập kế hoạch
sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2021-2025 cấp tỉnh,
|
|
2021
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
6
|
Xây dựng CSDL kho điện
tử của 8 huyện, tỉnh Lào Cai, Sa Pa, Bảo Thắng, Bắc Hà, Mường Khương, Si Ma
Cai, Bảo Yên, Văn Bàn, Bát Xát);
|
Nhằm quản lý tài liệu,
hồ sơ địa chính trong quá trình thực hiện tránh mối mọt, thất lạc và thuận tiện
trong quá trình tra cứu hồ sơ đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa công nghệ thông
tin trong lĩnh vực quản lý đất đai
|
2021- 2024
|
55.000
|
7.000
|
7.000
|
|
7.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở
TNMT
|
|
7
|
Nâng cấp hệ
thống phần mềm cấp phát tư liệu trắc địa.
|
Nhằm phục
vụ nhu cầu tra cứu khai thác điểm tọa độ độ
cao các cấp để phục
vụ đo đạc địa chính, đo đạc địa hình, quy hoạch phát triển
kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh ...
|
2021
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
8
|
Phương án phân
bổ và phân vùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đền từng đơn vị
hành chính cấp huyện, vùng liên huyện tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến
2050
|
Phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai theo khu chức năng và
theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp huyện phải phù hợp với
quy hoạch tỉnh Lào Cai. Làm cơ sở phân bổ diện tích các loại đất cho
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh đến từng
đơn vị hành chính cấp huyện và làm cơ sở pháp lý quan trọng để
thực hiện đầu tư triển khai các dự án, công trình thúc đẩy sự phát triển của các ngành; đảm bảo
an ninh, quốc phòng; khai thác nguồn vốn và điều tiết các lợi ích từ đất; khuyến khích đầu
tư sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập, giải quyết các nhu cầu về nhà ở, đất ở
ổn định đời sống của nhân dân, ổn định chính trị xã hội
|
2021
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
II
|
Về lĩnh vực quản lý khoáng sản
|
|
|
13.000
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
3
|
Điều tra cơ bản địa
chất về khoáng sản và phương án thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng tài
nguyên tỉnh Lào Cai thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
|
2021
|
500
|
500
|
500
|
|
500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
III
|
Về lĩnh vực bảo vệ môi trường
|
|
|
431.684
|
94.600
|
91.900
|
8.000
|
43.900
|
|
40.000
|
|
|
|
-??
|
|
|
2.700
|
|
|
1
|
Đầu tư
mua sắm 02 hệ thống quan trắc khí thải tự động môi
trường tại khu công nghiệp Tằng Loỏng huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào
Cai và 02 xe quan trắc lưu động chất lượng môi trường không khí tại thành
phố Lào Cai và Thị xã Sa Pa
|
Xác định những thay đổi, diễn biến chất lượng môi trường
không khí qua các thông số đặc trưng của các nhà máy sản xuất
như khí: CO2, NO, NO2, Nox, CO.. Giúp xác định sớm các nhà máy và
đồng thời cung cấp số liệu liên tục, tức thời, phục vụ cho công tác
quản lý về lĩnh vực môi trường. Cảnh báo kịp thời diễn biến môi trường
từ đó đề xuất các biện pháp phù hợp để quản
lý, xử lý và giải quyết sớm các tác động ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường
|
2021- 2023
|
100.000
|
50.000
|
50.000
|
|
25.000
|
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
2
|
Đầu tư
nâng cấp thiết bị phòng thí nghiệm quan trắc môi trường
|
Đáp ứng được các yêu cầu giám định kỹ thuật về tài
nguyên và môi trường cho các đoàn thanh tra, kiểm tra về tài nguyên và môi
trường trên địa bàn tỉnh;
- Phục vụ nhu cầu quan trắc và phân tích cho các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh; đồng thời, từng bước nâng cao năng lực quan trắc và phân tích tài
nguyên và môi trường cho đội ngũ cán bộ Trung tâm Quan trắc tài nguyên
và môi trường của tỉnh
|
2021- 2023
|
58.000
|
30.000
|
30.000
|
|
15.000
|
|
15.000
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
4
|
Đề án “Giảm thiểu ô
nhiễm môi trường do chất thải nhựa trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn
2020-2025”
|
Nâng cao nhận thức,
trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong hệ thống chính trị; doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ, cộng đồng dân cư về thực trạng và ảnh hưởng
của ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa, đặc biệt là sản phẩm nhựa dùng một
lần và túi ni lông khó phân hủy; Từng bước làm thay đổi hành vi, thói quen sản
xuất, tiêu thụ, xử lý, thải bỏ sản phẩm nhựa; Tăng cường sử dụng các sản phẩm
thân thiện với môi trường, góp phần bảo vệ môi trường, bảo vệ sức khỏe nhân
dân và sự phát triển kinh tế xã hội bền vững của tỉnh.
|
2020- 2025
|
19.184
|
4.100
|
1.400
|
|
1.400
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.700
|
Sở TNMT
|
|
7
|
Khảo sát, điều tra
thống kê xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý loài ngoại lai xâm hại
|
|
2021- 2022
|
3.000
|
2.500
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
11
|
Đầu tư xây dựng nhà
máy xử lý rác thải 30 tấn/rác/ngày đêm, huyện Bắc Hà, tỉnh Lào Cai
|
|
2021- 2023
|
18.000
|
6.000
|
6.000
|
6.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
12
|
Đầu tư, cải tạo,
nâng cấp các bãi rác thải sinh hoạt được xây dựng theo chương trình nông thôn
mới đáp ứng yêu cầu kỹ thuật
|
|
2021- 2025
|
12.000
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
IV
|
Về lĩnh vực nước, ứng phó với biến đổi khí hậu
|
|
|
100.950
|
31.050
|
31.050
|
-??
|
31.050
|
|
-??
|
|
|
|
|
|
|
-??
|
|
|
1
|
Xây dựng hệ thống giám
sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
Đầu tư xây dựng hệ
thống thu nhận, lưu trữ dữ liệu và phần mềm quản lý, xử lý dữ liệu phục vụ quản
lý, giám sát tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
2021
|
2.500
|
2.500
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
5
|
Xây dựng cơ sở dữ
liệu về biến động và sử dụng tài nguyên nước liên quan tới biến đổi khí hậu,
tăng cường công tác điều tra, nghiên cứu, đánh giá, dự báo, quan trắc chất lượng,
số lượng trong khai thác và sử dụng tài nguyên nước
|
|
2021
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
6
|
Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu về biến đổi khí hậu của Lào Cai
|
|
2021- 2022
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
|
3.500,0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
7
|
Thống kê, rà soát
thông tin, dữ liệu về thích ứng với biến đổi khí hậu, tổn thất và thiệt hại,
đề xuất phương thức quản lý, chia sẻ dữ liệu tạo thuận lợi cho các ngành và địa
phương xây dựng kế hoạch PTKTXH phù hợp và thích ứng với biến đổi khí hậu
|
|
2021- 2022
|
5.000
|
3.500
|
3.500
|
|
3.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
9
|
Đánh giá khả năng
tiếp nhận nước thải, sức chịu tải của nguồn nước sông hồ trên địa bàn tỉnh
Lào Cai
|
Thông tư số
76/2017/TT- BTNMT Quy định đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải, sức chịu tải
của nguồn nước sông hồ
|
2021- 2023
|
8.900
|
2.500
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|
10
|
Xây dựng hệ thống
cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn Lào Cai phục
vụ công tác quản lý.
|
|
2021- 2023
|
6.500
|
2.500
|
2.500
|
|
2.500
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở TNMT
|
|