|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10619/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Ngọc Phúc
|
Ngày ban hành:
|
28/11/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10619/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày
28 tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN BẢO ĐẢM CẤP NƯỚC AN TOÀN KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM
2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Quyết định
số 1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương
trình Quốc gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025, UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Lâm Đồng
giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với nội dung như sau:
I. Mục tiêu:
1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn khu vực
nông thôn nhằm đáp ứng số lượng, chất lượng nước và nhu cầu sử dụng nước sạch của
người dân nông thôn góp phần quản lý rủi ro, khắc phục sự cố có thể xảy ra từ
nguồn nước, cơ sở xử lý nước và hệ thống truyền dẫn, phân phối nước đến khách
hàng sử dụng; bảo đảm cung cấp nước liên tục, đủ lưu lượng, duy trì đủ áp lực,
chất lượng nước, nâng cao chất lượng cuộc sống, bảo vệ sức khỏe người dân, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2025: phấn đấu trên 97,5% hộ dân nông
thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; 40% hộ gia đình ở nông thôn
được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn; giải quyết cơ bản tình trạng thiếu nước
sinh hoạt tại khu vực nông thôn; tỷ lệ hệ thống cấp nước nông thôn tập
trung có công suất từ 100m3/ngày đêm trở lên được lập và thực hiện kế
hoạch cấp nước an toàn đạt 100%.
b) Đến năm 2030: có
trên 98% hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh; phấn đấu tỷ lệ hộ dân
nông thôn được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt khoảng 80%.
II. Nhiệm vụ, giải pháp:
1. Truyền thông nâng cao nhận
thức của cộng đồng về cấp nước an toàn khu vực nông thôn:
a) Chính quyền các cấp, các sở, ngành, đơn vị liên
quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ chủ động xây dựng kế hoạch truyền thông về bảo đảm
cấp nước an toàn; chú trọng, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến sâu rộng
các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công tác bảo đảm an ninh nguồn nước, cấp nước an toàn, chiến lược quốc gia cấp nước
sạch và vệ sinh nông thôn, Luật Tài nguyên nước, bảo vệ nguồn nước, sử dụng
nước tiết kiệm tới cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và nhân dân; kết
quả tuyên truyền cần đạt được là nâng cao nhận thức về tính quan trọng của công
tác bảo đảm an ninh nguồn nước, cấp nước an toàn, bảo vệ nguồn nước,
công trình cấp nước sạch nông thôn tập trung; xác định được đây là nhiệm vụ
quan trọng, vừa cấp bách, vừa lâu dài, liên quan trực tiếp đến đời sống nhân
dân, phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng nông thôn mới.
b) Tuyên truyền, vận động tổ chức,
nhân dân, giám sát, quản lý, chủ động tích trữ, sử dụng nước tiết kiệm, hiệu quả,
tránh hiện tượng sử dụng lãng phí nước sạch, thải
bỏ chất thải vào nguồn nước và các tác động không có lợi đến chất lượng và trữ
lượng nước; phân cấp ủy quyền để quản lý đầu tư thực hiện xây dựng các
công trình cấp nước nông thôn tập trung; truyền thông qua các đoàn thể xã hội,
phương tiện thông tin, truyển thông đại chúng bằng nhiều hình thức (phát thanh,
truyền hình địa phương, ấn phẩm, báo, tờ rơi…) kết hợp tuyên truyền trực tiếp đến
người dân về quản lý, bảo vệ và sử dụng nước sạch an toàn, tiết kiệm (tập trung
tuyên truyền cao điểm vào dịp Tuần lễ Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường
hằng năm, ngày Môi trường thế giới…).
2. Hoàn thiện cơ chế, chính
sách:
a) Xây dựng Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt trên địa bàn tỉnh
theo Thông tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch sử dụng
cho mục đích sinh hoạt.
b) Xây dựng chính sách xã hội hóa,
thu hút đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập
trung trên địa bàn tỉnh.
c) Hoàn thiện quy định về quản lý,
sử dụng và khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn.
3. Quản lý,
khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn nước:
a) Quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước; tổ chức cắm
mốc hành lang bảo vệ nguồn nước theo danh mục các nguồn nước phải lập hành lang
bảo vệ trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 2766/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 và Kế
hoạch số 7050/KH-UBND ngày 21/8/2020 của UBND tỉnh về cắm mốc hành lang bảo vệ
nguồn nước trên địa bàn tỉnh; thực hiện các quy định về vùng bảo hộ vệ sinh khu
vực lấy nước sinh hoạt.
b) Chính quyền địa phương các cấp, các sở ngành
liên quan tăng cường kiểm soát, giám sát chặt chẽ các nguồn thải, chất thải xả
vào nguồn nước, nhất là nước thải sinh hoạt, công nghiệp; kiên quyết xử lý đối
với hành vi xả thải không qua cấp phép, gây ô nhiễm nguồn nước, khai thác, sử dụng
nguồn nước trái phép theo quy định của pháp luật; xác định mục tiêu, lộ trình
giảm xả thải vào nguồn nước không còn khả năng chịu tải.
c) Xây dựng, vận hành hệ thống
giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh, tiếp tục vận
hành, rà soát, bổ sung các vị trí quan trắc chất lượng các nguồn cấp nước sinh
hoạt nhằm kiểm soát, ngăn chặn kịp thời các hoạt động gây tác động đến các nguồn
cấp nước sinh hoạt; siết chặt quản lý, khai thác nước ngầm ở khu vực có nguy cơ
sụt lún đất, kiên quyết xử lý đối với hành vi khai thác khi chưa được cấp phép
theo quy định của pháp luật; kiểm tra, kiểm soát, ngăn chặn kịp thời các vi phạm
về xả thải, gây ô nhiễm nguồn nước, khai thác, sử dụng nguồn nước trái phép; đẩy
nhanh việc cải tạo, phục hồi các nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm
nghiêm trọng.
d) Quan tâm đầu tư xây dựng công
trình bảo vệ, kiểm soát nguồn nước, cấp, trữ nước, chuyển nước cho vùng đồng
bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng khan hiếm nước bằng nhiều hình thức công
trình với chi phí thấp nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả (đào ao hồ nhỏ, công trình
dâng nước bằng rọ đá trên suối nhỏ…); rà soát, thực hiện các quy định về lập thủ
tục, hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các
công trình cấp nước nông thôn thuộc đối tượng theo quy định của Luật Tài nguyên
nước.
4. Thực hiện bảo
đảm cấp nước an toàn và đầu tư, nâng cấp, phát triển hệ thống cấp nước:
a) Triển khai lập và tổ chức triển
khai thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn cho từng hệ thống cấp nước.
b) Đấu nối mở rộng các công trình
cấp nước sạch tập trung có đủ năng lực, nhà máy cấp nước sạch đô thị ra khu vực
nông thôn, khu vực cấp nước không ổn định để thuận tiện cho việc kiểm soát chất
lượng nước, thuận lợi cho công tác quản lý, vận hành, giảm giá thành sản xuất
ra nước sạch.
c) Tập trung đầu tư mở rộng, cải tạo
mạng đường ống cấp nước tăng tỷ lệ bao phủ và nâng cao chất lượng dịch vụ cấp
nước nông thôn tập trung; thực hiện duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa, nâng cấp các hệ
thống, công trình cấp nước và xây dựng mới các hệ thống cấp nước tập trung.
d) Chuyển giao công trình cấp nước sinh hoạt nông
thôn tập trung hoạt động kém hiệu quả do UBND cấp xã, tổ tự quản quản lý cho
các đơn vị có đủ năng lực để quản lý, đầu tư, khai thác, vận hành hoặc về Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình công công thực hiện nhiệm vụ quản lý,
vận hành (theo Thông báo số 86/TB-UBND ngày 22/4/2019 và
Văn bản số 5759/UBND-TL ngày 04/8/2022 của UBND tỉnh).
đ) Rà soát, kiểm tra, đánh giá và
đề xuất phương án xử lý đối với các công trình cấp nước không hoạt động hoặc hoạt
động kém bền vững; tiếp tục hoàn thành các hồ sơ, thủ tục thanh lý những công
trình hư hỏng, không thể khắc phục để tồn trên sổ sách theo dõi trong thời gian
dài.
5. Đào tạo,
nâng cao năng lực về bảo đảm cấp nước an toàn:
a) Đối với cơ quan quản lý nhà nước:
Đào tạo, nâng cao năng lực cho cán bộ trực tiếp quản lý lĩnh vực cấp nước trong
việc tổ chức quản lý thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn, kiểm soát chất lượng
nước, thực hiện thỏa thuận dịch vụ cấp nước trên địa bàn.
b) Đối với các đơn vị cấp nước:
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ, người lao động
trong đơn vị; tổ chức các hội thảo, hội nghị hướng dẫn, trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm thực hiện kế hoạch bảo đảm cấp nước an toàn.
6. Kiểm tra,
giám sát:
a) Các đơn vị cấp nước tự thực hiện
nội kiểm chất lượng nước theo quy định hiện hành.
b) Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố tăng cường kiểm tra, giám sát, đánh
giá chất lượng nước (định kỳ hoặc đột xuất) của các đơn vị cấp nước theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn, quy định hiện hành; kiểm tra, giám sát và đánh giá kết quả thực
hiện các nội dung của Kế hoạch này.
c) Thông qua hoạt động kiểm tra,
giám sát để kịp thời hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị và địa phương triển
khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công thực hiện; đồng thời kịp thời chấn
chỉnh, xử lý các vi phạm trong quá trình triển khai kế hoạch; hàng năm, thực hiện
kiểm tra, giám sát, đánh giá việc lập và thực hiện các nội dung kế hoạch cấp nước
an toàn của các hệ thống cấp nước (phạm vi cấp nước an toàn, chất lượng nước,
chất lượng dịch vụ cấp nước, áp lực, tính liên tục trong cấp nước...).
7. Ứng dụng
công nghệ trong thực hiện cấp nước an toàn:
a) Đẩy mạnh công tác
ứng dụng công nghệ mới, tiên tiến, thông minh, vật liệu thân thiện với môi trường
phục vụ điều tiết nguồn nước, quản lý, vận hành hệ thống cấp nước.
b) Ứng dụng và lựa chọn công nghệ
và thiết bị xử lý nước hiện đại, thân thiện môi trường, tiết kiệm năng lượng và
thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu; từng bước mở rộng, nâng cấp, hiện đại
hoá mạng lưới quan trắc khí tượng thủy văn, giám sát, quan trắc
an toàn cho hệ thống.
III. Về nhu cầu đầu tư và kinh
phí thực hiện:
1. Nhu cầu dự kiến đầu tư:
Tổng nhu cầu kinh phí dự kiến đầu tư để triển khai thực
hiện kế hoạch đảm bảo cấp nước an toàn khu vực
nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
khoảng 1.294 tỷ đồng, trong đó: sửa chữa, nâng cấp khoảng 119 tỷ
đồng; xây mới các công trình cấp nước tập trung nông thôn khoảng 1.107 tỷ đồng;
tập huấn công tác quản lý, vận hành khoảng 2 tỷ đồng; kiểm tra chất lượng nước
khoảng 33 tỷ đồng; cấp bù giá nước sạch nông thôn khoảng 33 tỷ đồng.
(Chi tiết theo Phụ lục I, II, III, IV, V kèm
theo Kế hoạch này)
2. Nguồn vốn thực hiện: Từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước, vốn lồng ghép từ các Chương trình Mục tiêu quốc gia, nguồn vốn
xã hội hóa và các nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. Tổ chức thực hiện:
1.
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chịu trách nhiệm
chỉ đạo, tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực
nông thôn.
b) Chủ trì phối hợp
với UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
các đơn vị cấp nước xây dựng và tổ chức triển khai Kế hoạch thực hiện bảo đảm cấp
nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh
c) Tổ chức biên tập và ban hành tài liệu hướng dẫn;
tổ chức tập huấn về xây dựng, phê duyệt kế hoạch cấp nước an toàn đối với các
công trình cấp nước sạch sinh hoạt nông thôn tập trung; về nâng cao năng lực
cho cán bộ cấp huyện, xã, người làm công tác quản lý vận hành công trình cấp nước
sinh hoạt nông thôn tập trung; phối hợp với cơ quan, đơn vị liên quan triển
khai các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức cộng đồng, phổ biến, giáo dục
pháp luật về đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn.
d) Tuyên truyền, hướng dẫn các đơn vị cấp nước theo
dõi, giám sát và duy trì số lượng, chất lượng nước; xây dựng thông tin, dữ liệu,
kế hoạch, lộ trình và đánh giá kết quả thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn của
các hệ thống cấp nước khu vực nông thôn.
đ) Chủ trì phối
hợp với các sở, ngành, địa phương theo dõi đôn đốc việc triển khai thực hiện kế
hoạch này của từng sở, ngành, địa phương, đơn vị tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả kế hoạch; kịp thời báo cáo, đề xuất UBND tỉnh các biện pháp cần thiết
để đảm bảo thực hiện đồng bộ và có hiệu quả kế hoạch này; định kỳ hàng quý (trước
ngày 25 của tháng cuối quý) tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Cục Thủy lợi về tiến độ,
kết quả triển khai thực hiện kế hoạch này.
e) Hàng năm chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, UBND các huyện thành phố thực hiện rà soát, đề xuất điều chỉnh, bổ sung
danh mục các công trình, dự án cung cấp nước sạch nông thôn thực hiện kêu gọi
thu hút đầu tư gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
2. Sở Xây dựng: Thực
hiện nhiệm vụ thường trực của Ban Chỉ đạo cấp nước an toàn và chống thất thoát,
thất thu nước sạch tỉnh Lâm Đồng và chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị tiếp
tục triển khai thực hiện Kế hoạch số 10045/KH-UBND ngày 30/12/2022 của UBND tỉnh
về kế hoạch Phát triển và đảm bảo an toàn cấp nước đô thị tỉnh Lâm Đồng đến năm
2025; tham mưu cho UBND tỉnh thực hiện các nội dung tại Quyết định số
1566/QĐ-TTg ngày 09/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình quốc
gia bảo đảm cấp nước an toàn giai đoạn 2016-2025 và các quy định liên quan.
3.
Sở Y tế:
a) Khẩn trương hoàn thiện, trình phê duyệt Quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt theo
quy định của Bộ Y tế[1] và của
UBND tỉnh[2].
b) Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc phổ biến, hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát chất lượng nước tại các công trình cấp nước sinh hoạt nông
thôn tập trung (nếu phát hiện bất thường, hoặc nước không bảo đảm chất lượng phải
thông báo kịp thời, yêu cầu đơn vị cung cấp nước đình chỉ việc cấp nước và tìm
biện pháp khắc phục, giải quyết); hướng dẫn thực hiện công tác truyền thông cho
người dân về việc sử dụng nước sạch, hợp vệ sinh, góp phần phòng, chống dịch bệnh.
c) Quản lý chặt chẽ tình hình diễn
biến dịch bệnh theo thẩm quyền, thông báo cho các đơn vị cấp nước biết để phối
hợp và có biện pháp xử lý nhằm hạn chế dịch bệnh lây lan.
4.
Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Tham mưu,
đề xuất tổ chức thực hiện: khoanh định vùng hạn chế và khu vực phải đăng
ký khai thác nước dưới đất; công bố danh mục nguồn nước nội tỉnh có thể
khai thác cho mục đích sinh hoạt; công tác ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm
nguồn nước; xác định, công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
bảo đảm nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự cố ô
nhiễm nguồn nước.
b) Tổ chức xây dựng,
quản lý, khai thác hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước của địa
phương và tích hợp vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu tài nguyên nước quốc
gia. Xây dựng, duy trì hệ thống giám sát hoạt động khai thác, sử dụng tài
nguyên nước đối với lưu vực sông nội tỉnh.
c) Tiếp tục thực hiện
và rà soát, bổ sung các vị trí quan trắc chất lượng các nguồn cấp nước sinh hoạt
trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với các đơn vị có liên quan kiểm tra xử lý các vi
phạm về hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô nhiễm nguồn nước.
d) Hướng dẫn các cơ
quan, đơn vị liên quan thực hiện việc quản lý, giám sát các hoạt động trong
vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt, hành lang bảo vệ nguồn nước,
nguồn nước nội tỉnh, hồ ao, đầm không san lấp trên địa bàn tỉnh.
5.
Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo
các cơ quan báo chí tăng cường tin, bài, tuyên truyền đúng định hướng các nội
dung về vận động, tuyên truyền nhân dân tham gia quản lý,
bảo vệ công trình và sử dụng tiết kiệm nguồn nước, thay đổi nhận thức và hành
vi của cộng đồng về nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn, trách nhiệm
bảo vệ nguồn nước và bảo vệ sức khỏe cộng đồng; phát huy năng lực,
nội lực trong công tác xây dựng, bảo vệ và quản lý khai thác công trình cấp nước
sinh hoạt nông thôn tập trung.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tham mưu bố trí vốn đầu tư và lồng ghép Kế
hoạch thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai
đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 vào các chương trình, dự án
thuộc kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng
năm của tỉnh.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn và các đơn vị có liên quan tham mưu cấp có thẩm quyền
huy động nguồn lực đầu tư cho các chương trình, dự án phục vụ hệ thống sản xuất,
cung cấp nước sạch sinh hoạt của nhân dân và phát triển kinh tế - xã hội trên địa
bàn tỉnh.
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn,
giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện các chương trình, dự án cấp nước
an toàn khu vực nông thôn đảm bảo cấp nước
an toàn theo chức năng, nhiệm vụ.
7.
Sở Tài chính:
a) Chủ trì phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu thanh lý, hủy bỏ đối với các công
trình cống nước sinh hoạt nông thôn tập trung không còn khả năng cải tạo, sửa
chữa, nâng cấp theo quy định đối với những công trình thuộc thẩm quyền thanh lý
của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
b) Tham mưu đề xuất
cấp có thẩm quyền cấp bù giá nước theo phương án quản lý, vận hành và khai thác
đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
c) Phối hợp với Sở
Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh bố trí vốn
ngân sách hàng năm để thực hiện đầu tư xây mới, cải tạo, nâng cấp, mở rộng các
dự án cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh.
8.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Tuyên truyền, vận động người
dân sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ công trình cấp nước sinh hoạt
nông thôn tập trung; rà soát, đề xuất phân vùng cấp nước theo quy định; kiểm
soát, giám sát chặt chẽ các nguồn thải, chất thải xả vào nguồn nước, nhất là nước
thải sinh hoạt, công nghiệp, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật; quản lý chặt chẽ
khai thác nước ngầm ở khu vực có nguy cơ sụt lún đất; cải tạo, phục hồi các
nguồn nước bị suy thoái, ô nhiễm nghiêm trọng, bảo vệ nguồn nước; thông
báo kịp thời với đơn vị cấp nước những trường hợp phát hiện nguồn nước bị ô nhiễm
để có biện pháp xử lý phù hợp; thông báo tình hình chất lượng nước cấp trên các
phương tiện thông tin đại chúng (nếu cần thiết).
b) Chủ động bố
trí nguồn kinh phí từ ngân sách địa phương, nguồn được phân cấp, nguồn vốn bố trí hàng năm thực hiện các chương trình mục
tiêu quốc gia, nguồn xã hội hóa để thực hiện công tác bảo trì, sửa chữa,
nâng cấp các công trình cấp nước tập trung nông thôn bị hư hỏng, hoạt động kém
bền vững; đầu tư xây dựng mới, mở rộng hệ thống
cấp nước sinh hoạt theo quy định nhằm nâng cao hiệu quả cấp nước cho người dân
để hoàn thành mục tiêu của kế hoạch.
c) Phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị liên
quan thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với các công
trình cấp nước sạch nông thôn tập trung trên địa bàn; phối hợp xây dựng thông
tin, dữ liệu về bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn trên địa bàn.
d) Xây dựng kế hoạch, phương án ứng phó, khắc phục
sự cố ô nhiễm nguồn nước, thực hiện hoặc đề nghị các đơn vị chủ sử dụng, quản
lý các hồ chứa thực hiện nạo vét nhằm tăng dung tích, đảm bảo nguồn nước dự trữ,
đảm bảo nguồn nước sinh hoạt trong trường hợp hạn hán, thiếu nước hoặc xảy ra sự
số ô nhiễm nguồn nước.
đ) Chỉ đạo các phòng, cơ quan chuyên môn, UBND cấp
xã, phường, thị trấn thực hiện ngay các biện pháp phòng, chống lấn chiếm sông,
suối, ao, hồ chứa nước[3], đồng thời
tổ chức, chỉ đạo kiểm tra, xử lý các vi phạm hành chính về tài nguyên
nước, cấp nước[4] trên địa bàn
theo quy định của pháp luật; giám sát hoạt động cung cấp nước sạch
của các đơn vị cấp nước trên địa bàn; kiểm
tra xử lý các vi phạm về hành lang bảo vệ nguồn nước, xả thải gây ô nhiễm nguồn
nước; tiếp tục triển khai thực hiện chỉ đạo của UBND tỉnh tại Văn bản số
5759/UBND-TL ngày 04/8/2022 về việc tăng cường công tác quản lý, khai thác và sử
dụng công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn tập trung.
e) Chỉ đạo các đơn vị được giao quản
lý, khai thác các công trình cấp nước sinh hoạt nông thôn xây dựng phương giá
nước trình thẩm định, phê duyệt theo quy định. Rà soát năng lực, hoạt động
của các đơn vị cấp nước để sắp xếp củng cố, kiện toàn đảm bảo năng lực quản lý
công trình và đề xuất phương án xử lý, chuyển đổi mô hình quản lý phù hợp đối với
các công trình cấp nước hoạt động kém hiệu quả;
g) Rà soát hoạt động của các công trình cấp nước sạch
tập trung trên địa bàn, đề xuất phương án xử lý, chuyển đổi mô hình quản lý phù
hợp đối với các công trình cấp nước hoạt động kém hiệu quả.
h) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình triển
khai, thực hiện kế hoạch và nhiệm vụ liên quan đến kế hoạch thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tại
địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trước ngày 30/9 để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
9.
Ủy ban nhân dân cấp xã:
a) Chủ trì hướng dẫn,
theo dõi, kiểm tra thực hiện thu, xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình; theo
dõi, kiểm tra, giám sát chất lượng nước hộ gia đình đảm bảo an toàn.
b) Tuyên truyền, phổ biến kiến thức và hướng dẫn hộ
gia đình thực hiện thu, xử lý và trữ nước hộ gia đình; vận động nhân dân tuân
thủ các quy định trong phạm vi vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt;
thông báo kịp thời cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng công trình cấp nước hộ
gia đình khi nhận được khuyến cáo của cơ quan quản lý nhà nước liên quan đến chất
lượng nguồn nước và nước cấp; thống kê danh sách hộ gia đình thực hiện thu, xử
lý và trữ nước an toàn hộ gia đình trên địa bàn quản lý.
c) Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với
công trình cấp nước nông thôn, bảo vệ nghiêm ngặt chất lượng nguồn nước; phối hợp
với các đơn vị quản lý công trình cấp nước sinh hoạt tổ chức xác định trên thực
địa và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt; định kỳ, hàng
năm báo cáo kết quả thực hiện cấp nước an toàn
cho UBND cấp huyện trước ngày 10/10 để tổng hợp, báo cáo theo quy định; thực hiện
nội dung quy định tại Mục 11 Phần IV Kế hoạch này khi được giao quản lý công
trình cấp nước nông thôn tập trung.
10. Các đơn vị quản lý, khai
thác công trình thủy lợi[5]:
Có trách nhiệm quản lý hành lang bảo vệ công trình
thủy lợi theo quy định, kịp thời kiểm tra, phát hiện, ngăn chặn, xử lý, phối hợp
kịp thời các hành vi vi phạm gây ô nhiễm nguồn nước; rà soát, thống kê, lập
danh mục tất cả các cơ sở phát sinh nước thải, các vị trí xả thải (nước thải,
rác thải) gây ô nhiễm nguồn nước trực tiếp vào công trình thủy lợi được giao
khai thác, báo cáo cấp có thẩm quyền để xử lý theo quy định.
11.
Các đơn vị, tổ chức, cá nhân cấp nước sạch nông thôn:
a) Phê duyệt và thực
hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với công trình do đơn vị quản lý; xác định
ranh giới, lắp đặt biển báo, tổ chức bảo vệ an toàn khu vực thu nước, hệ thống
cấp nước; phát hiện và ngăn chặn kịp thời, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử
lý các hành vi vi phạm, gây mất an toàn cho hoạt động cấp nước trên địa bàn do
đơn vị quản lý.
b) Chủ động đề xuất
lựa chọn các nguồn nước khai thác lâu dài, dự phòng và công nghệ phù hợp theo từng
giai đoạn nhằm bảo đảm cung cấp nước cho người dân đáp ứng số lượng và chất lượng.
Hằng năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện và cấp
xã về kết quả phê duyệt và thực hiện kế hoạch cấp nước an toàn đối với các công
trình do đơn vị quản lý.
d) Thực hiện công
tác tuyên truyền, phổ biến, vận động người dân tham gia bảo vệ công trình cấp
nước, sử dụng nước tiết kiệm an toàn; công khai thông tin về thực hiện kế hoạch
cấp nước an toàn của đơn vị; phối hợp xây dựng thông tin, dữ liệu về bảo đảm cấp
nước an toàn khu vực nông thôn.
đ) Xây dựng phương án giá nước và cấp bù giá nước
(nếu có) tại các công trình được giao quản lý trình cơ quan có thẩm quyền thẩm
định theo quy định; kiểm soát và công khai thông tin chất lượng nước sạch do
đơn vị cung cấp theo quy định; rà soát, thực hiện các quy định về lập thủ tục,
hồ sơ đăng ký hoặc cấp phép khai thác, sử dụng tài nguyên nước cho các công
trình cấp nước nông thôn theo quy định của Luật Tài nguyên nước.
Trên đây là Kế
hoạch đảm bảo cấp nước an toàn khu vực nông thôn giai đoạn đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; trong
quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần phải sửa đổi, bổ sung
những nội dung cụ thể của Kế hoạch này, các sở, ngành, địa phương, đơn vị chủ động
đề xuất, gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định; đồng thời, định kỳ trước ngày 30/10 hàng năm báo cáo
kết quả triển khai thực hiện gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng
hợp báo cáo UBND tỉnh và Cục Thủy lợi./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT
(b/c);
- Thường trực TU, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ngành trong tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Các đơn vị cấp nước;
- UBND cấp xã;
- Lưu: VT, TL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Phúc
|
PHỤ LỤC I:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TẬP TRUNG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN KHU VỰC NÔNG THÔN CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN ĐẾN
NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số: 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên công trình
|
Năm xây dựng
|
Công suất phục vụ (m3/ngày.đêm)
|
Số hộ cấp nước
|
Nguồn
nước
|
Phạm vi cấp nước
|
Thời gian thực hiện cấp nước an toàn
|
Đơn vị thực hiện cấp nước an toàn
|
Nội dung chính
|
I
|
Huyện Lạc Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
Đánh giá mức độ tác động rủi ro đối với
công trình; Xây dựng biện pháp kiểm soát, phòng ngừa và khắc phục sự cố có thể
xảy ra đối với công trình; Đánh giá hiệu quả các biện pháp kiểm soát, phòng
ngừa và khắc phục sự cố đang áp dụng đối với công trình; Xây dựng biện pháp
kiểm soát, phòng ngừa và khắc phục hậu quả đối với công trình.
|
1
|
Hệ thống
cấp nước Đạ Nhim
|
1997
|
110.0
|
293
|
nước mặt
|
xã Đạ Nhim
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Lạc Dương
|
2
|
Hệ thống
cấp nước xã Đạ Sar
|
2008
|
110.0
|
300
|
nước mặt
|
xã Đạ Sar
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Lạc Dương
|
II
|
Huyện Đơn Dương
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hệ thống
cấp nước tự chảy R'Lơm
|
2001, SC 2006
|
160.0
|
420
|
nước mặt
|
xã Tu Tra
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đơn Dương
|
2
|
Hệ thống
cấp nước tự chảy Diom A
|
2000
|
110.0
|
292
|
nước mặt
|
xã Lạc Xuân
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đơn Dương
|
3
|
Hệ thống
cấp nước tự chảy Lạc Lâm
|
2002
|
540.0
|
1500
|
nước mặt
|
xã Lạc Lâm
|
2024-2028
|
UBND xã Lạc Lâm
|
III
|
Huyện Di Linh
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
trình nước tự chảy Tam Bố
|
2011
|
180.0
|
477
|
nước mặt
|
xã Tam Bố
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh
|
2
|
Công
trình cấp nước Dalaon
|
2007
|
370.0
|
1013
|
nước mặt
|
xã Hòa Bắc
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh
|
3
|
Nước tự
chảy Gia Bắc (Nao Sẻ)
|
2001
|
120.0
|
320
|
nước mặt
|
xã Gia Bắc
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh
|
4
|
Công
trình cấp nước Đinh Trang Thượng
|
2020
|
250.0
|
680
|
nước mặt
|
xã Đinh Trang Thượng
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh
|
5
|
Công trình
cấp nước thôn Bờ Nơm
|
2016
|
130.0
|
335
|
nước mặt
|
xã Sơn Điền
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Di Linh
|
IV
|
Huyện Đạ Huoai
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
trình nước tự chảy xã Phước Lộc
|
2015
|
150.0
|
403
|
nước mặt
|
xã Phước Lộc
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đạ Huoai
|
2
|
Công
trình cấp nước Đạ Oai
|
2011
|
230.0
|
623
|
nước mặt
|
xã Đạ Oai
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đạ Huoai
|
3
|
Công
trình hệ thống mở rộng Đạ P'Loa, Đoàn Kết (Đạ Xị)
|
2015
|
480.0
|
1307
|
nước mặt
|
xã Đoàn Kết, Đạ Ploa
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đạ Huoai
|
V
|
Huyện Đam Rông
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công
trình NSH 1,2
|
2012
|
120.0
|
333
|
nước mặt
|
xã Liêng Srôn
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đam Rông
|
2
|
Công
trình NSH xã Đạ Long
|
2001
|
110.0
|
300
|
nước mặt
|
xã Đạ Long
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đam Rông
|
3
|
Công
trình NSH Đầm Ròn
|
2006; SC2016
|
300.0
|
819
|
nước mặt
|
xã Đạ M'Rông
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đam Rông
|
4
|
Công
trình NSH thôn 3,4
|
2007
|
110.0
|
294
|
nước mặt
|
xã Rô Men
|
2024-2028
|
Ban QLDA ĐTXD&CTCC huyện Đam Rông
|
17
|
Tổng
|
|
3.580
|
9.709
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II:
DANH MỤC CÔNG TRÌNH NÂNG CẤP, SỬA CHỮA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(Kèm theo Kế hoạch số: 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên công trình
|
Năm XD
|
Loại hình
(Tự chảy, giếng khoan, bơm dẫn, khác)
|
Quy mô cấp nước
(hộ)
|
Nội dung Nâng cấp, sửa chữa
|
Phân theo nguồn vốn (triệu đồng)
|
Dự kiến tổng nhu cầu kinh phí (triệu đồng)
|
|
|
NS huyện
|
NS tỉnh
|
|
I
|
HUYỆN LẠC DƯƠNG
|
|
|
510
|
|
-
|
25.300
|
25.300
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước Đưng
Knớ, xã Đưng K'Nớ 1,2
|
1998
|
TC
|
186
|
Sửa chữa đập dâng, bể lọc nước và các hệ thống tuyến ống
cấp nước
|
|
12.300
|
12.300
|
|
|
2
|
Hệ thống cấp nước
Lán Tranh, xã Đưng K'Nớ
|
2014
|
TC
|
118
|
Bổ sung hệ thống xử lý nước, sửa chữa hư hỏng đường ống
|
|
3.000
|
3.000
|
|
3
|
Hệ thống cấp nước
Long Lanh, xã Đạ Chais
|
2008
|
TC
|
206
|
Chuyển vị trí lấy nước sang nhánh khác, đầu tư hệ thống
xử lý nước
|
|
10.000
|
10.000
|
|
II
|
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
|
|
|
2.468
|
|
-
|
6.000
|
6.000
|
|
1
|
CT giếng khoan Suối
Thông A1, xã Đạ Ròn
|
2005
|
GK
|
100
|
Sửa chữa hệ thống điện, đường ống, đồng hồ và sơn sửa
chân bồn nước; bổ sung hệ thống lọc nước
|
|
300
|
300
|
|
2
|
CT giếng khoan Suối
Thông A2, xã Đạ Ròn
|
2006
|
GK
|
60
|
Sửa chữa hệ thống điện, đường ống, đồng hồ và sơn sửa
chân bồn nước; bổ sung hệ thống lọc nước
|
|
300
|
300
|
|
3
|
CT giếng khoan
Taluy 1, xã Ka Đô
|
2006
|
GK
|
80
|
Thổi rửa giếng, sơn sửa chân bồn, hệ thống điện, bổ
sung hệ thống lọc nước.
|
|
300
|
300
|
|
4
|
CT giếng khoan Ka
đô mới 1, xã Ka Đô
|
2012
|
GK
|
65
|
Khoan giếng thêm và sửa chữa, bổ sung hệ thống lọc nước
và nâng cấp đường ống cho 50 hộ.
|
|
500
|
500
|
|
5
|
CT giếng khoan Ha
ma nhai, xã Pró
|
2007
|
GK
|
71
|
Thổi rửa và nâng cấp hệ thống đường ống cho 30 hộ
dân,bổ sung hệ thống lọc nước.
|
|
300
|
300
|
|
6
|
CT giếng khoan UBND
xã Pró
|
2016
|
GK
|
100
|
Thay thế hệ thống đường ống bị hư hỏng, lắp thêm van
chia nước, bổ sung hệ thống lọc nước.
|
|
500
|
500
|
|
7
|
CT giếng khoan Ka
Đơn
|
2012
|
GK
|
72
|
Xây dựng hệ thống lọc, thay bồn chứa nước mới, sửa chữa
hệ thống chân bồn và móng chân bồn
|
|
300
|
300
|
|
8
|
HCN Tu Tra
|
2001
|
TC
|
420
|
Sửa chữa lại hệ thống đường ống, ống dẫn nước
|
|
2.500
|
2.500
|
|
9
|
NTC Lạc Lâm
|
2002
|
TC
|
1.500
|
Sửa chữa bể lắng
|
|
1.000
|
1.000
|
|
III
|
HUYỆN ĐỨC TRỌNG
|
|
|
1.009
|
|
-
|
13.250
|
13.250
|
|
1
|
Công trình giếng
khoan K'Nai, xã Phú Hội
|
2007
|
GK
|
40
|
Sửa chữa hư hỏng nhỏ
|
|
50
|
50
|
|
2
|
Công trình cấp NSH
thôn Lạc Nghiệp, xã Phú Hội
|
2015
|
GK
|
26
|
Bổ sung khoan thêm giếng mới và hệ thống đường ống
|
|
350
|
350
|
|
3
|
Công trình giếng
khoan thôn K'Long Bông, xã Tà Năng
|
2015
|
GK
|
67
|
Bổ sung khoan giếng mới, thiết bị lọc nước, hẹ thống
đường ống
|
|
500
|
500
|
|
4
|
Công trình GK Láng
Mít, thôn Tà Nhiên, xã Tà Năng
|
2005
|
GK
|
72
|
Sửa chữa hệ thống đường ống, đồng hồ và hệ thống lọc
|
|
250
|
250
|
|
5
|
Công trình giếng
khoan thôn Tân Phú, xã Tân Hội
|
2005
|
GK
|
15
|
Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn
chứa, đường ống
|
|
100
|
100
|
|
6
|
Công trình giếng
khoan thôn Gia Bá, xã Tân Hội
|
2005
|
GK
|
15
|
Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn
chứa, đường ống
|
|
100
|
100
|
|
7
|
Công trình giếng
khoan thôn Tân Hiệp, xã Tân Hội
|
2005
|
GK
|
20
|
Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn
chứa, đường ống
|
|
100
|
100
|
|
8
|
Công trình giếng
khoan Hiệp Hòa, Ninh Gia
|
2012
|
GK
|
50
|
Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn
chứa, đường ống
|
|
250
|
250
|
|
9
|
Công trình giếng
khoan Ma Am, xã Đà Loan
|
2004
|
GK
|
70
|
Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn
chứa, đường ống
|
|
200
|
200
|
|
10
|
Công trình giếng
khoan K'Long C, xã Hiệp An
|
2007
|
GK
|
120
|
Sửa chữa bồn chứa nước, lắp đặt thiết bị lọc; nâng cấp
mở rộng hệ thống tuyến đường ống
|
|
1.000
|
1.000
|
|
11
|
CT Tự chảy Đại
Dương, xã Hiệp An
|
2005
|
TC
|
86
|
Nâng cấp, sửa chữa công trình
|
|
8.000
|
8.000
|
|
12
|
Công trình giếng
khoan K67, thôn Ma Bó, xã Đạ Quyn
|
2008
|
GK
|
40
|
Bổ sung thiết bị lọc và sửa chữa một số hư hỏng tại bồn
chứa, đường ống
|
|
100
|
100
|
|
13
|
Công trình giếng
khoan (K61), thôn Toa Cát , xã Đạ Quyn
|
2006
|
GK
|
47
|
Bổ sung thiết bị lọc, thay bồn chứa, một số vị đường ống
bị hư và đồng hồ cấp nước
|
|
250
|
250
|
|
14
|
Công trình giếng
khoan (K62), thôn Toa Cát, xã Đạ Quyn
|
2006
|
GK
|
37
|
Bổ sung thiết bị lọc, thay bồn chứa, một số vị đường ống
bị hư và đồng hồ cấp nước
|
|
250
|
250
|
|
15
|
Công trình giếng
khoan Tân Hạ 1, xã Đạ Quyn
|
2005
|
GK
|
22
|
Bổ sung thiết bị lọc, một số vị đường ống bị hư và đồng
hồ cấp nước
|
|
250
|
250
|
|
16
|
Công trình giếng
khoan Tân Hạ 2, xã Đạ Quyn
|
2005
|
GK
|
25
|
Bổ sung thiết bị lọc, một số vị đường ống bị hư và đồng
hồ cấp nước
|
|
350
|
350
|
|
17
|
Công trình giếng khoan
Tân Hạ 3, xã Đạ Quyn
|
2006
|
GK
|
35
|
Bổ sung thiết bị lọc, thay bồn chứa, một số vị đường ống
bị hư và đồng hồ cấp nước
|
|
350
|
350
|
|
18
|
HCN N'Thol hạ (Hệ cấp
nước trường học và trạm xá N'Thôn Hạ)
|
2005
|
GK
|
96
|
Thay bồn chứa, bổ sung hệ thống lọc, hệ thống đường ống
|
|
500
|
500
|
|
19
|
Công trình giếng
khoan Đoàn Kết, xã N'Thol Hạ
|
2008
|
GK
|
41
|
Thay bồn chứa, bổ sung hệ thống lọc, hệ thống đường ống,
đồng hồ
|
|
150
|
150
|
|
20
|
Công trình giếng
khoan Bia Ray, xã N'Thol Hạ
|
2008
|
GK
|
85
|
Bổ sung hệ thống lọc, một số vị trí đường ống, đồng hồ
cấp nước
|
|
150
|
150
|
|
IV
|
LÂM HÀ
|
|
|
307
|
|
-
|
1.000
|
1.000
|
|
1
|
Công trình Giếng
khoan thôn 5, xã Tân Thanh
|
2008
|
GK
|
87
|
Khoan giếng mới, bổ sung bộ lọc, bổ sung đường ống đấu
nối
|
|
500
|
500
|
|
2
|
Công trình Giếng
khoan thôn Đam Pao, xã Đạ Đờn
|
2017
|
GK
|
100
|
Sửa chữa giếng khoan và nâng cấp hệ thống đường ống.
|
|
250
|
250
|
|
3
|
Công trình Giếng
khoan thôn Đạ Kốh, xã Đạ Đờn
|
2007
|
GK
|
120
|
Sửa chữa giếng khoan, hệ thống đường ống
|
|
250
|
250
|
|
|
V
|
HUYỆN DI LINH
|
|
|
668
|
|
-
|
5.993
|
5.993
|
|
1
|
Công trình nước tự
chảy xã Tam Bố
|
2011
|
TC
|
477
|
Nâng cấp hệ thống đường ống để nâng công suất phục vụ
|
|
2.500
|
2.500
|
|
2
|
Công trình Giếng
khoan thôn K'Brạ1, xã Tân Nghĩa
|
2008
|
GK
|
25
|
Sửa chữa hệ thống đường ống và lắp đặt đồng hồ, trụ
vòi cho các hộ dùng nước
|
|
179
|
179
|
|
3
|
Công trình Giếng
khoan thôn Gia Bắc 1, xã Tân Nghĩa
|
2006
|
GK
|
42
|
Sửa chữa hệ thống đường ống và lắp đặt đồng hồ, trụ
vòi cho các hộ dùng nước
|
|
114
|
114
|
|
4
|
Công trình Giếng
khoan thôn 2, xã Gia Hiệp
|
2006
|
GK
|
32
|
Sửa chữa hệ thống đường ống
|
|
200
|
200
|
|
5
|
Công trình Giếng
khoan Hà Giang (cũ), xã Sơn Điền; (Thôn Jang Pàr mới)
|
2016
|
GK
|
|
Công trình cũ chỉ có giếng khoan: Xây dựng mới
|
|
1.700
|
1.700
|
|
6
|
Công trình Giếng
khoan Ka Liêng, xã Sơn Điền
|
2007
|
GK
|
62
|
Sửa chữa hệ thống đường ống và lắp đặt đồng hồ, trụ
vòi cho các hộ dùng nước
|
|
1.200
|
1.200
|
|
7
|
Công trình Giếng
khoan thôn 1, xã Tân Lâm
|
2008
|
GK
|
30
|
Sửa chữa hệ thống đường ống
|
|
100
|
100
|
|
VI
|
TP BẢO LỘC
|
|
|
442
|
|
-
|
1.150
|
1.150
|
|
1
|
Công trình cấp nước
thôn 6,7, xã Đại Lào
|
2016
|
GK
|
200
|
thay đồng hồ nước, xây dựng bể lọc phèn
|
|
500
|
500
|
|
2
|
Công trình cấp nước
số 1 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu
|
2005
|
GK
|
60
|
thay bồn chứa nước, thay mới đồng hồ nước
|
|
150
|
150
|
|
3
|
Công trình cấp nước
số 2 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu
|
2006
|
GK
|
54
|
thay đồng hồ nước
|
|
100
|
100
|
|
4
|
Công trình cấp nước
số 3 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu
|
2006
|
GK
|
49
|
thay đồng hồ nước, xây dựng bể lọc phèn
|
|
200
|
200
|
|
5
|
Công trình cấp nước
số 4 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu
|
2008
|
GK
|
46
|
thay đồng hồ nước
|
|
100
|
100
|
|
6
|
Công trình cấp nước
số 5 thôn Đạ Nghịch, xã Lộc Châu
|
2012
|
GK
|
33
|
thay đồng hồ nước
|
|
100
|
100
|
|
VII
|
HUYỆN BẢO LÂM
|
|
|
939
|
|
-
|
9.105
|
9.105
|
|
1
|
Giếng khoan số 3,
thôn 1, xã Lộc Lâm
|
2008
|
GK
|
34
|
Thay máy bơm, sửa chữa đường ống
|
|
500
|
500
|
|
2
|
Giếng khoan thôn 2,
xã Lộc Lâm
|
2008
|
GK
|
34
|
Thay máy bơm, xây dựng hệ thống lọc, sửa chữa đường ống
|
|
350
|
350
|
|
3
|
Giếng khoan thôn 3,
xã Lộc Lâm
|
2006
|
GK
|
30
|
Thay máy bơm, sửa chữa đường ống
|
|
350
|
350
|
|
4
|
Giếng khoan số 1,
thôn 4 xã Lộc Phú
|
2007
|
GK
|
47
|
Sửa chữa bơm và hệ thống đường ống
|
|
350
|
350
|
|
5
|
Giếng khoan thôn 2,
xã B'lá
|
2012
|
GK
|
35
|
Sửa chữa bơm và hệ thống đường ống
|
|
230
|
230
|
|
6
|
Giếng khoan số 1,
thôn 4 xã B'lá
|
2011
|
GK
|
45
|
Sửa chữa bơm và hệ thống đường ống
|
|
500
|
500
|
|
7
|
Giếng khoan số 2,
thôn 4, xã B'Lá
|
2013
|
GK
|
45
|
Sửa chữa bơm và hệ thống đường ống
|
|
300
|
300
|
|
8
|
Giếng khoan số 1,
thôn 1, xã Lộc Tân
|
2012
|
GK
|
50
|
Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống
|
|
300
|
300
|
|
9
|
Giếng khoan số 2,
thôn 1, xã Lộc Tân
|
2011
|
GK
|
45
|
Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống
|
|
300
|
300
|
|
10
|
Giếng khoan thôn 2,
xã Lộc Tân
|
2014
|
GK
|
110
|
Súc rửa giếng, thay máy bơm, sửa chữa đường ống
|
|
800
|
800
|
|
11
|
Giếng khoan thôn 3,
xã Lộc Tân
|
2005
|
GK
|
30
|
Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống
|
|
300
|
300
|
|
12
|
Giếng khoan thôn 6,
xã Lộc Tân
|
2017
|
GK
|
105
|
Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống
|
|
300
|
300
|
|
13
|
Giếng khoan số 1,
thôn 15, xã Lộc Thành
|
2005
|
GK
|
30
|
Thay máy bơm và sừa chữa hệ thống đường ống
|
|
700
|
700
|
|
14
|
Giếng khoan số 1,
thôn 1, xã Lộc Bảo
|
2005
|
GK
|
36
|
Xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường ống
|
|
500
|
500
|
|
15
|
Giếng khoan số 2,
thôn 1, xã Lộc Bảo
|
2007
|
GK
|
39
|
Thay máy bơm và sửa chữa hệ thống đường ống
|
|
350
|
350
|
|
16
|
Giếng khoan số 1,
thôn 3, xã Lộc Bảo
|
2005
|
GK
|
2
|
Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường
ống
|
|
500
|
500
|
|
17
|
Giếng khoan số 2,
thôn 3, xã Lộc Bảo
|
2012
|
GK
|
35
|
Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường
ống
|
|
500
|
500
|
|
18
|
Giếng khoan số 1,
thôn 4, xã Lộc Bắc
|
2006
|
GK
|
40
|
Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường
ống
|
|
250
|
250
|
|
19
|
Giếng khoan số 2,
thôn 4, xã Lộc Bắc
|
2007
|
GK
|
41
|
Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường
ống
|
|
250
|
250
|
|
20
|
Giếng khoan số 3,
thôn 4, xã Lộc Bắc
|
2008
|
GK
|
32
|
Thay máy bơm, xây dựng bể lọc và sửa chữa hệ thống đường
ống
|
|
500
|
500
|
|
21
|
Hệ thống nước tự chảy
thôn 3, xã Lộc Bắc
|
2004
|
TC
|
29
|
Khoan thêm giếng và sửa chữa hệ thống đường ống
|
|
400
|
400
|
|
22
|
Giếng khoan thôn 2,
xã Lộc Nam
|
2019
|
GK
|
45
|
|
|
575
|
575
|
|
VIII
|
HUYỆN ĐẠ HUOAI
|
|
|
1.844
|
|
10.000
|
-
|
10.000
|
|
1
|
Công trình cấp nước
Đoàn Kết
|
1999
|
TC
|
177
|
sửa chữa hệ thống đường ống, trụ vòi
|
2.000
|
|
2.000
|
|
2
|
Công trình cấp nước
Đạ Ploa 1, xã Đạ Ploa
|
2005
|
TC
|
348
|
sửa chữa công trình đầu mối, hệ thống đường ống và hệ
thống lọc
|
1.000
|
|
1.000
|
|
3
|
Công trình cấp nước
Đạ Ploa 2, xã Đạ Ploa
|
2007
|
TC
|
225
|
Nạo vét công trình đầu mối, thay thế đồng hồ nước, trụ
vòi
|
2.000
|
|
2.000
|
|
4
|
Công trình cấp nước
Đạ Oai
|
2011
|
TC
|
623
|
Nạo vét đầu mối, thay thế đồng hồ nước, trụ vòi
|
1.000
|
|
1.000
|
|
5
|
Hệ thống cấp nước
thôn Phước An, xã Phước Lộc
|
2012
|
TC
|
68
|
Nâng cấp hệ thống đường ống từ đầu mối về bể chứa nước,
sửa chữa trụ vòi
|
1.500
|
|
1.500
|
|
6
|
Công trình cấp nước
tự chảy xã Phước Lộc
|
2015
|
TC
|
403
|
Nâng cấp đường ống từ đầu mối về bể chứa trung tâm;
xây dựng tuyến đường ống, lắp đặt trụ vòi, đồng hồ cấp nước bổ sung cho các
thôn Phước Hồng, Phước Lạc.
|
2.500
|
|
2.500
|
|
IX
|
HUYỆN ĐẠ TẺH
|
|
|
233
|
|
1.000
|
-
|
1.000
|
|
1
|
Công trình cấp nước
thôn 4b- xã An Nhơn
|
1998
|
GK
|
96
|
Máy bơm, đường ống
|
200
|
|
200
|
|
2
|
Giếng khoan thôn
5a, xã An Nhơn
|
2012
|
GK
|
40
|
Máy bơm, đường ống
|
150
|
|
150
|
|
3
|
Giếng khoan thôn
5b, xã An Nhơn
|
2006
|
GK
|
46
|
Máy bơm, đường ống
|
150
|
|
150
|
|
4
|
Giếng khoan Tố Lan,
xã An Nhơn
|
2008
|
GK
|
51
|
Máy bơm, đường ống, thiết bị lọc
|
500
|
|
500
|
|
X
|
HUYỆN CÁT TIÊN
|
|
|
256
|
|
134.80
|
-
|
134.80
|
|
1
|
Giếng khoan thôn Đạ
Cọ 1, xã Đồng Nai Thượng
|
2013
|
GK
|
12
|
Thay mới 10 đồng hồ; thay mới bồn chứa 15m3
|
39
|
|
39
|
|
2
|
Giếng khoan thôn Bù
Sa 1, xã Đồng Nai Thượng
|
2007
|
GK
|
25
|
Thay mới 03 đồng hồ nước
|
3.3
|
|
3
|
|
3
|
Giếng khoan thôn Bê
Đê 1, xã Đồng Nai Thượng
|
2007
|
GK
|
70
|
Thay mới 01 đồng hồ nước, thay mới 15 vòi nước
|
2.75
|
|
3
|
|
4
|
Giếng khoan Bê Đê
3, xã Đồng Nai Thượng
|
2019
|
GK
|
42
|
Thay mới 15 đồng hồ nước
|
22
|
|
22
|
|
5
|
Giếng khoan thôn Bi
Nao 1, xã Đồng Nai Thượng
|
2008
|
GK
|
56
|
Sửa chữa đường ống, thay mới 19 vòi nước
|
5.0
|
|
5
|
|
6
|
Giếng khoan thôn Bi
Nao 2, xã Đồng Nai Thượng
|
2020
|
GK
|
35
|
Thay mới 34 đồng hồ nước, thay mới 1 số van điều tiết
|
37.5
|
|
38
|
|
7
|
Giếng khoan làng Bù
Khiêu, xã Phước Cát 2
|
2017
|
GK
|
16
|
Sửa chữa đường ống; thay mới 05 đồng hồ nước, vòi nước
|
25.25
|
|
25
|
|
XI
|
HUYỆN ĐAM RÔNG
|
|
|
2.422
|
|
9.454
|
37.000
|
46.454
|
|
1
|
Công trình NSH 3,
4, 5, 6 xã Liêng Srônh (Nâng cấp 02 công trình nước sinh hoạt 3,4 và nước
sinh hoạt 5,6)
|
2003
|
TC
|
563
|
Di dời, cải tạo, nâng cấp hệ thống cấp nước dọc tuyến
đường thôn 4, với chiều dài khoảng 975m
|
454
|
|
454
|
|
|
|
|
2
|
Công trình NSH thôn
1,2 xã Rô Men
|
2011
|
TC
|
278
|
Xây dựng mới đập đầu mối, hệ thống đường ống từ đầu mối
về nhà điều hành, xây dựng hệ thống lọc, nhà điều hành, đồng hồ tại nhà hộ
dân
|
|
18.000
|
18.000
|
|
3
|
Công trình NSH Đạ
R'Sal, xã Đạ R'Sal
|
2005
|
TC
|
228
|
Đề xuất xây dựng công trình mới
|
|
19.000
|
19.000
|
|
4
|
Công trình NSH xã
Đạ Long
|
2001
|
TC
|
300
|
nâng cấp đập đầu mối, đường ống dẫn, hệ thống lọc và
đấu nối đồng hồ nước tới các hộ dân
|
3.000
|
|
3.000
|
|
5
|
Công trình NSH Đầm
Ròn, xã Đạ M'Rông
|
2006
|
TC
|
819
|
xây dựng một số tuyến đường ống chính và đấu nối đồng
hồ nước tới các hộ dân
|
3.000
|
|
3.000
|
|
|
6
|
NSH tự chảy Đa
Nhinh, xã Đạ Tông
|
2004
|
TC
|
234
|
xây dựng thêm 01 đập đầu mối để bổ sung nước đầu nguồn;
đầu tư mới một số tuyến đường ống chính và đấu nối đồng hồ nước
|
3.000
|
|
3.000
|
|
93
|
TỔNG
|
|
|
10.865
|
|
20.589
|
98.798
|
119.387
|
|
PHỤ LỤC III:
DỰ KIẾN DANH MỤC VÀ KINH PHÍ ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH NƯỚC
SINH HOẠT NÔNG THÔN TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT
|
Tên công trình
|
Địa điểm xây dựng
|
Hình thức đầu tư
|
Quy mô cấp nước
(hộ)
|
Dự kiến kinh phí
(triệu đồng)
|
A
|
Danh mục dự kiến đầu
tư
|
|
|
32.046
|
878.000
|
1
|
Đấu nối, mở rộng hệ thống
cấp nước tập trung Trung tâm huyện Cát Tiên
|
Thị trấn Cát Tiên, xã Quảng
Ngãi, xã Tư Nghĩa và xã Nam Ninh, huyện Cát Tiên
|
Nâng cấp, mở rộng
|
1.936
|
30.000
|
2
|
Xây dựng hệ thống nước
sạch cấp cho một số xã trên địa bàn huyện Cát Tiên.
|
Xã Tiên Hoàng; thôn Sơn
Hải, thôn Phước Thái và thôn Phước Trung, xã Phước Cát, huyện Cát Tiên
|
Xây dựng mới
|
1.300
|
40.000
|
3
|
Xây dựng hệ thống nước
sạch cấp cho một số xã trên địa bàn huyện Lạc Dương.
|
Xã Đạ Sar, huyện Lạc
Dương
|
Xây dựng mới
|
1.460
|
40.000
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống
cấp nước Diom A
|
Thôn Diom A, thôn Diom B,
thôn B'Kan và thôn Tân Hiên, xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương
|
Nâng cấp, mở rộng
|
700
|
16.000
|
5
|
Xây dựng hệ thống nước
sạch cấp cho một số xã trên địa bàn huyện Đơn Dương.
|
Xã Lạc Lâm; thôn Đồng
Thạnh, thôn Lạc Viên A, Lạc Viên B, thôn La Bouye, thôn Châu Sơn và thôn Lạc
Bình, xã Lạc Xuân, huyện Đơn Dương
|
Nâng cấp, mở rộng
|
4.000
|
80.000
|
6
|
Hệ thống cấp nước thôn
4, xã Lộc Nam
|
Thôn 4, xã Lộc Nam, huyện
Bảo Lâm
|
Xây dựng mới
|
700
|
22.000
|
7
|
Xây dựng hệ thống nước
sạch cấp cho một số xã trên địa bàn huyện Đức Trọng
|
Xã Tà Hine, xã Đà Loan
và xã Ninh Loan
|
Xây dựng mới
|
4.000
|
150.000
|
8
|
Hệ thống cấp nước sinh
hoạt xã Tà Năng
|
Xã Tà Năng, huyện Đức
Trọng
|
Xây dựng mới
|
500
|
18.000
|
9
|
Hệ thống cấp nước sinh
hoạt Đa Quyn
|
Xã Đa Quyn, huyện Đức
Trọng
|
Xây dựng mới
|
700
|
22.000
|
10
|
Công trình cấp nước tập
trung xã Đạ R'Sal
|
Thôn Phi Jút, thôn Păng
Pế Nâm và thôn Păng Pế Dơng, xã Đạ R'Sal, huyện Đam Rông
|
Xây dựng mới
|
600
|
21.000
|
11
|
Công trình cấp nước tập
trung xã Đạ K'Nàng
|
Thôn Đạ Mul, thôn Păng Dung
và thôn Păng Xá, xã Đạ K'Nàng, huyện Đam Rông
|
Xây dựng mới
|
900
|
22.000
|
12
|
Công trình cấp nước tập
trung xã Đạ Tông
|
Thôn Đa Kao 2, thôn
Chiêng Cao Cil Múp, thôn Liêng Trang 1, thôn Liêng Trang 2, thôn Mê Ka và
thôn N'Tôl, xã Đạ Tông, huyện Đam Rông
|
Xây dựng mới
|
750
|
23.000
|
13
|
Hệ thống cấp nước tập
trung xã Phú Sơn
|
Xã Phú Sơn, huyện Lâm
Hà
|
Xây dựng mới
|
700
|
70.000
|
14
|
Hệ thống cấp nước tập
trung xã Liên Hà
|
Thôn Đạ Sa, Tân Kết,
Liên Hồ, Liên Kết, Sình Công và thôn Đạ Dâng, xã Liên Hà; thôn Nam Hưng, Hải Hà,
Đức Hải và thôn Đức Bình, xã Hoài Đức; thôn Phúc Thọ 2, xã Tân Hà, huyện Đức
Trọng
|
Xây dựng mới
|
1.500
|
45.000
|
15
|
Hệ thống cấp nước tập
trung xã Tân Thanh.
|
Thôn Đông Thanh, Đoàn Kết,
Kon Pang, Hòa Bình, Tân An và thôn Phi Tô, xã Tân Thanh; thôn Quế Dương, Đức
Long, xã Hoài Đức, huyện Lâm Hà
|
Xây dựng mới
|
1.500
|
45.000
|
16
|
Hệ thống cấp nước tập
trung xã Phúc Thọ.
|
Thôn Phúc Thanh, Phúc
Hưng, Đạ Pe, Tân Sơn và thôn Phúc Tiến, xã Phúc Thọ; thôn Vinh Quang, Minh
Dương và thôn Mỹ Hà, xã Hoài Đức; thôn Thạch Thất 2, xã Tân Hà, huyện Lâm Hà
|
Xây dựng mới
|
1.500
|
15.000
|
17
|
Hệ thống cấp nước sinh
hoạt xã Sơn Điền
|
Thôn B'Nơm, Đăng Cao,
Con Sỏ, xã Sơn Điền, huyện Di Linh
|
Xây dựng mới
|
300
|
12.000
|
18
|
Hệ thống cấp nước thôn
Lăng Kuh.
|
Thôn Lăng Kuh, thôn Hàng
Hải, thôn Hàng Làng 1, 2 và một phần thôn Đăng Rách của xã Gung Ré, huyện Di
Linh
|
Xây dựng mới
|
800
|
25.000
|
19
|
Đấu nối, mở rộng hệ thống
cấp nước thành phố Bảo Lộc cấp cho xã Đại Lào
|
Thôn 1, 2, 3, 4, 5, 6,
7, 9, 10 và thôn 11, xã Đại Lào, Tp. Bảo Lộc
|
Xây dựng mới
|
2.100
|
42.000
|
20
|
Đấu nối, mở rộng hệ thống
cấp nước thành phố Bảo Lộc cấp cho xã Lộc Châu.
|
Thôn Tân An, thôn Tân
Ninh, thôn Tân Thịnh, thôn Tân Vượng, thôn Tân Bình, thôn Ánh Mai 2 và thôn
Ánh Mai 3, xã Lộc Châu, T.p Bảo Lộc
|
Xây dựng mới
|
2.000
|
40.000
|
21
|
Đấu nối, mở rộng hệ thống
cấp nước thành phố Bảo Lộc cấp cho xã Lộc Thanh.
|
Thôn Thanh Xuân 1, thôn
Thanh Xuân 2, thôn Tân Bình 1 và thôn Tân Bình 2, xã Lộc Thanh, T.p Bảo Lộc
|
Xây dựng mới
|
1.500
|
30.000
|
22
|
Nâng cấp, mở rộng hệ thống
cấp nước xã Đạ Ploa - xã Đoàn Kết
|
Xã Đạ Ploa, xã
Đoàn Kết, huyện Đạ Huoai
|
Nâng cấp, mở rộng
|
1.200
|
30.000
|
23
|
Công trình cấp nước
sinh hoạt Tôn K'Long
|
Tôn K'Long, xã Đạ
Pal, huyện Đạ Tẻh
|
Xây dựng mới
|
600
|
20.000
|
24
|
Công trình cấp nước
sinh hoạt xã Đạ Lây.
|
Xã Đạ Lây, huyện Đạ Tẻh
|
Xây dựng mới
|
800
|
20.000
|
B
|
Danh mục công trình
kêu gọi xã hội hóa đầu tư
|
|
|
8.200
|
229.000
|
1
|
Hệ thống cấp nước thôn
2, 3 xã Lộc Tân
|
Xã Lộc Tân, huyện Bảo
Lâm
|
Xây dựng mới
|
500
|
16.000
|
2
|
Hệ thống cấp nước tập
trung xã Phi Tô
|
Xã Phi Tô, xã Đạ Đờn,
huyện Lâm Hà
|
Xây dựng mới
|
1.200
|
35.000
|
3
|
Hệ thống cấp nước tập
trung xã Gia Hiệp - Đinh Lạc
|
Xã Gia Hiệp, xã Đinh Lạc
và vùng phụ cận, huyện Di Linh
|
Xây dựng mới
|
2.000
|
58.000
|
4
|
Hệ thống cấp nước xã Hà
Lâm - xã Phước Lộc
|
Xã Hà Lâm, xã Phước Lộc,
huyện Đạ Huoai
|
Xây dựng mới
|
1.300
|
35.000
|
5
|
Công trình cấp nước
sinh hoạt xã An Nhơn
|
Xã An Nhơn, huyện Đạ Tẻh
|
Xây dựng mới
|
600
|
18.000
|
6
|
Công trình cấp nước tập
trung xã Phi Liêng
|
Xã Phi Liêng, huyện Đam
Rông
|
Xây dựng mới
|
1.200
|
35.000
|
7
|
Hệ thống cấp nước tập
trung xã Lộc Quảng
|
Xã Lộc Quảng, huyện Bảo
Lâm
|
Xây dựng mới
|
700
|
16.000
|
8
|
Hệ thống cấp nước tập
trung xã Lộc Ngãi
|
Xã Lộc Ngãi, huyện Bảo
Lâm
|
Xây dựng mới
|
700
|
16.000
|
|
Tổng
|
|
|
40.246
|
1.107.000
|
PHỤ LỤC IV:
DỰ KIẾN KINH PHÍ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NƯỚC, TẬP HUẤN
CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH, CẤP BÙ GIÁ NƯỚC
I/. Chi phí tập huấn công tác quản lý vận hành:
STT
|
Thành phần tham dự
|
Số lượng
|
Người/
địa phương
|
Công tác phí
(đồng)
|
Phụ cấp lưu trú
(đồng)
|
Thành tiền
(đồng/năm)
|
Tổng cộng
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]
|
[6]
|
[3]*[4]*[5]+[3]*[4]*[6]
|
|
I
|
UBND
các huyện, thành phố
|
|
|
|
|
10.800.000
|
54000000
|
1
|
Phòng
nông nghiệp, phòng kinh tế
|
12
|
1
|
120.000
|
180.000
|
3.600.000
|
18000000
|
2
|
Ban
QLDA ĐT&CTCC các huyện, thành phố
|
12
|
2
|
120.000
|
180.000
|
7.200.000
|
36000000
|
II
|
UBND
cấp xã
|
|
|
|
|
33.300.000
|
166500000
|
1
|
Lãnh đạo
UBND cấp xã
|
111
|
1
|
120.000
|
180.000
|
33.300.000
|
166500000
|
III
|
Tổ
chức, cá nhân quản lý, vận hành công trình
|
277
|
2
|
120.000
|
180.000
|
166.200.000
|
831000000
|
IV
|
Chi phí
tổ chức tập huấn, in ấn tài liệu
|
|
|
|
|
150.000.000
|
750000000
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
360.300.000
|
1801500000
|
|
Làm tròn
|
|
|
|
|
365.000.000
|
2.000.000.000
|
II/. Chi phí kiểm tra chất lượng nước:
STT
|
Loại công trình
|
Số mẫu/năm
|
Đơn giá
(đồng/mẫu)
|
Thành tiền
(đồng/năm)
|
Tổng cộng
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]
|
[5]=[3]x[4]
|
|
1
|
Công trình cấp nước
nông thôn tập trung
|
277
|
24.000.000
|
6.648.000.000
|
33.240.000.000
|
|
Tổng
|
|
|
6.648.000.000
|
33.000.000.000
|
III/. Cấp bù giá nước:
STT
|
Loại công trình
|
Hỗ trợ công/
tháng
|
Hỗ trợ công/năm
|
Đơn giá (đồng/công/ tháng)
|
Thành tiền
(đồng/năm)
|
Tổng cộng
|
[1]
|
[2]
|
[3]
|
[4]=[3]x12
|
[5]
|
[6]=[4]x[5]
|
|
1
|
Công trình cấp nước
nông thôn tập trung
|
277
|
3324
|
1.800.000
|
5.983.200.000
|
29.916.000.000
|
2
|
Đấu nối từ công trình cấp
nước đô thị
|
31
|
372
|
1.800.000
|
669.600.000
|
3.348.000.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
6.652.800.000
|
33.000.000.000
|
Tạm tính ngân sách nhà nước hỗ trợ cấp bù giá nước:
mỗi công trình hỗ trợ 1 suất lương nhân công quản lý, vận hành tương đương 1
tháng lương cơ bản.
PHỤ LỤC V:
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẤP NƯỚC AN TOÀN
KHU VỰC NÔNG THÔN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số: 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Hạng mục hỗ trợ
|
Dự kiến kinh phí
(Triệu đồng)
|
Ghi chú
|
1
|
Xây dựng mới các công
trình cấp nước tập trung nông thôn
|
1.107.000
|
Phụ lục III
|
2
|
Sửa chữa, cải tạo, nâng
cấp công trình
|
119.000
|
Chi tiết theo PL II
|
3
|
Tập huấn công tác quản
lý, vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn
|
2.000
|
Chi tiết theo PL IV
|
4
|
Kiểm tra chất lượng nước
|
33.000
|
Chi tiết theo PL IV
|
5
|
Cấp bù giá nước sạch
nông thôn
|
33.000
|
Chi tiết theo PL IV
|
|
Tổng
|
1.294.000
|
|
[1] Thông
tư số 41/2018/TT-BYT ngày 14/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về ban hành
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy định kiểm tra, giám sát chất lượng nước sạch
sử dụng cho mục đích sinh hoạt
[3]
Theo quy định của Luật Tài nguyên nước, Nghị định số 43/2015/NĐ-CP ngày
06/5/2015 của Chính phủ, Thông tư số 24/2016/TT-BTNMT ngày 09/9/2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Quyết định của UBND tỉnh: số 2766/QĐ-UBND ngày
31/12/2019, số 1016/QĐ-UBND ngày 07/6/2022.
[4] Lấn
chiếm ao, hồ, sông, suối, vi phạm hành lang bảo vệ nguồn nước; vi phạm các quy
định trong quá trình hoạt động theo giấy phép được cấp đối với tất cả các tổ chức,
cá nhân được cơ quan có thẩm quyền cấp phép…
[5]
Trung tâm quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi Lâm Đồng, Trung tâm quản lý đầu
tư và khai thác công trình thủy lợi Đà Lạt, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng
và công trình công cộng các huyện, Trung tâm Nông nghiệp thành phố Bảo Lộc…).
Kế hoạch 10619/KH-UBND năm 2023 thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 10619/KH-UBND ngày 28/11/2023 thực hiện bảo đảm cấp nước an toàn khu vực nông thôn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
239
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|