ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1044/KH-UBND
|
Cao Bằng, ngày 06
tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG,
AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH NÔNG THÔN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI NĂM
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2024 - 2025
Thực hiện Quyết định số
925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông
thôn trong xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 (viết tắt là Quyết định
số 925/QĐ-TTg ngày 02/8/2022); UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình, tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp
nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
giai đoạn 2024 -2025, với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hóa, thực hiện các
mục tiêu, nội dung hiệu quả nội dung, nhiệm vụ của Chương trình tăng cường bảo
vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông
thôn mới giai đoạn 2021 - 2025, phát huy vai trò của các bên có liên quan, huy động
các nguồn lực xã hội hoàn thành đầy đủ và đúng tiến độ các mục tiêu đề ra.
2. Yêu cầu
Các nhiệm vụ triển khai phải đảm
bảo tính khoa học, thiết thực, hiệu quả, tránh lãng phí, hình thức, phù hợp với
địa phương; huy động sự vào cuộc tích cực của các cấp, các ngành, địa phương,
các tổ chức, doanh nghiệp, nhân dân và sự tham gia giám sát phản biện của các
cơ quan truyền thông, các tổ chức chính trị xã hội trong quá trình thực hiện
các nhiệm vụ bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn
trong xây dựng nông thôn mới.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thực hiện nghiêm túc, hiệu quả
nội dung vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, cấp nước sạch nông thôn trong
xây dựng nông thôn mới, góp phần tạo ra môi trường sống ở nông thôn an toàn và
bền vững; xây dựng cảnh quan nông thôn sáng - xanh - sạch - đẹp, an toàn, giàu
bản sắc văn hóa truyền thống; góp phần bảo vệ sức khỏe, nâng cao chất lượng cuộc
sống của người dân nông thôn, đưa nông thôn trở thành nơi đáng sống.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2025
a) Tỷ lệ dân số nông thôn được
sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%; tối thiểu 55% dân số nông thôn được tiếp cận
bền vững với nước sạch đạt quy chuẩn với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày
(xã không thuộc khu vực III), tối thiểu 40 lít/người/ ngày (xã thuộc khu vực
III); 40% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập
trung; đảm bảo cấp nước sạch sinh hoạt quy mô hộ gia đình cho các hộ dân tại những
khu vực chưa có khả năng tiếp cận với nước cấp tập trung.
b) Ít nhất 50 % số hộ dân nông
thôn triển khai các giải pháp phân loại chất thải tại nguồn; 70% chất thải rắn
sinh hoạt thu gom được xử lý; triển khai thực hiện 1 - 2 mô hình phân loại chất
thải tại nguồn quy mô cấp xã và phấn đấu xây dựng 01 mô hình xử lý chất thải
sinh hoạt quy mô cấp huyện.
c) Ít nhất 15% số hộ dân nông
thôn có nước thải sinh hoạt được thu gom và xử lý bằng các biện pháp phù hợp,
hiệu quả; triển khai xây dựng 01 mô hình thu gom và xử lý nước thải sinh hoạt
phí tập trung theo cụm hoặc theo khu vực phù hợp, hiệu quả.
d) Ít nhất 80% chất thải chăn
nuôi và 60% phụ phẩm nông nghiệp phải được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành
các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản phẩm thân thiện với môi trường.
đ) 50% bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau khi sử dụng được thu gom và xử lý theo đúng quy định.
e) 100% chất thải rắn và 50% nước
thải sản xuất của các làng nghề truyền thống được thu gom và xử lý theo quy định.
f) Ít nhất 50% số huyện có mô
hình xây dựng hoặc cải tạo cảnh quan ao hồ, sông suối.
g) 100% cơ sở sản xuất, kinh
doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm; 80% số xã có tổ
cộng đồng tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm.
h) Ít nhất 75% hộ gia đình nông
thôn và 95% trạm y tế có nhà tiêu hợp vệ sinh được xây dựng và quản lý sử dụng
đảm bảo tiêu chuẩn, quy định.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác
tuyên truyền nâng cao nhận thức và nâng cao năng lực
a) Tuyên truyền, phổ biến nâng
cao nhận thức về bảo vệ môi trường an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn
bằng nhiều hình thức, đa dạng, phong phú (mít tinh, hội thảo, hội nghị, tập huấn,
thi sân khấu hóa....); xây dựng các chuyên trang, chuyên đề, chuyên mục định kỳ
trên đài truyền hình, phát thanh, báo viết và báo điện tử.
b) Xây dựng các bộ sản phẩm
tuyên tuyền mẫu, thiết kế mẫu về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước
sạch nông thôn phục vụ tuyên truyền, tập huấn.
c) Đào tạo, nâng cao năng lực
cho đội ngũ báo cáo viên, tuyên truyền viên tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh về
công tác bảo vệ môi trường nông nghiệp, nông thôn và vận hành, nhân rộng các mô
hình xử lý chất thải, nước thải.
d) Phát động phong trào thi đua
để biểu dương, tôn vinh, khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có thành tích xuất
sắc, có giải pháp, sáng kiến nhằm giảm thiểu ô nhiễm, cải thiện môi trường, đảm
bảo an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn; tổ chức các cuộc thi nông
thôn sáng, xanh, sạch, đẹp.
2. Cấp nước
sạch nông thôn
a) Rà soát, điều chỉnh và cập
nhật nội dung cấp nước sạch nông thôn vào quy hoạch nông thôn, đảm bảo cấp nước
sinh hoạt nông thôn bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu, suy thoái nguồn
nước.
b) Tiếp tục rà soát và sửa chữa,
cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình cấp nước sạch tập trung đã có (trong đó tập
trung nâng cấp công nghệ xử lý chất lượng nước, nâng công suất, mở rộng mạng lưới
cấp nước, ổn định nguồn nước khai thác trong điều kiện ảnh hưởng của thiên tai
và biến đổi khí hậu); đẩy nhanh tiến độ thực hiện, đưa vào hoạt động một số
công trình cấp nước sạch tập trung đang triển khai xây dựng.
c) Hỗ trợ xây dựng thí điểm một
số mô hình trữ nước sạch hiệu quả, an toàn cho các hộ gia đình, nhóm hộ gia
đình chưa được tiếp cận với nguồn nước sinh hoạt tập trung. Hỗ trợ đầu tư một số
mô hình cấp nước sạch tại các vùng khó khăn về nguồn nước sinh hoạt.
3. Chất thải
rắn sinh hoạt
a) Tiếp tục đẩy mạnh, triển
khai thực hiện có hiệu quả hoạt động phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn
theo “Đề án phân loại, xử lý, tái chế chất thải tập trung và phân tán trên địa
bàn tỉnh Cao Bằng” đã được phê duyệt tại Quyết định số 623/QĐ-UBND ngày
25/5/2022 của UBND tỉnh Cao Bằng. Hỗ trợ kỹ thuật, trang thiết bị, chế phẩm
sinh học để thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại hộ gia đình; xây dựng
và triển khai mô hình phân loại, thu gom chất thải rắn sinh hoạt phù hợp với
các địa bàn có mật độ dân cư khác nhau và mục đích sử dụng chất thải sau phân
loại.
b) Tổ chức mạng lưới thu gom
triệt để và hiệu quả; hình thành và hoàn thiện các phương thức thu gom phù hợp
với đặc thù của từng địa phương; bố trí và đầu tư hạ tầng các điểm tập kết, trạm
trung chuyển chất thải rắn sinh hoạt phù hợp; trang bị các phương tiện, trang
thiết bị lưu chứa rác tại khu vực công cộng đảm bảo thuận tiện, thân thiện môi
trường và mỹ quan.
c) Xây dựng, triển khai và hoàn
thiện mô hình liên kết thị trường để thu hồi, sản xuất, tiêu thụ các sản phẩm
tái chế, tái sử dụng từ chất thải (như sản phẩm phân bón hữu cơ...).
d) Tiếp tục triển khai thực hiện
1 - 2 mô hình phân loại chất thải tại nguồn quy mô cấp xã; duy trì hoạt động hiệu
quả và nhân rộng mô hình phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại
thị trấn Tĩnh Túc, huyện Nguyên Bình; phấn đấu xây dựng 01 mô hình xử lý chất
thải sinh hoạt quy mô cấp huyện.
4. Nước thải
sinh hoạt
a) Rà soát, xây dựng phương án
tổ chức thoát nước và xử lý nước thải sinh hoạt, lồng ghép trong quy hoạch xây
dựng nông thôn của xã và triển khai thực hiện các công trình thoát nước, xử lý
nước thải sinh hoạt theo phương án đã được xây dựng.
b) Xây dựng triển khai thí điểm
01 mô hình thu gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn áp dụng công nghệ sinh thái,
chi phí thấp tại xã Nam Tuấn, huyện Hòa An; thực hiện nhân rộng mô hình thu
gom, xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn phù hợp với đặc thù của từng địa
phương; yêu cầu các dự án khu đô thị, khu dân cư mới phải có hệ thống thu gom,
xử lý nước thải tập trung đảm bảo quy định; mô hình thu phí xử lý nước thải
sinh hoạt ở khu dân cư nông thôn.
c) Bố trí nguồn lực từng bước đầu
tư, xây dựng hệ thống thu gom, xử lý nước thải tại các đô thị, khu dân cư tập
trung trên địa bàn các huyện.
5. Chất thải
và phụ phẩm nông nghiệp
a) Xây dựng và nhân rộng các mô
hình xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp theo hướng tuần hoàn chất
thải cho mục đích sản xuất nông nghiệp và các mục đích khác; tận dụng chất thải
chăn nuôi, phụ phẩm nông nghiệp làm phân bón hữu cơ, nhiên liệu, sản phẩm sạch
thân thiện với môi trường; tận dụng nước thải chăn nuôi để tưới cho cây trồng
theo QCVN 01-195:2022/BNNPTNT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải chăn
nuôi sử dụng cho cây trồng.
b) Mô hình cung cấp, trao đổi
chất thải chăn nuôi để hình thành thị trường trao đổi chất thải hoặc chuyển
giao cho đơn vị sản xuất các loại phân hữu cơ.
c) Xây dựng và nhân rộng mô
hình tái chế, tái sử dụng chất thải nhựa trong sản xuất nông nghiệp.
6. Bao gói
thuốc bảo vệ thực vật
a) Tiếp tục đầu tư trang thiết
bị, dụng cụ, phương tiện thu gom, lưu giữ và vận chuyển bao gói thuốc bảo vệ thực
vật sau sử dụng; tăng cường công tác thu gom bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau
sử dụng, có phương án vận chuyển, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật phù hợp,
đảm bảo không phát tán ra môi trường.
b) Hoàn thiện và nhân rộng các
mô hình quản lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật đã qua sử dụng phù hợp với điều
kiện từng địa phương.
7. Bảo vệ
môi trường làng nghề
a) Hỗ trợ đầu tư, xây dựng hệ
thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn phù hợp đáp ứng yêu cầu về bảo vệ
môi trường với từng ngành nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh, tập trung vào
nhóm làng nghề sản xuất miễn giong, mía đường, làng nghề rèn và các làng nghề sản
xuất các sản phẩm từ nông nghiệp.
b) Hỗ trợ xây dựng mô hình khắc
phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị ô nhiễm, có nguy cơ ô
nhiễm môi trường; chủ động đề ra các giải pháp khắc phục, cải thiện tình trạng
ô nhiễm môi trường xảy ra tại các làng nghề (nếu có).
8. Cảnh
quan môi trường nông thôn
a) Xây dựng, phê duyệt và triển
khai thực hiện đề án cấp huyện về cải tạo chất lượng và cảnh quan môi trường nước
mặt khu vực công cộng; tổ chức theo dõi diễn biến chất lượng nước ao, hồ công cộng
nằm trong khu dân cư nông thôn; cải tạo cảnh quan và khôi phục chất lượng môi
trường nước khi bị ô nhiễm; tập trung thực hiện tại thành phố Cao Bằng phấn đấu
huyện về đích nông thôn mới.
b) Hỗ trợ xây dựng và nhân rộng
các mô hình cải tạo cảnh quan theo hướng đa chức năng; tăng cường trồng cây
xanh tại các khu vực công cộng, tuyến đường giao thông; gắn xây dựng cảnh quan
với phát triển du lịch nông thôn và xây dựng đời sống văn hóa cơ sở.
9. An toàn
thực phẩm nông lâm thủy sản
a) Xây dựng mô hình cộng đồng tự
quản, giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông nghiệp và các cơ sở
sản xuất chế biến thực phẩm; mô hình sản xuất nông nghiệp an toàn gắn với việc
cấp mã số vùng trồng, truy xuất nguồn gốc,…
b) Hỗ trợ xây dựng các mô hình
chợ an toàn thực phẩm quy mô cấp huyện, liên huyện, cấp tỉnh và liên tỉnh đảm bảo
các yêu cầu về vệ sinh và an toàn thực phẩm.
c) Tổ chức tập huấn, nâng cao
năng lực giám sát của cộng đồng về an toàn thực phẩm; phát triển các tổ cộng đồng
tự quản về vệ sinh an toàn thực phẩm; tuyên truyền, tập huấn, nâng cao nhận thức
và năng lực về tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm cho chủ thể sản
xuất.
10. Công
tác vệ sinh
a) Từng bước xóa bỏ nhà tiêu
không hợp vệ sinh, chấm dứt đi vệ sinh ngoài trời; huy động, vận động hỗ trợ hộ
nghèo, hộ cận nghèo xây dựng, sử dụng nhà tiêu hợp vệ sinh.
b) Hoàn thiện, phổ biến và nhân
rộng các mô hình nhà tiêu hợp vệ sinh đơn giản, ứng phó với thiên tai và biến đổi
khí hậu, phù hợp tập quán địa phương và khả năng chi trả của người dân; áp dụng
thí điểm mô hình nhà vệ sinh đa năng tại một số trường học, nhà văn hóa, công sở.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN.
1. Vốn ngân sách Trung ương của
Chương trình được bố trí trong kế hoạch vốn ngân sách Trung ương của Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
2. Vốn ngân sách địa phương,
các nguồn vốn hợp pháp khác.
3. Vốn các cơ quan, đơn vị chủ
động xây dựng lồng ghép vào nguồn vốn của các Kế hoạch, chương trình liên quan
để tổ chức thực hiện.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường.
a) Là cơ quan đầu mối tổ chức
triển khai, theo dõi, đôn đốc, giám sát việc triển khai thực hiện Kế hoạch này;
tổng hợp kết quả thực hiện, định kỳ hàng năm (trước ngày 15 tháng 12) hoặc đột
xuất báo cáo UBND tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
cơ quan liên quan tham mưu xây dựng cơ chế, chính sách về bảo vệ môi trường,
phân loại thu gom và xử lý chất thải rắn sinh hoạt, bảo vệ môi trường làng nghề,
xử lý nước thải sinh hoạt nông thôn tập trung và những cơ chế, chính sách thuộc
nhiệm vụ được phân công.
c) Tham gia, phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND các huyện, thành phố hướng dẫn thực
hiện các nội dung về cung cấp nước sạch nông thôn; xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
nước thải sinh hoạt; xử lý chất thải chăn nuôi và phụ phẩm nông nghiệp, thu
gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật; bảo vệ cảnh quan môi trường nông
thôn; an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
d) Hướng dẫn, đôn đốc UBND cấp
huyện triển khai thực hiện thanh tra, kiểm tra hoạt động bảo vệ môi trường trên
địa bàn nông thôn; xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý đối với các
hành vi gây ô nhiễm môi trường theo quy định của pháp luật.
đ) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành và các địa phương tổ chức tập huấn các nội dung về bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
nguyên và Môi trường, các sở, ngành, UBND cấp huyện tổ chức hướng dẫn, triển
khai các nội dung về cung cấp nước sạch nông thôn; xử lý chất thải chăn nuôi và
phụ phẩm nông nghiệp; thu gom, xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật; cải tạo cảnh
quan môi trường nông thôn; an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản; xử lý nước thải
sinh hoạt nông thôn quy mô hộ gia đình và cấp thôn.
b) Tổng hợp nhu cầu và đề xuất
kinh phí thực hiện các nội dung, nhiệm vụ liên quan của các cơ quan, đơn vị, địa
phương trong kế hoạch vốn ngân sách hằng năm của Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới (bao gồm ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh), gửi Sở
Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, trình UBND tỉnh phân bổ theo
quy định.
3. Sở Y tế
Chủ trì, phối hợp với cơ quan
liên quan hướng dẫn và triển khai các nội dung về công tác vệ sinh cá nhân, nhà
tiêu hợp vệ sinh thuộc nhiệm vụ công tác vệ sinh; chỉ đạo, kiểm tra và hướng dẫn
thực hiện quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục
đích sinh hoạt cho hệ thống cấp nước tập trung; phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung về an toàn thực phẩm thuộc
nhiệm vụ an toàn thực phẩm nông lâm thủy sản.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Trên cơ sở đề nghị của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tổng hợp nhu cầu, dự kiến phân bổ vốn ngân
sách Trung ương thực hiện Chương trình vào kế hoạch Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 và kế hoạch hằng năm, trình cấp
có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Hướng dẫn thực hiện thủ tục
đầu tư đối với các dự án xử lý nước thải sinh hoạt, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
và cấp nước sạch nông thôn theo phương thức xã hội hóa và các hình thức đầu tư khác
do các nhà đầu tư thực hiện thuộc phạm vi quản lý.
c) Tham mưu cân đối, bố trí vốn
đầu tư thực hiện các nhiệm vụ, dự án của Kế hoạch này trong kế hoạch đầu tư
công trung hạn và dài hạn; huy động các nguồn vốn đầu tư, trong đó có vốn đầu
tư nước ngoài để thực hiện các dự án về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và
cấp nước sạch nông thôn.
5. Sở Tài chính
Căn cứ khả năng ngân sách địa
phương, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn lực
thực hiện các nhiệm vụ chi thường xuyên về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm
và cấp nước sạch nông thôn.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, tham mưu đẩy mạnh hoạt
động nghiên cứu, ứng dụng công nghệ về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm phù
hợp với điều kiện đặc thù của từng địa phương; thẩm định hoặc cho ý kiến về
công nghệ, chuyển giao các công nghệ tiên tiến, phù hợp, thân thiện với môi trường.
7. Sở Công thương
Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan hướng dẫn thực hiện đối với nội dung xây dựng các mô hình chợ
an toàn thực phẩm đảm bảo các tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới các cấp thuộc nhiệm vụ an toàn thực phẩm
nông lâm thủy sản.
8. Các sở, ngành khác có
liên quan
Chủ động tuyên truyền về bảo vệ
môi trường, cấp nước sạch và an toàn thực phẩm trong xây dựng nông thôn mới; phối
hợp chặt chẽ với các đơn vị chủ trì để tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này đảm bảo tiến độ và hiệu quả theo quy định.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh Cao Bằng và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
a) Phối hợp chặt chẽ với các sở,
ban ngành cùng cấp hướng dẫn, chỉ đạo Ủy ban MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính
trị - xã hội cấp dưới đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội
viên và các tầng lớp Nhân dân nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường, an toàn
thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới
b) Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động
“Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh”; xây dựng và nhân rộng
mô hình về cảnh quan, môi trường sáng - xanh - sạch - đẹp.
c) Tham gia giám sát, phản biện,
đánh giá sự hài lòng của người dân về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp
nước sạch nông thôn.
10. UBND các huyện, thành phố
a) Xây dựng, ban hành kế hoạch
cụ thể để triển khai thực hiện các nội dung của Chương trình và các mục tiêu,
nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch này; chỉ đạo UBND cấp xã, các cơ quan, đơn vị liên
quan triển khai thực hiện; xây dựng và rà soát, hoàn thiện các đề án, kế hoạch,
quy hoạch có liên quan.
b) Ưu tiên bố trí kinh phí từ
ngân sách huyện cho việc thực hiện các nhiệm vụ bảo vệ môi trường nông thôn
trong phạm vi Chương trình và Kế hoạch này; triển khai các chính sách ưu đãi, hỗ
trợ để thực hiện; bố trí đủ ngân sách đối ứng của địa phương cho các dự án được
phê duyệt và triển khai thực hiện trên địa bàn; huy động các nguồn lực khác, nhất
là vận động doanh nghiệp để tham gia xây dựng các mô hình.
c) Phê duyệt và triển khai thực
hiện các mô hình thuộc Chương trình; bố trí mặt bằng, hạ tầng thiết yếu theo
quy định để thuận lợi cho việc triển khai xây dựng mô hình về nước sạch nông
thôn, bảo vệ môi trường, di chuyển các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm môi trường
nghiêm trọng trong làng nghề (nếu có).
d) Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc
việc triển khai thực hiện theo kế hoạch đề ra, đảm bảo tiến độ và hiệu quả; định
kỳ và đột xuất báo cáo kết quả tổ chức thực hiện theo yêu cầu của UBND tỉnh và
các sở, ban, ngành phụ trách theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình tăng cường bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước
sạch nông thôn trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Cao Bằng, giai đoạn
2024 - 2025. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng
mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh kịp thời bằng văn bản về Sở Tài
nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TN&MT (b/c);
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- Thường trực Tỉnh uỷ (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Cao Bằng;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, Thành phố;
- VPUB: CVP, PCVP (Triều);
- Trung tâm Thông tin (đăng tải);
- Lưu: VT, KT(ntD).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Văn Thạch
|
PHỤ LỤC:
NỘI DUNG, NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, AN TOÀN THỰC PHẨM VÀ CẤP NƯỚC SẠCH
NÔNG THÔN XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG GIAI ĐOẠN 2024 –
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 1044/KH-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2024 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT
|
Nội dung, nhiệm vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Cấp
nước sạch nông thôn
|
1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình cấp
nước sinh hoạt cho vùng khan hiếm, khó khăn về nguồn nước
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện; các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng thí điểm một
số mô hình trữ nước sạch hiệu quả, an toàn cho các hộ gia đình hoặc nhóm hộ
gia đình chưa được tiếp cận với nguồn nước sinh hoạt tập trung
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện; các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
3
|
Triển khai giải pháp thực hiện
mục tiêu: Tỷ lệ dân số nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 95%; tối
thiểu 55% dân số nông thôn được tiếp cận bền vững với nước sạch đạt quy chuẩn
với số lượng tối thiểu 60 lít/người/ngày (xã không thuộc khu vực III), tối
thiểu 40 lít/người/ ngày (xã thuộc khu vực III); 40% dân số nông thôn được sử
dụng nước sạch từ công trình cấp nước tập trung
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
II
|
Xử
lý chất thải rắn sinh hoạt
|
1
|
Xây dựng, triển khai nhân rộng
mô hình phân loại, thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
2
|
Triển khai giải pháp thực hiện
mục tiêu: Ít nhất 50 % số hộ dân nông thôn triển khai các giải pháp phân loại
chất thải tại nguồn; 70% chất thải rắn sinh hoạt thu gom được xử lý; triển
khai thực hiện 1 - 2 mô hình phân loại chất thải tại nguồn quy mô cấp xã và
phấn đấu xây dựng 01 mô hình xử lý chất thải sinh hoạt quy mô cấp huyện.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
3
|
Tổ chức tập huấn phân loại,
thu gom, xử lý chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
III
|
Xử
lý nước thải sinh hoạt
|
1
|
Mô hình thu gom, xử lý nước
thải sinh hoạt nông thôn tại xã Nam Tuấn, huyện Hòa An
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
2
|
Triển khai các giải pháp thực
hiện mục tiêu: Ít nhất 15% số hộ dân nông thôn có nước thải sinh hoạt được
thu gom và xử lý bằng các biện pháp phù hợp, hiệu quả
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
IV
|
Xử
lý chất thải và phụ phẩm nông nghiệp
|
1
|
Xây dựng thí điểm các mô hình
kinh tế tuần hoàn trong sản xuất nông nghiệp: Chăn nuôi, trồng trọt kết hợp xử
lý chất thải làm phân hữu cơ.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
2
|
Điều tra, khảo sát thực trạng
chăn nuôi trên địa bàn tỉnh phục vụ nghiên cứu, ứng dụng công nghệ sinh học
trong xử lý chất thải áp dụng kinh tế tuần hoàn, giảm thiểu ô nhiễm môi trường
và tăng thu nhập cho cơ sở chăn nuôi
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện; các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
3
|
Triển khai các giải pháp thực
hiện mục tiêu: Ít nhất 80% chất thải chăn nuôi và 60% phụ phẩm nông nghiệp phải
được thu gom, tái sử dụng, tái chế thành các nguyên liệu, nhiên liệu và các sản
phẩm thân thiện với môi trường.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
V
|
Xử
lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật
|
1
|
Đầu tư trang thiết bị, dụng cụ,
phương tiện thu gom, lưu trữ và vận chuyển bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau
sử dụng, đảm bảo không phát tán ra môi trường
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
2
|
Tổ chức thu gom, vận chuyển,
xử lý bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau sử dụng; phấn đấu đạt mục tiêu 50%
bao gói thuốc bảo vệ thực vật sau khi sử dụng được thu gom và xử lý theo đúng
quy định
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
VI
|
Bảo
vệ môi trường làng nghề
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư, xây dựng và vận
hành hệ thống thu gom, xử lý nước thải, chất thải rắn phù hợp đáp ứng yêu cầu
bảo vệ môi trường; hỗ trợ khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các
làng nghề bị ô nhiễm (nếu có)
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
2
|
Triển khai các giải pháp thực
hiện mục tiêu: 100% chất thải rắn và 50% nước thải sản xuất của các làng nghề
truyền thống được thu gom và xử lý theo quy định
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
VII
|
Cảnh
quan môi trường nông thôn
|
1
|
Xây dựng, phê duyệt và triển
khai đề án về cải tạo chất lượng ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông
thôn và cảnh quan môi trường nước mặt khu vực công cộng
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
2
|
Tăng cường trồng cây xanh tại
các khu vực công cộng, tuyến đường giao thông khu vực nông thôn
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
3
|
Tổ chức theo dõi diễn biến chất
lượng nước ao, hồ công cộng nằm trong khu dân cư nông thôn
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
4
|
Triển khai các giải pháp thực
hiện mục tiêu: Ít nhất 50% số huyện có mô hình xây dựng hoặc cải tạo cảnh
quan ao hồ, sông suối.
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
VIII
|
An
toàn thực phẩm nông lâm thủy sản
|
1
|
Xây dựng mô hình cộng đồng tự
quản và giám sát vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nông nghiệp và cơ sở
sản xuất chế biến
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
2
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình chợ vệ
sinh an toàn thực phẩm
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện; các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
3
|
Triển khai các giải pháp thực
hiện mục tiêu: 100% cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện
đảm bảo an toàn thực phẩm; 80% số xã có tổ cộng đồng tự quản về vệ sinh an
toàn thực phẩm.
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
4
|
Tổ chức tập huấn, nâng cao
năng lực giám sát của cộng đồng về an toàn thực phẩm
|
Sở Y tế
|
UBND cấp huyện; các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
5
|
Tuyên truyền, tập huấn, nâng
cao nhận thức và năng lực về tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm
cho chủ thể sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện; các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
IX
|
Công
tác vệ sinh
|
1
|
Xây dựng nhân rộng các mô
hình nhà tiêu hợp vệ sinh và xóa bỏ nhà tiêu không hợp vệ sinh
|
UBND cấp huyện
|
Các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
2
|
Triển khai các giải pháp thực
hiện mục tiêu: Ít nhất 75% hộ gia đình nông thôn và 95% trạm y tế có nhà tiêu
hợp vệ sinh được xây dựng và quản lý sử dụng đảm bảo tiêu chuẩn, quy định
|
UBND cấp huyện
|
Sở Y tế
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|
X
|
Công
tác tuyên truyền
|
1
|
Tuyên truyền, giám sát, phản
biện về bảo vệ môi trường, an toàn thực phẩm và cấp nước sạch nông thôn
|
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
tỉnh
|
UBND cấp huyện; các Sở, cơ quan liên quan
|
Giai đoạn 2024 - 2025
|