Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 04/2012/TT-BTNMT xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, nghiêm trọng

Số hiệu: 04/2012/TT-BTNMT Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường Người ký: Bùi Cách Tuyến
Ngày ban hành: 08/05/2012 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 04/2012/TT-BTNMT

Hà Nội, ngày 8 tháng 5 năm 2012

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG, GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;

Căn cứ Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ;

Xét đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định tiêu chí xác định làm căn cứ phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có hoạt động phát sinh chất thải trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (sau đây gọi chung là cơ sở) và các cơ quan, tổ chức có liên quan đến các hoạt động xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Điều 2. Nguyên tắc và căn cứ xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

1. Việc xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được tiến hành khách quan, công bằng, đúng pháp luật và các quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường; mức độ vi phạm của các hành vi gây ô nhiễm môi trường, bao gồm:

a) Hành vi xả nước thải, khí thải, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;

b) Hành vi gây tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường;

c) Hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn làm ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường.

2. Xác định mức độ vi phạm của hành vi gây ô nhiễm môi trường

a) Đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở thải lượng nước thải, lưu lượng khí thải và số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường của các thông số môi trường đặc trưng có trong nước thải, khí thải, bụi của cơ sở;

b) Đối với hành vi quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về tiếng ồn, độ rung, đối tượng chịu tác động và thời điểm diễn ra hành vi;

c) Đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, mức độ vi phạm được xác định trên cơ sở số lần vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng nước mặt, nước ngầm, không khí xung quanh và môi trường đất của các thông số môi trường do các hành vi này gây ra.

3. Thông số môi trường vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường được xác định trên cơ sở kết quả quan trắc, giám sát thông số môi trường đó đối chiếu với quy chuẩn kỹ thuật về môi trường tương ứng.

Điều 3. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung

1. Thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung của cơ sở được xác định như sau:

a) Các thông số môi trường về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung được quy định phải quan trắc, giám sát định kỳ trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản của cơ sở đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận;

b) Đối với các cơ sở không có các thông số môi trường quy định tại điểm a khoản này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất và loại hình hoạt động của cơ sở hoặc từng bộ phận của cơ sở, quyết định thông số môi trường đặc trưng về nước thải, khí thải của cơ sở theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và khoản 3 Điều 9 Thông tư này là cơ quan, tổ chức được giao nhiệm vụ xác định, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường, gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.

Điều 4. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường

Cơ sở gây ô nhiễm môi trường là cơ sở có 01 (một) thông số môi trường trở lên về nước thải, khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường nhưng không thuộc đối tượng quy định tại Điều 5, 6, 7, 8 và Điều 9 Thông tư này.

Điều 5. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về nước thải

Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở vi phạm một trong các tiêu chí sau:

1. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 2 lần đến dưới 5 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;

b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;

c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất nguy hại hoặc thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.

2. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 5 lần đến dưới 10 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;

b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 200m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;

c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.

3. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 10 lần đến dưới 50 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có 2 hoặc 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 100m3/ngày (24 giờ) trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại trở lên hoặc thải lượng từ 200 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;

b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;

c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại.

4. Có hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 50 lần trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có 1 đến 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 100 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;

b) Có 4 hoặc 5 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải với thải lượng từ 10 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp có chứa chất thải nguy hại hoặc thải lượng từ 50 m3/ngày (24 giờ) trở lên trong trường hợp không chứa chất nguy hại;

c) Có từ 6 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.

5. Có hành vi xả nước thải có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

6. Có hành vi xả nước thải có pH bằng hoặc nhỏ hơn 2 (hai) hoặc lớn hơn 12,5 (mười hai phẩy năm).

Điều 6. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về khí thải, bụi

Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở vi phạm một trong các tiêu chí sau:

1. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 2 lần đến dưới 5 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 2.000 m3/giờ trở lên;

b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 1.000 m3/giờ trở lên;

c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên.

2. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 5 lần đến dưới 10 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 1.000 m3/giờ trở lên;

b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên;

c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên.

3. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 10 lần đến dưới 50 lần và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 500 m3/giờ trở lên;

b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên;

c) Có từ 4 thông số trở lên vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 5 0m3/giờ trở lên.

4. Có hành vi thải khí, bụi vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 50 lần trở lên và thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Có 1 hoặc 2 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 100 m3/giờ trở lên;

b) Có 3 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 50 m3/giờ trở lên;

c) Có từ 4 thông số vượt quy chuẩn kỹ thuật về chất thải trong trường hợp lưu lượng khí thải từ 10 m3/giờ trở lên.

5. Thải khí, bụi có chứa chất phóng xạ gây nhiễm xạ môi trường vượt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.

Điều 7. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về tiếng ồn

Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở có hành vi gây ô nhiễm tiếng ồn có tính chất thường xuyên, liên tục thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Phát sinh tiếng ồn từ 65dBA trở lên tại khu vực cần đặc biệt yên tĩnh, bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng hoặc từ 80dBA trở lên tại khu vực dân cư, khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

2. Phát sinh tiếng ồn từ 75dBA trở lên tại khu vực cần đặc biệt yên tĩnh, bệnh viện, thư viện, nhà điều dưỡng, nhà trẻ, trường học hoặc từ 90 dBA trở lên tại khu vực dân cư, khách sạn, nhà ở, cơ quan hành chính và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ.

Điều 8. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về độ rung

Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng là cơ sở có hành vi gây ô nhiễm độ rung có tính chất thường xuyên, liên tục thuộc một trong các trường hợp sau đây:

1. Phát sinh độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 1,5 lần trở lên và thời điểm diễn ra hành vi trong thời gian từ 21 giờ ngày hôm trước đến 6 giờ sáng ngày hôm sau đối với các khu vực cần có môi trường đặc biệt yên tĩnh, khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, khu dân cư xen kẽ trong khu thương mại, dịch vụ và sản xuất.

2. Phát sinh độ rung vượt quy chuẩn kỹ thuật về độ rung từ 2 lần trở lên và thời điểm diễn ra hành vi trong khoảng thời gian từ 6 giờ đến 21 giờ đối với khu vực cần có môi trường đặc biệt yên tĩnh, khu dân cư, khách sạn, nhà nghỉ, cơ quan hành chính xen kẽ trong khu thương mại, dịch vụ và sản xuất.

Điều 9. Tiêu chí xác định cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về chất thải rắn

1. Cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng về chất thải rắn là cơ sở có hành vi chôn lấp, thải vào đất, môi trường nước các chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn, làm ít nhất 01 (một) thông số môi trường của khu vực tiếp nhận chất thải rắn (môi trường đất, nước, không khí) về hóa chất, kim loại nặng vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 03 lần trở lên hoặc làm ít nhất 01 (một) thông số môi trường khác của khu vực tiếp nhận chất thải rắn vượt quy chuẩn kỹ thuật về môi trường từ 05 lần trở lên.

2. Quy chuẩn kỹ thuật về môi trường quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 2 Thông tư này.

3. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào tính chất, thành phần của chất gây ô nhiễm ở thể rắn, bùn để xác định thông số môi trường của khu vực tiếp nhận chất thải nhằm xác định, phân loại cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 10. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 6 năm 2012. Các quy định tại Mục I, II Thông tư số 07/2007/TT-BTNMT ngày 03 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phân loại và quyết định danh mục cơ sở gây ô nhiễm môi trường cần phải xử lý hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố Trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo, Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Website của Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, TCMT, PC, TH (230).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Cách Tuyến

PHỤ LỤC.

THÔNG SỐ MÔI TRƯỜNG ĐẶC TRƯNG VỀ NƯỚC THẢI, KHÍ THẢI, BỤI, TIẾNG ỒN, ĐỘ RUNG CỦA CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2012/TT-BTNMT ngày 8 tháng 5 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

TT

Loại hình cơ sở

Thông số môi trường đặc trưng

Tiếng ồn, Độ rung

Nước thải

pH, TSS, màu, BOD5, COD, tổng N, tổng P và

Khí thải, bụi

Bụi tổng, CO, NOx, SO2

01

Cơ sở dệt nhuộm, may mặc

- Cơ sở dệt nhuộm

QCVN[1] 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

Anilin, Clo, H2S

Tiếng ồn[2], độ rung[3]

- Cơ sở may mặc

QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở sản xuất sợi tơ tằm và sợi nhận tạo

QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

- Cơ sở giặt, tẩy; cơ sở giặt là công nghiệp

QCVN1 13:2008/BTNMT và nhiệt độ, dầu mỡ khoáng, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, Clo dư

Clo

02

Cơ sở sản xuất thực phẩm, đồ uống

- Cơ sở sản xuất bánh kẹo

Coliform

- Cơ sở sản xuất rượu, bia

Coliform

- Cơ sở sản xuất sữa

Amoni, Coliform

- Cơ sở sản xuất đồ hộp

Dầu mỡ động thực vật, Sulfua, Clorua, Amoni

H2S, Methyl Mercaptan

- Cơ sở sản xuất nước giải khát, thực phẩm chức năng, nước đóng chai tinh khiết

Amoni, Clorua, dầu mỡ động thực vật, Sulfua

- Cơ sở chế biến dầu ăn

Amoni, Clorua, dầu mỡ động thực vật, Sulfua

03

Cơ sở khai khoáng

- Cơ sở khai thác vật liệu xây dựng

Tổng hoạt độ phóng xạ a, tổng hoạt độ phóng xạ b

Bụi chứa Si

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở khai thác khoáng sản kim loại

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở khai thác than

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua, Phenol

H2S, Sulfua

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở khai thác dầu thô và khí tự nhiên

QCVN[4] 35:2010/BTNMT và hàm lượng dầu

Tiếng ồn2, độ rung3

04

Cơ sở sản xuất sản phẩm từ kim loại

- Cơ sở cơ khí, luyện kim

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua

As, Cd, Cu, Pb, Zn, bụi

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở chế tạo máy, thiết bị

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Xianua

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở tái chế kim loại

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

- Cơ sở tái chế chất thải luyện kim, chất thải công nghiệp khác

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xianua

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

- Cơ sở mạ kim loại

Cu, Cr6+, Cr3+, Fe, Ni, Zn, Amoni, Phenol, Xianua

HCl, HNO3, H2SO4

- Cơ sở sản xuất các thiết bị, linh kiện điện, điện tử

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, dầu mỡ khoáng

- Cơ sở cán thép, sản xuất nhôm định hình

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

05

Cơ sở chế biến khoáng sản

- Cơ sở chế biến khoáng sản có sử dụng hóa chất

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Florua, dầu mỡ khoáng, Phenol, Sulfua, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b, Xianua

HCl, HNO3, H2SO4

- Cơ sở chế biến khoáng sản không sử dụng hóa chất

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

06

Cơ sở chế biến da

Cr6+, Cr3+, dầu mỡ động thực vật , Sunfua

H2S

07

Cơ sở sản xuất giấy và bột giấy

QCVN[5] 12:2008/BTNMT và Halogen hữu cơ

Clo, H2S

Tiếng ồn2, độ rung3

08

Cơ sở sản xuất, chế biến hóa chất

- Cơ sở sản xuất hóa chất

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua

HCl, HNO3, H2S, H2SO4,

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở sản xuất phân urê

Amoni, Florua, Phenol, dầu mỡ khoáng

NH3

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở sản xuất phân lân

Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

HF, HCl, HNO3, H2SO4, NH3

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở sản xuất phân lân nung chảy

Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

HF, HNO3, H2SO4

- Cơ sở sản xuất Supe photphat

Flo, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

H2SO4

- Cơ sở lọc hóa dầu

Phenol, dầu mỡ khoáng

Tiếng ồn2

- Kho xăng dầu

Dầu mỡ khoáng

Benzen, Toluen, Xylen

- Cửa hàng xăng dầu trong hoạt động kinh doanh, chiết nạp LPG, pha chế dầu nhờn

Dầu mỡ khoáng

Benzen, Toluen, Xylen

- Cơ sở sản xuất sản phẩm hóa dầu (chất hoạt động bề mặt, chất hóa dẻo, metanol)

Nhiệt độ, Phenol, Xianua

Benzen, Toluen, Xylen

Tiếng ồn2

- Cơ sở sản xuất chất dẻo

Acetaldehyt, Anilin, n-Butyl axetat, Etyl axetat, Etyl ete, Phenol

Tiếng ồn2

- Cơ sở sản xuất chất tẩy rửa, phụ gia

Clo, Phenol, Xianua

Tiếng ồn2

- Cơ sở sản xuất dược phẩm, đông dược, hóa mỹ phẩm

Clo, Phenol, Xianua

Tiếng ồn2

- Cơ sở gia công nhựa, phế liệu nhựa

Clo, Phenol, Xianua

09

Cơ sở sản xuất, chế biến cao su, mủ cao su

- Cơ sở chế biến cao su, mủ cao su

QCVN[6] 01:2008/BTNMT

Clo, Amoniac, H2S

- Cơ sở sản xuất giầy, cao su lưu hóa, săm lốp ô tô, máy kéo

Clo, Phenol, Xianua

H2S

10

Cơ sở sản xuất thủy tinh

Clo, Phenol, Xianua

Bụi chứa Si, HF

11

Cơ sở sản xuất gốm sứ

Bụi chứa Si, HF

12

Cơ sở sản xuất điện năng

- Cơ sở sản xuất điện bằng nhiệt điện

Nhiệt độ

QCVN[7] 22:2009/BTNMT

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cơ sở sản xuất ắc quy

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

- Cơ sở sản xuất pin

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xinua

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

13

Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt

- Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là dầu FO

Dầu mỡ khoáng

- Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là than đá, củi

Phenol, Xianua

- Cơ sở sản xuất sử dụng nhiên liệu đốt là vỏ hạt điều

Phenol, Xianua

14

Cơ sở chế biến sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp

- Cơ sở chế biến mía đường

Coliform, nhiệt độ, Sunfua

H2S

- Cơ sở chế biến cà phê

Coliform

NH3

- Cơ sở chế biến tinh bột sắn

Amoni, Clo, Coliform,

Sunfua, Xianua

H2S, NH3

- Cơ sở chế biến hạt điều

Phenol

- Cơ sở chế biến rau, củ, quả hạt

Clorua

- Cơ sở sản xuất bột ngọt

Phenol, Xianua

- Cơ sở chế biến thức ăn chăn nuôi

Amoni, Coliform, Sunfua

H2S, NH3, Metyl, Mercaptan

- Cơ sở xay xát, chế biến gạo

Coliform

- Cơ sở chế biến chè

- Cơ sở mây tre đan, chế biến gỗ có ngâm tẩm hóa học

Phenol

n-Butyl Axetat

- Cơ sở sản xuất hàng mỹ nghệ

n-Butyl Axetat

15

Cơ sở sản xuất phân hữu cơ, phân vi sinh

Coliform

NH3

16

Cơ sở chăn nuôi và chế biến sản phẩm chăn nuôi

- Cơ sở chăn nuôi, trang trại chăn nuôi tập trung

QCVN[8] 01-14:2010/BNN PTNT, QCVN[9] 01-15:2010/BNNPTNT và Amoni, Coliform, Sunfua

H2S, NH3

- Cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm

Amoni, Coliform, dầu mỡ động thực vật, Sunfua

H2S, NH3, Metyl Mercaptan

17

Kho thuốc bảo vệ thực vật, thuốc bảo vệ thực vật

Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Clo hữu cơ, lân hữu cơ, Phenol

Benzen, Metanol, Toluen, Xylen

18

Cơ sở vận chuyển, xử lý, chế biến chất thải

- Cơ sở xử lý, chế biến chất thải rắn

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Coliform

Methyl Mercaptan

- Cơ sở tái chế, chôn lấp chất thải công nghiệp, y tế, chất thải nguy hại, chất thải sinh hoạt

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Amoni, Coliform

H2S, NH3, Methyl, Mercaptan

- Các kho, bãi của chủ thu gom, vận chuyển chất thải nguy hại

Amoni, Coliform

H2S, NH3

- Các lò đốt chất thải công nghiệp, y tế, chất thải nguy hại

QCVN[10] 02:2008/ BTNMT, QCVN[11] 30:2010/BTNMT

- Cơ sở xử lý nước thải sinh hoạt, công nghiệp tập trung

Coliform

Methyl Mercaptan

Tiếng ồn2, độ rung3

19

Cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng

- Cơ sở sản xuất gạch ngói, xi măng, gạch lát, đá xẻ

HF

- Cơ sở sản xuất bê tông xi măng, bê tông nhựa nóng

Dầu mỡ khoáng

20

Các cơ sở nuôi trồng, chế biến thủy sản

- Cơ sở nuôi trồng thủy sản

QCVN12 11:2008/BTNMT và Amoni, Coliform

- Cơ sở chế biến thủy sản

QCVN[12] 11:2008/BTNMT và Amoni, dầu mỡ động thực vât, clo dư, Coliform

Amoni, H2S, Metyl Mercaptan

Tiếng ồn2

- Cơ sở chế biến thức ăn thủy sản, phụ phẩm thủy sản, chế biến bột cá

QCVN12 11:2008/BTNMT và Amoni, dầu mỡ động thực vật, clo dư, Coliform

NH3, H2S, Metyl Mercaptan

21

Cơ sở khám chữa bệnh

QCVN[13] 28:2010/BTNMT và Coliform, dầu mỡ động thực vật, Sulfua, Amoni, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

QCVN10 02:2008/BTNMT

22

Cơ sở sửa chữa, đóng mới các phương tiện giao thông

- Nhà máy chế tạo ôtô, xe máy

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, dầu mỡ khoáng

Tiếng ồn2, độ rung3

- Các bến xe khách, sân bay, nhà ga, tàu điện ngầm

Amoni, Coliform, dầu mỡ khoáng

- Các cơ sở rửa xe, bảo hành, sửa chữa xe máy, ô tô, đầu máy tàu hỏa

Coliform, dầu mỡ khoáng

- Cơ sở sửa chữa và đóng mới tàu thủy

Dầu mỡ khoáng, Phenol

HCN, HNO3, SO3

Tiếng ồn2, độ rung3

- Các cơ sở phá dỡ tàu thủy; vệ sinh súc rửa tàu dầu

Coliform, dầu mỡ khoáng

Tiếng ồn2, độ rung3

- Cảng biển và sông

Coliform, dầu mỡ khoáng

23

Các cơ sở phục vụ du lịch, nghỉ dưỡng

- Nhà hàng, khách sạn

QCVN[14] 14:2008/BTNMT và TDS, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, photphat, Coliform

Tiếng ồn2

- Các khu du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng cao cấp, các dự án sân golf

QCVN14 14:2008/BTNMT và TDS, sunfua, amoni, nitrat, dầu mỡ động thực vật, tổng các chất hoạt động bề mặt, photphat, Coliform

- Các cơ sở chữa bệnh, tắm từ nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, bùn thiên nhiên

Dầu mỡ động thực vật, Coliform

24

Các Viện, trung tâm nghiên cứu, ứng dụng khoa học kỹ thuật, phòng thí nghiệm

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, dầu mỡ khoáng, Phenol, Xianua, tổng hoạt độ a, tổng hoạt độ b

HCl, H2S, HNO3, H2SO4, Benzen, Cloroform, Toluen, Xylen

25

Các cơ sở khác chưa nêu trong danh sách này

Các QCVN tương ứng khi được ban hành

Các QCVN tương ứng khi được ban hành


[1] QCVN 13: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt may

[2] QCVN 26:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

[3] QCVN 27:2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung

[4] QCVN 35: 2010/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển

[5] QCVN 12: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy

[6] QCVN 01: 2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến cao su thiên nhiên

[7] QCVN 22: 2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp nhiệt điện

[8] QCVN 01/14:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi lợn an toàn sinh học

[9] QCVN 01/14:2010/BNNPTNT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia điều kiện trại chăn nuôi gia cầm an toàn sinh học

[10] QCVN 02:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải rắn y tế

[11] QCVN 30:2010/ BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải lò đốt chất thải công nghiệp

[12] QCVN 11:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản

[13] QCVN 28:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế

[14] QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt

THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 04/2012/TT-BTNMT

Ha Noi, May 08, 2012

 

CIRCULAR

SPECIFYING CRITERIA TO DETERMINE THE FACILITY CAUSING ENVIRONMENTAL POLLUTION, SEVERE ENVIRONMENTAL POLLUTION

Pursuant to the Law on Environmental Protection dated November 29, 2005;

Pursuant to Decree No. 117/2009/ND-CP dated December 31, 2009 of the Government on handling the legal violations in the field of environmental protection;

Pursuant to Decree No. 25/2008/ND-CP dated March 04, 2008 of the Government stipulating the functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment, amended and supplemented in Decree No. 19/2010/ND-CP dated March 05, 2010 of the Government and Decree No. 89/2010/ND-CP dated August 16, 2010 of the Government;

At the proposal of the General Director of the General Department of Environment and Director of Department of Legal Affairs;

The Minister of Natural Resources and Environment promulgates the Circular specifies the criteria to determine the facility causing environmental pollution, severe environmental pollution.

Article 1. Scope of adjustment and subjects of application.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. This Circular is applicable to the facilities of production, trading and services with activities generating wastage in the territory of the Socialist Republic of Vietnam (hereinafter referred to as facility) and the agencies, organizations relating to the activities identifying facility causing environmental pollution and severe environmental pollution.

Article 2. Principles and basis for identifying the facility causing environmental pollution, and severe environmental pollution.

1. The determination of facility causing environmental pollution and serious environmental pollution must be conducted objectively, fairly and in accordance with law and regulations on standards, technical regulations on environment; the degree of the acts of violation causing environmental pollution including:

a) Act of discharging waste water, waste gas and dust beyond technical regulations on environment;

b) Act of causing noise or vibration in excess of technical regulations on environment;

c) Acts of burying and discharging in the soil and water environment the contaminants in solid and sludge modeling contaminating soil, water and air beyond technical regulations on the environment.

2. Determining the degree of the act of violation which causes environmental pollution

a) For acts specified at Point a, Clause 1 of this Article, the degree of violation is determined on the basis of the discharged water volume, flow of waste gas and frequency of excess of technical regulations on the environment of the specific environmental parameters in waste water, waste gas, dust of the facility;

b) For acts specified at Point b, Clause 1 of this Article, the degree of violation is determined on the basis of the frequency of excess of technical regulations on noise, vibration, affected subjects and time the act takes place;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Environmental parameters exceeding the technical regulations on the environment are determined on the basis of the result of monitoring and supervising the environmental parameters and comparing them with the corresponding technical regulations of the environment.

Article 3. Specific environmental parameters on waste water, waste gas, dust, noise and vibration;

1. The specific environmental parameters of waste water, waste gas, dust, noise and vibration are determined as follows:

a) The environmental parameters of waste water, waste gas, dust, noise and vibration are specified to be monitored and supervised periodically in the report on environmental impact assessment, the written registration of environmental standards meeting, the written commitment of environmental protection, environmental protection project, detailed environmental protection project, simple environmental protection project of the facility approved or certified by the competent State agency;

b) For facilities having no environmental parameters specified at Point a of this clause, the competent State agency will base on the nature and operation type of facility or each part of the facility to decide the specific environmental parameters of waste water and waste gas of the establishment as prescribed in the Annex attached to this Circular.

2. The competent State agency as prescribed at Point b, Clause 1 of this Clause 3 of Article 9 of this Circular is an agency or organization assigned the task of identifying and classifying the facilities causing environmental pollution and severe environmental pollution.

Article 4. Criteria for identifying the facility causing environmental pollution

The facility causing environmental pollution is the one having 01 (one) environmental parameter or more on waste water, waste gas, dust, noise or vibration in excess of the technical regulations on the environment but not subject to regulations in Article 5, 6, 7, 8 and 9 of this Circular.

Article 5. Criteria for identifying the facility causing severe environmental pollution on waste water.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Having acts of discharging waste water exceeding technical regulations on the environment from 2 times to 5 times and under one of the following cases:

a) Having 2 or 3 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 500 m3/day (24 hours) or more in case of containing hazardous substances or the amount of waste from 1,000 m3/day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

b) Having 4 or 5 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 200 m3/day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 500 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

c) Having 6 or more parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 200 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

2. Having acts of discharging waste water exceeding the technical regulations on the environment from 5 times to less than 10 times and under one of the following cases:

a) Having 2 or 3 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 200 m3/ day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 500 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

b) Having 4 or 5 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 200 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

c) Having 6 or more parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 500 m3 / day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

3. Having acts of discharging waste water exceeding the technical regulations on the environment from 10 times to less than 50 times and under one of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Having 4 or 5 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 50 m3 / day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

c) Having 6 or more parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 10 m3/ day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 50 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

4. Having acts of discharging waste water exceeding the technical regulations on the environment from 50 times or more and under one of the following cases:

a) Having 1 to 3 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 50 m3 / day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 100 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

b) Having 4 or 5 parameters exceeding the technical regulations on waste with the amount of waste from 10 m3 / day (24 hours) or more in case of hazardous substances containing or the amount of waste from 50 m3/ day (24 hours) or more in case of absence of hazardous substances containing;

c) Having from 6 parameters or more exceeding the technical regulations on waste.

5. Having acts of discharging waste water containing radioactive substances causing radioactive contamination exceeding the standards, technical regulations

6. Having acts of discharging waste water with pH equal to or less than 2 (two) or greater than 12.5 (twelve point five).

Article 6. Criteria for identifying the facility causing severe environmental pollution on waste gas and dust.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Having acts of discharging waste gas and dust exceeding the technical regulations on the environment from 2 times to less than 5 times and under one of the following cases:

a) Having 1 or 2 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 2,000 m3/hour or more;

b) Having 3 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 1,000 m3/hour or more;

c) Having 4 parameters or more exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 500 m3/hour or more;

2. Having acts of discharging waste gas and dust exceeding the technical regulations on the environment from 5 times to less than 10 times and under one of the following cases:

a) Having 1 or 2 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 1,000 m3/hour or more;

b) Having 3 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 500 m3/hour or more;

c) Having 4 parameters or more exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 100 m3/hour or more;

3. Having acts of discharging waste gas and dust exceeding the technical regulations on the environment from 10 times to less than 50 times and under one of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Having 3 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 100 m3/hour or more;

c) Having 4 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 50 m3/hour or more;

4. Having acts of discharging waste gas and dust exceeding the technical regulations on the environment from 50 times or more and under one of the following cases:

a) Having 1 or 2 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 100 m3/hour or more;

b) Having 3 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 50 m3/hour or more;

c) Having 4 parameters exceeding the technical regulations on waste in case the waste gas flow is from 10 m3/hour or more;

5. Discharging waste gas and dust containing radioactive substances causing environmental radioactive contamination exceeding technical regulations and standards.

Article 7. Criteria for identifying the facility causing severe environmental pollution on noise

The facility that causes severe environmental pollution is the one having acts of causing noise pollution frequently and continuously under one of the following cases:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Generating noise from 75dBA or more in areas required special quietness, hospitals, libraries, nursing homes, kindergartens, schools or from 90dBA or more in residential areas, hotels, houses, administrative agencies and the time the acts take place is during the period from 6 o’clock AM to 21 o’clock PM.

Article 8. Criteria for identifying the facility causing severe environmental pollution on vibration.

The facility that causes severe environmental pollution is the one having acts of causing vibration pollution frequently and continuously under one of the following cases:

1. Generating vibration in excess of technical regulations on vibration from 1.5 times or more and the time the acts take place is from 21 o’clock PM of the previous day to 6 o’clock AM of the following day for areas required special quietness, residential areas, hotels, motels, residential areas intermingled with commercial areas, areas of services and production.

2. Generating vibration in excess of technical regulations on vibration from 2 times or more and the time the acts take place is from 6 o’clock AM to 21 o’clock AM for areas required special quietness, residential areas, hotels, motels, administractive agencies intermingled with commercial areas, areas of services and production.

Article 9. Criteria for identifying the facility causing severe environmental pollution on solid waste.

1. Facility causing serious environmental pollution on solid waste is the one having acts of burying and discharging in the soil and water environment the contaminants in solid and sludge modeling that make at least 01 (one) environmental parameter of the area receiving solid waste (soil, water and air environment) on chemicals, heavy metals exceeding the technical regulations on the environment from 03 times or more or make at least 01 (one) other environmental parameter of the area receiving the solid waste exceeding the technical regulations on the environment from 05 times or more.

2. The technical regulations on the environment as prescribed in clause 1 of this Article will comply with regulations at Point c, clause 2 of this Circular.

3. The competent State agencies will base on the nature and composition of the pollutants in solid and sludge modeling to determine environmental parameters of the area that receives the solid waste in order to identify and classify the facility causing severe environmental pollution as specified in Clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. This Circular will take effect on June 25, 2012. Other provisions in Section I, II of Circular No. 07/2007/TT-BTNMT dated July 03, 2007 of the Ministry of Natural Resources and Environment guiding the classification and deciding on the list of facilities causing environmental pollution required to be handled will be invalid from the date this Circular takes effect.

2. Any problem arising in the course of implementation should be promptly reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration and settlement.

 

 

FOR MINISTER
DEPUTY MINISTER




Bui Cach Tuyen

 

ANNEX.

SPECIFIC ENVIRONMENTAL PARAMETERS ON WASTE WATER, WASTE GAS, DUST, NOISE, VIBRATION OF FACILITIES
(Promulgated with Circular No. 04/2012/TT-BTNMT dated May 08, 2012 of the Minister of Natural Resources and Environment)

No.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Specific Environmental Parameters

Noise and vibration

Waste water

pH, TSS, color, BOD5, COD, total N, total P and

Waste gas and dust

Total dust, CO, NOx, SO2 and

01

Weaving, dyeing, garment facility

- Weaving and dyeing facility

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Aniline, chlorine, H2S

Noise[2], Vibration[3]

- Garment facility

VIETNAM REGULATIONS 1 13:2008/BTNMT and temperature, oil, mineral, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, residual chloride

 

Noise2, Vibration3

- Silk fiber and artificial fiber

VIETNAM REGULATIONS 1 13:2008/BTNMT and temperature, oil, mineral, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, residual chloride

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Washing, bleaching; industrial laundry facility

VIETNAM REGULATIONS 1 13:2008/BTNMT and temperature, oil, mineral, Cr6+, Cr3+, Fe, Cu, residual chloride

Clo

 

02

Food and beverages production facility

- Confectionary production facility

Coliform

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Alcohol and beer production facility

Coliform

 

 

- Milk production facility

Ammonium, Coliform

 

 

- Canned food production facility

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H2S, Methyl Mercaptan

 

- Soft drink, functional foods, purified drinking water production facility

Ammonium, Cloride, vegetable and animal oil and fat, Sulfur

 

 

- Edible oil processing facility

Ammonium, Cloride, vegetable and animal oil and fat, Sulfur

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

03

Mineral exploitation facility

- Constructional material exploitation facility

Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b

Dust containing Si

Noise2, Vibration3

- Metal mineral exploitation facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil, Cyanide

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Coal exploitation facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil, Cyanide, Phenol

H2S, Sulfur

Noise2, Vibration3

- Crude oil and natural gas exploitation facility

VIETNAM REGULATIONS [4] 35:2010/BTNMT and oil content

 

Noise2, Vibration3

04

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Metallurgical and mechanic facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil, Cyanide

As, Cd, Cu, Pb, Zn, dust

Noise2, Vibration3

- Machinery and equipment manufacture facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil and grease, Cyanide

 

Noise2, Vibration3

- Metal recycling facility

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

 

- Matallugical waste recycling and other industrial waste facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil and grease, phenol, Cyanide

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

 

- Metal plating facility

Cu, Cr6+, Cr3+, Fe, Ni, Zn, Ammonium, Phenol, Cyanide

HCl, HNO3, H2SO4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Electronic and electrical component and device manaufacture facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, mineral oil and grease

 

 

- Steel rolling and shaped aluminum manufacture facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

 

05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Mineral processing facility with chemical using

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, Floride, mineral oil and grease, Phenol, Sulfur, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b, Cyanide

HCl, HNO3, H2SO4

 

- Mineral processing facility without chemical using

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b

 

 

06

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cr6+, Cr3+, vegetable and animal oil and grease, Sulfur

H2S

 

07

Pulp and paper producing facility

VIETNAM REGULATIONS [5] 12:2008/BTNMT organic halogen QCVN[5]

Clo, H2S

Noise2, Vibration3

08

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chemical production and processing facility

- Chemical production facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, mineral oil and fat, Phenol, Cyanide

HCl, HNO3, H2S, H2SO4,

Noise2, Vibration3

- Urea production facility

Ammonium, Floride, Phenol, mineral oil and grease

 NH3

Noise2, Vibration3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Flo, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity b

HF, HCl, HNO3, H2SO4, NH3

Noise2, Vibration3

- Fused Calcium Magnesium Phosphate production facility

Fluorine, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity b

HF, HNO3, H2SO4

 

- Superphosphate production facility

Fluorine, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Petrochemical refinery facility

Phenol, mineral oil and grease

 

Vibration2

-Oil depot

Mineral oil and grease

Benzene, toluene, xylene

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mineral oil and grease

Benzene, toluene, xylene

 

- Petrochemical product manufacture facility (surface active agent, plasticizer, methanol)

Temperature, Phenol, Cyanide

Benzene, toluene, xylene

Vibration2

- Plastic production facility

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vibration2

- Detergents, additives production facility

Chlorine, Phenol, Cyanide

 

Vibration2

- Pharmaceutical products, oriental medicine and cosmetic chemistry production facility

Chlorine, Phenol, Cyanide

 

Vibration2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chlorine, Phenol, Cyanide

 

 

09

Rubber and rubber latex production and processing facility

- Rubber and rubber latex processing facility

VIETNAM REGULATIONS[6] 01:2008/BTNMT

Clo, Ammoniumac, H2S

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chlorine, Phenol, Cyanide

H2S

 

10

Glass production facility

Chlorine, Phenol, Cyanide

Dust containing Si, HF

 

11

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Dust containing Si, HF

 

12

Power production facility

 

 

 

- Electricity production facility by thermal power

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VIETNAM REGULATIONS[7] 22:2009/BTNMT

Noise2, Vibration3

- Battery production facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, mineral oil and grease, Phenol, Cyanide

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

 

- Cell production facility

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, mineral oil and grease, Phenol, Cyanide

As, Cd, Cu, Pb, Sb, Zn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13

Production facility using fossil fuel

- Production facility using firing fuel as Fuel Oil

Mineral oil and grease

 

 

- Production facility using firing fuel as coal and firewood

Phenol, Cyanide

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Production facility using firing fuel as cashew nut shell

Phenol, Cyanide

 

 

14

Agricultural and forestry product processing facility

- Sugar cane processing facility

Coliform, temperature, sulfur

H2S

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Coffee processing facility

Coliform

NH3

 

- Starch processing facility

Ammonium, Clo, Coliform,

Sulfur, Cyanide

H2S, NH3 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phenol

 

 

- Nut, fruit and vegetables processing facility

Cloride

 

 

- Monosodium glutamate production facility

Phenol, Cyanide

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

- Breeding food processing facility 

Ammonium, Coliform, Sulfur

H2S, NH3, methyl, mercaptans

 

- Rice milling and processing facility

Coliform

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

- Bamboo and rattan, wood impregnated with chemical processing facility

Phenol

n-Butyl acetate

 

- Handicrafts production facility

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

15

Micro-organic fertilizer production facility

Coliform

NH3

 

16

Livestocks husbandry and breeding product processing facility

- Breeding facility, concentrated breeding farm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H2S, NH3

 

-Cattle and poultry slaughter facility-

Ammonium, Coliform, Vegetable and animal oil and grease, Sulfur

H2S, NH3, Metyl Mercaptan

 

17

Storage of pesticide and pesticide

Pesticide production factory

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Benzene, methanol, toluene, xylene

 

18

Waste transporting, treating and processing facility

- Solid waste treating and processing facility 

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Ammonium, Coliform

Methyl Mercaptan

 

- Facility of recycling and burial of industrial waste, medical waste, hazardous waste and domestic waste

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

H2S, NH3, Methyl, Mercaptan

 

- The warehouses and sites of owners collecting and transporting hazardous waste

Ammonium, Coliform

H2S, NH3

 

- The industrial, medical and hazardous waste incinerator

 

VIETNAM REGULATIONS[10] 02:2008/ BTNMT, VIETNAM REGULATIONS [11] 30:2010/BTNMT

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Concentrated industrial and domestic waste water treatment facility

Coliform

Methyl Mercaptan

Noise2, Vibration3

19

Constructional material production facility

- Brick and tile, cement, flower tile, cutting stone production facility

 

HF

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Cement concrete, hot asphalt concrete production facility

Mineral oil and grease

 

 

20

Aquaculture and aqua product processing facilities

- Aquacultural facility

VIETNAM REGULATIONS12 11:2008/BTNMT and Ammonium, Coliform

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Aqua product processing facilities

VIETNAM REGULATIONS [12] 11:2008/BTNMT and Ammonium, Vegetable and animal oil and grease, residue chloride, Coliform

Ammonium, H2S, Metyl Mercaptan

Noise2

- Aqua product, fisheries, aqua by-products, fish flour processing facilities

VIETNAM REGULATIONS 12 11:2008/BTNMT and Ammonium, Vegetable and animal oil and grease, residue chloride, Coliform

 NH3, H2S, Metyl Mercaptan

 

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

VIETNAM REGULATIONS [13] 28:2010/BTNMT và Coliform, Vegetable and animal oil and grease, Sulfua, Ammonium, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b

VIETNAM REGULATIONS 10 02:2008/BTNMT

 

22

Repairing and newly built means of transportation facility

- Automobile and motocycle manufacture factory

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, mineral oil and grease

 

Noise2, Vibration3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ammonium, Coliform, mineral oil and grease

 

 

- Vehicles washing, warranty and motorcycles and cars and locomotives repairing facility

Coliform, mineral oil and grease

 

 

- Repairing and newly-building ship facility

Mineral oil and grease, Phenol

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Noise2, Vibration3

- Ship dismantling; tanker flushing facility

Coliform, mineral oil and grease

 

Noise2, Vibration3

- Sea and river port

Coliform, mineral oil and grease

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tourism areas and resorts

- Restaurant and hotel

VIETNAM REGULATIONS[14] 14:2008/BTNMT và TDS, Sulfur, Ammonium, nitrate, Vegetable and animal oil and grease, total surface-active substances, phosphate, Coliform

 

Noise2

- Delux eco-tourism areas and resorts, golf projects

VIETNAM REGULATIONS 14 14:2008/BTNMT and TDS, Sulfur, Ammonium, nitrate, Vegetable and animal oil and grease, total surface-active substances, phosphate, Coliform

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Vegetable and animal oil and grease, Coliform

 

 

24

The institutes, centers of scientific and technical research and application, laboratory

As, Cd, Cr6+, Cr3+, Cu, Fe, Hg, Mn, Ni, Pb, Sn, Zn, Coliform, mineral oil and grease, Phenol, Cyanide, Total radioactive activity degree a, Total radioactive activity degree b

HCl, H2S, HNO3, H2SO4, benzene, chloroform, toluene, xylene

 

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The corresponding VIETNAM REGULATIONS when issued

The corresponding VIETNAM REGULATIONS when issued

 

 

[1] VIETNAM REGULATIONS 13: 2008/BTNMT –National Technical Regulations on textile industry waste water

[2] VIETNAM REGULATIONS 26:2010/BTNMT – National Technical Regulations on noise

[3] VIETNAM REGULATIONS 27:2010/BTNMT – National Technical Regulations on vibration

[4] VIETNAM REGULATIONS 35: 2010/BTNMT –National technical regulations on waste water discharged from offshore petroleum projects

[5] VIETNAM REGULATIONS 12: 2008/BTNMT –National technical regulations on waste water from paper and pulp industry

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[7] VIETNAM REGULATIONS 22: 2009/BTNMT –National technical regulations on waste gas of industry of thermal power

[8] VIETNAM REGULATIONS 01/14:2010/BNNPTNT National technical regulations on conditions of biosafety pig farm

[9] VIETNAM REGULATIONS 01/14:2010/BNNPTNT National technical regulations on conditions of biosafety poultry farm

[10] VIETNAM REGULATIONS 02:2008/BTNMT National technical regulations on waste gas of medical solid incinerator

[11] VIETNAM REGULATIONS 30:2010/ BTNMT National technical regulations on waste gas of industrial waste material incinerator

[12] VIETNAM REGULATIONS 11:2008/BTNMT National technical regulations on waste water of aqua product processing industry

[13] VIETNAM REGULATIONS 28:2010/BTNMT National technical regulations on medical waste water

[14] VIETNAM REGULATIONS 14:2008/BTNMT National technical regulations on domestic waste water

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 04/2012/TT-BTNMT of May 08, 2012, specifying criteria to determine the facility causing environmental pollution, severe environmental pollution

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.177

DMCA.com Protection Status
IP: 44.220.184.63
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!