BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2018/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VỀ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản
ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
ban hành Thông tư hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về quy trình, hướng dẫn thực
hiện điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản;
trình tự, thủ tục lập, thẩm định dự án thành lập, nội dung quyết định thành lập
khu bảo tồn biển cấp tỉnh; hướng dẫn quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
tiêu chí và ban hành Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản; Danh
mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn; đánh dấu ngư cụ đang sử dụng tại
ngư trường.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt
Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến bảo vệ và phát
triển nguồn lợi thủy sản, khai thác thủy sản trong nội địa, đảo, quần đảo và
vùng biển Việt Nam.
Chương II
ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ NGUỒN
LỢI THỦY SẢN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA LOÀI THỦY SẢN
Điều 3. Quy trình điều tra,
đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường
sống của loài thủy sản được thực hiện theo quy trình sau đây:
1. Thiết kế điều tra.
2. Chuẩn bị điều tra.
3. Thực hiện điều tra.
4. Phân tích kết quả điều tra.
5. Xử lý số liệu điều tra.
6. Báo cáo kết quả điều tra.
7. Lưu trữ kết quả điều tra.
Điều 4. Hướng dẫn thực hiện điều
tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
1. Nội dung điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi
thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản bao gồm:
a) Thành phần loài, thành phần sản lượng, mật độ, độ
phong phú, phân bố, trữ lượng của các loài thủy sản, sản lượng cho phép khai
thác nguồn lợi thủy sản;
b) Đặc điểm sinh học của loài thủy sản;
c) Yếu tố môi trường, thủy văn, hải dương học, thủy
sinh vật khác có liên quan đến nguồn lợi thủy sản;
d) Nội dung khác theo yêu cầu quản lý, sử dụng nguồn
lợi thủy sản bền vững.
2. Điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản
và môi trường sống của loài thủy sản thực hiện như sau:
a) Thiết kế điều tra: thu thập tài liệu, dữ liệu
liên quan đến đối tượng, khu vực điều tra; xây dựng kế hoạch, phương án điều
tra;
b) Chuẩn bị điều tra: bố trí nhân sự, thiết bị,
phương tiện; xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện phương án điều tra;
c) Thực hiện điều tra: kiểm tra tình trạng hoạt động
của các dụng cụ, thiết bị sử dụng điều tra; tiến hành thu mẫu các đối tượng điều
tra theo phương pháp phù hợp; phân tích, xác định mẫu thành phần loài, sản lượng
và sinh học loài thủy sản; xử lý mẫu tại hiện trường theo phương pháp phù hợp với
từng loại đối tượng; thu thập, ghi chép thông tin tại thực địa;
d) Phân tích kết quả điều tra: phân tích, xử lý mẫu
tiêu bản; các chỉ tiêu sinh học, mẫu trầm tích đáy, các chỉ tiêu thủy lý, thủy
hóa; sinh vật phù du, động vật đáy; trứng cá, cá con, ấu trùng tôm, tôm con;
đ) Xử lý số liệu điều tra: sử dụng các công cụ, phần
mềm thống kê, phần mềm chuyên ngành khác để phân tích và chỉnh lý số liệu;
e) Báo cáo kết quả điều tra: xây dựng các báo cáo
chuyên đề, báo cáo tổng hợp đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của
loài thủy sản;
g) Lưu trữ kết quả điều tra;
h) Nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
Điều 5. Hướng dẫn thực hiện điều
tra nghề cá thương phẩm
1. Nội dung điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm
bao gồm:
a) Thống kê tàu cá;
b) Thông tin về hoạt động khai thác của các đội tàu
cá, sản lượng khai thác, giá bán của sản phẩm khai thác;
c) Thu, phân tích mẫu sinh học nghề cá gồm một số nội
dung chủ yếu sau; thu, phân tích mẫu thành phần loài trong nhóm hoặc loài thủy
sản trong sản lượng khai thác; thu mẫu, đo kích thước, phân tích đặc điểm sinh
học của loài thủy sản trong mẫu phân tích thành phần loài.
2. Điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm thực hiện
như sau:
a) Thiết kế điều tra: địa điểm
điều tra, thu mẫu phải bảo đảm đại diện cho khu vực có lưu lượng lớn tàu cá bốc
dỡ thủy sản và đa dạng về nghề khai thác; đối tượng điều tra phải bảo đảm thống
kê được toàn bộ nghề hoặc cơ cấu nghề của đội tàu cá tham gia hoạt động khai
thác thủy sản, sản lượng khai thác thủy sản, bảo đảm thu được số liệu sinh học
của các nhóm thủy sản trong sản lượng khai thác.
b) Chuẩn bị điều tra: bố trí nhân sự, thiết bị,
phương án thực hiện;
c) Thực hiện điều tra: thống
kê số lượng tàu cá; thu thập thông tin về hoạt động khai thác thủy sản của tàu
cá, sản lượng khai thác, giá bán sản phẩm khai thác; thu, phân tích mẫu sinh học
nghề cá;
d) Phân tích kết quả điều tra: mẫu thành phần loài
của các nhóm sản phẩm, mẫu sinh học;
đ) Xử lý số liệu điều tra: sử dụng các công cụ, phần
mềm thống kê, phần mềm chuyên ngành khác để phân tích và chỉnh lý số liệu;
e) Báo cáo kết quả điều tra
bao gồm một số nội dung chủ yếu như sau: hiện trạng hoạt động khai thác thủy sản,
hiện trạng sinh học nghề cá và giải pháp quản lý nghề cá.
g) Lưu trữ kết quả điều tra;
h) Nhiệm vụ khác theo yêu cầu.
Điều 6. Hướng dẫn thực hiện điều
tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản theo
chuyên đề
1. Nội dung điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản
và môi trường sống của loài thủy sản theo chuyên đề bao gồm ít nhất một trong
các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 4 của Thông tư này.
2. Điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường
sống của loài thủy sản theo chuyên đề được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư này.
Điều 7. Kết quả điều tra, đánh
giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản
Kết quả điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và
môi trường sống của loài thủy sản bao gồm:
1. Bộ dữ liệu điều tra về nguồn lợi thủy sản và nghề
cá thương phẩm;
2. Báo cáo chuyên đề cho từng nội dung, đối tượng cụ
thể; báo cáo tổng hợp kết quả điều tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường
sống của loài thủy sản bao gồm một số nội dung chủ yếu như sau: hiện trạng nguồn
lợi thủy sản, hiện trạng nghề khai thác thủy sản, đặc điểm sinh học các loài thủy
sản, hiện trạng các yếu tố môi trường, thủy văn, hải dương học, trứng cá, cá
con, ấu trùng tôm, tôm con, các nội dung khác (nếu có).
3. Bản đồ, sơ đồ liên quan đến nguồn lợi thủy sản,
nghề cá thương phẩm.
4. Các mẫu vật đã thu thập, xử lý và phân tích.
5. Các tài liệu khác nếu có.
Chương III
THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN
CẤP TỈNH; QUẢN LÝ KHU BẢO VỆ NGUỒN LỢI THỦY SẢN
Điều 8. Trình tự lập dự án
thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh lập dự
án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo trình tự sau đây:
1. Tổ chức điều tra, đánh giá đa dạng sinh học và lập
dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
2. Lấy ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp
huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và
xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn biển thông qua hình thức biểu
quyết hoặc phiếu lấy ý kiến đối với dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
3. Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án
thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
Điều 9. Trình tự, thủ tục thẩm
định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
1. Hồ sơ thẩm định dự án:
a) Tờ trình đề nghị thẩm định dự án thành lập khu bảo
tồn biển cấp tỉnh;
b) Dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh theo mẫu
số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của
các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng đồng
dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo tồn
biển;
d) Tài liệu liên quan khác (nếu có).
2. Trình tự thẩm định dự án:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh gửi
01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập Hội đồng thẩm
định liên ngành và chủ trì thẩm định theo nội dung quy định tại khoản 3 Điều
này. Hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên do lãnh đạo Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh làm Chủ tịch; các thành viên là lãnh đạo các Sở, ban, ngành, Ủy
ban nhân dân cấp huyện có liên quan;
c) Sau khi có văn bản thẩm định dự án thành lập khu
bảo tồn biển cấp tỉnh của Hội đồng thẩm định liên ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
gửi hồ sơ dự án thành lập khu bảo tồn biển để Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn có ý kiến chính thức bằng văn bản trước khi quyết định thành lập.
Hồ sơ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gồm
có: dự án thành lập khu bảo tồn biển; bảng tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến
của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; ý kiến của cộng
đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập khu bảo
tồn biển; văn bản thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển Hội đồng thẩm định
liên ngành;
d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có ý kiến
đồng thuận bằng văn bản gửi Ủy ban nhân dân tỉnh; trường hợp không đồng thuận
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Sau khi nhận được ý kiến đồng thuận của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập
khu bảo tồn biển.
3. Thẩm định dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Sự cần thiết thành lập khu bảo tồn biển;
b) Căn cứ lập dự án thành lập khu bảo tồn biển;
c) Mục tiêu, đối tượng bảo tồn;
d) Đáp ứng các tiêu chí xác lập khu bảo tồn biển
theo quy định tại Điều 15 Luật Thủy sản;
đ) Vị trí địa lý, ranh giới và diện tích khu bảo tồn
biển; ranh giới, diện tích các phân khu chức năng và vùng đệm của khu bảo tồn biển;
e) Phương án bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ
sinh thái tự nhiên; bảo vệ, bảo tồn cảnh quan thiên nhiên, giá trị văn hóa, lịch
sử;
g) Phương án chuyển đổi sinh kế cho các hộ gia
đình, cá nhân có hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy sản liên quan đến khu bảo
tồn biển;
h) Giải pháp và tổ chức thực hiện các chương trình
quản lý.
Điều 10. Quyết định thành lập
khu bảo tồn biển cấp tỉnh
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định
thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
2. Nội dung Quyết định thành lập khu bảo tồn biển cấp
tỉnh theo mẫu số 02 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 11. Quản lý khu bảo vệ
nguồn lợi thủy sản
1. Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, khu
bảo vệ nguồn lợi thủy sản được giao cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp
tỉnh hoặc chính quyền cấp huyện, cấp xã hoặc tổ chức cộng đồng để quản lý.
2. Khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản được quản lý như
sau:
a) Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh hoặc
chính quyền cấp huyện, cấp xã được giao quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản
phải xây dựng và ban hành quy chế quản lý, kế hoạch quản lý phù hợp với điều kiện
thực tế tại mỗi khu vực;
b) Tổ chức cộng đồng tự nguyện đề xuất được giao quản
lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản thực hiện theo quy định của pháp luật về đồng
quản lý trong bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
3. Hoạt động được thực hiện trong khu bảo vệ nguồn
lợi thủy sản bao gồm:
a) Điều tra, nghiên cứu khoa học về loài thủy sản
và môi trường sống của loài thủy sản;
b) Khai thác thủy sản, nuôi trồng thủy sản, du lịch
giải trí gắn với hoạt động thủy sản theo quy định của pháp luật;
c) Tuần tra, kiểm soát việc thực thi pháp luật;
d) Hoạt động khác theo quy định của pháp luật.
4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
a) Giao tổ chức quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản
theo quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Quy định khu vực cấm khai
thác thủy sản có thời hạn, nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản tại khu
bảo vệ nguồn lợi thủy sản;
c) Giao đơn vị chức năng thực hiện tuần tra, kiểm
soát việc thực thi pháp luật tại khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản; kiểm tra, giám
sát hoạt động của các tổ chức được giao quản lý khu bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
5. Quy định chế độ báo cáo về công tác quản lý khu
bảo vệ nguồn lợi thủy sản như sau:
a) Tổ chức được giao quản lý khu bảo vệ nguồn lợi
thủy sản định kỳ trước ngày 10 tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu báo
cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh định kỳ trước ngày 20
tháng 11 hằng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản).
Chương IV
ĐÁNH DẤU NGƯ CỤ; DANH MỤC
NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN; DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY
SẢN CÓ THỜI HẠN
Điều 12. Đánh dấu ngư cụ khai
thác thủy sản tại ngư trường
1. Nghề câu vàng, lưới rê khi vàng lưới, vàng câu
trải dài trên biển với chiều dài trên 200m; nghề lưới kéo phải đánh dấu ngư cụ
hoạt động trên biển theo quy định của Quy tắc phòng ngừa tàu thuyền đâm va trên
biển.
2. Nghề khai thác thủy sản sử dụng chà trên biển phải
có dấu hiệu chỉ rõ khu vực đang có hoạt động khai thác thủy sản.
Điều 13. Nghề, ngư cụ cấm sử dụng
khai thác thủy sản
1. Tiêu chí xác định nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai
thác thủy sản
Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản được
xác định bởi một trong các tiêu chí sau đây:
a) Nghề, ngư cụ gây nguy hại, hủy diệt nguồn lợi thủy
sản, môi trường sống của loài thủy sản, hệ sinh thái thủy sinh đã được đánh giá
tác động;
b) Nghề, ngư cụ thuộc danh mục cấm theo quy định của
tổ chức quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là
thành viên nhưng có hợp tác.
2. Danh mục nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy
sản được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 14. Khu vực cấm khai thác
thủy sản có thời hạn
1. Tiêu chí xác định khu vực cấm khai thác thủy sản
có thời hạn.
Khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn được xác
định bởi một trong các tiêu chí sau đây:
a) Khu vực tập trung sinh sản của loài thủy sản,
khu vực có mật độ phân bố trứng của các loài thủy sản cao hơn so với vùng lân cận;
b) Khu vực tập trung sinh sống của thủy sản chưa
thành thục sinh sản, khu vực có mật độ phân bố cá con, tôm con và ấu trùng các
loài thủy sản cao so với vùng lân cận;
c) Khu vực di cư sinh sản của loài thủy sản;
d) Khu vực cấm khai thác thủy sản của các tổ chức
quản lý nghề cá khu vực mà Việt Nam là thành viên hoặc không phải là thành viên
nhưng có hợp tác.
2. Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời
hạn được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách nhiệm của Tổng
cục Thủy sản
1. Chủ trì tham mưu, xây dựng trình cấp có thẩm quyền,
tổ chức thực hiện Chương trình điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản
và môi trường sống của loài thủy sản; tổ chức quản lý, định kỳ báo cáo Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, thông báo cho Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương kết quả điều tra, đánh giá tổng thể nguồn lợi thủy sản
và môi trường sống của loài thủy sản.
2. Rà soát, tổng hợp, trình Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục nghề, ngư cụ cấm
sử dụng khai thác thủy sản, Danh mục khu vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn.
Điều 16. Trách nhiệm của Cơ
quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh có
trách nhiệm:
a) Thiết lập hệ thống cộng
tác viên thực hiện điều tra nghề cá thương phẩm; tổng hợp, quản lý, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết quả điều
tra, đánh giá nghề cá thương phẩm, nguồn lợi thủy sản và môi trường sông của
loài thủy sản trên địa bàn tỉnh;
b) Lập dự án thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh
theo quy định tại Điều 8 Thông tư này;
c) Rà soát, tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
quy định bổ sung nghề, ngư cụ, khu vực cấm khai thác thủy sản chưa có tên trong
Danh mục quy định tại khoản 2 Điều 13 và khoản 2 Điều 14 Thông
tư này.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến điều
tra, đánh giá nguồn lợi thủy sản và môi trường sống của loài thủy sản có trách
nhiệm quản lý, sử dụng, lưu trữ, bảo mật thông tin, chia sẻ dữ liệu, kết quả điều
tra theo quy định của pháp luật về lưu trữ và quy định của pháp luật khác có
liên quan.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này thay thế, bãi bỏ nội dung các văn bản
sau:
a) Bãi bỏ Chỉ thị số 08/2005/CT-BTS
ngày 25 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc triển khai hoạt động
thu mẫu thống kê các số liệu nghề cá cơ bản;
b) Bãi bỏ Chỉ thị số 02/2007/CT-BTS
ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản về việc tăng cường quản lý
nghề cá nội địa;
c) Bãi bỏ Quyết định số 105/2007/QĐ-BNN ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Điều lệ tổ chức
và hoạt động của Quỹ Tái tạo nguồn lợi thủy sản Việt Nam;
d) Bãi bỏ Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố Danh mục các loài
thủy sinh quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng cần được bảo vệ, phục hồi và phát triển;
Thông tư 01/2011/TT-BNNPTNT ngày 05 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về việc
sửa đổi, bổ sung Danh mục ban hành kèm theo Quyết định số 82/2008/QĐ-BNN;
đ) Thay thế Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều
kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
e) Thay thế Thông tư số 62/2008/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 5 năm 2008 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số nội
dung của Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20
tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 của
Chính phủ về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thủy sản;
g) Bãi bỏ Thông tư số 53/2009/TT-BNN
ngày 21 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý loài thủy sinh vật ngoại lai tại Việt Nam;
h) Thay thế Thông tư số 89/2011/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành danh mục khu
vực cấm khai thác thủy sản có thời hạn trong năm;
i) Thay thế Thông tư số 29/2013/TT-BNNPTNT ngày 04 tháng 6 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định thành lập và quản lý
khu bảo tồn biển cấp tỉnh;
k) Thay thế Thông tư số 44/2013/TT-BNNPTNT ngày 23 tháng 10 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bãi bỏ Điều 6 và sửa đổi Điều
15 Thông tư số 29/2013/TT-BNNPTNT ngày 04
tháng 6 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định
thành lập và quản lý khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
Điều 18. Trách nhiệm thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc hoặc cần
sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở Nông nghiệp &PTNT tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS (200 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01 Mẫu dự án thành lập khu
bảo tồn biển
Mẫu số 02 Mẫu quyết định thành lập
khu bảo tồn biển
Mẫu
số 01. Mẫu dự án thành lập khu bảo tồn biển
GIỚI THIỆU CHUNG
1. Đặt vấn đề, giới thiệu tính cấp thiết phải thành
lập khu bảo tồn biển.
2. Căn cứ pháp lý
3. Căn cứ khoa học
CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI
TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Đặc điểm địa lý
2. Đặc điểm khí hậu - thủy văn
3. Đặc điểm hiện trạng môi trường
4. Đặc điểm hệ sinh thái
5. Đặc điểm nguồn lợi và giá trị đa dạng sinh học
6. Đặc điểm các giá trị văn hóa - lịch sử liên quan
đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG II
ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -
XÃ HỘI
1. Dân số, giáo dục và y tế
2. Các hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
3. Vai trò của địa phương trong công tác bảo tồn
CHƯƠNG III
CHÍNH SÁCH VÀ NĂNG LỰC
CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Chính sách, thể chế của địa phương có liên quan
đến bảo tồn
2. Mức độ ưu tiên và cam kết hỗ trợ khu bảo tồn biển
3. Năng lực cán bộ quản lý về bảo tồn biển và yêu cầu
đào tạo
CHƯƠNG IV
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG
ĐẾN KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Tác động của các hoạt động kinh tế của cộng đồng
địa phương
2. Các vấn đề ngoại cảnh tác động đến khu bảo tồn
biển
2.1. Các ngành kinh tế trong khu vực
2.2. Các dự án đang và sẽ thực hiện
2.3. Các tác động tự nhiên của vùng ven bờ
3. Các tác động khác
CHƯƠNG V
MỤC TIÊU, PHẠM VI,
PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1. Tên khu bảo tồn biển
2. Kiểu loại khu bảo tồn biển
3. Mục tiêu bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo
tồn biển
3.1. Mục tiêu chung
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt;
- Phân khu phục hồi sinh thái;
- Phân khu dịch vụ - hành chính;
đ) Vùng đệm (ghi rõ tọa độ và diện tích).
(Bản đồ kèm theo)
5. Chương trình, dự án đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu.
- Chương trình, dự án truyền thông, chuyển đổi sinh
kế và phát triển cộng đồng.
- Chương trình, dự án phục hồi hệ sinh thái.
- Chương trình nghiên cứu khoa học, giáo dục.
- Chương trình, dự án khác (nếu có).
6. Cơ cấu tổ chức của Ban quản lý khu bảo tồn biển.
7. Nội dung khác (nếu có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế hoạch và Đầu
tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn hóa, Thể thao
và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên
phòng tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(7)....
và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND;
- ……….
- Lưu VT,...(8).... (9).
|
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn bản. Trường hợp
có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ quan cấp trên trực tiếp ở trên tên
cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ quan, tổ chức xây dựng văn
bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị thành lập khu bảo tồn biển
cấp tỉnh.
(6) Loại hình khu bảo tồn biển: Vườn quốc gia; khu
dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh; khu bảo vệ cảnh quan.
(7) Tên địa phương cấp huyện có khu bảo tồn biển.
(8) Chữ viết tắt tên đơn vị chủ trì lập đề nghị và
số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh máy, nhân bản và số lượng bản
phát hành (nếu cần).
PHỤ LỤC II
DANH MỤC NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Nghề, ngư cụ cấm sử dụng khai thác thủy sản
TT
|
Nghề, ngư cụ cấm
|
Phạm vi
|
1
|
Nghề lưới kéo (trừ lưới kéo moi/ruốc)
|
Vùng ven bờ
|
2
|
Nghề lồng xếp (lờ dây, bát quái, lừ, dớn...)
|
Vùng ven bờ; vùng
nội địa
|
3
|
Nghề, ngư cụ kết hợp ánh sáng (trừ nghề câu tay mực)
|
Vùng ven bờ
|
4
|
Nghề đăng, đáy, te, xiệp, xịch, xăm.
|
Vùng ven bờ; vùng
nội địa
|
2. Ngư cụ cấm sử dụng khai thác nguồn lợi thủy sản ở
biển có kích thước mắt lưới tại bộ phận tập trung cá nhỏ hơn kích thước quy định
TT
|
Tên loại ngư cụ
|
Kích thước mắt
lưới quy định (2a (mm))
|
1
|
Rê trích
|
28
|
2
|
Rê thu ngừ
|
90
|
3
|
Rê mòi
|
60
|
4
|
Vây, vó, mành, rút, rùng hoạt động ngoài vụ cá
cơm
|
20
|
5
|
Các loại lưới đánh cá cơm
|
10
|
6
|
Lưới kéo cá:
|
|
|
- Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới
15m
|
34
|
|
- Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15m trở lên
|
40
|
7
|
Lưới chụp
|
40
|
3. Ngư cụ cấm sử dụng khai thác nguồn lợi thủy sản ở
vùng nội địa có kích thước mắt lưới tại bộ phận tập trung cá nhỏ hơn kích thước
quy định
TT
|
Tên loại ngư cụ
|
Kích thước mắt
lưới quy định (2a (mm))
|
1
|
Lưới vây
|
18
|
2
|
Lưới kéo
|
20
|
3
|
Lưới rê (lưới bén,...)
|
40
|
4
|
Lưới rê (cá linh)
|
15
|
5
|
Vó
|
20
|
6
|
Chài các loại
|
15
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁI THỦY SẢN CÓ THỜI HẠN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Khu vực cấm
|
Tỉnh
|
Phạm vi/Tọa độ
cấm
|
Thời gian cấm
(Từ ngày- đến ngày)
|
Đối tượng chính
được bảo vệ
|
1.
|
Vùng biển ven Đảo Cô Tô
|
Quảng Ninh
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C1a: (20°59’00"N, 107°50’00"E)
C1b: (21°08’00"N, 107°47’00"E)
C1c: (20°09’00”N, 107°49’00”E)
C1d: (21°03’00"N, 107°54’00"E)
|
01/4-30/6
|
Bào ngư chín lỗ (Haliotis diversicolor), họ
san hô cành (Pocilloporidae), họ san hô lỗ đỉnh (Acroporidae), họ san hô khối
(Poritidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá lượng
(Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng
(Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae)
|
2.
|
Vùng biển Long Châu - Hạ Mai
|
Hải Phòng
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C2a: (20o45’00"N,
107°11’00"E)
C2b: (20o45’00"N, 107°25’00"E)
C2c: (20°37’00"N, 107°25’00”E)
C2d: (20°37’00"N, 107°11’00"E)
|
01/4-30/6;
01/11-30/11
|
Loài kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá tráp
(Sparidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá khế
(Carangidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối
(Mugilidae), tôm he (Penaeidae)
|
3.
|
Vùng biển Tây Nam Long Châu
|
Hải Phòng
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C3a: (20°34’00"N, 106°57’00"E)
C3b: (20°34’00"N, 107°03’00"E)
C3c: (20°30’00"N, 107°03’00”E)
C3d: (20°30’00"N, 106°57’10"E)
|
01/4-30/6;
01/11-30/11
|
Loài cá kinh tế thuộc họ cá phèn (Mullidae), cá
trác (Priacanthidae), cá trích (Clupeidae), cá nhồng (Sillaginidae), cá sạo
(Haemulidae), tôm he (Penaeidae)
|
4.
|
Vùng ven biển Quất Lâm
|
Nam Định
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C4a: (20°12’30"N, 106°26’50"E)
C4b: (20°08’00"N, 106°31’00”E)
C4c: (20°03’00"N, 106°24’00”E)
C4d: (20°08’00"N, 106°19’30”E)
|
01/4-30/6
|
Cá phèn (Mullidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae),
cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae)
|
5.
|
Vùng ven biển Hòn Nẹ
|
Ninh Bình, Thanh
Hóa
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C5a: (19°59’20"N, 106°11’15"E)
C5b: (19°59’20"N, 106°17’50”E)
C5c: (19°51’30"N, 106°17’50”E)
C5d: (19°51’30"N, 105°56’35”E)
|
01/4 -30/6
|
Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá
tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae), cá chai (Platycephalidae), cá căng
(Terapontidae), cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá trỏng
(Engraulidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae)
|
6.
|
Sông Mã
|
Thanh Hóa, Sơn La
|
Huyện Bá Thước, huyện Cẩm Thủy, huyện Thiệu Hóa,
huyện Quan Hóa, huyện Mường Lát, huyện Yên Định (Thanh Hóa), huyện Sông Mã
(Sơn La
|
01/4-31/7
|
Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi
cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni),
cá Chiên (Bagarius rutilus), cá Lăng (Hemibagrus guttatus), cá
Chình hoa (Anguilla marmorata), cá Ngát (Plotosus canius)
|
7.
|
Sông Mã
|
Thanh Hóa
|
Vùng cửa Hới giữa huyện Hoằng Hóa và thành phố Sầm
Sơn
|
01/4-30/6
|
Cá Bống bớp (Bostrychus sinensis), cá Mòi
cờ hoa (Clupanodon thrisa), cá Cháo lớn (Megalops cryprinoides),
cá Mòi cờ chấm (Konosirus punctatus), cá Mòi mõm tròm (Nematalosa
naus)
|
8.
|
Vùng ven biển Quảng Xương
|
Thanh Hóa
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C6a: (19°43’00"N, 105°54’00"E)
C6b: (19°43’00"N, 106°03’00”E)
C6c: (19°32’20"N, 106°00’00"E)
C6d: (19°32’20"N, 105°48’35"E)
|
01/4 - 30/6
|
Cá phèn (Mullidae), cá lượng (Nemipteridae), cá
căng (Terapontidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá đối
(Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
|
9.
|
Vịnh Diễn Châu
|
Nghệ An
|
Trong phạm vi:
Vĩ độ từ 18°57’N đến 19°03N, Kinh độ từ 105°36’E
đến 105°42’E
|
01/4 - 30/6
|
Cá nục sồ (Decapterus maruadsi), cá phèn một
sọc (Upeneus moluccensis), cá phèn 2 sọc (Upeneus sulphureus)
|
10.
|
Hạ lưu sông Lam
|
Nghệ An, Hà Tĩnh
|
Từ cầu Rộ (Thanh Chương, Nghệ An) qua Nam Đàn,
Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An) và từ khu vực Chợ Tràng (Đức
Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh)
|
01/7-30/8
|
Cá măng (Elopichthys bambusa), cá hỏa (Sinilabeo
tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor (Folifer) brevifilis)
|
11.
|
Bãi tắm Cửa Lò
|
Nghệ An
|
Từ bờ nam Lạch Lò đến bờ bắc Lạch Hội, từ bờ ra
xa 1.000m
|
01/4-30/9
|
Bảo vệ bãi đẻ của một số loài thủy sản và các loại
cá con
|
12.
|
Vùng ven biển Nghi Xuân
|
Hà Tĩnh
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C7a: (18°40’00”N, 105°48’00"E)
C7b: (18°43’00"N, 105°55’00”E)
C7c: (18°36’00”N, 105°59’00"E)
C7d: (18°32’15”N, 105°51’40"E)
|
01/4 -30/6
|
Cá phèn (Mullidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá
trỏng (Engraulidae), cá trích (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai
(Palaemonidae)
|
13.
|
Vùng ven biển Lăng Cô
|
Thừa Thiên Huế
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C8a: (16°16’35"N, 108°03’30"E)
C8b: (16°20’35"N, 108°08’00”E)
C8c: (16°16’35"N, 108°12’35”E)
C8d: (16°12’55"N, 108°09’30"E)
|
01/4 -30/6;
01/8-30/8
|
Cá mối (Synodontidae), cá căng (Terapontidae), cá
phèn (Mullidae), cá trỏng (Engraulidae), cá khế (Carangidae), cá đối
(Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
|
14.
|
Đông Bắc Hòn Dài, Cù Lao Chàm
|
Quảng Nam
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
A: (15°56’55"N, 108°28’59"E)
B: (15°56’57"N, 108°28’59"E)
C: (15°56’48"N, 108°29’07"E)
D: (15°56’48”N, 108°29'09"E)
|
Tháng 5 đến tháng
7
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và
ốc gai (Murex troscheli)
|
15.
|
Hòn Cao-Mũi Còng Cọc, Nhơn Lý
|
Bình Định
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
A: (13°89135N, 109°28999E)
B: (13°89166N, 109°28940E)
C: (13°89730N, 109°29320E)
D: (13°89689N, 109°29392E)
|
Tháng 11 đến tháng
02; tháng 5 đến tháng 6
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và
ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm
|
16.
|
Hòn Khô lớn-Bờ Đập-Mũi Yến, Nhơn Hải
|
Bình Định
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
A: (13°76374N, 109°28973E)
B: (13°76122N, 109°30008E)
C: (13°75354N, 109°29828E)
D: (13°75230N, 109°28725E)
E: (13°75394N, 109°28749E)
|
Tháng 11 đến tháng
02; tháng 5 đến tháng 6
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana) và
ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm
|
17.
|
Bắc Bãi xếp, Ghềnh Ráng
|
Bình Định
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
A: (13°69791N, 109°23262E)
B: (13°69814N, 109°23786E)
C: (13°69101N, 109°23920E)
D: (13°69090N, 109°23257E)
|
Tháng 4 đến tháng
8
|
Bãi ương giống cá mú mè và cá mú sông
|
18.
|
Hòn Ngang-Hòn
Sâu-Hòn Nhàn- Hòn Đất, Ghềnh Ráng
|
Bình Định
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
A: (13°68174N, 109°23809E)
B: (13°68569N, 109°25304E)
C: (13°67772N, 109°25776E)
D: (13°68032N, 109°23742E)
|
Tháng 3 đến tháng
6; tháng 11 đến tháng 02
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana);
bãi ương giống tôm hùm
|
19.
|
Bãi Làng-Mũi Lăng
Bà, Nhơn Châu
|
Bình Định
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
A: (13°61022N, 109°35381E)
B: (13°60490N, 109°36108E)
C: (13°60185N, 109°35783E)
D: (13°60428N, 109°35148E)
|
Tháng 3 đến tháng
6; tháng 11 đến tháng 02
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis lessoniana);
bãi ương giống tôm hùm
|
20.
|
Hòn Chùa
|
Phú Yên
|
13°10’22.11”N- 13°10’49.94”N
109°18’28.22”E-109°18’39.61”E
|
Tháng 12 đến tháng
3
|
Tôm hùm
|
21.
|
Vùng ven biển vịnh Nha Phú - Hòn Đỏ
|
Khánh Hòa
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C9a: (12°29’15"N, 109°16’55"E)
C9b: (12°29’15"N, 109°21’50"E)
C9c: (12°17’00”N, 109°21’50"E)
C9d: (12°17’00"N, 109°12’15"E)
|
01/11-30/11
|
Cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá
phèn (Mullidae), cá đục (Sillaginidae), tôm gai (Palaemonidae)
|
22.
|
Vùng ven biển Phan Thiết
|
Bình Thuận
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C10a: (11°10’10”N, 108°34’15"E)
C10b: (11°03’00"N, 108°39’00”E)
C10c: (10°46’30”N, 108°11’15”E)
C10d: (10°55’00”N, 108°05’15”E)
|
01/11-30/11
|
Cá lượng (Nemipteridae), cá chai
(Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn
(Mullidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng
(Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
|
23.
|
Sông Đồng Nai
|
Đồng Nai, Tp. Hồ
Chí Minh
|
Từ đập Trị An qua sông Đồng Nai, sông Nhà Bè ra đến
cửa sông Soài Rạp và toàn bộ vùng nước ở huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
|
01/6-30/8
|
Cá sơn đài (Ompok miostoma), cá may (Gyrinocheilus
aymonieri), cá còm (Chitala ornate),
|
24.
|
Vùng ven biển Vũng Tàu
|
Vũng Tàu
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C11a: (10°17’50"N, 107°02’30"E)
C11b: (10°17’50"N, 107°13’50"E)
C11c: (10°09’00”N, 107°13’50"E)
C11d: (10°09’00"N, 107°02’30"E)
|
01/11-30/11
|
Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm
kính (Pasiphaeidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá đối
(Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng
(Engraulidae)
|
25.
|
Cửa sông Định An
và Trần Đề
|
Trà Vinh, Sóc
Trăng
|
Giới hạn từ đường thẳng đi qua điểm A có tọa độ:
09°35’06”N, 106°19’18”E và điểm B có tọa độ: 9°29'32"N, 106°15'30"E
đến đường giới hạn cửa sông do tỉnh Trà Vinh và Sóc Trăng công bố
|
01/4-30/6
|
Cá cháy nam (Tenualosa thibaudeaui), cá
cháy bẹ (Tenualosa toil), cá duồng (Cirrhinus microlepis), cá
ét mọi (Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon gigas)
|
26.
|
Vùng ven biển Vĩnh Châu
|
Sóc Trăng
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C12a: (9°20'20"N, 106°08’37"E)
C12b: (9°17’45"N, 106°10’25"E)
C12c: (9°12’45"N, 105°57’20"E)
C12d: (9°16’45"N, 105°55’45"E)
|
01/8-30/8
01/11 -30/11
|
Cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá khế
(Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống
(Gobbidae), tôm he (Penaeidac), tôm gai (Palaemonidae)
|
27.
|
Vùng ven biển Đông Hải
|
Bạc Liêu
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C13a: (9°09’45"N, 105°38’10”E)
C13b: (9°05’00"N, 105°40’45"E)
C13c: (9°01’45"N, 105°34’00"E)
C13d: (9°06’40"N, 105°31’15"E)
|
01/4-30/6
|
Cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá lượng
(Nemipteridae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trỏng
(Engraulidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae), tôm kính
(Pasiphaeidae)
|
28.
|
Sân Nghêu Đồn, Thạnh
Phong
|
Bến Tre
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
A: (09°80579N, 106°60148E)
B: (09°80653N, 106°60680E)
C: (09°80370N, 106°60504E)
D: (09°80335N, 106°61080E)
E: (09°79474N, 106°60892E)
G: (09°79877N, 106°61655E)
|
Tháng 5 đến tháng
7; tháng 11 đến tháng 01
|
Bãi ương giống nghêu/ngao, cua xanh.
|
29.
|
Vùng ven biển phía Đông Ngọc Hiền
|
Cà Mau
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C14a: (8°38’30"N, 105°13’50"E)
C14b: (8°38’30”N, 105°18’30"E)
C14c: (8°33’40"N, 105°18’30"E)
C14d: (8°33’40"N, 105°13’50”E)
|
01/4-30/6
01/11 -30/11
|
Cá mối (Synodontidae), cá đù (Sciaenidae), cá đối
(Mugilidae), cá chai (Platycephalidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích
(Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai
(Palaeminidae)
|
30.
|
Vùng ven biển phía Đông Hòn Khoai
|
Cà Mau
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C15a: (8°27’30"N, 104°56’00"E)
C15b: (8°27’30"N, 105°01’00"E)
C15c: (8°23’00”N, 105°01’00”E)
C15d: (8°23’00”N, 104°56’00”E)
|
01/4-30/6
01/11-30/11
|
Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), cá
chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá
trích (Clupeidae)
|
31.
|
Vùng ven biển phía Tây Ngọc Hiền
|
Cà Mau
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C16a: (8°45’45”N, 104°35’00”E)
C16b: (8°45’45”N, 104°48’45”E)
C16c: (8°37’10”N, 104°42’55”E)
C16d: (8°37’10"N, 104°35’00”E)
|
01/4 - 30/6
01/11-30/11
|
Cá lượng (Nemipteridae), cá bống (Gobbidae), cá
đù (Sciaenidae), cá đục (Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), cá chim
(Stromateidae), cá nục heo (Coryphaenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích
(Clupeidae), cá khế (Carangidae), tôm he (Penaeidae), tôm kính
(Pasiphaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
|
32.
|
Vùng ven biển vịnh Rạch Giá
|
Kiên Giang
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C17a: (10°06’10”N, 104°56’50"E)
C17b: (9°54’35"N, 105°00’35"E)
C17c: (9°54’35"N, 104°56’50"E)
|
01/4 - 30/6
|
Cá đù (Sciaenidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng
(Engraulidae), cá bống (Gobbidae), cá hồng (Lutjanidae), cá bơn
(Cynoglossidae)
|
33.
|
Vùng ven biển phía Đông An Thới
|
Kiên Giang
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C18a: (10°03’00"N, 104°06’00”E)
C18b: (10°03’00"N, 104°10’00"E)
C18c: (9°59’00"N, 104°10’00"E)
C18d: (9°59’00"N, 104°06’00”E)
|
01/11-30/11
|
Cá mú (Serranidae), cá bò (Monacanthidae), cá khế
(Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống
(Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
|
34.
|
Vùng biển phía Tây quần đảo Hải Tặc
|
Kiên Giang
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C19a: (10°18’00"N, 104°16’00”E)
C19b: (10°18’00"N, 104°20’00"E)
C19c: (10°14’00"N, 104°20’00"E)
C19d: (10°15’00"N, 104°16’00"E)
|
01/4-30/6
|
Cá lượng (Nemipteridae), cá chai
(Platycephalidae), cá chim (Stromateidae), cá căng (Terapontidae), cá trích
(Clupeidae), tôm he (Penaeidae)
|
35.
|
Vùng biển phía Tây Bắc đảo Hòn Tre
|
Kiên Giang
|
Trong phạm vi đường nối các điểm có tọa độ:
C20a: (10°02’45"N, 104°47’00"E)
C20b: (10°02’45"N, 104°51’00"E)
C20c: (9°58’45"N, 104°51’00"E)
C20d: (9°58’45"N, 104°47’00"E)
|
01/11 -30/11
|
Tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
|
36.
|
Sông Gâm
|
Cao Bằng, Tuyên
Quang, Hà Giang
|
Từ thị trấn Bảo Lạc qua huyện Bảo Lâm (Cao Bằng)
đến hết huyện Bắc Mê (Hà Giang) và phía sau hồ thủy điện Tuyên Quang từ chân
đập đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô (trên địa bàn huyện Yên Sơn, Tuyên
Quang)
|
01/5-31/7
01/4-31/7
|
Cá chiên (Bagarius rutilus), cá rầm xanh (Sinilabeo
lemassoni), cá anh vũ (Semilabeo obscures), cá bỗng (Spinibarbus
denticulatus)
|
37.
|
Sông Lô
|
Tuyên Quang, Phú
Thọ
|
Từ ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô trên địa bàn
huyện Yên Sơn (Tuyên Quang) đến cầu Việt Trì (Phú Thọ)
|
01/5-31/7
01/4-31/7
|
Cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá rầm
xanh (Sinilabeo lemassoni),
|
38.
|
Sông Lô
|
Tuyên Quang
|
Từ bến Đền (xã Bạch Xa) đến cửa Ngòi Tèo chảy vào
sông Lô (xã Minh Dân, huyện Hàm Yên)
|
01/4-31/7
|
Cá chày đất (Spinibarbus hollandi), cá rầm
xanh (Sinilabeo lemassoni), cá chiên (Bagarius rutilus)
|
39.
|
Sông Rạng và sông
Văn Úc
|
Hải Dương, Hải
Phòng
|
Huyện Thanh Hà và Kim Thành (Hải Dương), huyện An
Lão, Tiên Lãng và, huyện Kiến Thụy (Hải Phòng).
|
01/3-31/6
|
Đường di cư sinh sản cá mòi đồng thời bảo vệ một
số loài đặc hữu: rươi, cáy, cà da, dạm, cá nhệch, cá mòi, tôm rảo.
|
40.
|
Sông Hồng
|
Phú Thọ, Vĩnh
Phúc, Hà Nội
|
TP Việt Trì, huyện Lâm Thao, Tam Nông, Thanh Thủy
thuộc tỉnh Phú Thọ; Huyện Vĩnh Tường thuộc tỉnh Vĩnh Phúc;
Huyện Ba Vì và thị xã Sơn Tây thuộc Hà Nội.
|
01/3-31/7
|
Cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm
(Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa), cá
chình nhật (Angilla japonica), cá lợ thân thấp (Cyprinus
multitaeniata), cá măng (Elopichthys bambusa), cá chày chàng (Ochetobus
elongatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus), cá Rầm xanh (Sinilabeo
lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên (Bagarius
rutilus), cá ngạnh (Cranoglamis sinensis).
|
41.
|
Sông Hồng
|
Yên Bái, Phú Thọ,
Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình
|
Từ huyện Văn Yên - Yên Bái đến các cửa sông thuộc
tỉnh Nam Định và Thái Bình
|
01/3-31/5
|
Bảo vệ đường di cư, bãi đẻ trứng của cá cháy (Tenualosa
reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon
thrissa)
|
42.
|
Sông Hồng
|
Lào Cai, Yên Bái
|
Ngòi Nhù, ngòi Bo, bãi Sọi Cờ, ngòi Đum, bãi Sọi
Cờ, ngòi Thia
|
01/4-31/7
|
Cá chiên (Bagarius rutilus), cá bỗng (Spinibarbus
denticulatus), cá anh vũ (Semilabeo obscurus)
|
43.
|
Sông Thái Bình
|
|
Phú Bình, Thái Nguyên (sông Cầu); Bắc Giang (sông
Thương) đoạn ngã ba sông Lô, sông Hồng Việt Trì (Phú Thọ) đến xã Tráng Việt
(Mê Linh, Hà Nội)
|
01/3-31/5
|
Cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá
mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa)
|
44.
|
Sông Đà, hồ Hòa
Bình
|
Hòa Bình
|
Các cửa suối, bãi đẻ thuộc huyện Cao Phong, Đà Bắc,
Tân Lạc, Mai Châu và thành phố Hòa Bình
|
01/4-31/7
|
Cá măng (Elopichthys bambusa), anh vũ (Semilabeo
obscurus), cá mị/cá pạo (Sinilabeo graffeuilli), cá rầm xanh (Bangana
lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus guttatus), cá chiên bắc (Bagarius
rutilus)
|
45.
|
Hồ Ya Ly
|
Kon Tum, Gia Lai
|
Toàn bộ lòng hồ, phía Gia Lai giới hạn bởi chân
thác Ya Ly, phía Kon Tum tính từ điểm giao giữa sông Đăk PôKơ và sông Đăk Bla
trên địa bàn huyện Sa Thầy (Kon Tum)
|
01/4-31/5
|
Cá thát lát (Chitala sp.), cá duồng bay (Cosmochilus
harmandi), cá ngựa xám (Tor tambroides)
|
46.
|
Sông SerePok
|
Đắk Lắk, Đắk Nông
|
Từ đoạn chảy qua xã: Ea Wer, Ea Huar, Krông Na,
Ea Nuoi, Tân Hòa gồm các (huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk) và huyện Cư Jut (Đắk Nông)
|
01/6-30/8
|
Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá nàng
hương (Chitala blanci), cá duồng (Cirrhinus microleppis), cá
thát lát khổng lồ (Chitala lopis)
|
47.
|
Sông Krong Ana
|
Đăk Lăk
|
Xã Ea Na, thị trấn Buôn Trap, xã Bình Hòa, xã Quảng
Điền
|
01/6-30/8
|
Cá trà sóc (Probarbus jullieni), cá còm (Chitala
ornata), cá chiên (Bagarius yarrelli)
|