BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 61/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày
31 tháng 12 năm 2020
|
THÔNG TƯ[1]
HƯỚNG DẪN CƠ CHẾ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI QUỸ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày
28 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ
Bảo vệ môi trường Việt Nam, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm
2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm
2020 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc
thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân
hàng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6
năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26
tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ
môi trường Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các
ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng
dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.[2]
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn về cơ chế quản lý tài
chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam được tổ chức và hoạt động theo Quyết
định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt
động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quyết định số
78/2014/QĐ-TTg).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây viết
tắt là Quỹ BVMTVN).
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
tài chính
1. Quỹ BVMTVN là tổ chức tài chính nhà nước trực
thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoạt động không vì mục đích lợi nhuận nhưng
phải bảo toàn vốn điều lệ và tự bù đắp chi phí quản lý, được miễn nộp thuế và
các khoản nộp ngân sách nhà nước đối với hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ môi
trường theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Quỹ BVMTVN hoạt động công khai, minh bạch và
bình đẳng theo quy định của pháp luật.
3. Quỹ BVMTVN chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm
toán về các hoạt động tài chính của Quỹ bởi cơ quan quản lý nhà nước về tài
chính và Kiểm toán Nhà nước.
Điều 4. Chế độ trách nhiệm
Hội đồng quản lý, Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ BVMTVN
chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước các cơ quan quản lý nhà nước về việc quản
lý an toàn vốn và tài sản của Quỹ, đảm bảo việc sử dụng vốn đúng mục đích, tiết
kiệm, có hiệu quả, và chấp hành các chế độ quản lý tài chính, kế toán, kiểm
toán.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ NGUỒN VỐN VÀ
TÀI SẢN
Mục 1. QUẢN LÝ VỀ NGUỒN VỐN
VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA QUỸ BVMTVN
Điều 5. Nguồn vốn hoạt động
của Quỹ BVMTVN
Vốn hoạt động của Quỹ BVMTVN được hình thành từ
các nguồn sau:
1. Vốn điều lệ
a) Vốn điều lệ của Quỹ BVMTVN đến năm 2017 là
1.000 (một nghìn) tỷ đồng. Lộ trình cấp bổ sung vốn điều lệ cho Quỹ BVMTVN thực
hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg ;
b) Vốn điều lệ của Quỹ BVMTVN được bổ sung từ
các nguồn sau:
- Ngân sách nhà nước cấp theo quy định của pháp
luật;
- Quỹ đầu tư phát triển.
2. Vốn hoạt động bổ sung hàng năm từ các nguồn
sau:
a) Ngân sách nhà nước chi sự nghiệp môi trường cấp
bù kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường đã thực hiện hàng
năm và bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ BVMTVN;
b) Các khoản bồi thường thiệt hại về môi trường
và đa dạng sinh học nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật;
c) Lệ phí bán, chuyển các chứng chỉ giảm phát thải
khí nhà kính được chứng nhận (CERs) thu được từ các dự án CDM thực hiện tại Việt
Nam;
d) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện,
ủy thác đầu tư của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước dành cho lĩnh vực bảo vệ
môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;
đ) Bổ sung từ chênh lệch thu chi hàng năm theo
quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 15 Thông tư này;
e) Các nguồn vốn hợp pháp khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 6. Sử dụng vốn
Quỹ BVMTVN được sử dụng vốn để:
1. Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi đối với các dự
án bảo vệ môi trường trên phạm vi toàn quốc.
2. Hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các dự án bảo vệ
môi trường vay vốn từ các tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật.
3. Tài trợ, đồng tài trợ cho các hoạt động bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật và không trùng lặp với nguồn ngân sách
nhà nước cấp cho các Bộ, ngành, địa phương chi hoạt động bảo vệ môi trường.
4. Thực hiện một số cơ chế, chính sách tài chính
đối với dự án đầu tư theo cơ chế phát triển sạch (CDM), bao gồm:
a) Tổ chức, theo dõi, quản lý, thu lệ phí bán chứng
chỉ giảm phát thải khí nhà kính được chứng nhận (CERs) được Ban Chấp hành quốc
tế về CDM cấp cho các dự án CDM thực hiện tại Việt Nam;
b) Hỗ trợ cho các hoạt động phổ biến, tuyên truyền
nâng cao nhận thức về dự án CDM; xem xét, phê duyệt tài liệu dự án CDM; quản lý
và giám sát dự án CDM;
c) Trợ giá đối với sản phẩm của dự án CDM.
5. Hỗ trợ giá điện đối với dự án điện gió nối lưới
theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và theo quy định của pháp luật hiện
hành.
6. Hỗ trợ tài chính đối với các hoạt động ứng
phó với biến đổi khí hậu theo quy định của pháp luật.
7. Thực hiện các chương trình, đề án, dự án và
nhiệm vụ khác do Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
giao theo quy định của pháp luật.
8. Đầu tư xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố
định phục vụ cho hoạt động của Quỹ BVMTVN.
9. Sử dụng vốn nhàn rỗi để gửi tại các ngân hàng
thương mại có chất lượng hoạt động tốt theo phân loại của Ngân hàng nhà nước Việt
Nam nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ nhưng phải đảm bảo an
toàn. Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế quản lý, đầu tư vốn nhàn rỗi
tại các ngân hàng thương mại để Quỹ BVMTVN thực hiện.
Điều 7. Bảo đảm an toàn vốn
1. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm thực hiện các quy định
về bảo đảm an toàn vốn hoạt động, gồm:
a) Quản lý, sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu
quả;
b) Mua bảo hiểm tài sản và các bảo hiểm khác
theo quy định của pháp luật;
c) Trích lập quỹ dự phòng rủi ro đối với hoạt động
cho vay theo quy định về hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;
d) Thực hiện các biện pháp khác về đảm bảo an
toàn vốn theo quy định của pháp luật.
2. Nghiêm cấm Quỹ BVMTVN:
a) Huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi,
phát hành kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu, vay thương mại của các tổ chức, cá
nhân trong và ngoài nước;
b) Sử dụng nguồn vốn hoạt động để thực hiện các mục
đích kinh doanh tiền tệ, đầu tư chứng khoán, kinh doanh bất động sản và các hoạt
động kinh doanh không được phép khác.
Mục 2. QUẢN LÝ VỀ TÀI SẢN
Điều 8. Đầu tư mua sắm tài sản
cố định
1. Việc đầu tư và mua sắm tài sản cố định phục vụ
cho hoạt động của Quỹ BVMTVN thực hiện theo nguyên tắc giá trị còn lại của tổng
tài sản cố định không vượt quá 10% vốn điều lệ thực có của Quỹ BVMTVN tại thời điểm
mua sắm.
2. Hàng năm, Quỹ BVMTVN phải xây dựng kế hoạch đầu
tư, mua sắm tài sản cố định trình Hội đồng quản lý xem xét, phê duyệt. Việc đầu
tư, mua sắm tài sản cố định phục vụ hoạt động của Quỹ BVMTVN do Giám đốc Quỹ
trình Hội đồng quản lý Quỹ quyết định theo kế hoạch hàng năm đã xây dựng.
3. Trình tự, thủ tục đầu tư, mua sắm tài sản cố
định của Quỹ BVMTVN thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý đầu tư,
mua sắm tài sản cố định và quy định hiện hành đối với doanh nghiệp do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản theo
quy định của pháp luật.
4. Quỹ BVMTVN thực hiện việc khấu hao tài sản cố
định theo quy định hiện hành đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ.
Điều 9. Kiểm kê, đánh giá lại,
thanh lý, nhượng bán tài sản
1. Kiểm kê tài sản
Quỹ BVMTVN thực hiện kiểm kê tài sản theo quy định
của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. Đối với
tài sản thừa, thiếu cần xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của những người
liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định.
2. Đánh giá lại tài sản
Quỹ BVMTVN phải thực hiện đánh giá lại tài sản
theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ. Các khoản chênh lệch tăng hoặc giảm giá trị do đánh giá lại tài sản thực hiện
theo quy định đối với từng trường hợp cụ thể.
3. Thanh lý, nhượng bán tài sản
a) Quỹ BVMTVN được quyền thanh lý, nhượng bán
tài sản kém, mất phẩm chất, tài sản đã hư hỏng không có khả năng phục hồi; tài
sản lạc hậu kỹ thuật không có nhu cầu sử dụng hoặc sử dụng không có hiệu quả để
thu hồi vốn theo nguyên tắc công khai, minh bạch, bảo toàn vốn và tuân thủ quy
định của pháp luật đối với doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
b) Thẩm quyền quyết định việc thanh lý, nhượng
bán tài sản cố định:
- Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN quyết định các
phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố định có giá trị còn lại dưới 50% vốn điều
lệ thực có của Quỹ BVMTVN được công bố tại quý gần nhất nhưng không quá mức dự
án quy mô nhóm B. Hội đồng quản lý có thể ủy quyền cho Giám đốc Quỹ BVMTVN quyết
định nhượng bán, thanh lý tài sản thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản lý;
- Các phương án thanh lý, nhượng bán tài sản cố
định có giá trị lớn hơn mức phân cấp cho Hội đồng quản lý do Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quyết định.
Điều 10. Xử lý tổn thất về
tài sản
Khi bị tổn thất về tài sản, Quỹ BVMTVN phải xác
định giá trị tài sản bị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm và xử lý như sau:
1. Xác định rõ các nguyên nhân khách quan (thiên
tai, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ, rủi ro chính trị) và nguyên nhân chủ
quan.
2. Nếu do nguyên nhân chủ quan thì tổ chức, cá
nhân gây ra tổn thất phải bồi thường, xử lý theo quy định của pháp luật. Hội đồng
quản lý Quỹ BVMTVN quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc Quỹ quyết định mức bồi
thường theo quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
3. Nếu tài sản đã mua bảo hiểm thì xử lý theo
quy định của pháp luật trong lĩnh vực bảo hiểm.
4. Giá trị tài sản tổn thất sau khi đã bù đắp bằng
tiền bồi thường của tổ chức, cá nhân gây ra tổn thất, của tổ chức bảo hiểm và sử
dụng dự phòng được hạch toán vào chi phí trong kỳ.
5. Những trường hợp đặc biệt do thiên tai hoặc
nguyên nhân bất khả kháng gây thiệt hại nghiêm trọng, Quỹ BVMTVN không thể tự
khắc phục được thì Giám đốc Quỹ báo cáo Hội đồng quản lý phương án xử lý tổn thất
để trình Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quyết định.
Chương III
QUẢN LÝ DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
Điều 11. Doanh thu của Quỹ
BVMTVN
Doanh thu của Quỹ BVMTVN là các khoản phải thu
phát sinh trong kỳ, bao gồm:
1. Thu từ hoạt động nghiệp vụ:
a) Thu lãi cho vay từ các dự án cho vay vốn của
Quỹ BVMTVN;
b) Thu phí dịch vụ nhận ủy thác cho vay, tài trợ
của các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước theo hợp đồng ủy thác;
c) Thu hoạt động nghiệp vụ khác.
2. Thu từ hoạt động tài chính:
a) Thu lãi tiền gửi;
b) Các khoản thu khác từ hoạt động tài chính.
3. Các khoản thu khác:
a) Thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định của
Quỹ BVMTVN;
b) Thu bảo hiểm đền bù tổn thất tài sản;
c) Thu nợ đã xóa nay thu hồi được;
d) Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 12. Chi phí của Quỹ
BVMTVN
Chi phí của Quỹ BVMTVN là các khoản chi phí phát
sinh trong kỳ cần thiết cho hoạt động của Quỹ BVMTVN, tuân thủ nguyên tắc phù hợp
giữa doanh thu và chi phí, có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp lệ theo quy định của
pháp luật, bao gồm;
1. Chi phí hoạt động nghiệp vụ:
a) Chi phí liên quan đến hoạt động cho vay và nhận
ủy thác;
b) Chi trích lập dự phòng rủi ro đối với hoạt động
cho vay theo quy định về hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Quỹ;
c) Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường
trong khai thác khoáng sản và bảo đảm phế liệu nhập khẩu;
d) Chi cho hoạt động nghiệp vụ khác.
2. Chi phí hoạt động tài chính: Bao gồm các khoản
chi liên quan đến hoạt động gửi tiền tại các ngân hàng thương mại và các chi
phí khác.
3. Chi cho cán bộ, nhân viên thực hiện theo chế
độ của nhà nước quy định đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều
lệ:
a) Chi phí tiền lương, phụ cấp lương, tiền công,
tiền ăn ca và chi phí có tính chất lương phải trả cho cán bộ, nhân viên của Quỹ
BVMTVN theo quy định của pháp luật;
b) Chi phụ cấp cho thành viên Hội đồng quản lý,
Ban kiểm soát của Quỹ BVMTVN theo quy định của pháp luật;
c) Trích nộp quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp;
d) Chi cho công tác y tế; các chi phí cho lao động
nữ theo quy định hiện hành; chi bảo hộ lao động, chi trang phục giao dịch; chi
cho công tác bảo vệ cơ quan;
đ) Các khoản chi khác cho cán bộ, nhân viên theo
quy định của pháp luật.
4. Chi phí quản lý của Quỹ BVMTVN
a) Chi phí khấu hao tài sản cố định theo quy định
của pháp luật; thuê tài sản cố định; chi mua bảo hiểm tài sản; chi sửa chữa, bảo
dưỡng tài sản; chi thuê, mua công cụ, dụng cụ lao động, tài sản, thiết bị, văn
phòng phẩm phục vụ hoạt động của Quỹ BVMTVN; chi bù đắp tổn thất tài sản theo
quy định;
b) Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, nước,
điện thoại, bưu chính viễn thông; kiểm toán, dịch vụ pháp lý; chi trả tiền sử dụng
các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, các dịch vụ kỹ thuật; chi phí vận chuyển;
phòng cháy chữa cháy;
c) Chi công tác phí, chi phụ cấp tàu xe cho cán
bộ và nhân viên của Quỹ BVMTVN đi công tác trong và ngoài nước theo chế độ của
Nhà nước quy định đối với doanh nghiệp do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
d) Chi phí giao dịch, đối ngoại, chi phí hội nghị,
lễ lân, khánh tiết theo quy định của pháp luật;
đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp
luật.
5. Các khoản chi phí khác:
a) Chi phí cho việc thu hồi các khoản nợ đã xóa;
b) Chi phí để thu các khoản phạt theo quy định;
c) Chi hỗ trợ cho các hoạt động của Đảng, đoàn
thể của Quỹ BVMTVN theo quy định của Nhà nước (không bao gồm các khoản chi ủng
hộ công đoàn ngành, địa phương, các tổ chức xã hội và cơ quan khác);
d) Chi phí nhượng bán, thanh lý tài sản (nếu có)
bao gồm cả giá trị còn lại của tài sản cố định được thanh lý nhượng bán;
đ) Các khoản chi phí khác theo quy định của pháp
luật.
6. Định mức chi phí quy định tại khoản 1, 2, 3,
4, 5 Điều này được thực hiện theo quy định của pháp luật đối với doanh nghiệp
do nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. Trường hợp pháp luật chưa có quy định, Quỹ
BVMTVN căn cứ vào khả năng tài chính xây dựng định mức, quyết định việc chi
tiêu đảm bảo phù hợp, hiệu quả và chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đối với các
khoản chi không đúng chế độ, các khoản chi vượt định mức, Quỹ BVMTVN phải xuất
toán ra khỏi sổ sách kế toán của Quỹ, đồng thời phải làm rõ trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân liên quan để trình các cấp có thẩm quyền quyết định phương án bồi
hoàn.
Điều 13. Các khoản chi
không được hạch toán vào chi phí hoạt động của Quỹ BVMTVN
1. Các khoản chi vượt mức theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Thông tư này.
2. Các khoản thiệt hại đã được Nhà nước hỗ trợ
hoặc cơ quan bảo hiểm, bên gây thiệt hại bồi thường.
3. Các khoản chi phạt do vi phạm hành chính do
nguyên nhân chủ quan, phạt vi phạm chế độ tài chính.
4. Các khoản chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm,
nâng cấp, cải tạo tài sản cố định thuộc nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
5. Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp
lệ, hợp pháp.
6. Các khoản chi không liên quan đến hoạt động
theo chức năng của Quỹ.
7. Các khoản chi thuộc nguồn kinh phí khác đài
thọ.
Điều 14. Chênh lệch thu,
chi
1. Chênh lệch thu chi của Quỹ BVMTVN là khoản
chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí hợp lý, hợp lệ phát sinh trong
năm tài chính theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này.
2. Chênh lệch thu chi trong năm là dương (+) khi
doanh thu lớn hơn chi phí và ngược lại, chênh lệch thu chi trong năm là âm (-)
khi doanh thu nhỏ hơn chi phí.
Điều 15. Phân phối chênh lệch
thu chi
1. Khi chênh lệch thu, chi là dương (+), sau khi
trả tiền phạt do vi phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của Quỹ BVMTVN và bù đắp khoản
chênh lệch thu chi âm lũy kế đến năm trước (nếu có), được phân phối như sau:
a) Trích 20% vào nguồn vốn bổ sung của Quỹ để thực
hiện nhiệm vụ hỗ trợ, tài trợ. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm hạch toán, theo dõi
riêng khoản vốn này;
b) Trích 30% vào quỹ đầu tư phát triển;
c) Trích quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi:
- Trường hợp hoàn thành kế hoạch hoạt động năm
do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt vào đầu năm, Quỹ BVMTVN được trích hai quỹ
trên tối đa bằng 03 tháng lương thực hiện trong năm;
- Trường hợp không hoàn thành kế hoạch hoạt động
năm do Hội đồng quản lý Quỹ phê duyệt hàng năm, Quỹ BVMTVN được trích hai quỹ
trên tối đa bằng 02 tháng lương thực hiện trong năm.
d) Số còn lại sau khi trích lập các quỹ trên sẽ
được trích tiếp vào quỹ đầu tư phát triển.
2. Khi chênh lệch thu, chi trong năm tài chính bị
âm (-), Quỹ BVMTVN được chuyển số thâm hụt sang năm sau, thời gian chuyển không
quá 5 năm kể từ năm tiếp liền kề sau năm phát sinh lỗ. Trường hợp sau 05 năm nếu
Quỹ BVMTVN không chuyển hết số thâm hụt, Quỹ BVMTVN báo cáo Bộ Tài nguyên và
Môi trường chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét,
quyết định.
Điều 16. Nguyên tắc sử dụng
các quỹ
1. Quỹ đầu tư phát triển được dùng để bổ sung vốn
điều lệ cho Quỹ BVMTVN.
2. Quỹ khen thưởng dùng để:
a) Thưởng cuối năm hoặc thưởng thường kỳ cho cán
bộ, nhân viên trong Quỹ BVMTVN;
b) Thưởng đột xuất cho những cá nhân, tập thể của
Quỹ BVMTVN có sáng kiến cải tiến kỹ thuật, quy trình nghiệp vụ mang lại hiệu quả
trong hoạt động;
c) Thưởng cho cá nhân và đơn vị ngoài Quỹ BVMTVN
đóng góp hiệu quả vào hoạt động nghiệp vụ, công tác quản lý của Quỹ BVMTVN.
Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN ban hành quy chế
khen thưởng quy định cụ thể đối tượng được khen thưởng, mức thưởng và các nội
dung khác có liên quan để Quỹ BVMTVN thực hiện.
3. Quỹ phúc lợi được sử dụng để:
a) Đầu tư xây dựng hoặc sửa chữa, bổ sung vốn
xây dựng các công trình phúc lợi của Quỹ BVMTVN, góp vốn đầu tư xây dựng các
công trình phúc lợi chung trong ngành;
b) Chi cho các hoạt động phúc lợi công cộng của
tập thể cán bộ, nhân viên; phúc lợi xã hội;
c) Chi trợ cấp khó khăn đột xuất cho cán bộ,
nhân viên kể cả các cán bộ, nhân viên đã về hưu, mất sức của Quỹ BVMTVN;
d) Chi cho các hoạt động phúc lợi khác.
Việc sử dụng quỹ phúc lợi do Giám đốc Quỹ BVMTVN
quyết định sau khi tham khảo ý kiến của Công đoàn Quỹ BVMTVN.
4. Việc sử dụng các Quỹ nói trên phải thực hiện
công khai theo quy chế công khai tài chính, quy chế dân chủ ở cơ sở và quy định
của Nhà nước.
Chương IV
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH, CHẾ
ĐỘ KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mục 1. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
Điều 17. Kế hoạch tài chính
1. Căn cứ vào chiến lược, định hướng và kế hoạch
hoạt động hàng năm được Bộ Tài nguyên và Môi trường, phê duyệt, Quỹ BVMTVN xây
dựng kế hoạch tài chính hàng năm trình Hội đồng quản lý phê duyệt.
2. Kế hoạch tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN
bao gồm các nội dung cơ bản quy định tại Phụ lục 1,
Phụ lục 2 và Phụ lục 3
kèm theo Thông tư này.
3. Quy trình phê duyệt và ban hành kế hoạch tài
chính hàng năm của Quỹ BVMTVN:
a) Quỹ BVMTVN xây dựng kế hoạch tài chính năm kế
tiếp, trình Hội đồng quản lý phê duyệt và gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường trước
ngày 31 tháng 12 hàng năm.
b) Trước ngày 01 tháng 6 hàng năm, Quỹ BVMTVN
trình Hội đồng quản lý phê duyệt kế hoạch sử dụng vốn từ nguồn chi sự nghiệp
môi trường của năm kế tiếp gửi Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp, gửi Bộ Tài
chính trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Mục 2. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN, KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Điều 18. Chế độ kế toán
1. Quỹ BVMTVN thực hiện chế độ kế toán theo quy
định pháp luật về kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Năm tài chính của Quỹ BVMTVN bắt đầu từ ngày
01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 năm dương lịch.
Điều 19. Báo cáo tài chính
và các báo cáo khác
1. Cuối kỳ kế toán (quý, năm) Quỹ BVMTVN phải lập,
thuyết minh và gửi các báo cáo tài chính cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ
Tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành.
2. Các loại báo cáo định kỳ quý, năm bao gồm:
a) Báo cáo tài chính, gồm: Bảng cân đối kế toán,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bản thuyết
minh báo cáo tài chính; Báo cáo thu chi tài chính, tình hình phân phối chênh lệch
thu chi và sử dụng các quỹ, Báo cáo hoạt động tài trợ, hỗ trợ theo các Phụ lục 4, Phụ lục 5 và Phụ lục 6 kèm Thông tư này;
b) Báo cáo khác: Báo cáo tình hình cho vay theo Phụ lục 7 kèm Thông tư này.
3. Kiểm toán báo cáo tài chính
a) Báo cáo tài chính năm của Quỹ BVMTVN phải được
kiểm toán bởi cơ quan kiểm toán nhà nước;
b) Trường hợp cơ quan kiểm toán nhà nước không
có kế hoạch kiểm toán Quỹ BVMTVN thì báo cáo tài chính năm của Quỹ BVMTVN phải được
kiểm toán bởi một tổ chức kiểm toán độc lập theo quy định của pháp luật.
4. Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ
BVMTVN chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo trên.
5. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Báo cáo quý được gửi chậm nhất vào ngày 25 của
tháng đầu quý sau;
b) Báo cáo năm được gửi chậm nhất vào ngày 30/3
của năm sau.
6. Quỹ BVMTVN có trách nhiệm cung cấp thông tin,
báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.
7.[3] Phương thức
gửi báo cáo thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Gửi trực tiếp dưới hình thức văn bản giấy;
b) Gửi qua dịch vụ bưu chính dưới hình thức
văn bản giấy;
c) Gửi qua hệ thống thư điện tử hoặc hệ thống
phần mềm thông tin báo cáo chuyên dùng;
d) Các phương thức khác theo quy định của
pháp luật.
Điều 20. Phê duyệt, kiểm
tra, công khai báo cáo tài chính
1. Báo cáo tài chính hàng năm của Quỹ BVMTVN phải
được phê duyệt bởi Bộ Tài nguyên và Môi trường. Báo cáo tài chính hàng năm của
Quỹ BVMTVN được gửi cho Bộ Tài chính để theo dõi.
2. Ban Kiểm soát của Quỹ BVMTVN tổ chức kiểm
tra, kiểm soát theo kế hoạch việc chấp hành chế độ tài chính kế toán tại Quỹ
BVMTVN và báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát cho Hội đồng quản lý Quỹ BVMTVN.
3. Trong trường hợp cần thiết, Quỹ BVMTVN chịu sự
kiểm tra tài chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường gồm:
a) Kiểm tra báo cáo tài chính định kỳ hoặc đột
xuất;
b) Kiểm tra chuyên đề theo yêu cầu của công tác
quản lý tài chính.
4. Trong thời hạn 120 ngày kể từ ngày kết thúc
năm tài chính, Quỹ BVMTVN phải công khai các báo cáo tài chính theo quy định của
pháp luật về kế toán.
Chương V
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ
QUAN
Điều 21. Trách nhiệm của Bộ
Tài chính
1. Thực hiện trách nhiệm quy định tại khoản 2, Điều
8 Quyết định số 78/2014/QĐ-TTg .
2. Hướng dẫn chế độ kế toán phù hợp với quy mô,
đặc thù hoạt động của Quỹ BVMTVN.
3. Phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chấp hành chế độ quản lý tài chính của Quỹ BVMTVN
theo quy định của pháp luật.
Điều 22. Trách nhiệm của Quỹ
1. Quỹ BVMTVN chịu trách nhiệm trước pháp luật về
việc quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn, tài sản của Nhà nước do Quỹ quản lý.
2. Tuân thủ chế độ quản lý tài chính theo quy định
tại Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Hàng năm, Quỹ BVMTVN báo cáo nhu cầu sử dụng
vốn từ nguồn chi sự nghiệp môi trường để Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, tổng
hợp trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Xây dựng báo cáo quyết toán năm.
5. Chịu sự quản lý, kiểm tra, giám sát của Bộ
Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Chương VI
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 23. Điều khoản chuyển
tiếp
Toàn bộ số dư của các quỹ (quỹ bổ sung vốn điều
lệ, quỹ đầu tư phát triển) được trích lập theo Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày
06/10/2003 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối
với Quỹ BVMTVN đến thời điểm Thông tư này có hiệu lực sẽ được dùng để bổ sung vốn
điều lệ cho Quỹ BVMTVN.
Điều 24. Hiệu lực thi hành[4]
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2016 và thay thế Thông tư số 93/2003/TT-BTC ngày 06/10/2003 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ BVMTVN./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh Quang Hải
|
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH NĂM.......
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài
chính)
I. Chỉ tiêu
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện
năm N-2
|
Thực hiện
năm N-1
|
Kế hoạch năm
N
|
So sánh
|
l
|
Tổng doanh thu
|
|
|
|
|
1
|
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
2
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
3
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
II
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
III
|
Chênh lệch thu chi
|
|
|
|
|
IV
|
Nghĩa vụ với NSNN (nếu có)
|
|
|
|
|
V
|
Chênh lệch thu chi sau khi thực hiện nghĩa
vụ với NSNN
|
|
|
|
|
VI
|
Chỉ tiêu hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
1
|
Số dư nợ xấu
|
|
|
|
|
2
|
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ
|
|
|
|
|
3
|
Số dư cho vay (bao gồm: trực tiếp cho vay, ủy
thác cho vay và hợp vốn cho vay)
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh
1. Đánh giá tình hình hoạt động nghiệp vụ của
năm thực hiện.
2. Đánh giá tình hình tài chính của năm thực hiện
(doanh thu, chi phí, lợi nhuận).
3. Kế hoạch hoạt động nghiệp vụ cho năm kế hoạch.
4. Kế hoạch tài chính của năm kế hoạch, bao gồm
các nội dung:
- Các giả định được sử dụng để xây dựng kế hoạch
tài chính, kế hoạch doanh thu, chi phí, chênh lệch thu chi (chi tiết từng
loại doanh thu, chi phí theo Phụ lục 2); lý do xây dựng kế hoạch tăng, giảm đối
với từng loại doanh thu, chi phí.
- Kế hoạch nguồn vốn và sử dụng vốn.
- Kế hoạch đầu tư, mua sắm tài sản cố định
(chi tiết theo Phụ lục 3).
- Kế hoạch lao động, tiền lương, tiền thưởng.
|
.........,
ngày tháng năm
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
CHI TIẾT KẾ HOẠCH DOANH THU - CHI PHÍ NĂM..........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài
chính)
I. DOANH THU
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện
năm N-2
|
Thực hiện
năm N-1
|
Kế hoạch năm
N
|
So sánh
|
I
|
Doanh thu hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại doanh thu)
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Doanh thu hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
|
................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ
xác định doanh thu và phân tích lý do tăng giảm từng loại doanh thu trong năm kế
hoạch.
II. CHI PHÍ
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện
năm N-2
|
Thực hiện
năm N-1
|
Kế hoạch
năm N
|
So sánh
|
I
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng loại chi phí)
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
|
...............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thuyết minh đề nghị nêu rõ căn cứ
xây dựng chi phí và phân tích lý do tăng giảm từng loại chi phí trong năm kế hoạch
III. PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU, CHI
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Thực hiện
năm N-2
|
Thực hiện
năm N-1
|
Kế hoạch năm
N
|
So sánh
|
1
|
Chi hoạt động tài trợ, hỗ trợ
|
|
|
|
|
2
|
Trích quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
3
|
Trích quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
4
|
Trích quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày tháng năm
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
KẾ HOẠCH MUA SẮM TSCĐ NĂM.....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài
chính)
I. Kế hoạch mua sắm TSCĐ
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung
|
Đv tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
|
Chi tiết
|
|
|
|
|
|
|
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
II. Thuyết minh
- Về tình hình tài sản hiện có.
- Dự kiến kế hoạch mua sắm TSCĐ trong năm (nêu
rõ lý do, sự cần thiết).
|
.........,
ngày tháng năm
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 4
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI TÀI CHÍNH NĂM.....
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Nội dung
|
Số kế hoạch
năm
|
Số phát sinh
trong năm
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
I
|
THU NHẬP
|
|
|
|
|
Thu nhập hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản mục thu nhập)
|
|
|
|
|
...................
|
|
|
|
|
Thu từ hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
..................
|
|
|
|
|
Thu nhập khác
|
|
|
|
|
...................
|
|
|
|
II
|
CHI PHÍ
|
|
|
|
|
Chi phí hoạt động nghiệp vụ
|
|
|
|
|
(Chi tiết từng khoản mục chi phí)
|
|
|
|
|
....................
|
|
|
|
|
Chi phí hoạt động tài chính
|
|
|
|
|
Chi phí cho CBCNV
|
|
|
|
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
.....................
|
|
|
|
|
Chi phí khác
|
|
|
|
|
.....................
|
|
|
|
III
|
CHÊNH LỆCH THU CHI (III = I - II)
|
|
|
|
......, ngày
tháng năm
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 5
TÌNH HÌNH PHÂN PHỐI CHÊNH LỆCH THU CHI VÀ SỬ DỤNG CÁC
QUỸ NĂM......
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Phân phối
thu nhập
|
Số dư đầu
năm
|
Số phát sinh
trong năm
|
Số dư cuối
năm
|
Ghi chú
|
Phát sinh
tăng
|
Phát sinh giảm
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Chi hoạt động tài trợ, hỗ trợ
|
|
|
|
|
|
2
|
Quỹ đầu tư phát triển
|
|
|
|
|
|
3
|
Quỹ khen thưởng
|
|
|
|
|
|
4
|
Quỹ phúc lợi
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày tháng năm
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 6
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ, HỖ TRỢ TỪ NGUỒN VỐN CỦA QUỸ
NĂM......
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài
chính)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
TT
|
Nội dung tài
trợ
|
Mục tiêu
|
Tổng kinh
phí
|
Tổng mức tài
trợ
|
Giải ngân
|
Ghi chú
|
1
|
Tài trợ
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết các dự án)
|
|
|
|
|
|
|
............
|
|
|
|
|
|
2
|
Hỗ trợ lãi suất
|
|
|
|
|
|
|
(Chi tiết các dự án)
|
|
|
|
|
|
|
............
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày tháng năm
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 7
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CHO VAY
Quý......... năm...........
(Ban hành kèm theo Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28/8/2015 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Tên đơn vị
vay vốn (tên dự án)
|
Số giải ngân
cho vay
|
Số thu nợ
|
Số dư
|
Số lãi phải
thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo
|
Số lãi đã
thu từ đầu năm đến kỳ b/cáo
|
Trong kỳ
|
Từ đầu năm đến
kỳ báo cáo
|
Trong kỳ
|
Từ đầu năm đến
kỳ báo cáo
|
Nợ đủ tiêu
chuẩn
|
Nợ quá hạn
|
Nợ khó đòi,
khoanh nợ
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
I
|
Quỹ trực tiếp cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Quỹ ủy thác cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Quỹ hợp vốn cho vay
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...........
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.........,
ngày tháng năm
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ TRÁCH BỘ
PHẬN
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
[1] Văn bản này
được hợp nhất từ 02 Thông tư sau:
-
Thông tư số 132/2015/TT-BTC ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Bộ
Tài chính hướng cơ chế quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt
Nam, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2016.
-
Thông tư số 84/2020/TT-BTC ngày 01 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính sửa
đổi, bổ sung quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 (Sau đây gọi là Thông tư số 84/2020/TT-BTC).
Văn bản hợp nhất này không thay thế
02 Thông tư nêu trên.
[2] Thông tư số
84/2020/TT-BTC có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số
09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo
cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ
Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền quyết
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính trong lĩnh vực tài chính ngân hàng.”
[3] Khoản này
được bổ sung theo quy định tại Điều 15 Thông tư số 84/2020/TT-BTC , có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
[4] Điều 18
Thông tư số 84/2020/TT-BTC quy định như sau:
“Điều 18. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2020.
2. Trong quá trình triển khai
thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài
chính để xem xét, giải quyết./.”