BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 15/VBHN-BTC
|
Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG TƯ[1]
QUY ĐỊNH TẠM ỨNG, VAY NGÂN QUỸ NHÀ
NƯỚC CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách nhà nước, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020 được sửa
đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 97/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 11 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tạm
ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2022.
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý
nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị định số
87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy
định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước[2].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh;
vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
Điều
2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ Tài chính.
2. Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Kho bạc Nhà nước.
4. Kho bạc Nhà nước
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Kho bạc Nhà nước cấp
tỉnh).
5. Sở Tài chính các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Sở Tài chính).
6. Các cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan đến việc tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
Điều
3. Mục đích tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước
1. Đối với
ngân sách trung ương:
a) Tạm ứng ngân
quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương.
b) Vay ngân quỹ
nhà nước để bù đắp bội chi của ngân sách trung
ương cho đầu tư phát triển trong phạm
vi mức bội chi của ngân sách trung ương được Quốc hội quyết định hằng năm.
c) Vay ngân quỹ
nhà nước để trả nợ gốc các khoản vay của ngân
sách trung ương trong phạm vi mức chi
trả nợ gốc của ngân sách trung ương được Quốc hội quyết định hằng năm.
2. Đối với
ngân sách cấp tỉnh: tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ
ngân sách cấp tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc tạm ứng, vay từ ngân quỹ nhà nước của
ngân sách nhà nước
1. Việc tạm ứng,
cho ngân sách nhà nước vay từ ngân quỹ nhà nước chỉ được thực hiện trong khả
năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi; đảm bảo không ảnh hưởng đến khả năng
thanh toán, chi trả của Kho bạc Nhà nước và tuân thủ hạn mức tạm ứng ngân quỹ
nhà nước tạm thời nhàn rỗi cho ngân sách nhà nước quy định tại Thông tư số
314/2016/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều
tại Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định
chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước và được thực hiện theo thứ tự ưu tiên:
a) Cho ngân
sách trung ương tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước.
b) Cho ngân
sách cấp tỉnh tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
2. Mọi khoản tạm
ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương, quỹ
ngân sách cấp tỉnh phải được hoàn trả đầy đủ, chậm nhất ngày 31 tháng 12 của
năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước; đồng thời, không được gia hạn.
3. Việc tạm ứng,
cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước được thực hiện tại Kho bạc
Nhà nước; việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh được thực hiện
tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Chương
II
QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Mục
1. TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Điều
5. Điều kiện được tạm ứng ngân quỹ nhà nước
1. Trường hợp quỹ ngân
sách trung ương, quỹ ngân sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng
ngân quỹ nhà nước.
2. Ngân sách cấp tỉnh
được tạm ứng ngân quỹ nhà nước phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không có dư nợ tạm ứng ngân quỹ
nhà nước quá hạn tại thời điểm đề nghị tạm
ứng.
b) Có văn bản phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp
tỉnh (Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo cáo Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất) về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh.
c) Mức đề nghị tạm ứng
không vượt quá mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước tối đa quy định tại khoản
2 Điều 6 Thông tư này.
Điều
6. Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước
1. Mức tạm ứng ngân quỹ
nhà nước cho ngân sách trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách
trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định trong phạm vi khả năng ngân quỹ
nhà nước tạm thời nhàn rỗi trong quý.
2. Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh tối đa không vượt quá số còn lại của dự toán chi ngân sách
địa phương đã được Bộ Tài chính giao cho từng địa phương tại thời điểm đề nghị
tạm ứng ngân quỹ nhà nước; đồng thời, không tính vào mức dư nợ vay của ngân
sách địa phương quy định tại khoản 6 Điều 7 Luật ngân sách nhà nước.
Điều
7. Quy trình, thủ tục tạm ứng ngân quỹ nhà nước đối với ngân sách trung ương
1. Khi phát sinh nhu cầu
tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Vụ Ngân sách nhà nước - Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt
là Vụ Ngân sách nhà nước) có văn bản đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Kho
bạc Nhà nước; trong đó, nêu rõ mức đề nghị tạm ứng và thời hạn hoàn trả tạm ứng.
2. Căn cứ văn bản của
Vụ Ngân sách nhà nước và khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà
nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách trung ương, bao gồm: mức tạm ứng, thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà
nước.
3. Căn cứ Quyết định tạm
ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Vụ
Ngân sách nhà nước lập 02 bản Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo Mẫu 03/TƯ ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc
Nhà nước để thực hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương.
Điều
8. Quy trình, thủ tục tạm ứng ngân quỹ nhà nước đối với ngân sách cấp tỉnh
1. Khi phát
sinh nhu cầu tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề
nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Bộ Tài chính (Kho bạc Nhà nước), bao gồm:
a) Văn bản đề
nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó nêu rõ: mức
đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước; thời hạn hoàn trả tạm ứng; nguồn vốn để hoàn
trả tạm ứng; tình hình thực hiện dự toán chi ngân sách địa phương đến thời điểm
đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước (bao gồm: số dự toán chi ngân sách địa phương
được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao, số dự toán đã thực hiện, số dự toán còn lại);
cam kết hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước
đầy đủ, đúng hạn.
b) Văn bản phê
duyệt của Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh về việc tạm ứng ngân quỹ nhà
nước.
2. Trong vòng
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ
sơ đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước hợp
lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ khả năng
ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước chủ trì, phối hợp với Vụ
Ngân sách nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách cấp tỉnh.
3. Trường hợp chấp thuận
tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định tạm ứng
ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh; trong đó, quy định mức tạm ứng và thời
hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
Trường hợp không chấp
thuận tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Rút vốn tại Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh
a) Căn cứ Quyết định tạm
ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh và nhu cầu sử dụng vốn tạm ứng
ngân quỹ nhà nước, Sở Tài chính lập 02 bản Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước
(theo Mẫu 03/ĐP ban hành kèm theo Thông tư này)
gửi Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
b) Việc rút vốn tạm ứng
ngân quỹ nhà nước được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Số đề nghị rút vốn
và lũy kế số đã rút vốn (nếu có) phải nằm
trong mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
- Thời hạn rút vốn tạm
ứng ngân quỹ nhà nước đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
c) Trường hợp đề nghị
rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của Sở Tài chính không đảm bảo quy định tại
điểm a, điểm b khoản này, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có văn bản trả lời Sở Tài
chính; đồng thời, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Kho bạc Nhà nước.
Điều
9. Thời hạn hoàn trả tạm ứng, thời hạn rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước
1. Thời hạn hoàn trả tạm
ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định,
đảm bảo chậm nhất ngày 31 tháng 12 của
năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
2. Thời hạn rút vốn đối
với các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước chậm nhất ngày 20 tháng 12 của năm phát
sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước. Sau thời hạn trên, khoản tạm ứng ngân quỹ
nhà nước hết hạn rút vốn và bị hủy bỏ.
Điều
10. Hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước và xử lý các khoản tạm ứng ngân quỹ
nhà nước quá hạn hoàn trả
1. Đối với ngân sách
trung ương
a) Chậm nhất trước 10
ngày làm việc kể từ ngày đến hạn hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Kho
bạc Nhà nước có văn bản gửi Vụ Ngân sách nhà nước thông báo về việc đến hạn
hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước; trong văn bản nêu rõ thời hạn hoàn trả, số tiền
phải hoàn trả, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước còn phải trả.
b) Căn cứ Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung
ương, Vụ Ngân sách nhà nước bố trí nguồn ngân sách trung ương để hoàn trả tạm ứng
ngân quỹ nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
c) Khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước không được hoàn trả đầy đủ, đúng
thời hạn thì được coi là quá hạn và phải chịu chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
2. Đối với ngân sách cấp
tỉnh
a) Chậm nhất trước 10 ngày làm việc kể từ ngày
đến hạn hoàn trả, Kho bạc Nhà nước cấp
tỉnh có văn bản gửi Sở
Tài chính; đồng
thời, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đến hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ
nhà nước; trong văn bản nêu rõ thời hạn hoàn trả, số tiền phải hoàn trả, chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước còn phải trả; trường hợp đến hạn hoàn trả mà khoản
tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh không được hoàn trả đầy đủ,
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện biện pháp thu hồi tạm ứng theo quy định tại
điểm c khoản này.
b) Căn cứ Quyết định của
Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh,
Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn ngân sách để hoàn trả
tạm ứng đầy đủ, đúng hạn.
c) Trường hợp đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân quỹ nhà
nước cho ngân sách cấp tỉnh không được
hoàn trả đầy đủ thì được coi là quá hạn
và phải chịu chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này. Thủ tục xử lý khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách cấp tỉnh quá hạn hoàn trả được thực hiện như sau:
- Chậm nhất sau 10
ngày làm việc kể từ ngày đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước
chưa được hoàn trả đầy đủ, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực
hiện trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước,
thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn).
Trường hợp sau khi thực hiện trích mà vẫn chưa thu hồi đủ theo quy định, thì
ngay sau khi có tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thực hiện
trích tiếp để thu hồi đầy đủ khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thu khoản chi phí
sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn).
- Sau khi thực
hiện trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh, Kho bạc
Nhà nước cấp tỉnh thông báo cho Sở Tài chính, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời, báo cáo Kho bạc Nhà nước để báo cáo Bộ Tài
chính về việc trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi khoản tạm ứng ngân quỹ
nhà nước quá hạn hoàn trả, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm
cả trong hạn và quá hạn).
Mục
2. VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Điều
11. Mức vay ngân quỹ nhà nước
Mức vay ngân quỹ nhà
nước của ngân sách trung ương phải nằm
trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hằng năm về vay bù đắp bội chi hoặc
vay để trả nợ gốc của ngân sách trung ương được Quốc hội quyết định.
Điều
12. Quy trình, thủ tục vay ngân quỹ nhà nước
1. Khi phát sinh nhu cầu vay ngân quỹ nhà
nước, Vụ Ngân sách nhà nước có văn bản đề nghị
vay ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước; trong đó, nêu rõ mức vay, mục đích
vay, thời hạn vay và thời hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước.
2. Căn cứ văn bản của
Vụ Ngân sách nhà nước và khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà
nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay ngân
quỹ nhà nước, bao gồm: mức vay, mục đích vay, thời hạn vay và thời hạn hoàn trả
khoản vay ngân quỹ nhà nước.
3. Căn cứ văn bản phê
duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho
bạc Nhà nước và Vụ Ngân sách nhà nước ký Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước
(theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Căn cứ Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước, Vụ Ngân sách nhà nước lập 02 bản Giấy rút vốn vay ngân quỹ
nhà nước (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư
này) gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện.
Điều
13. Thời hạn vay, thời hạn rút vốn vay ngân quỹ nhà nước
1. Thời hạn vay ngân
quỹ nhà nước của ngân sách trung ương do Bộ Tài chính quyết định, tối đa không
quá 12 tháng kể từ ngày Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước có hiệu lực.
2. Thời hạn rút vốn đối
với các khoản vay ngân quỹ nhà nước chậm nhất ngày 31 tháng 12 của năm phát
sinh khoản vay ngân quỹ nhà nước. Sau thời hạn trên, khoản vay ngân quỹ nhà nước
hết hạn rút vốn và bị hủy bỏ.
Điều
14. Hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước và xử lý các khoản vay ngân quỹ nhà nước
quá hạn hoàn trả
1. Chậm nhất trước 30
ngày làm việc kể từ ngày đến hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước, Kho bạc
Nhà nước có văn bản gửi Vụ Ngân sách nhà nước thông báo về việc đến hạn hoàn trả
khoản vay ngân quỹ nhà nước; trong văn bản nêu rõ thời hạn hoàn trả, số tiền phải
hoàn trả, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước còn phải trả.
2. Căn cứ Hợp đồng cho
vay ngân quỹ nhà nước, Vụ Ngân sách nhà nước bố trí nguồn ngân sách trung ương
để hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
3. Khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương không
được hoàn trả đầy đủ, đúng thời hạn và không được Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt gia hạn thì được coi là quá hạn và phải chịu chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
Điều
15. Gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước
1. Trường hợp ngân
sách trung ương có khó khăn chưa bố trí được nguồn để hoàn trả khoản vay ngân quỹ
nhà nước, thì khoản vay ngân quỹ nhà nước được xem xét gia hạn.
2. Thời hạn gia hạn tối đa không quá 12
tháng, kể từ ngày đến hạn hoàn trả khoản
vay được quy định tại Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước.
3. Thủ tục gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước:
a) Chậm nhất trước 20
ngày làm việc kể từ ngày đến hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước,
Vụ Ngân sách nhà nước có văn bản
đề nghị gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước.
b) Căn cứ văn bản
của Vụ Ngân sách nhà nước và khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho
bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách trung ương.
c) Căn cứ văn bản phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Kho bạc Nhà nước phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước ký Phụ
lục Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước (theo Mẫu 02
ban hành kèm theo Thông tư này).
Mục 3. CHI PHÍ SỬ DỤNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG NGÂN
QUỸ NHÀ NƯỚC QUÁ HẠN
Điều
16. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước và chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá
hạn
1[3]. Chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước
Ngân sách
trung ương khi tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước và ngân sách cấp tỉnh khi tạm ứng
ngân quỹ nhà nước có trách nhiệm thanh toán khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà
nước cho Kho bạc Nhà nước định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 10 của tháng
liền kề sau tháng phải thanh toán) với mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước bằng mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc
Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo quyết định của Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam trong cùng thời kỳ. Riêng khoản
chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của tháng đến hạn hoàn trả khoản tạm ứng, vay
ngân quỹ nhà nước được thanh toán cho Kho bạc Nhà nước cùng thời điểm khi hoàn
trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước
hàng tháng được xác định như sau:
Chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước
|
=
|
∑(Số dư nợ tạm
ứng, vay ngân quỹ nhà nước thực tế x Số ngày duy trì số dư nợ thực tế x Mức
chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước)
|
365
|
Trong đó:
a) Số dư nợ tạm ứng,
vay ngân quỹ nhà nước thực tế được xác định tại thời điểm cuối mỗi ngày trong
thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước.
Thời hạn tính chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước theo tháng, được tính từ ngày rút vốn đối với kỳ
tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước đầu tiên hoặc ngày đầu tiên của
tháng đối với các kỳ tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước tiếp theo đến
hết ngày cuối cùng của tháng tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước hoặc
ngày liền kề trước ngày hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước đối với kỳ
tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước cuối cùng.
b) Số ngày duy trì
số dư nợ thực tế (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật) là
số ngày mà số dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước thực tế cuối mỗi ngày không
thay đổi trong thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quy định tại điểm
a khoản này.
c) Mức chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước bằng mức lãi suất áp dụng đối với
tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước tại Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam theo quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong cùng thời kỳ.
Trường hợp Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành quyết định điều chỉnh
mức lãi suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước tại
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, thì áp dụng theo mức lãi suất mới kể từ thời điểm
mức lãi suất đó có hiệu lực thi hành.
2[4]. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
Trường hợp khoản tạm
ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương, khoản tạm ứng ngân quỹ nhà
nước của ngân sách cấp tỉnh quá thời hạn hoàn trả, ngân sách trung ương, ngân sách
cấp tỉnh có trách nhiệm thanh toán khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá
hạn theo mức bằng 150% mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước theo quy định tại
điểm c khoản 1 Điều này được áp dụng tại ngày liền kề trước thời hạn tính chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
được thanh toán một lần cho Kho bạc Nhà nước khi thu hồi khoản tạm ứng, vay
ngân quỹ nhà nước quá hạn và được xác định như sau:
Chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước quá hạn
|
=
|
∑ (Số dư nợ
tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước quá hạn thực tế x Số ngày duy trì số dư nợ quá
hạn thực tế x 150% x Mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước)
|
365
|
Trong đó:
a) Số dư nợ tạm ứng,
vay ngân quỹ nhà nước quá hạn thực tế được xác định tại thời điểm cuối mỗi ngày
trong thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn.
Thời hạn tính chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn được tính từ ngày đến hạn hoàn trả mà khoản
tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước không được hoàn trả đến hết ngày liền kề trước
ngày thực trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước quá hạn.
b) Số ngày duy trì
số dư nợ quá hạn thực tế (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp
luật) là số ngày mà số dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước quá hạn thực tế cuối
mỗi ngày không thay đổi trong thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước
quá hạn quy định tại điểm a khoản này.
c) Mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước là mức lãi suất theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này
được áp dụng tại ngày liền kề trước thời hạn tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà
nước quá hạn.
3. Trường hợp khoản
vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương đã quá hạn, nhưng được Bộ Tài
chính gia hạn thì không được coi là khoản vay ngân quỹ nhà nước quá hạn và được
áp dụng mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này cho
đến hết thời gian được gia hạn.
Mục 4. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Điều
17. Hạch toán kế toán
1. Các khoản tạm ứng,
vay ngân quỹ nhà nước; hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước; gia hạn khoản
vay ngân quỹ nhà nước được hạch toán theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước.
2. Thu từ các khoản chi phí
sử dụng ngân quỹ nhà nước và các khoản
chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn được
hạch toán, tổng hợp vào thu, chi nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước theo cơ chế tài
chính của Kho bạc Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều
18. Chế độ báo cáo
1. Đối với Kho bạc Nhà
nước: định kỳ 06 tháng (chậm nhất ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12), Kho bạc
Nhà nước báo cáo Bộ Tài chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình tạm ứng,
cho vay ngân quỹ nhà nước.
2. Đối với Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh: định kỳ 06 tháng (chậm nhất ngày 18 tháng 6 và ngày 18 tháng
12), Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh báo cáo Kho bạc Nhà nước tình hình tạm ứng ngân
quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh theo Mẫu 05 ban
hành kèm theo Thông tư này.
Chương
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN[5]
Điều
19. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến việc tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước
1. Bộ trưởng Bộ Tài
chính
a) Quyết định
việc tạm ứng, cho vay, gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung
ương.
b) Quyết định
việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh.
2. Vụ Ngân
sách nhà nước
a) Lập hồ sơ đề
nghị tạm ứng, vay, gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung
ương.
b) Ký Hợp đồng
vay ngân quỹ nhà nước với Kho bạc Nhà nước sau khi Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
c) Bố trí nguồn
ngân sách trung ương để hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước đầy đủ,
đúng hạn.
d) Phối hợp với
Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà
nước cho ngân sách cấp tỉnh.
3. Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh
a) Lập hồ sơ đề
nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước; chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin
trong hồ sơ đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
b) Chỉ đạo Sở
Tài chính hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, thanh toán chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) theo quy
định.
4. Sở
Tài chính
a) Tham mưu
cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc tạm ứng, hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ
nhà nước và khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh theo
quy định.
b) Thực hiện
rút vốn tạm ứng, hoàn trả khoản tạm ứng, thanh toán chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) theo đúng quy định
tại Thông tư này.
5. Kho
bạc Nhà nước
a) Chủ trì báo
cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tạm ứng, cho vay, gia hạn khoản vay ngân
quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương.
b) Chủ trì, phối
hợp với Vụ Ngân sách nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tạm ứng
ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh.
c) Ký Hợp đồng
cho vay ngân quỹ nhà nước với Vụ Ngân sách nhà nước sau khi Bộ trưởng Bộ Tài
chính phê duyệt khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
d) Tính chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu
có) của ngân sách trung ương và thông báo cho Vụ Ngân sách nhà nước để thực hiện
thanh toán theo quy định.
đ[6]) Thông báo cho Vụ Ngân
sách nhà nước, Sở Tài chính và Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh về mức và thời điểm điều
chỉnh mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về mức lãi
suất áp dụng đối với tiền gửi bằng đồng Việt Nam của Kho bạc Nhà nước tại Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam.
6. Kho bạc Nhà
nước cấp tỉnh
a) Thực hiện
cho ngân sách cấp tỉnh rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
b) Tính chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh và thông báo cho Sở Tài
chính chậm nhất ngày 05 của tháng liền kề sau của tháng ngân sách cấp tỉnh phải
thanh toán khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước.
c) Thực hiện
các thủ tục xử lý các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả theo quy
định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
Điều
20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung
ương được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo
các Hợp đồng cho vay đã ký kết; trường hợp được đề nghị gia hạn sau ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo các quy định tại Điều
15 và Điều 16 Thông tư này.
2. Các khoản tạm ứng
ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh được phê duyệt trước ngày Thông tư này
có hiệu lực thi hành nhưng thực hiện rút vốn sau ngày Thông tư này có hiệu lực
thi hành được tiếp tục áp dụng các quy định về rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước
tại Thông tư số 30/2017/TT-BTC ngày 18 tháng 4
năm 2017 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách nhà
nước; trong đó, các khoản tạm ứng ngân
quỹ nhà nước có thời hạn tạm ứng kéo dài qua năm ngân sách được duy trì đến hết
thời hạn tạm ứng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính và không được gia hạn. Trường hợp đến hạn
hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước không được hoàn trả đầy đủ, thì thực
hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
3. Các khoản tạm
ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh để thực hiện các dự án thuộc nhiệm
vụ chi của ngân sách trung ương đã quá hạn hoàn trả do ngân sách trung ương
chưa bố trí được vốn để hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước không được tính là
các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn khi xem xét điều kiện ngân sách cấp
tỉnh được tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo quy định tại khoản 2
Điều 5 Thông tư này.
Điều
21. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
2. Thông tư này thay
thế Thông tư số 30/2017/TT-BTC ngày 18
tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách nhà nước; Thông tư số 06/2018/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2017/TT-BTC và Thông tư số
12/2019/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Bộ Tài chính quy
định chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật
được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
4. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để xem xét và có hướng dẫn cụ thể./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|
Mẫu 01 - Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước
(Kèm
theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG CHO
VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Số.........-
HĐ/20.../KBNN-NSNN)
- Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày
23 tháng 11 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
- Căn cứ
Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ
Thông tư số...../2020/TT-BTC ngày..... tháng..... năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước
của ngân sách nhà nước;
- Căn cứ văn bản số.......
ngày...../...../..... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung
ương vay từ ngân quỹ nhà nước.
Hôm nay, ngày...... tháng......
năm....., tại Kho bạc Nhà nước - 32 Cát Linh - Hà Nội, chúng tôi gồm có:
1. Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi tắt
là KBNN)
- Đại diện:...................................
- Chức vụ:...................................
- Địa chỉ: Số 32 Cát Linh - Đống
Đa - Hà Nội
- Số điện thoại:...................................
- Số Tài khoản:...................................
2. Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài
chính (sau đây gọi tắt là Vụ NSNN)
- Đại diện:...................................
- Chức vụ:...................................
- Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
- Số điện thoại:...................................
- Số Tài khoản:...................................
Sau khi thoả thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng
cho vay ngân quỹ nhà nước để............... với các điều khoản sau:
Điều 1. KBNN đồng ý cho Vụ NSNN vay từ
ngân quỹ nhà nước với số tiền ........ đồng (bằng chữ:.......).
Điều 2. Thời hạn vay và thời hạn rút vốn vay
ngân quỹ nhà nước
1. Thời hạn vay ngân quỹ nhà nước
là..............., tính kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.
2. Thời hạn rút vốn vay ngân quỹ nhà nước chậm
nhất ngày...... Sau thời gian trên, khoản vay ngân quỹ nhà nước hết hạn và bị hủy
bỏ.
Điều 3. Thời hạn, phương thức hoàn trả khoản
vay ngân quỹ nhà nước
Khoản vay ngân quỹ nhà nước phải được hoàn trả đầy
đủ chậm nhất ngày.... tháng.... năm.... cho KBNN vào tài khoản số...................
tại Sở Giao dịch KBNN.
Điều 4. Gia hạn khoản vay ngân
quỹ nhà nước
Việc gia hạn khoản vay ngân quỹ
nhà nước được thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số...../2020/TT-BTC
ngày.../..../2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách nhà nước.
Điều 5. Chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
1. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử
dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) đối với khoản vay ngân quỹ nhà nước được
áp dụng theo quy định tại Điều 16 Thông tư số..../2020/TT-BTC
ngày..../..../2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách nhà nước.
2. Vụ NSNN chuyển trả
chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước quá hạn (nếu có) cho KBNN vào tài khoản số........ tại Sở Giao dịch
KBNN.
Điều 6. Trách nhiệm của các bên
1. KBNN
a) Thực hiện giải ngân vốn vay
ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và
văn bản phê duyệt cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước của Bộ trưởng
Bộ Tài chính.
b) Hàng tháng, thông báo chi phí sử
dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) cho
Vụ NSNN.
c) Hạch toán kế toán các khoản cho
vay ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật.
2. Vụ NSNN
a) Thực hiện các thủ tục rút vốn
vay ngân quỹ nhà nước theo quy định.
b) Quản lý, sử dụng khoản vay ngân
quỹ nhà nước đúng mục đích được phê duyệt tại văn bản số.................
ngày...../...../...... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung
ương vay từ ngân quỹ nhà nước.
c) Hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà
nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
(nếu có) đầy đủ và đúng hạn theo các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
d) Chủ trì, phối hợp với KBNN báo
cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính phương án xử lý khoản vay ngân quỹ nhà nước quá hạn
hoàn trả (nếu có).
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Hai bên có trách nhiệm cùng phối
hợp thực hiện đúng những điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy
định tại Thông tư số..../2020/TT-BTC ngày...../...../2020 của Bộ Tài chính quy
định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước và các văn bản khác
có liên quan.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ
ngày......... và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ
02 bản./.
ĐẠI DIỆN KBNN
|
ĐẠI DIỆN VỤ NSNN
|
Mẫu 02 - Phụ lục Hợp đồng cho vay ngân quỹ
nhà nước
(Kèm
theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
CHO VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Số.........-PL/20.../KBNN-NSNN)
- Căn cứ Luật ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày
23 tháng 11 năm 2017;
- Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
- Căn cứ
Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7
năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ
Thông tư số...../2020/TT-BTC ngày..... tháng..... năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước
của ngân sách nhà nước;
- Căn cứ Hợp đồng
số.........- HĐ/20.../KBNN-NSNN ngày....../...../....... giữa Kho bạc Nhà nước
và Vụ Ngân sách nhà nước (Bộ Tài chính);
- Căn cứ văn bản
số..................... ngày...../...../..... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
Hôm nay, ngày.... tháng......
năm....., tại Kho bạc Nhà nước - 32 Cát Linh - Hà Nội, chúng tôi gồm có:
1. Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi tắt
là KBNN)
- Đại diện:...................................
- Chức vụ:...................................
- Địa chỉ: Số 32 Cát Linh - Đống
Đa - Hà Nội
- Số điện thoại:...................................
- Số Tài khoản:...................................
2. Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài
chính (sau đây gọi tắt là Vụ NSNN)
- Đại diện:...................................
- Chức vụ:...................................
- Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
- Số điện thoại:...................................
- Số Tài khoản:...................................
Sau khi thoả thuận, hai bên thống nhất ký Phụ lục
Hợp đồng của Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước số.........-
HĐ/20.../KBNN-NSNN ngày....../...../....... (sau đây gọi tắt là Hợp đồng số.........-
HĐ/20.../KBNN-NSNN) với các điều khoản sau:
Điều 1. KBNN đồng ý gia hạn khoản vay
ngân quỹ nhà nước với số tiền........ đồng (bằng chữ:.......) của Vụ NSNN.
Điều 2. Thời hạn gia hạn
vay ngân quỹ nhà nước
Thời hạn gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước
là..............., tính kể từ ngày đến hạn hoàn trả theo quy định tại Điều 3 Hợp
đồng số.........- HĐ/20.../KBNN-NSNN.
Điều 3. Thời hạn, phương thức hoàn trả khoản
vay ngân quỹ nhà nước được gia hạn
Khoản vay ngân quỹ nhà nước được gia hạn phải được
hoàn trả đầy đủ chậm nhất ngày..... tháng..... năm..... cho KBNN vào
tài khoản số................... tại Sở Giao dịch KBNN.
Điều 4. Chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có)
áp dụng theo quy định tại Hợp đồng số.......- HĐ/20.../KBNN-NSNN.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Phụ lục hợp đồng này là một bộ phận không
tách rời của Hợp đồng số....... - HĐ/20.../KBNN-NSNN.
2. Phụ lục hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày...............
và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN KBNN
|
ĐẠI DIỆN VỤ NSNN
|
Mẫu 03/TƯ - Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ
nhà nước của ngân sách trung ương
(Kèm
theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BTC-NSNN
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm...
|
GIẤY
RÚT VỐN TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc
Nhà nước (Sở Giao dịch)
Căn cứ Quyết định số..... ngày...
tháng... năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước
cho ngân sách trung ương;
Đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện
tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số:..................................................................................
- Số tiền bằng chữ:.................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, NSNN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần KBNN ghi
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho
ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số:..............................................................................
- Số tiền bằng chữ:............................................................................
Bộ phận kế toán ghi sổ
ngày:......................
|
KBNN ghi:
- Nợ:...............
- Có:...............
|
|
|
KẾ TOÁN
(Ký tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH KBNN
|
|
|
|
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
Mẫu 03/ĐP - Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ
nhà nước của ngân sách cấp tỉnh
(Kèm
theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
UBND
TỈNH, THÀNH PHỐ...
SỞ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../STC-...
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
GIẤY
RÚT VỐN TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính
gửi: Kho bạc Nhà nước...............
Căn cứ Quyết định số..... ngày... tháng...
năm... của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách tỉnh/thành phố................;
Căn cứ nhu cầu vốn hiện nay của
ngân sách tỉnh/thành phố...;
Sở Tài chính... đề nghị Kho bạc
Nhà nước... thực hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách tỉnh/thành phố...:
- Số tiền bằng số:.........................................................................................................
- Số tiền bằng chữ:
......................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần KBNN ghi
|
KBNN ghi:
|
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách tỉnh/thành phố:..............
- Số tiền bằng số:..................................................................................
- Số tiền bằng chữ:...............................................................................
Bộ phận kế toán ghi sổ
ngày:........................
|
- Nợ TK:..........
- Có TK:...........
|
KẾ TOÁN
(Ký tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
|
|
Mẫu 04 - Giấy rút vốn vay ngân quỹ nhà nước
của ngân sách trung ương
(Kèm
theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BTC-NSNN
|
Hà Nội,
ngày... tháng... năm...
|
GIẤY
RÚT VỐN VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Mục đích: □ Bù đắp bội chi □ Trả nợ gốc)
Kính
gửi: Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch)
Căn cứ văn bản số..........
ngày... tháng... năm... của Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay
từ ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà
nước số.... ngày.../.../... giữa Kho bạc Nhà nước và Vụ Ngân sách nhà nước - Bộ
Tài chính.
Đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện
cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước:
- Số tiền bằng số:.........................................................................................................
- Số tiền bằng chữ:......................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, NSNN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần KBNN ghi
Cho ngân sách trung ương vay từ
ngân quỹ nhà nước:
- Số tiền bằng số:..............................................................................
- Số tiền bằng chữ:............................................................................
Bộ phận kế toán ghi sổ
ngày:......................
|
KBNN ghi:
- Nợ:...............
- Có:...............
|
|
|
KẾ TOÁN
(Ký tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH KBNN
|
|
|
|
|
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
Mẫu 05 - Báo cáo tình hình tạm ứng ngân quỹ
nhà nước
(Kèm
theo Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC...
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:.../BC-KB...
|
..., ngày...
tháng... năm...
|
BÁO
CÁO
Tình
hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước
Kỳ
báo cáo:...
Đơn
vị tính: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Tình hình tạm ứng ngân quỹ
nhà nước
|
|
Ghi chi tiết ngày của từng lần
rút và hoàn trả tạm ứng NQNN trong kỳ
|
|
- Số dư đầu kỳ
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ
|
|
|
- Số thu hồi trong kỳ
|
|
|
- Số dư cuối kỳ
|
|
2
|
Tình hình thu từ các khoản chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước
quá hạn
|
|
|
|
- Số phải thu đầu kỳ (a)
|
|
|
|
- Số thu từ các khoản chi phí sử
dụng ngân quỹ nhà nước phát sinh trong kỳ (b)
|
|
|
|
- Số thu từ các khoản chi phí sử
dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn phát sinh trong kỳ (c)
|
|
|
|
- Số đã thu trong kỳ (d)
|
|
|
|
- Số phải thu cuối kỳ (đ) = (a)
+ (b) + (c) - (d)
|
|
|
Nơi nhận:
- Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT,...
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Văn bản này
hợp nhất từ 02 văn bản sau:
- Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2020.
- Thông tư số 97/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 11
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tạm
ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước, có hiệu lực kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2022.
- Văn bản hợp nhất này không thay thế 02 văn bản
trên.
[2] Thông tư số
97/2021/TT-BTC ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm 2020 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà
nước (sau đây gọi tắt là Thông tư số 97/2021/TT-BTC) có căn cứ ban hành như
sau:
“Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng
6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 23 tháng 11
năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP ngày 05
tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26
tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13 tháng 4 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách nhà nước.”.
[3] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
97/2021/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
[4] Khoản này
được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số
97/2021/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.
[5] - Điều 2, 3
của Thông tư số 97/2021/TT-BTC , có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022 quy
định như sau:
“Điều 2. Điều khoản chuyển
tiếp
1. Dư nợ tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân
sách nhà nước tính đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được áp dụng mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) theo quy định tại Thông tư này kể từ ngày
Thông tư có hiệu lực thi hành.
2. Các khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước
được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, nhưng thực hiện
rút vốn sau ngày Thông tư có hiệu lực thi hành
được áp dụng mức chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) theo quy định tại Thông tư
này.”.
Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực
hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01 tháng 01 năm 2022.
2. Kho bạc Nhà nước và các cơ quan, đơn vị,
tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”.
[6] Điểm này được
bổ sung theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 97/2021/TT-BTC , có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2022.