BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2020/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 04 năm 2020
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TẠM ỨNG, VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản
lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 24/2016/NĐ-CP
ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định
tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước
của ngân sách trung ương và ngân sách cấp tỉnh; vay ngân quỹ nhà nước của ngân
sách trung ương.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Bộ Tài chính.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
3. Kho bạc Nhà nước.
4. Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi là Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh).
5. Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương (sau đây gọi là Sở Tài chính).
6. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
Điều 3. Mục đích tạm ứng, vay
ngân quỹ nhà nước
1. Đối với ngân sách trung ương:
a) Tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm
thời quỹ ngân sách trung ương.
b) Vay ngân quỹ nhà nước để bù đắp bội chi của ngân
sách trung ương cho đầu tư phát triển trong phạm vi mức bội chi của ngân sách
trung ương được Quốc hội quyết định hằng năm.
c) Vay ngân quỹ nhà nước để trả nợ gốc các khoản
vay của ngân sách trung ương trong phạm vi mức chi trả nợ gốc của ngân sách
trung ương được Quốc hội quyết định hằng năm.
2. Đối với ngân sách cấp tỉnh: tạm ứng ngân quỹ nhà
nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh.
Điều 4. Nguyên tắc tạm ứng, vay
từ ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước
1. Việc tạm ứng, cho ngân sách nhà nước vay từ ngân
quỹ nhà nước chỉ được thực hiện trong khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn
rỗi; đảm bảo không ảnh hưởng đến khả năng thanh toán, chi trả của Kho bạc Nhà
nước và tuân thủ hạn mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi cho ngân
sách nhà nước quy định tại Thông tư số 314/2016/TT-BTC
ngày 28 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều tại Nghị định
số 24/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2016 của
Chính phủ quy định chế độ quản lý ngân quỹ nhà nước và được thực hiện theo thứ
tự ưu tiên:
a) Cho ngân sách trung ương tạm ứng, vay ngân quỹ
nhà nước.
b) Cho ngân sách cấp tỉnh tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
2. Mọi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu
hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương, quỹ ngân sách cấp tỉnh phải được hoàn trả
đầy đủ, chậm nhất ngày 31 tháng 12 của năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà
nước; đồng thời, không được gia hạn.
3. Việc tạm ứng, cho ngân sách trung ương vay từ
ngân quỹ nhà nước được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước; việc tạm ứng ngân quỹ
nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1. TẠM ỨNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Điều 5. Điều kiện được tạm ứng
ngân quỹ nhà nước
1. Trường hợp quỹ ngân sách trung ương, quỹ ngân
sách cấp tỉnh thiếu hụt tạm thời thì được tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
2. Ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng ngân quỹ nhà nước
phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Không có dư nợ tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn
tại thời điểm đề nghị tạm ứng.
b) Có văn bản phê duyệt của Thường trực Hội đồng
nhân dân cấp tỉnh (Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm báo
cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tại kỳ họp gần nhất) về việc tạm ứng ngân quỹ
nhà nước để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh.
c) Mức đề nghị tạm ứng không vượt quá mức tạm ứng
ngân quỹ nhà nước tối đa quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư
này.
Điều 6. Mức tạm ứng ngân quỹ
nhà nước
1. Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách
trung ương để xử lý thiếu hụt tạm thời quỹ ngân sách trung ương do Bộ trưởng Bộ
Tài chính quyết định trong phạm vi khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi
trong quý.
2. Mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước để xử lý thiếu hụt
tạm thời quỹ ngân sách cấp tỉnh tối đa không vượt quá số còn lại của dự toán chi
ngân sách địa phương đã được Bộ Tài chính giao cho từng địa phương tại thời điểm
đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước; đồng thời, không tính vào mức dư nợ vay của
ngân sách địa phương quy định tại khoản 6 Điều 7 Luật ngân sách
nhà nước.
Điều 7. Quy trình, thủ tục tạm ứng
ngân quỹ nhà nước đối với ngân sách trung ương
1. Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng ngân quỹ nhà nước,
Vụ Ngân sách nhà nước - Bộ Tài chính (sau đây gọi tắt là Vụ Ngân sách nhà nước)
có văn bản đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước; trong đó,
nêu rõ mức đề nghị tạm ứng và thời hạn hoàn trả tạm ứng.
2. Căn cứ văn bản của Vụ Ngân sách nhà nước và khả
năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ
Tài chính quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương, bao gồm:
mức tạm ứng, thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
3. Căn cứ Quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho
ngân sách trung ương của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Vụ Ngân sách nhà nước lập 02 bản
Giấy rút Vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước theo Mẫu
03/TƯ ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước để thực hiện tạm ứng
ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương.
Điều 8. Quy trình, thủ tục tạm ứng
ngân quỹ nhà nước đối với ngân sách cấp tỉnh
1. Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng ngân quỹ nhà nước,
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước gửi Bộ Tài
chính (Kho bạc Nhà nước), bao gồm:
a) Văn bản đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước của Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh, trong đó nêu rõ: mức đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước;
thời hạn hoàn trả tạm ứng; nguồn vốn để hoàn trả tạm ứng; tình hình thực hiện dự
toán chi ngân sách địa phương đến thời điểm đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước
(bao gồm: số dự toán chi ngân sách địa phương được Bộ trưởng Bộ Tài chính giao,
số dự toán đã thực hiện, số dự toán còn lại); cam kết hoàn trả khoản tạm ứng
ngân quỹ nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
b) Văn bản phê duyệt của Thường trực Hội đồng nhân
dân cấp tỉnh về việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
2. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
đầy đủ hồ sơ đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
căn cứ khả năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước chủ trì,
phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc tạm ứng
ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh.
3. Trường hợp chấp thuận tạm ứng ngân quỹ nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách cấp tỉnh; trong đó, quy định mức tạm ứng và thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân
quỹ nhà nước.
Trường hợp không chấp thuận tạm ứng ngân quỹ nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính có văn bản trả lời Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
4. Rút vốn tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
a) Căn cứ Quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho
ngân sách cấp tỉnh và nhu cầu sử dụng vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Sở Tài
chính lập 02 bản Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước (theo Mẫu 03/ĐP ban hành kèm theo Thông tư này) gửi Kho bạc
Nhà nước cấp tỉnh.
b) Việc rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước được thực
hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Số đề nghị rút vốn và lũy kế số đã rút vốn (nếu
có) phải nằm trong mức tạm ứng ngân quỹ nhà nước được Bộ trưởng Bộ Tài chính
quyết định.
- Thời hạn rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước đáp ứng
quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư này.
c) Trường hợp đề nghị rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà
nước của Sở Tài chính không đảm bảo quy định tại điểm a, điểm b khoản này, Kho
bạc Nhà nước cấp tỉnh có văn bản trả lời Sở Tài chính; đồng thời, báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh và Kho bạc Nhà nước.
Điều 9. Thời hạn hoàn trả tạm ứng,
thời hạn rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước
1. Thời hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho
ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định, đảm bảo chậm nhất ngày
31 tháng 12 của năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước.
2. Thời hạn rút vốn đối với các khoản tạm ứng ngân
quỹ nhà nước chậm nhất ngày 20 tháng 12 của năm phát sinh khoản tạm ứng ngân quỹ
nhà nước. Sau thời hạn trên, khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước hết hạn rút vốn và
bị hủy bỏ.
Điều 10. Hoàn trả khoản tạm ứng
ngân quỹ nhà nước và xử lý các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả
1. Đối với ngân sách trung ương
a) Chậm nhất trước 10 ngày làm việc kể từ ngày đến
hạn hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước, Kho bạc Nhà nước có văn bản gửi Vụ
Ngân sách nhà nước thông báo về việc đến hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước;
trong văn bản nêu rõ thời hạn hoàn trả, số tiền phải hoàn trả, chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước còn phải trả.
b) Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương, Vụ Ngân sách nhà nước
bố trí nguồn ngân sách trung ương để hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước đầy đủ,
đúng hạn.
c) Khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước không được hoàn trả
đầy đủ, đúng thời hạn thì được coi là quá hạn và phải chịu chi phí sử dụng ngân
quỹ nhà nước quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư
này.
2. Đối với ngân sách cấp tỉnh
a) Chậm nhất trước 10 ngày làm việc kể từ ngày đến
hạn hoàn trả, Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh có văn bản gửi Sở Tài chính; đồng thời,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc đến hạn hoàn trả tạm ứng ngân quỹ nhà
nước; trong văn bản nêu rõ thời hạn hoàn trả, số tiền phải hoàn trả, chi phí sử
dụng ngân quỹ nhà nước còn phải trả; trường hợp đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng
ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh không được hoàn trả đầy đủ, Kho bạc
Nhà nước cấp tỉnh thực hiện biện pháp thu hồi tạm ứng theo quy định tại điểm c khoản
này.
b) Căn cứ Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê
duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh, Sở Tài chính báo cáo Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh bố trí nguồn ngân sách để hoàn trả tạm ứng đầy đủ, đúng hạn.
c) Trường hợp đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng
ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh không được hoàn trả đầy đủ thì được
coi là quá hạn và phải chịu chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn theo quy
định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này. Thủ tục xử lý khoản tạm
ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh quá hạn hoàn trả được thực hiện
như sau:
- Chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày đến hạn
hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước chưa được hoàn trả đầy đủ, Kho bạc
Nhà nước cấp tỉnh thực hiện trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi khoản tạm
ứng ngân quỹ nhà nước, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả
trong hạn và quá hạn). Trường hợp sau khi thực hiện trích mà vẫn chưa thu hồi đủ
theo quy định, thì ngay sau khi có tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh, Kho bạc Nhà nước
cấp tỉnh thực hiện trích tiếp để thu hồi đầy đủ khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước,
thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và quá hạn).
- Sau khi thực hiện trích tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh,
Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh thông báo cho Sở Tài chính, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh; đồng thời, báo cáo Kho bạc Nhà nước để báo cáo Bộ Tài chính về việc trích
tồn quỹ ngân sách cấp tỉnh để thu hồi khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước quá hạn
hoàn trả, thu khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước (bao gồm cả trong hạn và
quá hạn).
Mục 2. VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC CỦA
NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
Điều 11. Mức vay ngân quỹ nhà
nước
Mức vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương
phải nằm trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước hằng năm về vay bù đắp bội
chi hoặc vay để trả nợ gốc của ngân sách trung ương được Quốc hội quyết định.
Điều 12. Quy trình, thủ tục
vay ngân quỹ nhà nước
1. Khi phát sinh nhu cầu vay ngân quỹ nhà nước, Vụ
Ngân sách nhà nước có văn bản đề nghị vay ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước;
trong đó, nêu rõ mức vay, mục đích vay, thời hạn vay và thời hạn hoàn trả khoản
vay ngân quỹ nhà nước.
2. Căn cứ văn bản của Vụ Ngân sách nhà nước và khả
năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ
Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay ngân quỹ nhà nước, bao gồm: mức
vay, mục đích vay, thời hạn vay và thời hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước.
3. Căn cứ văn bản phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Kho bạc Nhà nước và Vụ Ngân sách nhà nước ký Hợp đồng cho vay ngân quỹ
nhà nước (theo Mẫu 01 ban hành kèm theo Thông tư
này).
4. Căn cứ Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước, Vụ
Ngân sách nhà nước lập 02 bản Giấy rút vốn vay ngân quỹ nhà nước (theo Mẫu 04 ban hành kèm theo Thông tư này) gửi Kho bạc Nhà
nước để thực hiện.
Điều 13. Thời hạn vay, thời hạn
rút vốn vay ngân quỹ nhà nước
1. Thời hạn vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách
trung ương do Bộ Tài chính quyết định, tối đa không quá 12 tháng kể từ ngày Hợp
đồng cho vay ngân quỹ nhà nước có hiệu lực.
2. Thời hạn rút vốn đối với các khoản vay ngân quỹ
nhà nước chậm nhất ngày 31 tháng 12 của năm phát sinh khoản vay ngân quỹ nhà nước.
Sau thời hạn trên, khoản vay ngân quỹ nhà nước hết hạn rút vốn và bị hủy bỏ.
Điều 14. Hoàn trả khoản vay
ngân quỹ nhà nước và xử lý các khoản vay ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả
1. Chậm nhất trước 30 ngày làm việc kể từ ngày đến
hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước, Kho bạc Nhà nước có văn bản gửi Vụ
Ngân sách nhà nước thông báo về việc đến hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước;
trong văn bản nêu rõ thời hạn hoàn trả, số tiền phải hoàn trả, chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước còn phải trả.
2. Căn cứ Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước, Vụ
Ngân sách nhà nước bố trí nguồn ngân sách trung ương để hoàn trả khoản vay ngân
quỹ nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
3. Khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung
ương không được hoàn trả đầy đủ, đúng thời hạn và không được Bộ trưởng Bộ Tài
chính phê duyệt gia hạn thì được coi là quá hạn và phải chịu chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước quá hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông
tư này.
Điều 15. Gia hạn khoản vay
ngân quỹ nhà nước
1. Trường hợp ngân sách trung ương có khó khăn chưa
bố trí được nguồn để hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước, thì khoản vay ngân
quỹ nhà nước được xem xét gia hạn.
2. Thời hạn gia hạn tối đa không quá 12 tháng, kể từ
ngày đến hạn hoàn trả khoản vay được quy định tại Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà
nước.
3. Thủ tục gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước:
a) Chậm nhất trước 20 ngày làm việc kể từ ngày đến
hạn hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước, Vụ Ngân sách nhà nước có văn bản đề
nghị gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước.
b) Căn cứ văn bản của Vụ Ngân sách nhà nước và khả
năng ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi, Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng Bộ
Tài chính phê duyệt gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung
ương.
c) Căn cứ văn bản phê duyệt của Bộ trưởng Bộ Tài
chính, Kho bạc Nhà nước phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước ký Phụ lục Hợp đồng
cho vay ngân quỹ nhà nước (theo Mẫu 02 ban hành kèm
theo Thông tư này).
Mục 3. CHI PHÍ SỬ DỤNG NGÂN QUỸ NHÀ
NƯỚC VÀ CHI PHÍ SỬ DỤNG NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC QUÁ HẠN
Điều 16. Chi phí sử dụng ngân
quỹ nhà nước và chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
1. Chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước
Ngân sách trung ương khi tạm ứng, vay ngân quỹ nhà
nước và ngân sách cấp tỉnh khi tạm ứng ngân quỹ nhà nước có trách nhiệm thanh
toán khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước cho Kho bạc Nhà nước định kỳ hàng
tháng với mức là 0,10%/tháng (trên cơ sở một tháng có 30 ngày) chậm nhất vào
ngày 10 của tháng liền kề sau tháng phải thanh toán. Riêng khoản chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước của tháng đến hạn hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước
được thanh toán cho Kho bạc Nhà nước cùng thời điểm khi hoàn trả khoản tạm ứng,
vay ngân quỹ nhà nước. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước được xác định như sau:
Chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước
|
=
|
Số dư nợ tạm ứng,
vay
|
x
|
0,10%
|
x
|
Số ngày tạm ứng,
vay thực tế trong tháng
|
30
|
Trong đó, số ngày tạm ứng, vay thực tế trong tháng (bao
gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ) được tính từ ngày rút vốn (đối với kỳ tính khoản chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước đầu tiên) hoặc ngày đầu tiên của tháng (đối với
các kỳ tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước tiếp theo) đến hết ngày cuối
cùng của tháng tính khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước hoặc ngày liền kề
trước ngày hoàn trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước (đối với kỳ tính khoản
chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước cuối cùng).
2. Chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước quá hạn
Trường hợp khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách trung ương, khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh
quá thời hạn hoàn trả, ngân sách trung ương, ngân sách cấp tỉnh có trách nhiệm
thanh toán khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn theo mức bằng 150% mức
chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này. Chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước quá hạn được thanh toán một lần cho Kho bạc Nhà nước khi thu
hồi khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước quá hạn và được xác định như sau:
Chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước quá hạn
|
=
|
Số dư nợ tạm ứng,
vay quá hạn
|
x
|
0,10%
|
x
|
150%
|
x
|
Số ngày tạm ứng,
vay quá hạn
|
30
|
Trong đó, số ngày
tạm ứng, vay quá hạn (bao gồm cả ngày nghỉ, ngày lễ) được tính từ ngày đến hạn hoàn
trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước mà không hoàn trả đến hết ngày liền kề
trước ngày thực trả khoản tạm ứng, vay quá hạn.
3. Trường hợp khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân
sách trung ương đã quá hạn, nhưng được Bộ Tài chính gia hạn thì không được coi
là khoản vay ngân quỹ nhà nước quá hạn và được áp dụng mức chi phí sử dụng ngân
quỹ nhà nước quy định tại khoản 1 Điều này cho đến hết thời gian được gia hạn.
Mục 4. HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VÀ CHẾ
ĐỘ BÁO CÁO
Điều 17. Hạch toán kế toán
1. Các khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước; hoàn
trả khoản tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước; gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước
được hạch toán theo chế độ kế toán ngân sách nhà nước.
2. Thu từ các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước
và các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn được hạch toán, tổng hợp
vào thu, chi nghiệp vụ của Kho bạc Nhà nước theo cơ chế tài chính của Kho bạc
Nhà nước do Thủ tướng Chính phủ quy định.
Điều 18. Chế độ báo cáo
1. Đối với Kho bạc Nhà nước: định kỳ 06 tháng (chậm
nhất ngày 22 tháng 6 và ngày 22 tháng 12), Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ Tài
chính để báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình tạm ứng, cho vay ngân quỹ nhà nước.
2. Đối với Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh: định kỳ 06
tháng (chậm nhất ngày 18 tháng 6 và ngày 18 tháng 12), Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
báo cáo Kho bạc Nhà nước tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp
tỉnh theo Mẫu 05 ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Nhiệm vụ, quyền hạn
và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc tạm ứng,
vay ngân quỹ nhà nước
1. Bộ trưởng Bộ Tài chính
a) Quyết định việc tạm ứng, cho vay, gia hạn khoản
vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
b) Quyết định việc tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho
ngân sách cấp tỉnh.
2. Vụ Ngân sách nhà nước
a) Lập hồ sơ đề nghị tạm ứng, vay, gia hạn khoản
vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương.
b) Ký Hợp đồng vay ngân quỹ nhà nước với Kho bạc
Nhà nước sau khi Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt khoản vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách trung ương.
c) Bố trí nguồn ngân sách trung ương để hoàn trả khoản
tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước đầy đủ, đúng hạn.
d) Phối hợp với Kho bạc Nhà nước báo cáo Bộ trưởng
Bộ Tài chính quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh.
3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
a) Lập hồ sơ đề nghị tạm ứng ngân quỹ nhà nước; chịu
trách nhiệm về tính xác thực của thông tin trong hồ sơ đề nghị tạm ứng ngân quỹ
nhà nước.
b) Chỉ đạo Sở Tài chính hoàn trả khoản tạm ứng ngân
quỹ nhà nước, thanh toán chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) theo quy định.
4. Sở Tài chính
a) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc tạm
ứng, hoàn trả khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước và khoản chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước của ngân sách cấp tỉnh theo quy định.
b) Thực hiện rút vốn tạm ứng, hoàn trả khoản tạm ứng,
thanh toán chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước
quá hạn (nếu có) theo đúng quy định tại Thông tư này.
5. Kho bạc Nhà nước
a) Chủ trì báo cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định
tạm ứng, cho vay, gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước cho ngân sách trung ương.
b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Ngân sách nhà nước báo
cáo Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách cấp
tỉnh.
c) Ký Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước với Vụ
Ngân sách nhà nước sau khi Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt khoản vay ngân quỹ
nhà nước của ngân sách trung ương.
d) Tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí
sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) của ngân sách trung ương và thông
báo cho Vụ Ngân sách nhà nước để thực hiện thanh toán theo quy định.
6. Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh
a) Thực hiện cho ngân sách cấp tỉnh rút vốn tạm ứng
ngân quỹ nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư này.
b) Tính chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của ngân
sách cấp tỉnh và thông báo cho Sở Tài chính chậm nhất ngày 05 của tháng liền kề
sau của tháng ngân sách cấp tỉnh phải thanh toán khoản chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước.
c) Thực hiện các thủ tục xử lý các khoản tạm ứng
ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả theo quy định tại điểm c khoản
2 Điều 10 Thông tư này.
Điều 20. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách
trung ương được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện
theo các Hợp đồng cho vay đã ký kết; trường hợp được đề nghị gia hạn sau ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành áp dụng theo các quy định tại Điều
15 và Điều 16 Thông tư này.
2. Các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân
sách cấp tỉnh được phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành nhưng
thực hiện rút vốn sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng
các quy định về rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước tại Thông tư số 30/2017/TT-BTC ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Bộ
Tài chính quy định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách nhà nước; trong đó,
các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước có thời hạn tạm ứng kéo dài qua năm ngân
sách được duy trì đến hết thời hạn tạm ứng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính và không được gia hạn. Trường hợp đến hạn hoàn trả mà khoản tạm ứng ngân
quỹ nhà nước không được hoàn trả đầy đủ, thì thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 10 Thông tư này.
3. Các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân
sách cấp tỉnh để thực hiện các dự án thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách trung
ương đã quá hạn hoàn trả do ngân sách trung ương chưa bố trí được vốn để hoàn
trả tạm ứng ngân quỹ nhà nước không được tính là các khoản tạm ứng ngân quỹ nhà
nước quá hạn khi xem xét điều kiện ngân sách cấp tỉnh được tạm ứng ngân quỹ nhà
nước theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.
Điều 21. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 6 năm 2020.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số 30/2017/TT-BTC ngày 18 tháng 4 năm 2017 của Bộ
Tài chính quy định tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách nhà nước; Thông tư số
06/2018/TT-BTC ngày 24 tháng 01 năm 2018 của
Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 30/2017/TT-BTC và Thông tư số 12/2019/TT-BTC ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Bộ
Tài chính quy định chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực
hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét và có hướng
dẫn cụ thể./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN (240 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|
Mẫu
01- Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước
(Kèm theo Thông
tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG CHO VAY
NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Số ………- HĐ/20.../KBNN-NSNN)
- Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
- Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm
2017;
- Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng
7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số …../2020/TT-BTC ngày … tháng …
năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách
nhà nước;
- Căn cứ văn bản số …… ngày …./…./….. của Bộ trưởng
Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước.
Hôm nay, ngày.... tháng….năm……, tại Kho bạc Nhà
nước - 32 Cát Linh - Hà Nội, chúng tôi gồm có:
1. Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi tắt là KBNN)
- Đại diện: ………………………………..
- Chức vụ: ………………………………..
- Địa chỉ: Số 32 Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội
- Số điện thoại: …………………………
- Số Tài khoản: …………………………
2. Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính (sau đây
gọi tắt là Vụ NSNN)
- Đại diện: ………………………………
- Chức vụ: ………………………………
- Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
- Số điện thoại: …………………………
- Số Tài khoản: …………………………
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng
cho vay ngân quỹ nhà nước để………………. với các điều khoản sau:
Điều 1. KBNN đồng ý cho Vụ NSNN vay từ ngân
quỹ nhà nước với số tiền đồng ………… (bằng chữ: ……….).
Điều 2. Thời hạn vay và thời hạn rút vốn vay ngân
quỹ nhà nước
1. Thời hạn vay ngân quỹ nhà nước là ………………., tính
kể từ ngày ký kết Hợp đồng này.
2. Thời hạn rút vốn vay ngân quỹ nhà nước chậm nhất
ngày ………….. Sau thời gian trên, khoản vay ngân quỹ nhà nước hết hạn và bị hủy bỏ.
Điều 3. Thời hạn, phương thức hoàn trả khoản vay
ngân quỹ nhà nước
Khoản vay ngân quỹ nhà nước phải được hoàn trả đầy
đủ chậm nhất ngày ....tháng .... năm.... cho KBNN vào tài khoản số ……………….. tại
Sở Giao dịch KBNN.
Điều 4. Gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước
Việc gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước được thực
hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư số ……/2020/TT-BTC ngày .../..../2020 của
Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
Điều 5. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
1. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) đối với khoản vay ngân quỹ nhà nước được áp
dụng theo quy định tại Điều 16 Thông tư số ..../2020/TT-BTC ngày ..../..../2020
của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước.
2. Vụ NSNN chuyển trả chi phí sử dụng ngân quỹ nhà
nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) cho KBNN vào tài khoản
số ………… tại Sở Giao dịch KBNN.
Điều 6. Trách nhiệm của các bên
1. KBNN
a) Thực hiện giải ngân vốn vay ngân quỹ nhà nước của
ngân sách trung ương theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và văn bản phê duyệt cho
ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b) Hàng tháng, thông báo chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) cho Vụ NSNN.
c) Hạch toán kế toán các khoản cho vay ngân quỹ nhà
nước cho ngân sách trung ương theo quy định của pháp luật.
2. Vụ NSNN
a) Thực hiện các thủ tục rút vốn vay ngân quỹ nhà
nước theo quy định.
b) Quản lý, sử dụng khoản vay ngân quỹ nhà nước
đúng mục đích được phê duyệt tại văn bản số ………….. ngày ……./……./……… của Bộ trưởng
Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước.
c) Hoàn trả khoản vay ngân quỹ nhà nước, chi phí sử
dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) đầy
đủ và đúng hạn theo các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này.
d) Chủ trì, phối hợp với KBNN báo cáo Bộ trưởng Bộ
Tài chính phương án xử lý khoản vay ngân quỹ nhà nước quá hạn hoàn trả (nếu
có).
Điều 7. Điều khoản thi hành
1. Hai bên có trách nhiệm cùng phối hợp thực hiện
đúng những điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định tại Thông
tư số ..../2020/TT-BTC ngày …../…../2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay
ngân quỹ nhà nước của ngân sách nhà nước và các văn bản khác có liên quan.
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày và được lập
thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN KBNN
|
ĐẠI DIỆN VỤ
NSNN
|
Mẫu
02- Phụ lục Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước
(Kèm theo Thông
tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
CHO VAY NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Số…………-PL/20.../KBNN-NSNN)
- Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
- Căn cứ Luật quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm
2017;
- Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7
năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
- Căn cứ Quyết định số 26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng
7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và
cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
- Căn cứ Thông tư số ………/2020/TT-BTC ngày …… tháng
……. năm 2020 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng, vay ngân quỹ nhà nước của ngân
sách nhà nước;
- Căn cứ Hợp đồng số ……..-HĐ/20.../KBNN-NSNN ngày
……/……/……. giữa Kho bạc Nhà nước và Vụ Ngân sách nhà nước (Bộ Tài chính);
- Căn cứ văn bản số…………… ngày ……/…./……. của Bộ trưởng
Bộ Tài chính phê duyệt gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung
ương.
Hôm nay, ngày.... tháng…..năm……., tại Kho bạc
Nhà nước - 32 Cát Linh -Hà Nội, chúng tôi gồm có:
1. Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi tắt là KBNN)
- Đại diện: ……………………………
- Chức vụ: ……………………………
- Địa chỉ: Số 32 Cát Linh - Đống Đa - Hà Nội
- Số điện thoại: ………………………….
- Số Tài khoản: ………………………….
2. Vụ Ngân sách Nhà nước - Bộ Tài chính (sau đây
gọi tắt là Vụ NSNN)
- Đại diện: ……………………
- Chức vụ: …………………….
- Địa chỉ: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
- Số điện thoại: ……………………….
- Số Tài khoản: ………………………..
Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Phụ lục Hợp
đồng của Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước số …….- HĐ/20.../KBNN-NSNN ngày
……/……/…… (sau đây gọi tắt là Hợp đồng số ………….-HĐ/20.../KBNN-NSNN) với
các điều khoản sau:
Điều 1. KBNN đồng ý gia hạn khoản vay ngân
quỹ nhà nước với số tiền ……….. đồng (bằng chữ: …………..) của Vụ NSNN.
Điều 2. Thời hạn gia hạn vay ngân quỹ nhà nước
Thời hạn gia hạn khoản vay ngân quỹ nhà nước
là………….., tính kể từ ngày đến hạn hoàn trả theo quy định tại Điều 3 Hợp đồng số
………….- HĐ/20.../KBNN-NSNN.
Điều 3. Thời hạn, phương thức hoàn trả khoản vay
ngân quỹ nhà nước được gia hạn
Khoản vay ngân quỹ nhà nước được gia hạn phải được
hoàn trả đầy đủ chậm nhất ngày…..tháng…..năm……. cho KBNN vào tài khoản số
……………tại Sở Giao dịch KBNN.
Điều 4. Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi
phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn
Chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, chi phí sử dụng
ngân quỹ nhà nước quá hạn (nếu có) áp dụng theo quy định tại Hợp đồng số ……..-
HĐ/20.../KBNN-NSNN.
Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Phụ lục hợp đồng này là một bộ phận không tách rời
của Hợp đồng số …….- HĐ/20.../KBNN-NSNN.
2. Phụ lục hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày……………
và được lập thành 04 bản có giá trị pháp lý như nhau; mỗi bên giữ 02 bản./.
ĐẠI DIỆN KBNN
|
ĐẠI DIỆN VỤ
NSNN
|
Mẫu
03/TƯ - Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương
(Kèm theo Thông
tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BTC-NSNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY RÚT VỐN TẠM ỨNG
NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc
Nhà nước (Sở Giao dịch)
Căn cứ Quyết định số …… ngày ... tháng ... năm ...
của Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách
trung ương;
Đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện tạm ứng ngân quỹ
nhà nước cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số: .......................................................................................................
- Số tiền bằng chữ:
.....................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, NSNN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần KBNN ghi
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước
cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số:
……………………………………………………………….
- Số tiền bằng chữ:
………………………………………………………………
|
KBNN ghi:
- Nợ:…………….
- Có:……………..
|
Bộ phận kế toán ghi sổ ngày:……………….
KẾ TOÁN
(Ký tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH KBNN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
03/ĐP - Giấy rút vốn tạm ứng ngân quỹ nhà nước của ngân sách cấp tỉnh
(Kèm theo Thông
tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ...
SỞ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: .../STC-...
|
...., ngày ... tháng ... năm ...
|
GIẤY RÚT VỐN TẠM ỨNG
NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc
Nhà nước…………………..
Căn cứ Quyết định số ……. ngày ... tháng... năm... của
Bộ trưởng Bộ Tài chính phê duyệt tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách tỉnh/thành
phố………………………..;
Căn cứ nhu cầu vốn hiện nay của ngân sách tỉnh/thành
phố ...;
Sở Tài chính... đề nghị Kho bạc Nhà nước ... thực
hiện tạm ứng ngân quỹ nhà nước cho ngân sách tỉnh/thành phố ...:
- Số tiền bằng số: ……………………………………………………………………………………
- Số tiền bằng chữ:
………………………………………………………………………………….
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,….
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần KBNN ghi
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước
cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số:
……………………………………………………………….
- Số tiền bằng chữ:
………………………………………………………………
|
KBNN ghi:
- Nợ TK:………….
- Có TK:…………..
|
Bộ phận kế toán ghi sổ ngày:……………….
KẾ TOÁN
(Ký tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
04 - Giấy rút vốn vay ngân quỹ nhà nước của ngân sách trung ương
(Kèm theo Thông
tư số 23/2020/TT-BTC ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BTC-NSNN
|
Hà Nội, ngày …
tháng … năm …
|
GIẤY RÚT VỐN VAY
NGÂN QUỸ NHÀ NƯỚC
(Mục đích: □
Bù đắp bội chi □ Trả nợ gốc)
Kính gửi: Kho bạc Nhà
nước (Sở Giao dịch)
Căn cứ văn bản số ………… ngày ... tháng ... năm ... của
Bộ Tài chính phê duyệt cho ngân sách trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước;
Căn cứ Hợp đồng cho vay ngân quỹ nhà nước số ....
ngày …/…/… giữa Kho bạc Nhà nước và Vụ Ngân sách nhà nước- Bộ Tài chính.
Đề nghị Kho bạc Nhà nước thực hiện cho ngân sách
trung ương vay từ ngân quỹ nhà nước:
- Số tiền bằng số:
…………………………………………………………………………………..
- Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………………………
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, NSNN.
|
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phần KBNN ghi
Tạm ứng ngân quỹ nhà nước
cho ngân sách trung ương:
- Số tiền bằng số:
……………………………………………………………….
- Số tiền bằng chữ:
………………………………………………………………
|
KBNN ghi:
- Nợ:…………….
- Có:……………..
|
Bộ phận kế toán ghi sổ ngày:……………….
KẾ TOÁN
(Ký tên)
|
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký tên)
|
GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH KBNN
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
05 - Báo cáo tình hình tạm ứng ngân quỹ nhà nước
(Kèm theo Thông
tư số 23/2020/TT-BTC, ngày 13/4/2020 của Bộ Tài chính)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC…
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/BC-KB…
|
…, ngày … tháng …
năm …
|
BÁO CÁO
Tình hình tạm ứng
ngân quỹ nhà nước
Kỳ báo cáo:...
Đơn vị tính: Triệu
đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Số tiền
|
Ghi chú
|
1
|
Tình hình tạm ứng
ngân quỹ nhà nước
|
|
Ghi chi tiết ngày của từng
lần rút và hoàn trả tạm ứng NQNN trong kỳ.
|
|
- Số dư đầu kỳ
|
|
|
- Số phát sinh trong kỳ
|
|
|
- Số thu hồi trong kỳ
|
|
|
- Số dư cuối kỳ
|
|
2
|
Tình hình thu từ các
khoản chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước, các khoản chi phí sử dụng ngân quỹ
nhà nước quá hạn
|
|
|
|
- Số phải thu đầu kỳ
(a)
|
|
|
|
- Số thu từ các khoản
chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước phát sinh trong kỳ (b)
|
|
|
|
- Số thu từ các khoản
chi phí sử dụng ngân quỹ nhà nước quá hạn phát sinh trong kỳ (c)
|
|
|
|
- Số đã thu trong kỳ
(d)
|
|
|
|
- Số phải thu cuối kỳ
(đ) = (a) + (b) + (c) - (d)
|
|
|
Nơi nhận:
- Kho bạc Nhà nước;
- Lưu: VT,…
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
|