|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BQP 2022 Thông tư tiêu chuẩn ăn huấn luyện viên vận động viên Quân đội
Số hiệu:
|
06/VBHN-BQP
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Quốc phòng
|
|
Người ký:
|
Vũ Hải Sản
|
Ngày ban hành:
|
12/08/2022
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 06/VBHN-BQP
|
Hà Nội, ngày 12
tháng 8 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG, MỨC TIỀN ĂN, TIỀN THUỐC BỔ THƯỜNG XUYÊN ĐỐI VỚI HUẤN
LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN VÀ GIÁO VIÊN THỂ DỤC, THỂ THAO TRONG QUÂN ĐỘI
Thông tư số 164/2019/TT-BQP ngày 03 tháng 11 năm
2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn,
tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên
thể dục, thể thao trong Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 12
năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 53/2022/TT-BQP ngày 18 tháng 7 năm 2022
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 164/2019/TT-BQP ngày 03 tháng 11
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền
ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo
viên thể dục, thể thao trong Quân đội, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng
9 năm 2022.
Căn cứ Nghị định số 76/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân
nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc
phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định
tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn
luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội[1].
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức
tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và
giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể
dục, thể thao thuộc Quân đội quản lý.
2. Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển bắn
súng quân dụng Quân đội.
3. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan.
Điều 3. Tiêu chuẩn, định lượng
và mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 và
2 Điều 2 Thông tư này được hưởng mức tiền ăn và tiền thuốc bổ thường xuyên
quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tiêu chuẩn, định lượng ăn thường xuyên của các đối
tượng quy định tại khoản 1 và 2 Điều 2 Thông tư này thực hiện
theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Quy định bảo đảm, thực
hiện
1. Các mức tiền ăn quy định tại Thông tư này được
tính thống nhất giá gạo tám thơm là 21.000 đồng/kg. Trường hợp đơn vị phải mua
gạo giá cao hơn quy định thì phần chênh lệch của hạ sĩ quan, binh sĩ được quyết
toán; trường hợp giá mua gạo thấp hơn quy định, phần chênh lệch được bổ sung để
mua thực phẩm bảo đảm ăn cho các đối tượng được hưởng.
2. Đối tượng quy định tại khoản 1 và
2 Điều 2 Thông tư này trong cùng một thời gian được hưởng nhiều mức tiền
ăn, tiền thuốc bổ thì chỉ được hưởng một mức tiền ăn, tiền thuốc bổ cao nhất.
Riêng huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tham gia đội tuyển
quốc gia vẫn được bảo đảm mức tiền ăn và tiền thuốc bổ thường xuyên quy định tại
Thông tư này.
3. Đối với huấn luyện viên, vận động viên bị chấn
thương, trong thời gian điều trị và khi điều trị lành vết thương trở lại luyện
tập được hưởng mức tiền ăn, tiền thuốc bổ như trước khi bị chấn thương; trường
hợp thi đấu trở lại, nhưng không giữ được hạng, đẳng cấp thì theo điều kiện cụ
thể Tổng Tham mưu trưởng xem xét, quyết định mức tiền ăn, tiền thuốc bổ đối với
huấn luyện viên, vận động viên (nhưng không được cao hơn mức tiền ăn, tiền thuốc
bổ trước khi bị chấn thương).
4. Tiêu chuẩn tiền thuốc bổ chỉ áp dụng đối với huấn
luyện viên, vận động viên; không áp dụng tiêu chuẩn tiền thuốc bổ đối với giáo
viên trực tiếp giảng dạy thể dục, thể thao ở các học viện, nhà trường trong
Quân đội và Trung tâm huấn luyện Miếu Môn thuộc Cục Quân huấn Bộ Tổng Tham mưu.
5. Các đối tượng thuộc Quân đội quản lý đến công
tác ở các trung tâm, đoàn, đội thể dục, thể thao, trong những ngày trực tiếp kiểm
tra, huấn luyện, luyện tập cùng huấn luyện viên, vận động viên được hưởng mức
tiền ăn như đối với huấn luyện viên, vận động viên quy định tại Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này, không được hưởng tiêu chuẩn tiền thuốc bổ. Các đối tượng
đến cộng tác phải nộp tiền ăn bằng mức tiền ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ
binh theo quy định hiện hành cộng với tiền bù giá gạo (nếu có), phần chênh lệch
được các trung tâm, đoàn, đội thể dục, thể thao bảo đảm và quyết toán.
6. Người hưởng lương chỉ nộp tiền ăn bằng mức tiền
ăn cơ bản của hạ sĩ quan, binh sĩ bộ binh theo quy định hiện hành cộng với tiền
bù giá gạo (nếu có); phần chênh lệch được đơn vị bảo đảm và quyết toán. Các đối
tượng thuộc hệ năng khiếu chưa biên chế chính thức được hưởng chế độ tiền ăn và
tiền thuốc bổ quy định tại Thông tư này, không phải nộp tiền.
7. Đối tượng phục vụ biên chế tại bếp ăn của các
trung tâm, đoàn, đội thể dục, thể thao không được hưởng mức tiền ăn, tiền thuốc
bổ quy định tại Thông tư này, mà được ăn thêm mức 12.000 đồng/người/ngày.
8.[2] Thời gian, quân số được hưởng
a) Thời gian, quân số được hưởng thực hiện theo
danh sách phê duyệt hoặc quyết định của Tổng Tham mưu trưởng;
b) Đối với vận động viên tập trung huấn luyện để
tuyển chọn vào đội năng khiếu được Tổng Tham mưu trưởng quyết định thành lập,
thời gian được hưởng không quá 60 ngày;
c) Vận động viên nghiệp dư chưa đạt đẳng cấp được
hưởng theo số ngày thực tế tập luyện.
Điều 5. Nguồn kinh phí bảo đảm
Kinh phí bảo đảm thực hiện các chế độ quy định tại Thông
tư này được tính trong dự toán ngân sách quốc phòng hàng năm của cơ quan, đơn vị
và hạch toán theo Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng trong Quân đội,
như sau:
1. Tiền ăn của hạ sĩ quan, binh sĩ: Hạch toán vào Mục
6400, Tiểu mục 6401, Tiết mục 20, Ngành 00 “Tiền ăn quân binh chủng”.
2. Tiền ăn chênh lệch của người hưởng lương (kể cả
hợp đồng): Hạch toán vào Mục 6400, Tiểu mục 6401, Tiết mục 30, Ngành 00 “Bù tiền
ăn quân binh chủng cho người hưởng lương”.
3. Tiền ăn thêm của đối tượng phục vụ và tiền thuốc
bổ: Hạch toán vào Mục 6400, Tiểu mục 6401, Tiết mục 40, Ngành 00 “Tiền ăn thêm
làm nhiệm vụ”.
Điều 6. Hiệu lực thi hành[3]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20
tháng 12 năm 2019 và thay thế Thông tư số 34/2017/TT-BQP ngày 11 tháng 02 năm
2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn
thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể
thao trong Quân đội.
2. Tiêu chuẩn, chế độ quy định tại Thông tư này được
thực hiện từ ngày 01 tháng 11 năm 2019.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần, Cục
trưởng Cục Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Đ/c Bộ trưởng BQP (để b/cáo);
- Thủ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- C17, C34, C41, C55;
- Vụ Pháp chế/BQP;
- Cổng thông tin điện tử BQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, PC. Nhung 86.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Vũ Hải Sản
|
PHỤ LỤC I
MỨC TIỀN ĂN VÀ TIỀN THUỐC BỔ1
(Kèm theo Thông tư số 53/2022/TT-BQP ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng)
Đơn vị tính: Đồng/người/ngày.
Đối tượng
|
Mức tiền ăn
|
Mức tiền thuốc
bổ
|
Mức 1
|
Huấn luyện viên, vận động viên các đội bóng thi đấu
ở hạng cao nhất quốc gia; Vận động viên kiện tướng ở các môn thể thao khác
đang được công nhận, huấn luyện viên trực tiếp huấn luyện vận động viên kiện
tướng
|
129.000
|
26.000
|
Mức 2
|
Huấn luyện viên, vận động viên các đội bóng hạng
A1 quốc gia và các đội bóng kế cận cho các đội bóng hạng cao nhất quốc gia; Vận
động viên dự bị kiện tướng và cấp 1 quốc gia được công nhận, huấn luyện viên
trực tiếp huấn luyện vận động viên dự bị kiện tướng và cấp 1 quốc gia; Vận động
viên giành huy chương tại giải trẻ (từ 16 tuổi trở lên) nhưng chưa đạt đẳng cấp
dự bị kiện tướng hoặc cấp 1 quốc gia
|
115.000
|
23.000
|
Mức 3
|
Huấn luyện viên, vận động viên kế cận cho các đội
bóng hạng A1 quốc gia; Huấn luyện viên, vận động viên thuộc đội năng khiếu thể
thao được Tổng Tham mưu trưởng quyết định thành lập
|
102.000
|
20.000
|
Mức 4
|
Vận động viên năng khiếu nghiệp dư thuộc các
trung tâm, đoàn, đội thể thao được Tổng Tham mưu trưởng quyết định cho mở lớp
đào tạo; Vận động viên tập trung huấn luyện để tuyển chọn vào đội tuyển, đội
năng khiếu được Tổng Tham mưu trưởng quyết định thành lập; Vận động viên nghiệp
dư chưa đạt đẳng cấp (nếu đạt đẳng cấp thì được hưởng chế độ theo đẳng cấp được
công nhận)
|
87.000
|
17.000
|
Mức 5
|
Giáo viên trực tiếp giảng dạy thể dục, thể thao ở
các học viện, nhà trường trong Quân đội
|
87.000
|
|
1 Phụ lục này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 53/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 164/2019/TT-BQP ngày 03 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên
đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong
Quân đội, có hiệu lực thi hành ngày 02 tháng 9 năm 2022.
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH LƯỢNG ĂN
(Kèm theo Thông tư số 164/2019/TT-BQP ngày 03 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng)
TT
|
Mặt hàng
|
Đơn vị tính
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Mức 4 và 5
|
1
|
Gạo tám thơm
|
gam
|
700
|
700
|
700
|
750
|
2
|
Thịt lợn xô lọc
|
gam
|
70
|
60
|
60
|
60
|
3
|
Thịt lợn nạc
|
gam
|
160
|
150
|
150
|
110
|
4
|
Thịt bò
|
gam
|
70
|
70
|
60
|
30
|
5
|
Gia cầm
|
gam
|
150
|
130
|
120
|
130
|
6
|
Dầu, mỡ ăn
|
gam
|
25
|
20
|
20
|
20
|
7
|
Cá tươi
|
gam
|
150
|
140
|
110
|
110
|
8
|
Trứng
|
gam
|
100
|
100
|
50
|
25
|
9
|
Đậu phụ
|
gam
|
50
|
50
|
50
|
70
|
10
|
Vừng lạc
|
gam
|
10
|
10
|
10
|
10
|
11
|
Rau xanh
|
gam
|
500
|
500
|
400
|
400
|
12
|
Nước mắm
|
ml
|
30
|
30
|
30
|
30
|
13
|
Muối ăn Iốt
|
gam
|
20
|
20
|
20
|
20
|
14
|
Mì chính
|
gam
|
2
|
2
|
2
|
2
|
15
|
Sữa tươi
|
ml
|
330
|
220
|
180
|
180
|
16
|
Hoa quả tươi
|
gam
|
400
|
350
|
250
|
200
|
17
|
Nước khoáng
|
ml
|
800
|
500
|
500
|
300
|
18
|
Chất đốt (Than cám A)
|
gam
|
800
|
800
|
700
|
700
|
19
|
Tiền gia vị (so với tiền lương thực, thực phẩm)
|
%
|
5
|
5
|
5
|
5
|
20
|
Tiền vệ sinh dụng cụ cấp dưỡng (so với tiền lương
thực, thực phẩm)
|
%
|
0,35
|
0,35
|
0,35
|
0,35
|
|
Nhiệt lượng
|
Kcal
|
4.130
|
3.810
|
3.500
|
3.500
|
[1] Thông tư số 53/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 164/2019/TT-BQP ngày 03 tháng 11 năm 2019 của Bộ
trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ
thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể
thao trong Quân đội, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 76/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng
7 năm 2016 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân
nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính Bộ Quốc
phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi,
bổ sung khoản 8 Điều 4 và thay thế Phụ lục I của Thông tư số 164/2019/TT-BQP
ngày 03 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định
lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động
viên và giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội”.
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 53/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 164/2019/TT-BQP ngày 03 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên
đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong
Quân đội, có hiệu lực thi hành ngày 02 tháng 9 năm 2022.
[3] Điều 2, Điều 3 của Thông tư số
53/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 164/2019/TT-BQP
ngày 03 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn, định
lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động
viên và giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội, có hiệu lực thi hành ngày
02 tháng 9 năm 2022, quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 02
tháng 9 năm 2022.
Điều 3. Trách nhiệm thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần,
Cục trưởng Cục Tài chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này”.
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BQP năm 2022 hợp nhất Thông tư quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BQP ngày 12/08/2022 hợp nhất Thông tư quy định tiêu chuẩn, định lượng, mức tiền ăn, tiền thuốc bổ thường xuyên đối với huấn luyện viên, vận động viên và giáo viên thể dục, thể thao trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
2.827
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|