|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGDĐT 2019 phụ cấp nhà giáo đang giảng dạy ở cơ sở giáo dục công lập
Số hiệu:
|
06/VBHN-BGDĐT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Ngày ban hành:
|
05/06/2019
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/VBHN-BGDĐT
|
Hà Nội, ngày
05 tháng 6 năm 2019
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 244/2005/QĐ-TTG NGÀY
06/10/2005 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI NHÀ GIÁO
ĐANG TRỰC TIẾP GIẢNG DẠY TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC CÔNG LẬP
Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BGD&ĐT-BNV-BTC ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu
đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập,
có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 02 năm 2006, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 27/2018/TT-BGDĐT ngày 25 tháng 10
năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều
1 Thông tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và
Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và điểm a khoản
2 Mục I Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối
với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, có hiệu
lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018.
Căn cứ Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày
06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với
nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:[1]
I. PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG VÀ ĐIỀU
KIỆN ÁP DỤNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
a) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian
thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế trả lương, đang trực tiếp giảng dạy trong
các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và các trường,
trung tâm, học viện thuộc cơ quan nhà nước, Đảng, tổ chức chính trị - xã hội
(sau đây gọi tắt là cơ sở giáo dục công lập) được nhà nước cấp kinh phí hoạt động
(bao gồm nguồn thu từ ngân sách nhà nước cấp và các nguồn thu sự nghiệp theo
quy định của pháp luật);
b) Nhà giáo (kể cả những người trong thời gian
thử việc, hợp đồng) thuộc biên chế trả lương của các cơ sở giáo dục công lập
làm nhiệm vụ tổng phụ trách đội, hướng dẫn thực hành tại các xưởng trường, trạm,
trại, phòng thí nghiệm;
c) Cán bộ quản lý thuộc biên chế trả lương của
các cơ sở giáo dục công lập, trực tiếp giảng dạy đủ số giờ theo quy định của cấp
có thẩm quyền.
2. Điều kiện áp dụng
a)[2] Đối tượng
quy định tại khoản 1 Mục này đã được chuyển, xếp lương theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức và lực lượng vũ trang vào các ngạch viên chức chuyên ngành
giáo dục, đào tạo (các ngạch có 2 chữ số đầu của mã số ngạch là 15) hoặc các hạng
viên chức chuyên ngành giáo dục, đào tạo (các hạng có các kí tự đầu của mã số hạng
là V.07) thì được hưởng phụ cấp ưu đãi. Riêng đối tượng quy định tại điểm b và điểm
c khoản 1 Mục này không nhất thiết phải xếp vào các ngạch viên chức chuyên
ngành giáo dục, đào tạo hoặc các hạng viên chức chuyên ngành giáo dục, đào tạo;
b) Đối tượng quy định tại khoản 1 mục này không
được tính hưởng phụ cấp ưu đãi trong các thời gian sau:
- Thời gian đi công tác, làm việc, học tập ở nước
ngoài hưởng 40% tiền lương theo quy định tại khoản 4 Điều 8 Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ;
- Thời gian đi công tác, học tập ở trong nước
không tham gia giảng dạy liên tục trên 3 tháng;
- Thời gian nghỉ việc riêng không hưởng lương
liên tục từ 01 tháng trở lên;
- Thời gian nghỉ ốm đau, thai sản vượt quá thời
hạn theo quy định của Điều lệ bảo hiểm xã hội hiện hành;
- Thời gian bị đình chỉ giảng dạy.
II. MỨC PHỤ CẤP VÀ CÁCH TÍNH
1. Mức phụ cấp
a) Mức phụ cấp 25% áp dụng đối với nhà giáo đang
trực tiếp giảng dạy trong các trường đại học, cao đẳng, các học viện, trường bồi
dưỡng của các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức Đảng, tổ
chức chính trị - xã hội ở Trung ương và các trường chính trị của các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương (trừ nhà giáo giảng dạy trong các trường sư phạm,
khoa sư phạm và nhà giáo dạy môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh);
b) Mức phụ cấp 30% áp dụng đối với nhà giáo đang
trực tiếp giảng dạy trong các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông,
trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên,
trung tâm dạy nghề ở đồng bằng, thành phố, thị xã; trường trung học chuyên nghiệp,
trường dạy nghề; các trung tâm bồi dưỡng chính trị của huyện, quận, thị xã,
thành phố trực thuộc tỉnh;
c) Mức phụ cấp 35% áp dụng đối với nhà giáo đang
trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở đồng bằng, thành phố,
thị xã; các trường trung học cơ sở, trung học phổ thông, các trung tâm kỹ thuật
tổng hợp - hướng nghiệp, trung tâm giáo dục thường xuyên, trung tâm dạy nghề ở
miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa;
d) Mức phụ cấp 40% áp dụng đối với nhà giáo đang
trực tiếp giảng dạy trong các trường sư phạm, khoa sư phạm (đại học, cao đẳng,
trung học), trường cán bộ quản lý giáo dục và đào tạo và nhà giáo dạy môn chính
trị trong các trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề;
đ) Mức phụ cấp 45% áp dụng đối với nhà giáo đang
trực tiếp giảng dạy các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong
các trường đại học, cao đẳng;
e) Mức phụ cấp 50% áp dụng đối với nhà giáo đang
trực tiếp giảng dạy trong các trường mầm non, tiểu học ở miền núi, hải đảo,
vùng sâu, vùng xa.
Việc xác định địa bàn miền núi thực hiện theo
quy định của Ủy ban Dân tộc; địa bàn hải đảo theo thực tế địa lý; địa bàn vùng
sâu, vùng xa tùy theo đặc điểm của từng địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh hướng
dẫn sau khi có ý kiến thống nhất của Liên Bộ.
2. Cách tính
Mức phụ cấp ưu đãi được hưởng = Mức lương tối
thiểu chung x [hệ số lương theo ngạch, bậc hiện hưởng + hệ số phụ cấp chức vụ
lãnh đạo (nếu có) + % (quy theo hệ số) phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)] x
tỷ lệ % phụ cấp ưu đãi.
III. PHƯƠNG THỨC VÀ NGUỒN CHI
TRẢ
1. Phương thức chi trả
Phụ cấp này được trả cùng kỳ lương hàng tháng (kể
cả thời gian nghỉ hè) và không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế.
2. Nguồn chi trả
Nguồn kinh phí chi trả chế độ phụ cấp ưu đãi được
sử dụng từ nguồn thu sự nghiệp của cơ sở giáo dục theo quy định và nguồn kinh
phí do ngân sách nhà nước cấp theo các Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về
xác định nhu cầu, nguồn và phương thức chi thực hiện cải cách tiền lương.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng cơ sở giáo dục căn cứ đối tượng, mức
hưởng phụ cấp ưu đãi hướng dẫn tại Thông tư này lập dự toán chi trả phụ cấp ưu
đãi đối với nhà giáo của đơn vị mình (theo mẫu đính kèm) gửi cơ quan quản lý cấp
trên trực tiếp trước ngày 01/6 hàng năm để xét duyệt theo phân cấp hiện hành.
2. Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ và Bộ Tài
chính kiểm tra việc thực hiện Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của
Thủ tướng Chính phủ đối với các Bộ, ngành, địa phương.
V. HIỆU LỰC THI HÀNH[3]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chế độ phụ cấp ưu đãi quy định tại Thông tư này
được tính hưởng từ ngày 01/10/2004. Trường hợp có tháng nhà giáo đã tạm hưởng
phụ cấp ưu đãi với mức bằng số tiền đã thực lĩnh như trước ngày 01/10/2004 mà số
tiền tuyệt đối tạm hưởng nhiều hơn số tiền tuyệt đối tính theo Thông tư này thì
không phải bồi hoàn.
Bãi bỏ Thông tư số
147/1998/TT-LT-TCCP-TC-LĐTBXH-GDĐT ngày 05/3/1998 hướng dẫn thực hiện Quyết định
số 973/1997/QĐ-TTg ngày 17/11/1997 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu
đãi đối với giáo viên đang trực tiếp giảng dạy trong các trường công lập của
Nhà nước và điểm 4.9 khoản 4 Thông tư liên tịch số 42/2003/TTLT/BGD&ĐT-BTC
ngày 29/8/2003 của Liên Bộ Giáo dục và Đào tạo - Tài chính hướng dẫn thực hiện
Quyết định số 494/QĐ-TTg ngày 24/6/2002 của Thủ tướng Chính phủ về “Một số biện
pháp nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy, học tập các môn khoa học
Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh trong các trường đại học, cao đẳng, môn chính
trị trong các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề”.
2. Cơ sở giáo dục ngoài công lập được vận dụng
thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo từ nguồn thu hợp pháp của đơn
vị.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề
nghị các Bộ, ngành, địa phương gửi văn bản về Liên Bộ để nghiên cứu, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN
BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
BỘ, NGÀNH, UBND TỈNH,
TP............................................
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP..................
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC........................................................
|
Mẫu 1
|
DANH SÁCH NHÀ GIÁO ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP ƯU ĐÃI
Số thứ tự
|
Họ và tên
|
Chức danh, công
việc đảm nhận
|
Hệ số lương
theo ngạch, bậc
|
Hệ số phụ cấp
chức vụ
|
% phụ cấp thâm
niên vượt khung (quy theo hệ số)
|
Tổng hệ số
|
Mức phục cấp ưu
đãi (%)
|
Số tiền phụ cấp
ưu đãi được hưởng/ tháng (đồng)
|
Số tiền phụ cấp
ưu đãi được hưởng/ năm (đồng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)= (4)+(5)+
(6)
|
(8)
|
(9)=(7)x(8) x mức
lương tối thiểu chung
|
(10)= (9)x12
tháng
|
(11)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày.... tháng.... năm 200…...
XÉT DUYỆT
CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN
(Ký tên, đóng dấu)
|
......,
ngày.... tháng.... năm 200......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
- Cột (3): Ghi chức danh, công việc đang đảm nhận
nhằm làm rõ đối tượng được hưởng mức phụ cấp ưu đãi ở cột (8). Ví dụ: Nhà giáo
dạy khoa Sư phạm, dạy môn Chính trị, môn khoa học Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ
Chí Minh...
- Cột (6): Phụ cấp thâm niên vượt khung quy theo
hệ số được tính như sau:
(Hệ số lương ngạch, bậc x % Phụ cấp thâm niên
vượt khung hiện hưởng)/100
BỘ, NGÀNH, UBND TỈNH, THÀNH PHỐ.............................
CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN TRỰC TIẾP.....................
TÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC...........................................................
|
Mẫu 2
|
TỔNG HỢP CÁC ĐƠN VỊ VÀ ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG PHỤ CẤP
ƯU ĐÃI
Số thứ tự
|
Tên cơ sở giáo
dục
|
Tổng số CB, VC
trong biên chế
(người)
|
Tổng số nhà
giáo được hưởng phụ cấp ưu đãi
(người)
|
Tổng phụ cấp ưu
đãi tháng
(đồng)
|
Tổng phụ cấp ưu
đãi năm
(đồng)
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
|
......,
ngày.... tháng.... năm 20.....
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
[1] Thông tư số
27/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế
độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và điểm a khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch
số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục công lập có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25
tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 244/2005/QĐ-TTg ngày 06
tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ phụ cấp ưu đãi đối
với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập;
Căn cứ Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04
tháng 7 năm 2011 của Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo;
Sau khi có ý kiến thỏa thuận của Bộ Nội vụ tại
công văn số 1989/BNV-TL ngày 13 tháng 4 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung Thông
tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH và Thông tư liên tịch số
01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC, Bộ Tài chính tại công văn số 4687/BTC-HCSN ngày 10
tháng 4 năm 2017 về việc sửa đổi, bổ sung văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Lao động
- Thương binh và Xã hội tại Công văn số 1658/LĐTBXH-PC ngày 04 tháng 5 năm 2017
về việc sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và
Cán bộ quản lý giáo dục;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế
độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và điểm a khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch
số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục công lập.”
[2] Điểm này được
sửa đổi theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 27/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ
sung điểm a khoản 3 Điều 1 Thông tư liên tịch số
68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ về chế
độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và điểm a khoản 2 Mục I Thông tư liên tịch
số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Nội
vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng
dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm
2018.
[3] Điều 3 và Điều
4 của Thông tư số 27/2018/TT-BGDĐT sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 3 Điều 1 Thông
tư liên tịch số 68/2011/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 30/12/2011 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng
dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của
Chính phủ về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo và điểm a khoản 2 Mục I
Thông tư liên tịch số 01/2006/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 23/01/2006 của Bộ Giáo dục
và Đào tạo, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số
244/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ phụ cấp ưu đãi đối
với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập, có hiệu
lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2018 quy định như sau:
“Điều 3. Thông tư này có hiệu lực từ ngày
10 tháng 12 năm 2018.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Cục
trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục, Thủ trưởng các đơn vị có liên
quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc sở giáo dục và đào tạo và thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.”
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGDĐT năm 2019 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 06/VBHN-BGDĐT ngày 05/06/2019 hợp nhất Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
10.703
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|