BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 04/VBHN-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 3 năm 2019
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH MỨC GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ
ĐỂ KINH DOANH DO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUẢN LÝ
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm
2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng
đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận
tải quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 được sửa đổi, bổ sung
bởi:
Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT ngày 21 tháng 12 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng
đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể từ ngày
03 tháng 02 năm 2019.
Căn cứ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày
11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày
20/12/2012 của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng
đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý[1].
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1.[2] Thông tư này quy định mức giá tối đa khi thực hiện thu tiền
dịch vụ sử dụng đường bộ đối với các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh
doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, bao gồm đường quốc lộ, đường cao tốc, hầm
đường bộ; các trường hợp được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, giảm giá
dịch vụ sử dụng đường bộ (nếu có) của các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để
kinh doanh.
2. Thông tư này áp dụng đối với:
a) Các tổ chức, cá nhân sở hữu hoặc người được chủ
sở hữu giao quyền chiếm hữu, sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và
xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi chung là chủ
phương tiện);
b) Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án các dự án xây dựng
đường bộ để kinh doanh;
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích một số từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ được giải thích như
sau:
1. Phương tiện giao thông đường bộ (sau đây gọi tắt
là phương tiện) bao gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và xe máy
chuyên dùng.
2. Dịch vụ sử dụng đường bộ là việc các phương tiện
tham gia giao thông trên đường bộ được đầu tư để kinh doanh.
3.[3] Trạm là nơi thực hiện việc thu tiền dịch vụ sử dụng đường
bộ đối với phương tiện tham gia giao thông.
4. Nhà đầu tư là các tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt
động đầu tư các dự án xây dựng, nâng cấp, cải tạo đường bộ để kinh doanh.
5. Doanh nghiệp dự án là doanh nghiệp do Nhà đầu tư
thành lập để thực hiện dự án.
6. Chặng là khoảng cách được tính bằng số km mà
phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ tham gia giao thông.
7.[4] Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ (sau đây gọi là
đơn vị thu) là Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án hoặc đơn vị được Nhà đầu tư,
Doanh nghiệp dự án ủy quyền, giao nhiệm vụ thực hiện việc bán, kiểm soát vé thu
tiền sử dụng dịch vụ sử dụng đường bộ.
Điều 3. Đối tượng và chủ phương
tiện phải thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ[5]
1. Phương tiện sử dụng dịch vụ đường bộ thuộc đối
tượng thanh toán tiền dịch vụ sử dụng đường bộ, bao gồm:
a) Nhóm 1 gồm các loại phương tiện sau: Xe dưới 12
ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn; các loại xe buýt vận tải khách công cộng;
b) Nhóm 2 gồm các loại phương tiện sau: Xe từ 12 ghế
ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn;
c) Nhóm 3 gồm các loại phương tiện sau: Xe từ 31 ghế
ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn;
d) Nhóm 4 gồm các loại phương tiện sau: Xe tải có tải
trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe chở hàng bằng container 20 feet;
e) Nhóm 5 gồm các loại phương tiện sau: Xe tải có tải
trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở hàng bằng container 40 feet.
2. Chủ phương tiện thuộc đối tượng thanh toán tiền
dịch vụ sử dụng đường bộ quy định tại khoản 1 Điều này phải thanh toán tiền dịch
vụ sử dụng đường bộ, trừ các trường hợp quy định tại Điều 4 của Thông
tư này.
Điều 4. Đối tượng miễn thu tiền
dịch vụ sử dụng đường bộ[6]
1. Xe cứu thương; các loại xe khác đang chở người bị
tai nạn đến nơi cấp cứu.
2. Xe cứu hỏa.
3. Xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp gồm: máy cày, máy
bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy tuốt lúa.
4. Xe hộ đê; xe đang làm nhiệm vụ khẩn cấp phòng chống
lụt bão theo điều động của cấp có thẩm quyền.
5. Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng
a) Xe tăng, xe bọc thép, xe kéo pháo, xe chở lực lượng
vũ trang đang hành quân;
b) Các phương tiện cơ giới đường bộ mang biển số: nền
màu đỏ, chữ và số màu trắng dập chìm (dưới đây gọi chung là biển số màu đỏ) có
gắn các thiết bị chuyên dụng cho quốc phòng (không phải là xe vận tải thùng rỗng)
như: công trình xa, cẩu nâng, téc, tổ máy phát điện. Riêng xe chở lực lượng vũ
trang đang hành quân được hiểu là xe ô tô chở người có từ 12 chỗ ngồi trở lên,
xe ô tô tải có mui che và được lắp đặt ghế ngồi trong thùng xe, mang biển số
màu đỏ (không phân biệt có chở quân hay không chở quân).
6. Xe chuyên dùng phục vụ an ninh bao gồm các loại
xe quy định tại điểm a khoản 5 Điều này và các loại xe của lực lượng công an (Bộ
Công an, Công an tỉnh, thành phố, Công an quận, huyện):
a) Xe ô tô tuần tra kiểm soát giao thông của cảnh
sát giao thông có đặc điểm: Trên nóc xe ô tô có đèn xoay và hai bên thân xe ô
tô có in dòng chữ: “CẢNH SÁT GIAO THÔNG”;
b) Xe ô tô cảnh sát 113 có in dòng chữ: “CẢNH SÁT
113” ở hai bên thân xe;
c) Xe ô tô cảnh sát cơ động có in dòng chữ “CẢNH
SÁT CƠ ĐỘNG” ở hai bên thân xe;
d) Xe ô tô của lực lượng công an đang thi hành nhiệm
vụ sử dụng một trong các tín hiệu ưu tiên theo quy định của pháp luật trong trường
hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp;
đ) Xe ô tô vận tải có mui che và được lắp ghế ngồi
trong thùng xe chở lực lượng công an làm nhiệm vụ;
e) Xe đặc chủng chở phạm nhân, xe cứu hộ, cứu nạn.
7. Đoàn xe đưa tang.
8. Đoàn xe có xe hộ tống, dẫn đường.
9. Xe ô tô của lực lượng công an, quốc phòng sử dụng
vé “Phí đường bộ toàn quốc” theo quy định của Bộ Tài chính về thu phí sử dụng
đường bộ.
10. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc,
thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh
theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn, dịch bệnh
nguy hiểm.
11. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe hai
bánh gắn máy, xe ba bánh gắn máy.
Điều 5. Điều kiện thu tiền dịch
vụ sử dụng đường bộ[7]
1. Hoàn thành việc xây dựng công trình đường bộ
theo quy định tại hợp đồng dự án ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Nhà
đầu tư, Doanh nghiệp dự án hoặc hoàn thành việc xây dựng công trình đường bộ
theo dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt;
2. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đã chuẩn
bị đầy đủ các loại vé, hoàn thành các quy định về xây dựng, tổ chức và hoạt động
của trạm thu theo quy định.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ, VÉ DỊCH
VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 6. Mức giá tối đa cho dịch
vụ sử dụng đường bộ
1. Mức giá tối đa cho một lần sử dụng dịch vụ đường
bộ là mức thu tối đa quy định cho từng nhóm phương tiện tại khoản
1 Điều 3 của Thông tư này (mức giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng).
a) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo
lượt quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng đường bộ theo
chặng quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
c)[8] Mức giá tối đa cho dịch vụ sử dụng hầm đường bộ theo lượt
quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mức giá tối đa tháng là mức thu tối đa cho dịch
vụ sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời
gian 30 ngày. Mức giá tối đa tháng được tính bằng 30 (ba mươi) lần mức giá tối
đa quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Mức giá tối đa quý là mức thu tối đa cho dịch vụ
sử dụng đường bộ khi phương tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời gian
90 ngày. Mức giá tối đa quý được tính bằng 3 (ba) lần mức giá tối đa tháng và
chiết khấu 10%.
4. Khi các yếu tố hình thành giá trong nước có biến
động ảnh hưởng đến phương án tài chính của dự án thì sẽ được Bộ Giao thông vận
tải xem xét, điều chỉnh mức giá tối đa trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của
pháp luật về giá.
Điều 7. Mức giá cụ thể cho dịch
vụ sử dụng đường bộ[9]
1. Mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ đối
với từng dự án áp dụng cho từng loại phương tiện được Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và Nhà đầu tư, Doanh nghiệp dự án thống nhất tại hợp đồng dự án trên
nguyên tắc khi thực hiện thu không vượt mức giá tối đa đối với nhóm phương tiện
quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
2. Đối với các trạm thu theo lượt, căn cứ tình hình
kinh tế xã hội theo từng thời kỳ của địa phương nơi đặt trạm, các bên ký hợp đồng
BOT thống nhất mức giá cụ thể cho dịch vụ sử dụng đường bộ thấp hơn so với mức
giá tại khoản 1 điều này (nếu có) trên nguyên tắc đảm bảo tính khả thi về
phương án tài chính của dự án, đảm bảo hài hòa lợi ích Nhà nước, Nhà đầu tư,
người sử dụng và phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 8. Vé dịch vụ sử dụng đường
bộ[10]
1. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ áp dụng đối với
phương tiện tham gia giao thông qua trạm, bao gồm: vé lượt, vé tháng và vé quý.
a) Vé lượt được in mệnh giá theo mức thu cho một lần
sử dụng dịch vụ tương ứng với từng phương tiện;
b) Vé tháng được phát hành theo thời hạn 30 ngày kể
từ ngày có giá trị sử dụng và được in sẵn mệnh giá theo mức thu tháng quy định
tương ứng với từng phương tiện. Mệnh giá vé tháng bằng 30 (ba mươi) lần mệnh
giá vé lượt. Vé tháng dùng để thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương
tiện tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày
có giá trị sử dụng vé đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé;
c) Vé quý được phát hành theo thời hạn 90 ngày kể từ
ngày có giá trị sử dụng và được in mệnh giá theo mức thu quý quy định tương ứng
với từng phương tiện. Mệnh giá vé quý bằng 3 (ba) lần mệnh giá vé tháng và chiết
khấu 10%. Vé quý dùng để thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ đối với phương tiện
tham gia giao thông qua trạm trong thời hạn cụ thể ghi trên vé kể từ ngày có
giá trị sử dụng vé quý đến ngày kết thúc theo thời hạn cụ thể ghi trên vé.
2. Vé lượt bán theo phương tiện tương ứng với mệnh
giá in trên vé, không ghi biển số phương tiện.
3. Vé tháng, vé quý bán theo phương tiện tương ứng
với mệnh giá ghi trên vé, phải thể hiện rõ thời hạn sử dụng và biển số phương
tiện. Vé tháng, vé quý phải sử dụng đúng trạm và thời hạn ghi trên vé.
Điều 9. Quản lý vé dịch vụ sử dụng
đường bộ[11]
1. Việc in, phát hành, quản lý, sử dụng vé và hoàn
vé (nếu có) thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng hỏa,
cung ứng dịch vụ.
2. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ phát hành cho trạm
nào thì chỉ có giá trị sử dụng tại trạm đó.
3. Khi mua vé tháng, vé quý, người mua phải xuất
trình giấy chứng nhận đăng ký phương tiện (bản chính hoặc bản sao) để mua vé
theo mức thu tương ứng với loại phương tiện và tải trọng thiết kế của phương tiện.
4. Vé dịch vụ sử dụng đường bộ vừa là chứng từ kiểm
soát khi phương tiện đi qua trạm, vừa là chứng từ thanh toán.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm tổ chức
thực hiện
1.[12] Tổng cục Đường bộ Việt Nam có trách nhiệm
kiểm tra, giám sát việc thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ của các đơn vị thu và
báo cáo Bộ Giao thông vận tải theo đúng quy định của pháp luật.
2. Đơn vị thu có trách nhiệm:
a)[13] Thực hiện thông báo công khai, niêm yết các
thông tin về mức giá, đối tượng miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ tại nơi
bán vé và trạm theo quy định;
b) Tổ chức các điểm bán vé thuận tiện cho chủ
phương tiện và tránh ùn tắc giao thông; bán kịp thời, đầy đủ các loại vé cho mọi
đối tượng có nhu cầu sử dụng dịch vụ;
c) Thực hiện thu, kê khai, nộp, quản lý, sử dụng tiền
bán vé theo quy định của pháp luật;
d) Chấp hành các quy định về thanh tra, kiểm tra
theo quy định của pháp luật về quản lý giá, giao thông đường bộ và các quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các trạm thu đã được Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng
đường bộ để hoàn vốn cho các dự án trước ngày Thông tư này có hiệu lực được tiếp
tục thực hiện mức thu tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã ban hành cho đến
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh.
2. Đối với dự án đường cao tốc thành phố Hồ Chí
Minh - Trung Lương kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 tiếp tục áp dụng mức thu đã
được quy định tại Thông tư số 14/2012/TT-BTC ngày 07 tháng 02 năm 2012 và Thông
tư số 143/2012/TT-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính cho đến
khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh, mức thu đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng.
3. Đối với dự án đường bộ cao tốc Hà Nội - Hải
Phòng và các dự án đường bộ cao tốc do Tổng công ty Đầu tư phát triển đường cao
tốc Việt Nam làm chủ đầu tư thì chủ đầu tư dự án được quyết định mức thu theo
cơ chế, chính sách thí điểm do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho đến khi có
quyết định thay thế và trên nguyên tắc không vượt mức giá tối đa quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu; quản
lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai số thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ không
quy định tại Thông tư này dược thực hiện theo hướng dẫn tại Luật Quản lý thuế
và các văn bản hướng dẫn liên quan.
Điều 12. Hiệu lực thi hành[14]
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 01 năm 2017.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát
sinh, cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Giao thông vận tải để
được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (để đăng Công
báo);
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT (để đăng tải);
- Lưu: Văn thư, PC (2).
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
PHỤ LỤC I
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO LƯỢT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa
(đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn;
các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
52.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
70.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn
|
87.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe
chở hàng bằng container 20 feet
|
140.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 feet
|
200.000
|
Ghi chú:
a) Tải trọng của từng phương tiện áp dụng mệnh giá
trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận
đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Mức thu đối với xe chở hàng bằng container (bao
gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của
xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.
PHỤ LỤC II
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ THEO CHẶNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
TT
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa
(đồng/km)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn;
các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
2.100
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
3.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn
|
4.400
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe
chở hàng bằng container 20 feet
|
8.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 feet
|
12.000
|
Ghi chú:
a) Mức giá theo chặng tùy thuộc vào từng phương tiện,
quãng đường thực tế phương tiện tham gia giao thông (km) và đơn giá tương ứng với
từng loại phương tiện (đồng/km).
b) Tải trọng của từng phương tiện áp dụng mệnh giá
trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận
đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
c) Mức thu đối với xe chở hàng bằng container (bao
gồm cả đầu kéo moóc chuyên dùng): áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của
xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng.
PHỤ LỤC III[15]
BIỂU GIÁ TỐI ĐA CHO DỊCH VỤ SỬ DỤNG HẦM ĐƯỜNG BỘ THEO
LƯỢT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Nhóm
|
Phương tiện
|
Mức giá tối đa
(đồng/vé/lượt)
|
1
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn;
các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
110.000
|
2
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; xe tải có tải
trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn
|
160.000
|
3
|
Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; xe tải có tải trọng từ
4 tấn đến dưới 10 tấn
|
200.000
|
4
|
Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn; xe
chở hàng bằng container 20 feet
|
210.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên; xe chở
hàng bằng container 40 feet
|
280.000
|
Ghi chú:
a) Biểu giá này áp dụng đối với hầm đường bộ là một
dự án độc lập;
b) Tải trọng của từng phương tiện áp dụng mệnh giá
trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn cứ vào Giấy chứng nhận
đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp;
c) Mức thu đối với xe chở hàng bằng Container (bao
gồm cả đầu kéo rơ moóc chuyên dùng) áp dụng mức thu theo trọng lượng toàn bộ của
xe, không phân biệt có chở hàng hay không chở hàng;
[1] Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ
các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản
lý có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật giao thông đường bộ số 23/2008/QH12
ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật giá số 11/2013/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng
11 năm 2016; 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng
02 năm 2017 của Chính phủ về việc quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính và Tổng
cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Thông
tư sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số 33/2016/TT-BGTVT ngày 13 tháng
11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ
sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao
thông vận tải quản lý.”
[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu
tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực
kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[3] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
2 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng
đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể từ ngày
03 tháng 02 năm 2019.
[4] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
3 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[5] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
4 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[6] Tên điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
5 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[7] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
6 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[8] Điểm này được bổ sung theo quy định tại khoản
7 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[9] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
8 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[10] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
9 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[11] Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản
10 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[12] Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản
11 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[13] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản
12 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.
[14] Điều 2 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm
2016 cửa Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng
đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận
tải quản lý, có hiệu lực kể từ ngày 03 tháng 02 năm 2019 quy định như sau:
“Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
03 tháng 02 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ
chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.”
[15] Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản
7 Điều 1 của Thông tư số 60/2018/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 35/2016/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quy định mức giá tối đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư
xây dựng đường bộ để kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải quản lý, có hiệu lực kể
từ ngày 03 tháng 02 năm 2019.