BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO - BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2014/TTLT-BGDĐT-BTC
|
Hà Nội, ngày
15 tháng 10 năm 2014
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 66/2013/QĐ-TTG NGÀY 11
THÁNG 11 NĂM 2013 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC
TẬP ĐỐI VỚI SINH VIÊN LÀ NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ HỌC TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI
HỌC
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ
tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh viên là
người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học;
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ
Tài chính ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn thực hiện Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh
viên là người dân tộc thiểu số học tại các cơ sở giáo dục đại học.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện Quyết
định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ Quy định chính sách hỗ trợ chi phí học tập đối với
sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định
của Thủ tướng Chính phủ, thi đỗ vào học đại học, cao đẳng hệ chính quy tại các
cơ sở giáo dục đại học, bao gồm: đại học, học viện, trường đại học, trường cao
đẳng.
2. Thông tư liên tịch này không áp dụng đối với
sinh viên: Cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển, đào tạo theo địa
chỉ, đào tạo liên thông, văn bằng hai và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn
thành chương trình dự bị đại học; sinh viên các cơ sở giáo dục đại học thuộc khối
quốc phòng, an ninh.
Điều 2. Điều kiện được hưởng
chính sách
Để được hưởng chính sách hỗ trợ chi phí học tập,
sinh viên phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:
1. Sinh viên là người dân tộc thiểu số thuộc hộ
nghèo và hộ cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo từng
thời kỳ.
2. Thi đỗ vào học đại học, cao đẳng hệ chính quy
tại các cơ sở giáo dục đại học, bao gồm: đại học, học viện, trường đại học, trường
cao đẳng tại năm tham dự tuyển sinh theo đúng quy định của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền về quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng.
Điều 3. Mức hỗ trợ
Mức hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ
sở và được hưởng không quá 10 tháng/năm học/sinh viên; số năm được hưởng hỗ trợ
chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.
Điều 4. Trình tự, thủ tục và
hồ sơ
1. Về trình tự, thủ tục và
hồ sơ:
a) Trong vòng 30 ngày kể từ khi khai giảng năm học,
cơ sở giáo dục đại học thông báo cho sinh viên học tại cơ sở giáo dục về chính
sách hỗ trợ chi phí học tập, thời gian nộp hồ sơ và hướng dẫn sinh viên nộp một
bộ hồ sơ theo quy định sau:
- Đối với sinh viên học tại cơ sở giáo dục đại học
ngoài công lập: gửi hồ sơ về phòng Lao động Thương binh - Xã hội cấp huyện, quận,
thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi là phòng Lao động Thương binh -
Xã hội) nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú.
- Đối với sinh viên học tại cơ sở giáo dục đại học
công lập: gửi hồ sơ về cơ sở giáo dục đại học công lập nơi sinh viên theo học.
Hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (mẫu đơn
theo phụ lục I, II);
- Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (bản sao có công chứng);
- Giấy khai sinh (bản sao có công chứng);
b) Sinh viên thuộc diện hỗ trợ chi
phí học tập chỉ phải nộp hồ sơ 01 lần vào đầu năm học. Trong năm học, nếu gia
đình sinh viên thuộc diện đã thoát nghèo thì sinh viên có trách nhiệm nộp văn bản
chứng nhận hộ đã thoát nghèo để dừng việc chi trả chi phí học tập cho kỳ tiếp
theo.
Đối với sinh viên chưa thuộc diện
hỗ trợ chi phí học tập, nếu trong năm học, gia đình sinh viên được bổ sung diện
hộ nghèo, hộ cận nghèo thì nộp hồ sơ bổ sung đối tượng hưởng chính sách làm căn
cứ chi trả chi phí học tập trong kỳ tiếp theo. Thời gian được hưởng theo hiệu lực
của Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo.
c) Trường hợp trong quá trình học
tập, sinh viên thuộc đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ chi phí học tập không nộp
đơn đề nghị kèm theo đầy đủ các giấy tờ cần thiết theo qui định thì chỉ được
chi trả chi phí học tập tính từ ngày cơ sở giáo dục đại học, phòng Lao động –
Thương binh và Xã hội nhận được đầy đủ hồ sơ đến khi kết thúc khóa học và không
được giải quyết truy lĩnh tiền hỗ trợ chi phí học tập đối với thời gian đã học
từ trước thời điểm sinh viên gửi hồ sơ đề nghị kèm theo các giấy tờ cần thiết
có liên quan.
2. Thẩm định hồ sơ:
a) Đối với cơ sở giáo dục đại học
công lập: Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học công lập, căn cứ quy định tại Điều 2; Khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch này, tổ chức quy
trình thẩm định, đối chiếu và chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ; tổng
hợp, lập danh sách và dự toán kinh phí thực hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập
cho sinh viên theo phụ lục III, báo cáo cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp kiểm
tra, phê duyệt, tổng hợp gửi cơ quan tài chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Cơ sở giáo dục đại học ngoài
công lập có trách nhiệm xác nhận vào đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập cho
sinh viên trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được đơn đề nghị của sinh viên và
hướng dẫn sinh viên nộp hồ sơ quy định tại Khoản 1 Điều này về phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội (nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú) để thẩm định, phê
duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách và xây dựng dự toán kinh phí thực
hiện chế độ hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên gửi cơ quan tài chính cùng cấp,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Thủ trưởng cơ sở giáo dục giáo dục đại học
ngoài công lập chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung ghi trên giấy
xác nhận của sinh viên.
Điều 5. Phương
thức chi trả kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
1. Đối với sinh viên học tại cơ sở
giáo dục đại học công lập
Kinh phí thực hiện chính sách hỗ
trợ chi phí học tập cho sinh viên cơ sở giáo dục đại học công lập được ngân
sách nhà nước cấp hàng năm theo hình thức giao dự toán. Việc phân bổ dự toán
kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập giáo dục đại học công lập
được thực hiện đồng thời với thời điểm phân bổ dự toán ngân sách nhà nước hàng
năm, trong đó khi giao dự toán, cơ quan chủ quản phải ghi rõ dự toán kinh phí
thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho người học thuộc đối tượng được
hỗ trợ đang theo học tại cơ sở giáo dục đại học công lập.
Khi rút dự toán kinh phí hỗ trợ
chi phí học tập; cơ sở giáo dục đại học công lập phải gửi cơ quan Kho bạc nhà
nước nơi đơn vị giao dịch bản tổng hợp đề nghị cấp kinh phí hỗ trợ chi phí học
tập (gồm các nội dung: Họ, tên người học thuộc diện được hưởng, hiện đang theo
học tại trường; mức chi và tổng nhu cầu kinh phí đề nghị cấp) kèm theo đầy đủ
các hồ sơ (bản photo) về việc xác nhận đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Thông tư này. Từ lần rút dự toán sau, cơ sở
giáo dục đại học không phải gửi các hồ sơ kèm theo (trừ trường hợp có thay đổi
về đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập).
2. Đối với sinh viên học tại các
cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập
Phòng Lao động - Thương binh và Xã
hội nơi sinh viên có hộ khẩu thường trú chịu trách nhiệm quản lý, tổ chức thực
hiện chi trả hỗ trợ chi phí học tập trực tiếp bằng tiền mặt cho sinh viên học tại
cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập. Chậm nhất trong vòng 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí học tập của đối tượng
theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 Thông tư này, phòng Lao động
- Thương binh và Xã hội có trách nhiệm thanh toán, chi trả cho người học theo
quy định (Trường hợp hồ sơ không hợp lệ phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
có trách nhiệm thông báo cho người học được biết trong vòng 3 ngày làm việc kể
từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ).
3. Thời gian cấp kinh phí hỗ trợ
chi phí học tập được thực hiện 2 lần trong năm học: lần 1 cấp cho 5 tháng vào
tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 cấp cho 5 tháng vào tháng 3 hoặc tháng 4
năm sau. Trường hợp sinh viên chưa được nhận chế độ theo thời hạn quy định thì
được truy lĩnh trong lần chi trả tiếp theo.
4. Cơ quan thực hiện chi trả kinh
phí hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên có trách nhiệm thông báo công khai về
thủ tục, thời gian chi trả kinh phí hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên để thuận
tiện cho sinh viên được nhận chế độ chính sách theo đúng quy định.
Điều 6. Quy định
về dừng cấp kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
1. Sinh viên bỏ học hoặc bị kỷ luật
buộc thôi học thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập kể từ thời điểm
Quyết định kỷ luật có hiệu lực. Trường hợp sinh viên đã nhận kinh phí hỗ trợ
chi phí học tập mà bỏ học hoặc bị kỷ luật buộc thôi học thì cơ sở giáo dục đại
học công lập, phòng Lao động – Thương binh và Xã hội dừng thực hiện chi trả
kinh phí hỗ trợ chi phí học tập vào kỳ học tiếp theo.
2. Sinh viên bị đình chỉ học tập
(có thời hạn) thì không được nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập trong thời
gian bị đình chỉ, trừ trường hợp dừng học do ốm đau, tai nạn, học lại, lưu ban
hoặc dừng học vì lý do khách quan được nhà trường xác nhận. Trường hợp sinh
viên đã nhận kinh phí hỗ trợ chi phí học tập mà bị đình chỉ học tập thì cơ sở
giáo dục đại học công lập, phòng Lao động – Thương binh và Xã hội thực hiện khấu
trừ số tiền tương ứng với số tháng bị đình chỉ học tập vào kỳ học tiếp theo sau
khi sinh viên nhập học lại.
3. Các cơ sở giáo dục đại học công
lập thực hiện việc dừng cấp kinh phí hỗ trợ chi phí học tập theo quy định tại
Khoản 1, Khoản 2, Điều 6 nêu trên.
Các cơ sở giáo dục đại học ngoài
công lập nơi sinh viên bỏ học, kỷ luật buộc thôi học hoặc bị đình chỉ học tập
có trách nhiệm gửi thông báo về phòng Lao động – Thương binh và Xã hội nơi sinh
viên có hộ khẩu thường trú để dừng cấp kinh phí hỗ trợ chi phí học tập. Khi
sinh viên được nhập học lại sau khi hết thời hạn kỷ luật hoặc đình chỉ học tập,
theo xác nhận của cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập thì phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội tiếp tục thực hiện chi trả theo quy định.
Điều 7. Nguồn
kinh phí
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả hỗ
trợ chi phí học tập theo quy định tại Thông tư này được giao bổ sung trong dự
toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo hàng năm của địa phương, của các bộ, ngành
và cơ quan trung ương theo nguyên tắc sau đây:
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ
ngân sách địa phương để thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho các đối
tượng học ở các cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập, cơ sở giáo dục đại học
công lập do địa phương quản lý theo nguyên tắc: Hỗ trợ 100% đối với địa phương
chưa tự cân đối được ngân sách và tỉnh Quảng Ngãi, hỗ trợ 50% kinh phí đối với
địa phương có tỷ lệ điều tiết về ngân sách trung ương dưới 50%, các địa phương
còn lại tự đảm bảo kinh phí.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương bố trí ngân sách địa phương cùng với nguồn hỗ trợ của
ngân sách trung ương để thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho sinh
viên theo quy định.
2. Ngân sách trung ương đảm bảo
kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ chi phí học tập cho các cơ sở giáo dục đại học do các bộ, ngành, cơ quan trung ương
quản lý.
3. Riêng năm 2014, các bộ, ngành,
địa phương gửi báo cáo tổng hợp kinh phí hỗ trợ chi phí học tập đối với sinh
viên là người dân tộc thiểu số theo quy định tại Thông tư này về Bộ Tài chính để
tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, bổ sung dự toán kinh phí để triển
khai thực hiện.
Điều 8. Lập dự
toán, phân bổ và quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí học tập
1. Lập dự toán
Hằng năm, căn cứ Chỉ thị của Thủ
tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm kế hoạch; Thông tư hướng dẫn của Bộ Tài chính về việc
xây dựng dự toán ngân sách nhà nước năm kế hoạch; căn cứ số lượng đối tượng thuộc
diện hỗ trợ chi phí học tập, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ ngành, cơ quan
trung ương xây dựng dự toán nhu cầu kinh phí chi trả hỗ trợ chi phí học tập tổng
hợp chung trong dự kiến nhu cầu dự toán chi ngân sách nhà nước của địa phương,
của Bộ, ngành gửi Bộ Tài chính cùng thời gian báo cáo dự toán ngân sách nhà nước
năm kế hoạch. Cụ thể như sau:
a) Cơ sở giáo dục đại học công lập,
căn cứ mức hỗ trợ và số lượng đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập để lập danh
sách (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại Khoản
1, Điều 1 của Thông tư liên tịch này), tổng hợp và xây dựng dự toán kinh
phí gửi cơ quan chủ quản thẩm định để tổng hợp gửi cơ quan tài chính tổng hợp,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Phòng Lao động-Thương binh và
Xã hội, căn cứ mức hỗ trợ và số lượng đối tượng được hỗ trợ chi phí học tập để
lập danh sách (kèm theo các hồ sơ xác nhận đối tượng theo quy định tại Khoản 1, Điều 1 của Thông tư liên tịch này), tổng hợp và xây dựng
dự toán kinh phí gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định và tổng hợp, trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
c) Các cơ quan, đơn vị có trách
nhiệm xây dựng, tổng hợp và quản lý kinh phí thực hiện chi trả hỗ trợ chi phí học
tập cho đối tượng nêu tại Điều 2 Thông tư này có trách nhiệm
gửi dự toán kinh phí để thực hiện các chính sách này về cơ quan tài chính cùng
cấp trước ngày 20 tháng 7 hằng năm để tổng hợp chung trong dự kiến nhu cầu dự
toán chi ngân sách nhà nước của địa phương, của các bộ, ngành gửi Bộ Tài chính.
2. Phân bổ dự toán
Căn cứ quyết định giao dự toán
ngân sách nhà nước của Thủ tướng Chính phủ:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định phân bổ
kinh phí thực hiện chi trả hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên các cơ sở giáo
dục đại học công lập trực thuộc, sinh viên các trường ngoài công lập trong dự
toán chi sự nghiệp giáo dục đào tạo địa phương theo chế độ quy định.
b) Các bộ, ngành, cơ quan trung ương
quyết định phân bổ kinh phí hỗ trợ chi phí học tập cho các cơ sở giáo dục đại học
công lập trực thuộc theo chế độ quy định.
3. Quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí.
Việc quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí chi trả hỗ trợ chi phí học tập thực hiện theo quy định hiện hành
của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản hướng
dẫn thực hiện và Mục lục ngân sách Nhà nước hiện hành.
4. Hằng năm, các bộ, ngành, cơ
quan trung ương, ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách
nhiệm tổng hợp và báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính kết quả thực hiện
việc cấp kinh phí hỗ trợ chi phí học tập cho sinh viên vào thời điểm kết thúc
năm học.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Thông
tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng
11 năm 2014.
2. Thời điểm thực hiện chính sách
hỗ trợ sinh viên quy định tại Thông tư liên tịch này được tính hưởng từ ngày 01
tháng 01 năm 2014.
Điều 10. Tổ
chức thực hiện
1. Các đối tượng thuộc diện được hỗ
trợ chi phí học tập theo quy định tại Thông tư liên tịch này mà cùng một lúc được
hưởng nhiều chính sách hỗ trợ có cùng tính chất thì chỉ được hưởng một chế độ
ưu đãi cao nhất.
2. Trong quá trình thực hiện, trường
hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư
liên tịch này được sửa đổi, bổ sung hay thay thế bằng văn bản mới thì sẽ được dẫn
chiếu áp dụng theo các văn bản mới đó.
Trong quá trình thực hiện, nếu có
vướng mắc đề nghị phản ánh về Bộ Giáo dục và Đào tạo để phối hợp với Bộ Tài
chính xem xét, giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Trương Chí Trung
|
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|
Nơi nhận:
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- UBTW Mặt trận tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các đơn vị thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- HĐND, UBND các tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
- Các Sở GD&ĐT, Sở Tài chính, sở LĐ-TB&XH;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website: Bộ GD&ĐT, Bộ Tài chính;
- Lưu VT: BGD&ĐT, BTC.
|
Phụ lục I
(Kèm theo Thông
tư liên tịch số 35 /2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục
đại học công lập)
Kính gửi: (Cơ sở
giáo dục đại học công lập)
Họ và
tên:
Dân tộc:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp:
Khóa:
Khoa:
Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối tượng được quy định
tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg
ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg của Chính phủ, tôi làm
đơn này đề nghị được Nhà trường xem xét để hỗ trợ chi phí học tập theo quy định.
Xác nhận của
Khoa
(Quản lý sinh
viên)
|
..........,
ngày .... tháng .... năm ............
Người làm đơn
(Ký tên và ghi
rõ họ tên)
|
Phụ lục II
(Kèm theo Thông
tư liên tịch số 35 /2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
(Dùng cho sinh viên đang học tại các cơ sở giáo dục
đại học ngoài công lập)
Kính gửi:
|
- Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội (cấp
huyện)
- Cơ sở Giáo dục Đại học
|
Họ và
tên:
Dân
tộc:
Ngày, tháng, năm sinh:
Nơi sinh:
Lớp:
Khóa
Khoa:
Họ tên cha/mẹ học sinh, sinh
viên:
Hộ khẩu thường trú (ghi đầy đủ):
Xã (Phường):
......................... Huyện (Quận): .....................
Tỉnh (Thành phố):
...................................................................
Mã số sinh viên:
Thuộc đối tượng: (ghi rõ đối
tượng được quy định tại Thông tư liên tịch hướng dẫn Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ)
Căn cứ Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg của Chính phủ, tôi làm
đơn này đề nghị được Nhà trường xác nhận, Phòng Lao động-Thương binh và Xã hội
xem xét để hỗ trợ chi phí học tập theo quy định.
|
..........,
ngày .... tháng .... năm ............
Người làm đơn
(Ký tên và ghi
rõ họ tên)
|
Xác nhận của
cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập
Trường:
.........................................................................................................
Xác nhận anh/chị: .................................................
Hiện là học sinh, sinh viên
năm thứ ..... Học kỳ: ..............Năm học............ lớp ............. khoa
......... khóa học.......... thời gian khóa học..........(năm) hệ đào tạo
.................. của nhà trường.
Kỷ luật:
........................... (ghi rõ mức độ kỷ luật nếu có).
Số tiền hỗ trợ chi phí học tập
hàng tháng: ....................... đồng.
Đề nghị phòng Lao động -
Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết tiền hỗ trợ chi phí học tập cho anh/chị
............................... theo quy định.
|
.........,ngày
..... tháng ..... năm ...........
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Phụ lục III
(Kèm theo Thông
tư liên tịch số 35 /2014/TTLT-BGDĐT-BTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ
Giáo dục và Đào tạo và Bộ Tài chính)
Cơ sở giáo dục đại học………...
DỰ TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ CHI PHÍ HỌC TẬP
Năm …
Thực hiện theo Quyết định số 66/2013/QĐ-TTg ngày 11 tháng 11 năm 2013 của
Thủ tướng Chính phủ
Đơn vị tính:đồng
TT
|
Nội dung
|
Ngày tháng
năm sinh
|
Dân tộc
|
Số
tháng hỗ trợ
|
Mức hỗ trợ/tháng
|
Kinh phí hỗ
trợ
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)=(3)*(4)
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
1
|
Sinh viên A
|
|
|
|
|
|
2
|
Sinh viên B
|
|
|
|
|
|
3
|
Sinh viên C
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….,
ngày tháng năm ……
Thủ trưởng đơn
vị
(Ký tên, đóng dấu)
|