BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2016/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày tháng năm 2016
|
DỰ THẢO
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ THỬ NGHIỆM KHÍ THẢI ĐỐI VỚI PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ VÀ THỬ NGHIỆM MỨC TIÊU THỤ NHIÊN LIỆU ĐỐI VỚI XE Ô TÔ
CON TỪ 07 CHỖ NGỒI TRỞ XUỐNG SẢN XUẤT, LẮP RÁP VÀ NHẬP KHẨU MỚI.
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày
20/6/2012;
Căn cứ Luật phí, lệ phí số 97/2015/QH13 ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số
/2016/NĐ-CP ngày / /2016 của Chính phủ quy
định chi tiết thi hành Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 21/2011/NĐ-CP ngày
29/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của
Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức
của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư Quy định về giá mức giá thử nghiệm khí thải đối với phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với
xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
như sau:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về giá thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi
trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới, bao gồm:
1. Giá thử nghiệm thải đối
với phương tiện cơ giới đường bộ sản xuất lắp ráp và nhập khẩu mới:
a) Giá thử nghiệm khí
thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự;
b) Giá thử nghiệm khí
thải tiêu chuẩn Euro 2 đối với ô tô;
c) Giá thử nghiệm khí
thải tiêu chuẩn Euro 3,4,5 đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự;
d) Giá thử nghiệm khí
thải tiêu chuẩn Euro 3,4,5 đối với xe ô tô.
2. Mức giá thử nghiệm mức
tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất
lắp ráp và nhập khẩu mới.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân được cơ sở thử nghiệm thực hiện việc thử nghiệm khí thải đối với phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với
xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới chịu
trách nhiệm thanh toán giá dịch vụ theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ sở thử nghiệm: là
cơ sở thử nghiệm chuyên ngành được cơ quan có thẩm quyền trong nước hoặc ngoài
nước cấp phép hoạt động thử nghiệm, có lĩnh vực hoạt động phù hợp và được Cục
Đăng kiểm Việt Nam - Bộ Giao thông vận tải hoặc Tổng cục Năng lượng - Bộ Công
Thương xem xét và chỉ định.
Điều 3. Giải
thích thuật ngữ
Trong phạm vi Thông tư này, một
số thuật ngữ được hiểu như sau:
1. Phép thử là một
quá trình thử nghiệm khí thải hoặc đo tiêu thụ nhiên liệu trực tiếp được thực
hiện trong phòng thử nghiệm theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc
tiêu chuẩn quốc gia về khí thải để đánh giá mức thải vào môi trường từ xe cơ giới
của một hoặc một số chất ô nhiễm tùy theo mục đích kiểm tra khí thải cụ thể.
Trong phạm vi Thông tư này có các phép thử như sau:
a) Phép thử loại 1: Phép
thử để kiểm tra khối lượng trung bình của khí thải ở đuôi ống xả sau khi khởi động
động cơ ở trạng thái nguội;
b) Phép thử loại 2: Phép
thử để kiểm tra nồng độ hoặc khối lượng trung bình của các chất khí CO và/hoặc
HC ở chế độ tốc độ không tải của động cơ;
c) Phép thử loại 3: Phép
thử để kiểm tra khí thải từ cacte động cơ;
d) Phép thử loại 4: Phép
thử kiểm tra bay hơi nhiên liệu;
đ) Phép thử theo chu trình 13
chế độ: Chu trình thử gồm 13 chế độ làm việc ổn định của động cơ;
e) Phép thử theo chu trình 16
chế độ (ESC): Chu trình thử gồm 16 chế độ làm việc ổn định của động cơ,
trong đó có 3 chế độ thử cuối do cơ sở thử nghiệm chọn;
g) Phép thử đáp ứng tải (ELR): Chu
trình thử gồm một chuỗi các bước thử có tải ở các tốc độ không đổi của động cơ;
h) Phép thử chu trình chuyển tiếp
(ETC): Chu trình thử gồm 1.800 chế độ làm việc của động cơ được thực hiện
chuyển tiếp rất nhanh từng giây một;
i) Phép thử độ khói: Phép
thử kiểm tra độ khói của động cơ khi thử riêng động cơ hoặc khi thử động cơ lắp
trên ô tô ở chế độ toàn tải hoặc chế độ gia tốc tự do;
k) Phương pháp tính toán cân bằng
cacbon từ kết quả đo khí thải được quy định tại Mục 5.3 TCVN 9854:2013 hoặc Mục
B.1.4.2 Phụ lục B TCVN 7792:2007 ;
l) Phương pháp đo tiêu thụ
nhiên liệu trực tiếp quy định tại Mục 5.1.TCVN 9854:2013.
2. Cacte động cơ là các khoang
trong hoặc ngoài động cơ được thông với bình hứng dầu bôi trơn bằng các ống dẫn
bên trong hoặc ngoài động cơ, các loại khí và hơi trong cacte có thể thoát ra
ngoài qua các ống dẫn đó.
3. Khối lượng toàn bộ còn
được gọi là khối lượng toàn bộ lớn nhất, là khối lượng lớn nhất cho phép của xe
về mặt kỹ thuật do cơ sở sản xuất quy định.
4. Xe máy là phương tiện
chạy bằng động cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất không vượt
quá 50 km/h và nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của
xi lanh không lớn hơn 50 cm3.
5. Mô tô là phương tiện
chạy bằng động cơ có hai, ba hoặc bốn bánh, vận tốc thiết kế lớn nhất vượt quá
50 km/h, hoặc nếu động cơ dẫn động là động cơ nhiệt thì dung tích làm việc của
xi lanh lớn hơn 50 cm3.
6. Ô tô hạng nhẹ là ô
tô có khối lượng toàn bộ không lớn hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh.
7. Ô tô hạng nặng là
ô tô có khối lượng toàn bộ lớn hơn 3.500 kg, có ít nhất bốn bánh.
8. Động cơ ô tô hạng nặng là
động cơ ô tô được sử dụng (lắp) trên ô tô hạng nặng.
9. Mức tiêu chuẩn khí thải và lộ
trình áp dụng Euro 2 thực hiện theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều
7 Quyết định số 249/2005/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.
Mức tiêu chuẩn khí thải và lộ
trình áp dụng Euro 3, Euro 4, Euro 5 thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4
Quyết định số 49/2011/QĐ-TTg ngày 01 tháng 9 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về
việc quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe ô tô, xe mô tô
hai bánh sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới.
Điều 4.
Một số quy định cụ thể:
1. Các tổ chức, cá
nhân khi có yêu cầu thử nghiệm có trách nhiệm thanh
toán một lần toàn bộ kinh phí thử nghiệm theo Biểu mức giá quy định tại
Quyết định này khi nộp hồ sơ yêu cầu thử nghiệm khí thải, thử nghiệm
mức tiêu thụ nhiên liệu.
2. Trong quá trình thử
nghiệm, nếu phải dừng phép thử do nguyên nhân từ phía tổ chức, cá nhân
đăng ký thử nghiệm thì tổ chức, cá nhân này phải nộp 50% mức giá của
phép thử tương ứng.
3. Trường hợp xe ô tô đăng ký
thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo phương pháp cân bằng cacbon hoặc đồng
thời vừa đăng ký thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu theo phương pháp cân bằng
cácbon vừa đăng ký thử nghiệm khí thải theo phép thử loại 1 thì chỉ phải nộp một
lần kinh phí bằng với mức giá thử nghiệm khí thải của phép
thử loại 1 tương ứng với loại nhiên liệu sử dụng.
4. Trường hợp phát
sinh các chi phí cần thiết khi thử đặc tính động cơ và chi phí khác
phát sinh trong quá trình thử nghiệm do tổ chức, cá nhân yêu cầu thử
nghiệm chi trả theo thoả thuận với đơn vị thử nghiệm.
Điều
5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Bãi bỏ Thông tư số
199/2015/TT-BTC ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới; phí thử nghiệm
mức tiêu thụ nhiên liệu; lệ phí cấp giấy chứng nhận dán nhãn năng lượng đối với
xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, KBNN các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đăng kiểm Việt Nam
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ
Thử nghiệm khí thải đối với phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ và thử nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ
07 chỗ ngồi trở xuống sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
/2016/TT-BTC ngày / /2016 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
A. Giá
thử nghiệm khí thải đối với phương tiện cơ giới đường bộ sản xuất lắp
ráp và nhập khẩu mới
TT
|
Nội dung thử
nghiệm
|
Mức giá
(đồng/phép thử/lần)
|
I
|
Thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối
với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự
|
|
1
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có
hai bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
18.500.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
23.500.000
|
2
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba
bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
19.400.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
24.700.000
|
3
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn
bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
20.400.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
25.900.000
|
II
|
Thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 2 đối
với ô tô
|
|
1
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng
|
|
|
Phép thử loại 1
|
24.000.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử loại 3
|
3.300.000
|
|
Phép thử loại 4
|
44.700.000
|
2
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu
điêzen
|
|
|
Phép thử loại 1
|
26.400.000
|
|
Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải
|
13.200.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do
|
2.600.000
|
3
|
Động cơ hạng nặng
|
|
|
Phép thử khí thải động cơ (chu trình 13 chế độ)
|
89.600.000
|
|
Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải
|
19.100.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do
|
3.300.000
|
III
|
Thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn Euro 3,4,5
đối với mô tô, xe máy và các loại xe tương tự
|
|
1
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có
hai bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
19.700.000
|
|
Phép thử loại 2
|
1.400.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
23.500.000
|
2
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có ba
bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
20.700.000
|
|
Phép thử loại 2
|
1.400.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
24.700.000
|
3
|
Mô tô, xe máy và các loại xe tương tự có bốn
bánh
|
|
|
Phép thử loại 1
|
21.700.000
|
|
Phép thử loại 2
|
1.400.000
|
|
Phép thử bay hơi
|
25.900.000
|
IV
|
Giá thử nghiệm khí thải tiêu chuẩn
Euro 3, 4, 5 đối với ô tô
|
|
1
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên liệu xăng
|
|
|
Phép thử loại 1
|
24.000.000
|
|
Phép thử loại 2
|
700.000
|
|
Phép thử loại 3
|
3.300.000
|
|
Phép thử loại 4
|
68.000.000
|
2
|
Xe ô tô hạng nhẹ sử dụng nhiên diesel
|
|
|
Phép thử loại 1
|
26.400.000
|
|
Phép thử độ khói trên ô tô ở chế độ toàn tải
|
13.200.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do
|
2.600.000
|
3
|
Động cơ hạng nặng
|
|
|
Phép thử khí thải động cơ (chu trình 16 chế độ)
|
110.200.000
|
|
Phép thử đáp ứng tải
|
43.000.000
|
|
Phép thử theo chu trình chuyển tiếp
|
68.100.000
|
|
Phép thử độ khói động cơ ở chế độ toàn tải
|
19.100.000
|
|
Phép thử độ khói ở chế độ gia tốc tự do
|
3.300.000
|
B. Giá thử
nghiệm mức tiêu thụ nhiên liệu đối với xe ô tô con từ 07 chỗ ngồi trở xuống sản
xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
TT
|
Nội dung thử
nghiệm
|
Mức giá
(đồng/mẫu thử/lần)
|
1
|
Xe ô tô sử dụng nhiên liệu xăng
|
16.000.000
|
2
|
Xe ô tô sử dụng nhiên liệu điêzen
|
16.500.000
|
Ghi chú: Mức giá quy
định trong Biểu này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng./.