BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/2018/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 61/2017/TT-BTC NGÀY 15 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA BỘ
TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ CÔNG KHAI NGÂN SÁCH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH, TỔ
CHỨC ĐƯỢC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC HỖ TRỢ
Căn cứ Luật Ngân sách nhà
nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Quyết định số 59/2013/QĐ-Ttg
ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về danh mục bí mật nhà nước
độ Tuyệt mật và Tối mật trong ngành tài chính;
Thực hiện Quyết định số 559/QĐ-Ttg
ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Đề án đơn giản hóa
chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước”;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự
nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 61/2017/TT-BTC
ngày 15 tháng 6 năm 2017 hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự
toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn
về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách
nhà nước hỗ trợ (sau đây viết tắt là Thông tư số 61).
1. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 2 Điều
11 Thông tư số 61/2017/TT-BTC như sau:
“c) Gửi Bộ Tài
chính:
- Tài liệu, số liệu công khai dự toán, quyết toán ngân sách
đã được phê duyệt theo quy định tại Thông tư này và thời gian gửi cùng thời
gian thực hiện công bố công khai.
- Báo cáo tổng hợp tình hình công khai ngân sách theo quy
định tại điểm b khoản 2 Điều 11 Thông tư số 61/2017/TT-BTC.
Thời gian gửi báo cáo trước ngày 31 tháng 5 hằng năm (đối với công khai dự toán
năm hiện hành), trước ngày 31 tháng 3 hằng năm (đối với công khai quyết toán năm
trước của năm liền kề năm hiện hành. Ví dụ: Năm 2018, báo cáo tổng hợp tình
hình công khai ngân sách của năm 2016).
- Tài liệu, số
liệu, báo cáo gửi Bộ Tài chính qua ứng dụng công khai ngân sách nhà nước tại
địa chỉ https://ckns.mof.gov.vn là dạng báo cáo điện tử có chữ ký số theo quy
định của pháp luật (chữ ký số của người có thẩm quyền hoặc chữ ký số của cơ
quan, tổ chức).
Định dạng báo cáo,
số liệu gửi Bộ Tài chính và công khai trên Cổng Thông tin điện tử của các đơn
vị như sau: Định dạng file excel đối với bảng số liệu, định dạng file word đối
với dạng báo cáo văn bản.
Những báo cáo
số liệu công khai trên Cổng thông tin điện tử của các đơn vị là dạng báo cáo
điện tử có chữ ký số theo quy định của pháp luật. Đơn vị lập chuyên mục riêng
về Công khai ngân sách và Cổng thông tin điện tử của đơn vị hiệu chỉnh chuyên mục
Công khai ngân sách đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật theo Phụ
lục số 2 đính kèm Thông tư này.
Các đơn vị dự
toán cấp I, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ ở trung ương có trách nhiệm
cung cấp cho Bộ Tài chính đường dẫn (link) Chuyên mục Công khai ngân sách trên
Cổng thông tin điện tử của đơn vị trước ngày 25 tháng 02 năm 2019”.
2. Bổ sung điểm d khoản 3 Điều 11 Thông
tư số 61/2017/TT-BTC như sau:
“d) Căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương, cơ quan
tài chính các cấp ở địa phương có hướng dẫn cụ thể hình thức gửi tài liệu công
khai ngân sách của các đơn vị dự toán cấp I, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ
trợ ở địa phương cho phù hợp”.
3. Thay thế một số mẫu biểu ban hành kèm
theo Thông tư số 61 như sau:
a) Mẫu biểu số 01, mẫu biểu số 02
ban hành kèm theo Thông tư này thay thế Mẫu
biểu số 01, mẫu biểu số 02 ban
hành kèm theo Thông tư số 61.
b) Mẫu biểu số 03 ban hành kèm
theo Thông tư này thay thế Mẫu biểu số 03
ban hành kèm theo Thông tư số 61.
c) Mẫu biểu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này thay thế Mẫu biểu số 04, Mẫu biểu số 05 ban hành kèm theo Thông
tư số 61.
d) Mẫu biểu số 05, mẫu biểu số 06
ban hành kèm theo Thông tư này thay thế Mẫu
biểu số 06, mẫu biểu số 07 ban
hành kèm theo Thông tư số 61.
e) Mẫu biểu số 07 ban hành kèm
theo Thông tư này thay thế Mẫu biểu số 08
ban hành kèm theo Thông tư số 61.
g) Mẫu biểu số 08 ban hành kèm
theo Thông tư này thay thế Mẫu biểu số 09,
Mẫu biểu số 10 ban hành kèm theo Thông
tư số 61.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2019.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị
phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu :VT, HCSN (400 bản).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn
Hiếu
|
PHỤ LỤC SỐ 1
QUY ƯỚC ĐẶT KÝ HIỆU TỆP BÁO CÁO CÔNG KHAI NGÂN
SÁCH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 90 /2018/TT-BTC ngày 28 tháng 9 năm 2018 của
Bộ Tài chính)
A. Mã bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội:
ID
|
Bộ, cơ quan ngang
bộ
|
Viết tắt
|
1
|
Văn phòng Quốc hội
|
VPQH
|
2
|
Văn phòng Chủ tịch nước
|
VPCTN
|
3
|
Văn phòng Chính phủ
|
VPCP
|
4
|
Tòa án nhân dân tối cao
|
TANDTC
|
5
|
Viện Kiểm sát ND tối cao
|
VKSNDTC
|
6
|
Bộ Ngoại giao
|
BNG
|
7
|
Bộ Tư pháp
|
BTP
|
8
|
Kiểm toán Nhà nước
|
KTNN
|
9
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
BKHĐT
|
10
|
Thanh tra Chính phủ
|
TTCP
|
11
|
Bộ Thông tin và truyền
thông
|
BTTTT
|
12
|
Hội LH Phụ nữ Việt Nam
|
HLHPNVN
|
13
|
TW Đoàn TN CS HCM
|
ĐTNCSHCM
|
14
|
UB TW MTTQ Việt Nam
|
MTTQ
|
15
|
Liên minh HTX Việt Nam
|
LMHTX
|
16
|
Hội Nông dân Việt Nam
|
HND
|
17
|
Hội Cựu chiến binh Việt
Nam
|
HCCB
|
18
|
Bộ Nội vụ
|
BNV
|
19
|
Bộ Tài chính
|
BTC
|
20
|
Bộ Văn hóa- Thể thao- Du
lịch
|
BVHTTDL
|
21
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
BGDĐT
|
22
|
Đại học Quốc gia Hà nội
|
QGHN
|
23
|
Đại học Quốc gia TP. HCM
|
QGHCM
|
24
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
BKHCN
|
25
|
Thông tấn xã Việt nam
|
TTXVN
|
26
|
Đài Truyền hình Việt nam
|
THVN
|
27
|
Đài Tiếng nói Việt nam
|
TNVN
|
28
|
Viện Khoa học và c.nghệ VN
|
KHCNVN
|
29
|
Viện Khoa học xã hội ViệtNam
|
KHXHVN
|
30
|
BQL khu c.nghệ cao Hoà Lạc
|
BQLHL
|
31
|
Ban QL làng văn hoá Du lịch
|
BQLVHDL
|
32
|
Bộ Y tế
|
BYT
|
33
|
Tổng Liên đoàn LĐ Việt Nam
|
LĐLĐVN
|
34
|
Bộ Lao động - TB&XH
|
BLĐTBXH
|
35
|
Bảo hiểm xã hội Việt nam
|
BHXHVN
|
36
|
Uỷ ban Dân tộc
|
UBDT
|
37
|
Bộ Nông nghiệp và PTNT
|
BNN
|
38
|
Bộ Công thương
|
BCT
|
39
|
Bộ Tài nguyên - Môi trường
|
BTNMT
|
40
|
Bộ Xây dựng
|
BXD
|
42
|
Bộ Giao thông vận tải
|
BGTVT
|
43
|
Uỷ ban Sông Mê Kông
|
UBSMC
|
B. Cách đặt ký hiệu tệp văn
bản báo cáo:
Ký hiệu tên tệp văn bản báo
cáo đặt theo số phụ lục và thời gian lập báo cáo, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ, tổ chức chính trị - xã hội gửi báo cáo (theo cột ký hiệu
viết tắt ở bảng trên). Cách đặt tên cụ thể như sau:
- Loại số liệu: Dự toán/Quyết toán: DT/QT;
- Năm báo cáo;
- Kỳ báo cáo: Năm (N), Quý (Q1), tháng (T1), 6 tháng (6T),
9 tháng (9T);
- Mã biễu mẫu: Theo số thứ tự biểu mẫu quy định trong Thông
tư. Ví dụ: B01 - biểu số 01 trong Thông tư);
- Thông tư áp dụng: Thông tư 61/2017/TT-BTC
- Mã đơn vị.
1. Tài liệu, số liệu công
khai dự toán: Ký hiệu: Dự toán-năm-kỳ báo cáo-tên biểu mẫu-tên Thông tư-Mã đơn
vị.
Ví dụ: Tài liệu, số liệu
công khai dự toán năm 2018 của Bộ Xây dựng, có ký hiệu tên tệp là: DT-2018-N-B01-TT61-BXD.
2. Tài liệu, số liệu công
khai quyết toán: Ký hiệu: Quyết toán-năm-kỳ báo cáo-tên biểu mẫu-tên Thông
tư-Mã đơn vị.
Ví dụ: Tài liệu, số liệu
công khai quyết toán năm 2016 của Bộ Xây dựng, có ký hiệu tên tệp là: QT-2016-N-BXD-B04-BXD.
3. Báo cáo tổng hợp tình
hình công khai dự toán: Ký hiệu: Báo cáo dự toán-năm-kỳ báo cáo-tên biểu mẫu-tên
Thông tư-Mã đơn vị.
Ví dụ: Báo cáo tổng hợp tình
hình công khai dự toán quý 1 năm 2018 của Bộ Xây dựng: THDT-2018-Q1-MS01-TT61-BXD.
4. Báo cáo tổng hợp tình
hình công khai quyết toán: Ký hiệu: Báo cáo quyết toán-năm-kỳ báo cáo-tên biểu
mẫu-tên Thông tư-Mã đơn vị.
Ví dụ: Báo cáo tổng hợp tình
hình công khai quyết toán quý 2 năm 2018 của Bộ Xây dựng: THQT-2018-Q2-MS01-TT61-BXD.
C. Về định dạng trình bày báo cáo công khai:
- Đối với tài liệu công khai là dạng số liệu có định dạng
là file excel thì mỗi tệp có 01 sheet trong đó có 01 biểu theo mẫu. Tên sheet
đặt là “Báo cáo”. Tên tệp đặt như quy định tại Mục B Phụ lục số 1 này.
- Biểu dữ liệu công khai trên file excel sẽ bắt đầu từ dòng
thứ tám, cột thứ nhất (cột A).
- Từ năm 2019, các đơn vị vào ứng dụng công khai ngân sách
nhà nước của Bộ Tài chính để tải mẫu biểu công khai theo mẫu biểu quy định tại
đường dẫn https://ckns.mof.gov.vn.
PHỤ LỤC SỐ 2
TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CHUYÊN MỤC CÔNG KHAI NGÂN
SÁCH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số /2018/TT-BTC ngày tháng năm 2018 của Bộ Tài
chính)
A. Chuyên mục
Công khai ngân sách trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị có các chuyên mục
con như sau:
1. Dự toán ngân sách năm đã được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách trong năm (quý, 6
tháng, 9 tháng, năm).
3. Quyết toán ngân sách năm đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
4. Tổng hợp tình hình công khai.
B. Tại
mỗi chuyên mục con hiển thị đủ các thông tin như sau:
STT
|
Tên báo cáo
|
Năm/kỳ báo cáo
|
Biểu mẫu
|
Số Quyết định công bố
|
Ngày công bố
|
Đường dẫn toàn văn
|
1
|
Tên báo cáo
|
….
|
Tên biểu mẫu theo quy định tại Thông
tư
|
……./QĐ-….
|
Ngày/tháng/năm
|
Quyết định số …../QĐ-…..
File excel số liệu kèm
theo
|
|
Ví dụ:
|
|
|
|
|
|
|
Công khai dự toán ngân
sách năm 2018
|
2018
|
Mẫu số 01/QĐ-CKNS
|
01/QĐ-BXD
|
31/3/2018
|
Quyết định số 01/QĐ-BXD
File excel số liệu kèm
theo
|
D. Trích
xuất dữ liệu 04 chuyên mục con theo chuẩn XML. File XML trích xuất báo cáo bao
gồm 04 danh sách là:
1. Dự toán ngân sách năm đã được cấp có thẩm quyền giao.
2. Tình hình thực hiện dự toán ngân sách trong năm (quý, 6
tháng, 9 tháng, năm).
3. Quyết toán ngân sách năm đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
4. Tổng hợp tình hình công khai.
D. Chuẩn XML cung cấp có định dạng như sau:
Định dạng chuẩn XML của danh sách báo cáo công khai:
|
<?xml version="1.0" encoding="UTF-8"?>
<reports>
<report-dutoan>
<item>
<title> … </title>
<link>…</link>
<description> <![CDATA[
… ]]></description>
<reportyear> … </reportyear>
<reporttemplate> …. </reporttemplate>
<qdDate> …. </qdDate>
<qdnumber> …. </qdnumber>
<pubDate> …. </pubDate>
<files> …. </files>
<guid> …. </guid>
</item>
<item> … </item>
</report-dutoan>
<report-thuchien>
<item>
<title> … </title>
<link>…</link>
<description> <![CDATA[
… ]]></description>
<reportyear> … </reportyear>
<reporttemplate> …. </reporttemplate>
<qdDate> …. </qdDate>
<qdnumber> …. </qdnumber>
<pubDate> …. </pubDate>
<files> …. </files>
<guid> …. </guid>
</item>
<item> … </item>
</report-thuchien>
<report-quyettoan>
<item>
<title> … </title>
<link>…</link>
<description> <![CDATA[
… ]]></description>
<reportyear> … </reportyear>
<reporttemplate> …. </reporttemplate>
<qdDate> …. </qdDate>
<qdnumber> …. </qdnumber>
<pubDate> …. </pubDate>
<files> …. </files>
<guid> …. </guid>
</item>
<item> … </item>
</report-quyettoan>
<report-tonghop>
<item>
<title> … </title>
<link>…</link>
<description> <![CDATA[
… ]]></description>
<reportyear> … </reportyear>
<reporttemplate> …. </reporttemplate>
<qdDate> …. </qdDate>
<qdnumber> …. </qdnumber>
<pubDate> …. </pubDate>
<files> …. </files>
<guid> …. </guid>
</item>
<item> … </item>
</report-tonghop>
</reports>
|
Giải thích định dạng XML:
|
Mỗi danh sách được
định nghĩa là một thẻ report:
Thẻ
|
Ý nghĩa
|
<report-dutoan> … </report-dutoan>
|
Danh sách báo cáo công khai dự toán
ngân sách
|
<report-thuchien> … </report-thuchien>
|
Danh sách báo cáo tình hình thực hiện
dự toán ngân sách
|
<report-quyettoan> … </report-quyettoan>
|
Danh sách báo cáo công khai quyết toán
ngân sách
|
<report-tonghop> … </report-tonghop>
|
Danh sách báo cáo tổng hợp tình hình
công khai ngân sách
|
Mỗi loại report gồm
các thông tin:
Thẻ
|
Ý nghĩa
|
<title> … </title>
|
Tiêu đề của danh sách
|
<link> … </link>
|
Đường dẫn (link) đến danh sách công bố
theo chuẩn trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị
|
<description> … </description>
|
Mô tả chi tiết danh sách công bố
|
<pubDate> … </pubDate>
|
Ngày cập nhật mới nhất của danh sách. Mẫu
hiển thị: “Mon, 28 May 2018 11:45:23 +0700”
|
<generator> … </generator>
|
Tên đơn vị
|
Trong mỗi report/danh sách gồm các
item. Mỗi item là 1 dòng báo cáo trong danh sách. Mỗi item gồm các thông tin:
Thẻ
|
Ý nghĩa
|
<title> … </title>
|
Tên báo cáo
|
<link>…</link>
|
Đường dẫn đến màn hình hiển thị chi tiết
báo cáo
|
<description> … </description>
|
Mô tả chi tiết báo cáo
|
<reportyear> … </reportyear>
|
Năm báo cáo
|
<reporttemplate> …. </reporttemplate>
|
Tên biểu mẫu báo cáo. Lưu ý: Hiển thị
đúng tên mẫu theo quy định trong Thông tư.
|
<qdDate> …. </qdDate>
|
Ngày/tháng/năm của quyết định công bố
|
<qdnumber> …. </qdnumber>
|
Số quyết định
|
<pubDate> …. </pubDate>
|
Ngày công khai trên Cổng
|
<files> …. </files>
|
Danh sách các đường dẫn đến tập tin
báo cáo. Mỗi đường dẫn được ngăn cách bằng dấu chấm phẩy (;)
Tên file được đặt theo hướng dẫn
của Bộ Tài Chính đã ban hành.
Ví dụ:
https://www.mic.gov.vn/ckns/files/ QD_congkhai_ngansach_2018.docx;
https://www.mic.gov.vn/ckns/files/ BC_dutoan_ngansach_2018.xlsx
|
<guid> …. </guid>
|
Mã ID của báo cáo hoặc đường dẫn của
màn hình chi tiết
|
|
4. Đường
dẫn đến file XML trích xuất dữ liệu được quy định như sau:
https://www.domain/ckns.xml. Trong đó tên file xml cố định là “ckns.xml”.
Ví dụ: www.mof.gov.vn/ckns.xml