BỘ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 43/2022/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 19
tháng 7 năm 2022
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG
DẪN VIỆC QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC ĐIỀU
ƯỚC QUỐC TẾ VÀ CÔNG TÁC THỎA THUẬN QUỐC TẾ
Căn cứ Luật Điều ước
quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Ngân
sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thỏa
thuận quốc tế ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP
ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 65/2021/NĐ-CP
ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách
nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP
ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành
chính sự nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn
việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước
quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về quản lý và sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác
thỏa thuận quốc tế theo quy định tại Nghị định số 65/2021/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2021 của
Chính phủ về quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công
tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế (sau đây gọi tắt là Nghị định
số 65/2021/NĐ-CP).
2. Thông tư này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức,
cá nhân tham gia vào quá trình ký kết và thực hiện điều ước quốc tế, thỏa thuận
quốc tế theo quy định tại Luật Điều ước quốc tế và Luật Thỏa thuận quốc tế.
Điều 2. Nguyên tắc quản lý, sử
dụng kinh phí và nguồn ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế,
công tác thỏa thuận quốc tế
Thực hiện theo quy định tại Điều 3,
Điều 4 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP.
Điều 3. Nội dung chi cho công
tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế
Thực hiện theo quy định tại Điều 5,
Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP.
Điều 4. Mức chi
1. Mức chi cho các nội dung chi đã có văn bản quy định
chế độ, định mức chi tiêu: Thực hiện theo các chế độ quy định hiện hành, cụ thể:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị, công tác phí
trong nước: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài
chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
b) Chi công tác phí nước ngoài: Thực hiện theo mức
chi quy định tại Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán
bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước
bảo đảm kinh phí.
c) Chi rà soát liên quan đến điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 5; điểm b, khoản
2, Điều 5; điểm d, khoản 3, Điều 5; điểm b, khoản 2, Điều 6;
điểm c, khoản 3, Điều 6, Nghị định số 65/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo mức chi
quy định tại Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP
ngày 17 tháng 8 năm 2011 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử
lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
d) Chi dịch thuật; chi đón các đoàn nước ngoài vào
làm việc tại Việt Nam: Thực hiện theo mức chi quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ Tài
chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt
Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu
tiếp khách trong nước.
đ) Chi xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về điều ước
quốc tế của Việt Nam đặt tại Bộ Ngoại giao quy định tại điểm e,
khoản 6, Điều 5 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP; chi xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu về thỏa thuận quốc tế quy định tại điểm c, khoản 6, Điều 6
Nghị định số 65/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo quy định về quản lý đầu tư ứng dụng
công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi,
bổ sung; các định mức kinh tế - kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông và các văn bản hướng dẫn liên quan.
e) Chi tuyên truyền, phổ biến điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế quy định tại điểm c, khoản 7, Điều 5 và điểm a,
khoản 4, Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo mức chi quy định
tại Thông tư liên tịch số 14/2014/TTLT-BTC-BTP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định việc lập dự
toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân
tại cơ sở.
2. Các khoản chi khác:
a) Các khoản chi đóng góp tài chính hoặc niên liễm
cho tổ chức quốc tế được thành lập theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên quy định tại điểm đ, khoản 7, Điều 5 và chi đóng góp
tài chính theo thỏa thuận quốc tế quy định tại điểm b, khoản 4,
Điều 6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP: Thực hiện theo quy định của điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Chi cấp bản sao điều ước quốc tế; chi phí sao lục,
in ấn tài liệu; chi mua, thu thập tài liệu; chi mua văn phòng phẩm phục vụ trực
tiếp cho soạn thảo điều ước quốc tế và thỏa thuận quốc tế; các khoản chi phí
khác phát sinh phục vụ trực tiếp công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận
quốc tế: Thực hiện theo thực tế phát sinh trên cơ sở các hóa đơn chứng từ hợp
pháp, trong phạm vi dự toán được cấp có thẩm quyền giao.
3. Một số mức chi có tính chất đặc thù phục vụ công
tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế:
a) Việc xây dựng các loại hồ sơ quy định tại điểm đ, khoản 1, Điều 5 và điểm d, khoản 1, Điều 6 Nghị định số
65/2021/NĐ-CP gồm: Hồ sơ trình về việc nghiên cứu, xây dựng phương án đàm
phán, xây dựng hồ sơ đề xuất đàm phán ĐUQT; hồ sơ trình về đề xuất ký điều ước
quốc tế; hồ sơ trình về việc phê chuẩn điều ước quốc tế; hồ sơ trình về việc
phê duyệt điều ước quốc tế; hồ sơ trình về việc gia nhập điều ước quốc tế; hồ
sơ trình về việc chấp nhận hoặc phản đối bảo lưu của bên ký kết nước ngoài đối
với điều ước quốc tế; hồ sơ trình về việc rút bảo lưu hoặc rút phản đối bảo lưu
điều ước quốc tế; hồ sơ trình về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn điều ước quốc tế;
hồ sơ trình về việc chấm dứt hiệu lực, từ bỏ, rút khỏi, tạm đình chỉ thực hiện
điều ước quốc tế; hồ sơ trình về đề xuất ký kết thỏa thuận quốc tế; hồ sơ trình
về việc sửa đổi, bổ sung, gia hạn, chấm dứt hiệu lực, rút khỏi, tạm đình chỉ thực
hiện thỏa thuận quốc tế.
Mức chi tối đa 10.000.000 đồng/1 bộ hồ sơ, do cơ
quan chủ trì trình thực hiện và tính cho sản phẩm hồ sơ cuối cùng được cấp có
thẩm quyền phê duyệt. Danh mục một bộ hồ sơ thực hiện theo quy định tại Luật Điều ước quốc tế, Luật Thỏa thuận quốc tế. Tùy thuộc vào nội
dung, tính chất, mức độ phức tạp của từng điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế,
Thủ trưởng đơn vị quyết định mức chi phù hợp, tối đa không quá mức chi quy định
tại điểm này.
b) Chi soạn thảo điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc
tế quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 5 và điểm c, khoản 1, Điều
6 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP (tính cho sản phẩm là điều ước quốc tế, thỏa
thuận quốc tế cuối cùng được ký kết):
- Soạn thảo mới dự thảo điều ước quốc tế: Tối đa
8.000.000 đồng/văn bản;
- Soạn thảo dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ
sung: Tối đa 5.000.000 đồng/văn bản
- Soạn thảo mới dự thảo thỏa thuận quốc tế: Tối đa
5.000.000 đồng/văn bản.
c) Chi các cuộc họp của Hội đồng kiểm tra điều ước
quốc tế, Hội đồng thẩm định điều ước quốc tế (nếu có) quy định tại điểm e, khoản 4, Điều 5 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP:
- Người chủ trì cuộc họp: 150.000 đồng/người/buổi;
- Các thành viên tham dự: 100.000 đồng/người/buổi;
- Lấy ý kiến tham luận bằng văn bản của thành viên
tham dự: 500.000 đồng/văn bản (số lượng ý kiến tham luận do Thủ trưởng cơ quan
chủ trì quyết định và chịu trách nhiệm, đảm bảo hiệu quả, trong phạm vi nguồn
kinh phí được giao).
d) Chi báo cáo nhận xét, đánh giá của người phản biện,
ủy viên của Hội đồng kiểm tra, Hội đồng thẩm định trong các trường hợp quy định
tại khoản 3 Điều 18 và khoản 3 Điều 20 Luật Điều ước quốc tế
theo quy định tại điểm e, khoản 4, Điều 5 Nghị định số
65/2021/NĐ-CP; của Hội đồng thẩm tra trong trường hợp điều ước quốc tế có nội
dung quan trọng, phức tạp theo quy định tại điểm c, khoản 5, Điều
5 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP:
- Đối với dự thảo điều ước quốc tế mới hoặc thay thế:
1.000.000 đồng/báo cáo;
- Đối với dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ
sung: 700.000 đồng/báo cáo.
đ) Báo cáo về tình hình ký kết và thực hiện điều ước
quốc tế, thỏa thuận quốc tế theo quy định tại điểm h, khoản 7,
Điều 5; điểm c khoản 8, Điều 5 và điểm c khoản 5, Điều 6 Nghị định số
65/2021/NĐ-CP:
- Báo cáo quốc gia về việc thực hiện điều ước quốc
tế nhiều bên theo quy định của điều ước quốc tế: Tối đa 10.000.000 đồng/báo
cáo.
- Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế trình Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ, Chủ tịch nước: Tối
đa 8.000.000 đồng/báo cáo;
- Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế định kỳ hàng năm của các Bộ, ngành: Tối đa 5.000.000 đồng/báo
cáo;
- Báo cáo tình hình ký kết và thực hiện điều ước quốc
tế, thỏa thuận quốc tế theo chuyên đề hoặc đột xuất theo yêu cầu của cấp có thẩm
quyền: Tối đa 3.000.000 đồng/báo cáo.
e) Chi cho việc xây dựng báo cáo thẩm định, báo cáo
kiểm tra đối với đề xuất ký, gia nhập điều ước quốc tế quy định tại điểm c, khoản 4, Điều 5 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP và báo cáo
thẩm tra điều ước quốc tế quy định tại điểm d, khoản 5, Điều 5
Nghị định số 65/2021/NĐ-CP:
- Đối với dự thảo điều ước quốc tế mới hoặc thay thế:
1.500.000 đồng/báo cáo;
- Đối với dự thảo điều ước quốc tế sửa đổi, bổ
sung: 1.000.000 đồng/báo cáo.
g) Chi cấp ý kiến pháp lý cho các điều ước quốc tế,
thỏa thuận vay, thỏa thuận bảo lãnh Chính phủ quy định tại khoản
9, Điều 5 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP: 4.000.000 đồng/01 ý kiến pháp lý (bao
gồm tất cả các chi phí liên quan đến công tác cấp ý kiến pháp lý như: soạn thảo,
họp, dịch tài liệu và các công việc khác phục vụ việc cấp ý kiến pháp lý).
h) Chi lấy ý kiến chuyên gia quy định tại điểm b, khoản 1, Điều 5; điểm d, khoản 2, Điều 5; điểm d, khoản 4,
Điều 5; điểm h, khoản 7, Điều 5 Nghị định số 65/2021/NĐ-CP: 1.000.000 đồng/văn
bản góp ý (thực hiện trong trường hợp liên quan đến điều ước quốc tế thuộc
chuyên ngành, lĩnh vực chuyên môn phức tạp phải lấy ý kiến tư vấn, phản biện của
các chuyên gia độc lập; số lượng chuyên gia do Thủ trưởng cơ quan chủ trì quyết
định và chịu trách nhiệm, đảm bảo hiệu quả, trong phạm vi nguồn kinh phí được
giao).
i) Việc chi soạn thảo các bộ hồ sơ, soạn thảo văn bản,
các loại báo cáo quy định tại Điểm a, b, d, đ, e, g Khoản này tính cho sản phẩm
cuối cùng (bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý), do cơ quan được giao chủ trì thực hiện
các công việc của công tác điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế thực hiện.
Điều 5. Lập và phân bổ dự toán,
quản lý và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế, công tác
thỏa thuận quốc tế
Việc lập dự toán, phân bổ, quản lý và quyết toán
kinh phí bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước,
Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành
và các quy định sau:
1. Lập và phân bổ dự toán:
a) Lập dự toán:
- Đối với các Bộ, cơ quan trung ương: Hàng năm, các
cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các công việc của công tác điều ước
quốc tế, công tác thỏa thuận quốc tế căn cứ vào nội dung chi, mức chi quy định
tại Thông tư này và các văn bản liên quan khác để lập dự toán kinh phí đảm bảo
cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế gửi cơ quan quản
lý cấp trên để báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp, tổng hợp chung vào dự toán
ngân sách chi thường xuyên hàng năm của Bộ, cơ quan trung ương, gửi Bộ Tài
chính.
- Đối với địa phương: Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ thực
hiện công tác thỏa thuận quốc tế thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của
mình, cơ quan được phân công chủ trì thực hiện công tác thỏa thuận quốc tế lập
dự toán kinh phí, gửi cơ quan quản lý cấp trên để báo cáo cơ quan tài chính
cùng cấp, tổng hợp chung vào dự toán chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban
nhân dân cùng cấp, trình Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn.
Riêng đối với nhiệm vụ thực hiện công tác điều ước
quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế được Nhà nước, Chính phủ phân công thực
hiện (do ngân sách trung ương bảo đảm), cơ quan được phân công chủ trì thực hiện
lập dự toán kinh phí đảm bảo cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận
quốc tế gửi cơ quan tài chính cùng cấp tổng hợp chung vào dự toán ngân sách của
địa phương (phần dự toán bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân
sách địa phương) để gửi Bộ Tài chính.
- Căn cứ đề xuất của các Bộ, cơ quan trung ương và
các địa phương, Bộ Tài chính tổng hợp vào dự toán ngân sách hàng năm trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
Ngân sách nhà nước và văn bản hướng dẫn.
b) Phân bổ dự toán, chấp hành dự toán ngân sách:
- Sau khi dự toán ngân sách được cấp có thẩm quyền
phê duyệt, Bộ Tài chính thực hiện giao dự toán cho các Bộ, các cơ quan trung
ương trong kinh phí chi thường xuyên hàng năm và thực hiện giao dự toán cho các
địa phương theo hình thức bổ sung có mục tiêu để thực hiện nhiệm vụ công tác điều
ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế theo kế hoạch đã được phê duyệt;
- Các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương thực hiện
giao kinh phí cho các cơ quan đơn vị trực thuộc thực hiện công tác điều ước quốc
tế và công tác thỏa thuận quốc tế thực hiện, đồng gửi cơ quan tài chính cùng cấp
để kiểm tra theo quy định.
2. Sử dụng và quyết toán kinh phí:
Kinh phí cho công tác điều ước quốc tế, công tác thỏa
thuận quốc tế được sử dụng và quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thi
hành.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Chế độ bồi dưỡng ngoài lương đối với cán bộ,
công chức, viên chức quy định tại Thông tư này được áp dụng cho đến khi thực hiện
chế độ tiền lương mới đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang
do Chính phủ ban hành để triển khai Nghị quyết số 27-NQ/TW
ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa
XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực
lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
2. Các mức chi quy định tại Thông tư này là mức chi
tối đa làm căn cứ để các Bộ, cơ quan trung ương lập dự toán chi cho công tác điều
ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung
ương quy định mức chi cụ thể cho phù hợp để thực hiện trong phạm vi dự toán chi
ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao.
3. Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và khả
năng cân đối ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định mức chi cụ thể cho phù hợp
để thực hiện ở địa phương.
4. Trường hợp các Bộ, cơ quan Trung ương, địa
phương chưa ban hành văn bản quy định mức chi cụ thể thì Thủ trưởng cơ quan,
đơn vị căn cứ mức chi quy định tại Thông tư này quyết định mức chi cho công tác
điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế nhưng tối đa không vượt quá mức
chi quy định tại Thông tư này, đảm bảo tiết kiệm, tránh lãng phí, trong phạm vi
dự toán nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao.
5. Đối với các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
được phê duyệt dự toán thực hiện trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi
hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 13/2018/TT-BTC ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Bộ
Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm
cho công tác điều ước quốc tế và công tác thỏa thuận quốc tế.
6. Đối với kinh phí chi cho công tác điều ước quốc
tế, công tác thỏa thuận quốc tế năm 2022, các Bộ, cơ quan Trung ương, các địa
phương chủ động bố trí, sắp xếp trong dự toán chi ngân sách nhà nước được cấp
có thẩm quyền giao năm 2022 để thực hiện.
7. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế đó.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05
tháng 9 năm 2022. Thông tư số 13/2018/TT-BTC
ngày 06 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc quản lý và sử dụng
kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác điều ước quốc tế và công tác
thỏa thuận quốc tế hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng
mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, sửa đổi, bổ
sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư;
- Thủ tướng Chính phủ; các Phó TTCP;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- VP TW Đảng và các ban của Đảng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan Trung ương của các hội, đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Lưu: VT, Vụ HCSN ( 100b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Võ Thành Hưng
|