Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 41/2021/TT-BTC tổ chức hoạt động quản lý sử dụng Quỹ vắc xin phòng Covid19 Việt Nam

Số hiệu: 41/2021/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Tạ Anh Tuấn
Ngày ban hành: 02/06/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

Nguyên tắc quản lý tài chính Quỹ vắc-xin phòng Covid-19

Bộ Tài chính vừa ban hành Thông tư 41/2021/TT-BTC hướng dẫn về tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và kế toán, quyết toán, công khai tài chính Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 Việt Nam.

Theo đó, việc quản lý tài chính Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 thực hiện trên nguyên tắc sau:

- Quỹ thực hiện thu, chi, kế toán, quyết toán, báo cáo và công khai tài chính của Quỹ theo hướng dẫn tại Thông tư này.

- Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán về các hoạt động tài chính của Quỹ của các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật; giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cộng đồng.

- Quỹ được sử dụng vốn nhàn rỗi của Quỹ để gửi tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ, nhưng phải đảm bảo an toàn.

- Sau khi Quỹ chấm dứt hoạt động và giải thể, số dư của Quỹ (nếu có)  được nộp toàn bộ vào ngân sách trung ương để bổ sung nguồn lực mua vắc-xin cho Chương trình tiêm chủng mở rộng của Nhà nước.

Thông tư 41/2021/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 02/6/2021.

BỘ TÀI CHÍNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 41/2021/TT-BTC

Hà Nội, ngày 02 tháng 6 năm 2021

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN VỀ TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KẾ TOÁN, QUYẾT TOÁN, CÔNG KHAI TÀI CHÍNH QUỸ VẮC-XIN PHÒNG COVID-19 VIỆT NAM

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị quyết số 53/NQ-CP ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Chính phủ về thành lập Quỹ vắc-xin phòng Covid-19;

Thực hiện Quyết định số 779/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập Quỹ vắc-xin phòng Covid-19;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước và Cục trưởng Cục quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn về tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và kế toán, quyết toán, công khai tài chính Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 Việt Nam.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và kế toán, quyết toán, công khai tài chính Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 Việt Nam được thành lập theo Quyết định số 779/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi tắt là Quyết định số 779/QĐ-TTg).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 Việt Nam (sau đây gọi tắt là Quỹ).

2. Bộ Tài chính, Bộ Y tế.

3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan.

Điều 3. Nguyên tắc hoạt động Quỹ

1. Quỹ hoạt động không vì mục đích lợi nhuận, sử dụng vốn đúng mục đích và phù hợp với quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, hiệu quả.

2. Quỹ sử dụng con dấu, kinh phí và bộ máy của Kho bạc Nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Nguyên tắc quản lý tài chính Quỹ

1. Quỹ thực hiện thu, chi, kế toán, quyết toán, báo cáo và công khai tài chính của Quỹ theo hướng dẫn tại Thông tư này.

2. Quỹ chịu sự kiểm tra, thanh tra, kiểm toán về các hoạt động tài chính của Quỹ của các cơ quan quản lý nhà nước về tài chính và Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật; giám sát của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cộng đồng.

3. Quỹ được sử dụng vốn nhàn rỗi của Quỹ để gửi tại các ngân hàng thương mại nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ, nhưng phải đảm bảo an toàn.

4. Sau khi Quỹ chấm dứt hoạt động và giải thể, số dư của Quỹ (nếu có) được nộp toàn bộ vào ngân sách trung ương để bổ sung nguồn lực mua vắc-xin cho Chương trình tiêm chủng mở rộng của Nhà nước.

Điều 5. Xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ

Các tổ chức, doanh nghiệp được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ theo quy định tại Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19 và các văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Mục 1. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUỸ

Điều 6. Nhiệm vụ của Quỹ

Nhiệm vụ của Quỹ theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 779/QĐ-TTg Thủ tướng Chính phủ.

Điều 7. Quyền hạn của Quỹ

1. Được vận động và tiếp nhận các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện bằng tiền, vắc-xin và các loại hình vật chất khác (không bao gồm vật tư, sinh phẩm, trang thiết bị y tế hỗ trợ cho phòng chống dịch) cho Quỹ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.

2. Được sử dụng các nguồn tài chính của Quỹ để tài trợ, hỗ trợ cho hoạt động mua, nhập khẩu vắc-xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc-xin phòng Covid-19 cho người dân theo nội dung phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ và đề nghị của Bộ Y tế.

3. Được mở tài khoản giao dịch tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại để tiếp nhận các khoản đóng góp, tài trợ, hỗ trợ bằng tiền của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

Cuối ngày, toàn bộ số dư trên tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại trước thời điểm tạm ngừng truyền, nhận chứng từ thanh toán (thời điểm COT) của các kênh thanh toán giữa hệ thống ngân hàng và Kho bạc Nhà nước được kết chuyển về tài khoản của Quỹ mở tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước; đối với các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp phát sinh trên tài khoản của Quỹ mở tại ngân hàng thương mại sau thời điểm kết chuyển được chuyển về tài khoản của Quỹ mở tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước chậm nhất vào ngày làm việc kế tiếp.

4. Được sử dụng vốn nhàn rỗi bằng Đồng Việt Nam của Quỹ để gửi có kỳ hạn tối đa không quá 03 tháng tại các ngân hàng thương mại theo quy định tại Điều 18 Thông tư này nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ, nhưng phải đảm bảo an toàn.

5. Thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Tổ chức bộ máy của Quỹ

Quỹ hoạt động theo Quyết định số 779/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, dưới sự chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ Tài chính thông qua Ban Quản lý Quỹ.

Điều 9. Ban Quản lý Quỹ

1. Ban Quản lý Quỹ (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý) do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập, bao gồm: Giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và một số thành viên là công chức của Kho bạc Nhà nước, được Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm.

2. Ban Quản lý hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm, tự chấm dứt hoạt động và giải thể sau khi cơ quan có thẩm quyền công bố hoàn thành việc tiêm vắc-xin phòng dịch Covid-19 cho người dân.

3. Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về toàn bộ kết quả hoạt động của Quỹ.

Điều 10. Chức năng, nhiệm vụ của Ban Quản lý

1. Thực hiện quản lý, sử dụng nguồn vốn của Quỹ theo quy định; xây dựng phương án và thực hiện gửi tiền có kỳ hạn tại ngân hàng thương mại đối với nguồn vốn nhàn rỗi bằng Đồng Việt Nam của Quỹ nhằm mục đích bảo toàn và phát triển vốn cho Quỹ, nhưng phải đảm bảo an toàn.

2. Thực hiện chế độ kế toán, quyết toán, báo cáo và công khai tài chính quỹ theo quy định của Luật Kế toán và hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư này.

Điều 11. Giám đốc Ban Quản lý

1. Giám đốc Ban Quản lý là chủ tài khoản của Quỹ.

2. Giám đốc Ban Quản lý có nhiệm vụ tổ chức, điều hành hoạt động của Ban Quản lý; phân công nhiệm vụ cho các Phó Giám đốc, Kế toán trưởng và các Thành viên Ban Quản lý trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ban; ký các báo cáo, quyết toán, công khai tài chính Quỹ và văn bản thuộc thẩm quyền của Ban Quản lý.

3. Giám đốc Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, trước pháp luật về các công việc được giao.

Điều 12. Phó Giám đốc Ban Quản lý

1. Phó Giám đốc Ban Quản lý là người giúp việc cho Giám đốc Ban Quản lý, thực hiện các nhiệm vụ theo phân công hoặc ủy quyền của Giám đốc Ban quản lý.

2. Phó Giám đốc Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, trước Giám đốc Ban Quản lý, trước pháp luật về các công việc được giao.

Điều 13. Kế toán trưởng Ban Quản lý

1. Kế toán trưởng Ban Quản lý thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Giám đốc Ban quản lý, chịu trách nhiệm về công tác kế toán, báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán Quỹ theo của pháp luật và quy định tại Thông tư này.

2. Kế toán trưởng Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, trước Giám đốc Ban Quản lý và trước pháp luật về các công việc được giao.

Điều 14. Thành viên Ban quản lý

 1. Thành viên Ban Quản lý thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Giám đốc Ban quản lý.

2. Thành viên Ban Quản lý chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính, trước Giám đốc Ban Quản lý và trước pháp luật về các công việc được giao.

Mục 2. TÀI CHÍNH QUỸ

Điều 15. Nguồn thu của Quỹ

1. Nguồn thu của Quỹ gồm:

a) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước cho Quỹ, gồm: tiền (tiền Đồng Việt Nam, ngoại tệ), vắc-xin và các loại hình vật chất khác;

b) Lãi tiền gửi của Quỹ tại Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại;

c) Các nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).

2. Trách nhiệm tiếp nhận:

a) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước cho Quỹ bằng tiền được chuyển vào tài khoản của Quỹ tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước và ngân hàng thương mại;

b) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước cho Quỹ bằng vắc-xin, Bộ Y tế thực hiện tiếp nhận để quản lý, phân phối và sử dụng theo quy định.

Bộ Y tế có trách nhiệm xác định giá trị quy tiền Đồng Việt Nam của vắc-xin được tài trợ cho Quỹ và định kỳ 10 ngày lập báo cáo gửi Quỹ theo Mẫu số 03-BC/QVX tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, để hạch toán phản ánh vào thu, chi của Quỹ.

Việc xác định giá trị quy tiền của vắc-xin căn cứ các hóa đơn, chứng từ do nhà tài trợ cung cấp; trường hợp không có hóa đơn, chứng từ của nhà tài trợ thì xác định theo giá tạm tính để phản ánh kịp thời vào thu của Quỹ, Bộ Y tế có trách nhiệm xác định giá chính thức theo quy định của pháp luật và báo cáo Quỹ để điều chỉnh hạch toán (nếu có chênh lệch);

c) Các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước cho Quỹ bằng các loại hình vật chất khác (không bao gồm vật tư, sinh phẩm, trang thiết bị y tế hỗ trợ cho phòng chống dịch), Quỹ thực hiện tiếp nhận để quản lý, theo dõi và hạch toán phản ánh vào thu của Quỹ khi xuất bán theo quy định.

3. Xác nhận khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ:

Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu xác nhận về khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện cho Quỹ, Ban Quản lý Quỹ có trách nhiệm xác nhận đối với các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện bằng tiền, các hình thức vật chất khác; Bộ Y tế có trách nhiệm xác nhận đối với các khoản tài trợ, hỗ trợ, đóng góp tự nguyện bằng vắc-xin.

Biên bản xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 44/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ hướng dẫn thực hiện về chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp đối với các khoản chi ủng hộ, tài trợ của doanh nghiệp, tổ chức cho các hoạt động phòng, chống dịch Covid-19.

Điều 16. Nội dung chi của Quỹ

Quỹ sử dụng để hỗ trợ, tài trợ cho hoạt động mua, nhập khẩu vắc-xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc-xin phòng Covid-19.

Điều 17. Thẩm quyền quyết định chi của Quỹ

1. Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp nhu cầu kinh phí để mua, nhập khẩu vắc-xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc-xin phòng Covid-19, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chi từ Quỹ để tài trợ, hỗ trợ cho hoạt động mua, nhập khẩu vắc-xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc-xin phòng Covid-19 theo quy định.

2. Căn cứ các nội dung chi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, Bộ Y tế lập hồ sơ đề nghị xuất Quỹ để chi theo quy định.

Hồ sơ đề nghị xuất Quỹ bao gồm: văn bản của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nội dung chi từ Quỹ; văn bản đề nghị của Bộ Y tế về việc chi từ Quỹ (trong đó nêu rõ: nội dung chi; số tiền; tên đơn vị nhận tiền, địa chỉ, số tài khoản, tên ngân hàng).

3. Bộ Y tế chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật, trước Thủ tướng Chính phủ về việc quản lý, sử dụng số tiền được cấp từ Quỹ để mua, nhập khẩu vắc-xin, tài trợ, hỗ trợ cho hoạt động nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước; quản lý, sử dụng vắc-xin đã mua, nhập khẩu và vắc-xin đã tiếp nhận từ các nhà tài trợ theo đúng quy định.

Điều 18. Gửi tiền có kỳ hạn tại ngân hàng thương mại đối với nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của Quỹ

1. Định kỳ trước ngày 25 tháng cuối quý, căn cứ báo cáo của Bộ Y tế về kế hoạch chi của quý kế tiếp, Ban Quản lý xây dựng phương án gửi tiền có kỳ hạn tại ngân hàng thương mại để triển khai thực hiện. Trường hợp Bộ Y tế chưa báo cáo về kế hoạch chi, Quỹ tạm dừng việc gửi mới tiền gửi có kỳ hạn để đảm bảo an toàn thanh khoản.

2. Nguyên tắc gửi tiền có kỳ hạn của Quỹ:

a) Quỹ gửi tiền tại các ngân hàng thương mại mà Kho bạc Nhà nước lựa chọn để gửi có kỳ hạn các khoản ngân quỹ nhà nước tạm thời nhàn rỗi;

b) Kỳ hạn gửi tiền bao gồm 01 tháng, 02 tháng và 03 tháng. Căn cứ kế hoạch chi từ Quỹ của Bộ Y tế, khả năng nguồn vốn nhàn rỗi của Quỹ và tình hình thị trường, Ban Quản lý chủ động điều chỉnh khối lượng gửi theo các kỳ hạn cho phù hợp;

c) Các khoản tiền gửi có kỳ hạn của Quỹ tại ngân hàng thương mại được duy trì đến khi đáo hạn, trừ trường hợp cần thiết phải thu hồi trước hạn để thực hiện nhiệm vụ chi của Quỹ theo quy định.

3. Căn cứ danh sách các ngân hàng thương mại đủ điều kiện tham gia nhận tiền gửi có kỳ hạn, Quỹ thực hiện ký kết hợp đồng khung về việc gửi tiền có kỳ hạn của Quỹ với các ngân hàng thương mại. Trong hợp đồng khung phải nêu rõ phương thức chuyển tiền, thanh toán gốc, lãi và thỏa thuận rút trước hạn.

4. Quy trình gửi tiền có kỳ hạn của Quỹ:

a) Tối thiểu 02 ngày làm việc trước ngày mở bản chào nhận tiền gửi, Quỹ gửi thông báo (bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử) về việc gửi tiền có kỳ hạn đến từng ngân hàng thương mại đủ điều kiện nhận tiền gửi có kỳ hạn của Quỹ.

Nội dung thông báo gồm: dự kiến khối lượng tiền gửi có kỳ hạn, kỳ hạn gửi tiền, thời hạn nhận bản chào nhận tiền gửi, phương thức gửi/nhận bản chào nhận tiền gửi;

b) Chậm nhất 14 giờ 00 ngày đến hạn nhận bản chào nhận tiền gửi, các ngân hàng thương mại gửi bản chào nhận tiền gửi đến Quỹ (bằng văn bản trong phong bì có dấu niêm phong hoặc bằng văn bản điện tử đã được mã hóa), trong đó nêu rõ số tiền, lãi suất tương ứng từng kỳ hạn nhận gửi. Mỗi ngân hàng thương mại chỉ chào một mức lãi suất cho một kỳ hạn nhận gửi.

Thời gian nhận văn bản giấy được xác định căn cứ theo thời gian ghi trên sổ giao nhận công văn có chữ ký của bên giao, bên nhận; thời gian nhận văn bản điện tử được xác định căn cứ theo thời gian hệ thống công nghệ thông tin được Quỹ sử dụng ghi lại việc đã nhận được văn bản;

c) Chậm nhất mười lăm (15) phút sau thời hạn nhận bản chào nhận tiền gửi, Quỹ mở các bản chào. Căn cứ thông tin bản chào của từng ngân hàng thương mại, Quỹ xác định khối lượng tiền gửi, lãi suất gửi tương ứng từng kỳ hạn đối với từng ngân hàng thương mại;

d) Trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày mở bản chào nhận tiền gửi, Quỹ thông báo kết quả đến từng ngân hàng thương mại; đồng thời, gửi kèm dự thảo phụ lục hợp đồng gửi tiền có kỳ hạn đối với các ngân hàng thương mại được lựa chọn gửi tiền. Phụ lục hợp đồng gồm các điều khoản: số tiền gửi có kỳ hạn, kỳ hạn gửi tiền, lãi suất tiền gửi, ngày gửi tiền, ngày đáo hạn, điều khoản khác phát sinh (nếu có).

Ngân hàng thương mại được lựa chọn gửi tiền thống nhất với Quỹ về điều khoản của phụ lục hợp đồng (trừ điều khoản về số tiền gửi, kỳ hạn, lãi suất tiền gửi), trong đó, ngày gửi tiền không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày Quỹ thông báo kết quả lựa chọn ngân hàng thương mại gửi tiền.

Trên cơ sở nội dung phụ lục hợp đồng đã thống nhất, Quỹ và ngân hàng thương mại được lựa chọn ký kết phụ lục hợp đồng về việc gửi tiền có kỳ hạn của Quỹ và triển khai thực hiện theo phụ lục hợp đồng;

5. Phương pháp xác định lãi suất và khối lượng gửi tiền có kỳ hạn của Quỹ:

a) Lãi suất gửi áp dụng cho mỗi ngân hàng thương mại là mức lãi suất chào của ngân hàng thương mại đó, được xét chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp của lãi suất chào thỏa mãn điều kiện: không thấp hơn lãi suất gửi tiền có kỳ hạn ngân quỹ nhà nước tối thiểu được Bộ Tài chính quy định; khối lượng tiền gửi tính lũy kế đến các mức lãi suất được lựa chọn không vượt quá khối lượng tiền gửi Quỹ thông báo;

b) Khối lượng tiền gửi tại mỗi ngân hàng thương mại tương đương với khối lượng nhận tiền gửi đăng ký tại mức lãi suất được Quỹ lựa chọn.

Trường hợp tại mức lãi suất được lựa chọn thấp nhất, khối lượng nhận tiền gửi đăng ký tính lũy kế đến mức lãi suất được lựa chọn thấp nhất vượt quá khối lượng tiền gửi Quỹ thông báo thì sau khi đã trừ đi khối lượng tiền gửi đăng ký ở các mức lãi suất cao hơn, phần dư còn lại của khối lượng tiền gửi Quỹ thông báo được phân bổ cho các ngân hàng thương mại chào tại mức lãi suất được lựa chọn thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng tiền gửi đăng ký tại mức lãi suất được lựa chọn thấp nhất; khối lượng tiền gửi phân bổ cho các ngân hàng thương mại được làm tròn xuống đơn vị tỷ đồng.

Mục 3. KẾ TOÁN, QUYẾT TOÁN, BÁO CÁO VÀ CÔNG KHAI TÀI CHÍNH TÀI CHÍNH QUỸ

Điều 19. Chứng từ kế toán

Quỹ sử dụng giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê của Ngân hàng, Kho bạc và lập các chứng từ kế toán khác liên quan theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản có liên quan.

Đối với nội dung kế toán thu, chi giá trị vắc-xin được tài trợ, kế toán Quỹ căn cứ vào báo cáo của Bộ Y tế theo quy định điểm b khoản 2 tại Điều 15 Thông tư này để hạch toán ghi thu, ghi chi.

Điều 20. Tài khoản kế toán

1. Danh mục tài khoản áp dụng cho Quỹ:

Số TT

Số hiệu

TK cấp 1

Số hiệu

TK cấp 2, 3

Tên tài khoản

1

112

Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc

1121

Tiền Việt Nam

1122

Ngoại tệ

2

411

Nguồn Quỹ vắc-xin

3

511

Thu Quỹ vắc-xin

5111

Các khoản thu từ đóng góp của nhà tài trợ

51111

Tài trợ bằng tiền

51112

Ghi thu tài trợ bằng vắc-xin

5118

Thu khác

4

611

Chi Quỹ vắc-xin

6111

Chi bằng tiền

61111

Chi mua, nhập khẩu vắc-xin

61112

Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước

61113

Chi sử dụng vắc-xin

6112

Ghi chi vắc-xin được tài trợ

2. Nội dung và kết cấu tài khoản:

a) Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc:

- Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các khoản tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn tại Ngân hàng, Kho bạc của Quỹ.

- Nguyên tắc hạch toán:

+ Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng tiền gửi có kỳ hạn và tiền gửi không kỳ hạn tại ngân hàng, chi tiết theo từng loại tiền (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại); chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng, Kho bạc để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

+ Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 - “Tiền gửi” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc bản sao kê của Ngân hàng, Kho bạc kèm theo các chứng từ gốc liên quan.

+ Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, Kho bạc gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo.

Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của Quỹ, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của Ngân hàng, Kho bạc thì Quỹ phải thông báo cho Ngân hàng, Kho bạc để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng, Kho bạc trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc bản sao kê. Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân để điều chỉnh số liệu ghi sổ.

+ Khi phát sinh các khoản thu, chi bằng ngoại tệ, kế toán phải theo dõi nguyên tệ đồng thời quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính tại thời điểm phát sinh.

+ Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn của Quỹ mở tại Ngân hàng, cuối ngày phải tất toán chuyển hết số dư về tài khoản tiền gửi của Quỹ mở tại Sở Giao dịch Kho bạc Nhà nước theo quy định.

+ Tại thời điểm lập báo cáo tài chính Quỹ phải đánh giá lại số dư tiền gửi bằng ngoại tệ theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính.

- Kết cấu và nội dung phản ánh:

Bên Nợ:

+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ nhận vào tài khoản của Quỹ tại Ngân hàng, Kho bạc.

+ Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.

Bên Có:

+ Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ Ngân hàng, Kho bạc.

+ Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.

Số dư bên Nợ:

+ Số tiền Việt Nam, ngoại tệ hiện còn, đang gửi tại Ngân hàng, Kho bạc.

Tài khoản 112 - “Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc” có 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam

- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ

b) Tài khoản 411 - Nguồn Quỹ vắc-xin:

- Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh nguồn huy động, đóng góp bằng tiền của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước và nguồn thu hợp pháp khác còn dư chưa sử dụng đang quản lý tại Quỹ.

- Nguyên tắc hạch toán:

+ Tài khoản Nguồn Quỹ vắc-xin phản ánh nguồn Quỹ bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ còn dư cuối kỳ chưa sử dụng.

+ Cuối kỳ, trước khi lập báo cáo tài chính kế toán phải thực hiện kết chuyển toàn bộ số hạch toán thu, chi trong kỳ, xác định chênh lệch để chuyển vào nguồn Quỹ.

- Kết cấu và nội dung phản ánh:

Bên Nợ:

+ Nguồn Quỹ vắc-xin tăng lên do đã thu trong kỳ.

+ Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.

Bên Có:

+ Nguồn Quỹ vắc-xin giảm xuống do đã chi trong kỳ.

+ Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo.

Số dư bên Có:

+ Số dư nguồn Quỹ vắc-xin bằng tiền do Ban quản lý Quỹ hiện đang quản lý.

c) Tài khoản 511 - Thu Quỹ vắc-xin

- Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản thu của Quỹ nhận được từ các nhà tài trợ, các khoản thu hợp pháp khác theo quy định, bao gồm khoản thu bằng tiền và thu bằng hiện vật.

- Nguyên tắc hạch toán:

+ Khoản thu bằng tiền hạch toán trên cơ sở chứng từ báo Có của Ngân hàng, Kho bạc.

+ Trường hợp nhận tài trợ bằng ngoại tệ, kế toán quy đổi theo tỷ giá hạch toán của Bộ Tài chính để ghi thu.

+ Trường hợp nhận tài trợ bằng hiện vật là vắc-xin do Bộ Y tế nhận và quản lý, sử dụng: Căn cứ báo cáo của Bộ Y tế (theo Mẫu số 03-BC/QVX tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) để ghi thu vào Quỹ.

+ Trường hợp nhận tài trợ bằng các loại hình vật chất khác, khi xuất bán, kế toán hạch toán vào thu của Quỹ căn cứ chứng từ nộp tiền vào tài khoản của Quỹ.

+ Kế toán phải mở sổ kế toán theo dõi chi tiết thu Quỹ theo từng nhà tài trợ đã tài trợ tiền (Đồng Việt Nam, ngoại tệ) cho Quỹ.

+ Trường hợp nhà tài trợ chỉ đích danh đối tượng được hỗ trợ, kế toán phải theo dõi chi tiết đảm bảo chi đúng đối tượng.

- Kết cấu và nội dung phản ánh:

Bên Nợ:

+ Kết chuyển số thu trong kỳ để xác định số tồn Quỹ.

+ Số ghi giảm thu (nếu có).

Bên Có:

+ Thu Quỹ bằng tiền Đồng Việt Nam và ngoại tệ.

+ Ghi thu số nhận tài trợ bằng hiện vật theo báo cáo của Bộ Y tế

Số dư: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển số thu trong kỳ để xác định tồn Quỹ.

Tài khoản 511 - Thu Quỹ vắc-xin bao gồm 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 5111 - Các khoản thu từ đóng góp của nhà tài trợ: Phản ánh các khoản đóng góp bằng tiền và ngoại tệ của các nhà tài trợ.

Tài khoản này có 2 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 51111 - Thu bằng tiền: Phản ánh các khoản thu được bằng tiền (tiền Việt Nam, ngoại tệ) và thu từ bán các loại hình vật chất khác do các nhà tài trợ hỗ trợ vào Quỹ.

+ Tài khoản 51112 - Ghi thu tài trợ bằng vắc-xin: Phản ánh ghi thu, ghi chi các khoản tài trợ bằng vắc-xin cho Quỹ do Bộ Y tế nhận và quản lý, sử dụng.

- Tài khoản 5118 - Thu khác: Phản ánh các khoản thu lãi tiền gửi từ tài khoản tiền gửi có kỳ hạn của Quỹ, khoản thu hợp pháp khác vào Quỹ;

d) Tài khoản 611- Chi Quỹ vắc-xin:

 - Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi từ Quỹ cho các hoạt động mua, nhập khẩu vắc-xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc-xin phòng Covid-19.

- Nguyên tắc hạch toán:

+ Các khoản tiền chi ra từ Quỹ cho các hoạt động có liên quan được hạch toán vào chi của Quỹ theo quy định.

Trường hợp đơn vị không sử dụng hết số kinh phí được cấp từ Quỹ thì phải hoàn trả lại để hạch toán giảm chi Quỹ.

+ Đối với vắc-xin do Bộ Y tế nhận tài trợ và quản lý, sử dụng: Căn cứ báo cáo của Bộ Y tế (theo Mẫu số 03-BC/QVX tại Phụ lục kèm theo Thông tư này) để ghi chi vào Quỹ.

b) Kết cấu và nội dung phản ánh:

Bên Nợ:

+ Các khoản chi mua, nhập khẩu vắc-xin, nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước và sử dụng vắc-xin phát sinh trong kỳ.

+ Ghi chi số nhận tài trợ bằng vắc-xin theo báo cáo của Bộ Y tế

Bên Có:

+ Các khoản ghi giảm chi khi đơn vị nhận kinh phí từ Quỹ nhưng không sử dụng hết, hoàn trả lại Quỹ.

+ Kết chuyển số chi trong kỳ để xác định Nguồn quỹ.

Số dư: Tài khoản này không có số dư cuối kỳ. Cuối kỳ, trước khi lập báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển số đã ghi chi trong kỳ để xác định Nguồn Quỹ.

Tài khoản 611 - Chi Quỹ vắc-xin bao gồm 2 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 6111 - Chi bằng tiền: Phản ánh các khoản xuất Quỹ chi bằng tiền theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 3:

+ Tài khoản 61111 - Chi mua, nhập khẩu vắc-xin: Phản ánh các khoản chi mua, nhập khẩu vắc-xin từ Quỹ.

+ Tài khoản 61112 - Chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin trong nước: Phản ánh các khoản xuất Quỹ để chi nghiên cứu, sản xuất vắc-xin.

+ Tài khoản 61113 - Chi sử dụng vắc-xin: Phản ánh các khoản xuất Quỹ để chi sử dụng vắc-xin.

- Tài khoản 6112 - Ghi chi vắc-xin được tài trợ: Phản ánh các khoản ghi thu, ghi chi hiện vật vào Quỹ.

2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ phát sinh tại Quỹ nêu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 21. Sổ kế toán

Quỹ phải mở sổ để ghi chép, hệ thống và lưu trữ toàn bộ các nghiệp vụ thu, chi của Quỹ.

Trường hợp Quỹ tiếp nhận tài trợ bằng các loại hình vật chất khác, phải mở sổ để theo dõi chi tiết cho đến khi xuất bán, nộp tiền vào thu của Quỹ.

Việc mở sổ kế toán, lập, sửa chữa, lưu trữ và bảo quản sổ kế toán thực hiện theo quy định của Luật Kế toán và các văn bản có liên quan.

Điều 22. Báo cáo tài chính Quỹ

1. Kỳ lập báo cáo:

Cuối kỳ kế toán (tháng, 6 tháng, năm), Quỹ phải lập và gửi báo cáo tài chính cho Bộ Tài chính.

Thời hạn gửi báo cáo tháng và 6 tháng chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, 6 tháng. Thời hạn gửi báo cáo năm chậm nhất vào ngày 15 tháng 01 của năm sau.

2. Biểu mẫu và phương pháp lập:

Báo cáo tài chính Quỹ được trình bày theo Mẫu biểu số 01- BC/QVX. Biểu mẫu và phương pháp lập báo cáo tài chính Quỹ nêu trong Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 23. Báo cáo quyết toán Quỹ

1. Kỳ lập báo cáo:

Khi kết thúc hoạt động, Quỹ phải lập báo cáo quyết toán Quỹ, gửi Bộ Tài chính phê duyệt theo quy định. Ngoài ra còn phải lập báo cáo trong trường hợp có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

Thời hạn gửi báo cáo quyết toán chậm nhất sau 03 tháng kể từ ngày kết thúc hoạt động của Quỹ theo quyết định của cấp có thẩm quyền.

2. Biểu mẫu và phương pháp lập:

Báo cáo quyết toán Quỹ được trình bày theo Mẫu biểu số 02- BC/QVX. Mẫu biểu và phương pháp lập báo cáo quyết toán Quỹ nêu trong Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 24. Báo cáo tình hình thực hiện thu, chi Quỹ

1. Bộ Tài chính có trách nhiệm:

a) Định kỳ 6 tháng tổng hợp báo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thu, chi tài chính Quỹ;

b) Căn cứ báo cáo quyết toán của Quỹ, tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ để tổng hợp chung nguồn lực báo cáo Quốc hội trong các báo cáo về kinh tế - xã hội và ngân sách nhà nước.

2. Quỹ có trách nhiệm cung cấp thông tin, báo cáo đột xuất theo yêu cầu của cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật và yêu cầu của nhà tài trợ cho Quỹ (nếu có).

Điều 25. Công khai báo cáo tài chính Quỹ

1. Quỹ có trách nhiệm công khai báo cáo tài chính quỹ hàng tháng, 6 tháng, năm và báo cáo quyết toán Quỹ theo các mẫu biểu tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

2. Nội dung công khai bao gồm: Số tiền huy động, danh sách các tổ chức, cá nhân tài trợ, đóng góp, nội dung và số tiền đã chi, số dư quỹ còn lại.

3. Thời điểm công khai báo cáo tháng, 6 tháng chậm nhất sau ngày 10 kể từ ngày kết thúc tháng, 6 tháng; công khai báo cáo năm chậm nhất ngày 31 của tháng 01 năm sau và báo cáo quyết toán chậm nhất 30 ngày sau khi báo cáo được Bộ Tài chính phê duyệt.

4. Việc công khai của Quỹ được thực hiện qua Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính và một hoặc một số hình thức: công bố tại các cuộc họp, niêm yết tại trụ sở của Quỹ, phát hành ấn phẩm, thông báo bằng văn bản đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan, thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 26. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét và có hướng dẫn cụ thể./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan
thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Sở Tài chính, KBNN, Cục thuế, Cục Hải quan
các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Ban chỉ đạo phòng chống tham nhũng;
- Công báo;
- Cổng thông tin Chính phủ;
- Cổng thông tin Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, NSNN (480 bản).

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Tạ Anh Tuấn

MINISTRY OF FINANCE
-------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 41/2021/TT-BTC

Hanoi, June 02, 2021

 

CIRCULAR

ON GUIDELINES FOR ORGANIZATION, OPERATION, MANAGEMENT, USE AND COMPLIANCE WITH ACCOUNTING, SETTLEMENT AND FINANCIAL DISCLOSURE REQUIREMENTS OF VIETNAM FUND FOR VACCINATION PREVENTION OF CORONAVIRUS DISEASE 2019

Pursuant to the Law on State Budget No. 83/2015/QH13 dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Accounting No. 88/2015/QH13 dated November 20, 2015;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 on functions, duties, powers and organizational structure of the Ministry of Finance;

Pursuant to the Government’s Resolution No. 53/NQ-CP dated May 26, 2021 on establishment of Vietnam Fund for Vaccination Prevention of Coronavirus Disease 2019;

Implementing the Prime Minister’s Decision No. 779/QD-TTg dated May 26, 2021 on establishment of Vietnam Fund for Vaccination Prevention of Coronavirus Disease 2019;

At the request of the Director General of Department of State Budget and Director General of Department of Accounting and Auditing Regulations;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for organization, operation, management, use and compliance with accounting, settlement and financial disclosure requirements of Vietnam Fund for Vaccination Prevention of Coronavirus Disease 2019, which was established under the Prime Minister’s Decision No. 779/QD-TTg dated May 26, 2021 (hereinafter referred to as “Decision No. 779/QD-TTg”).

Article 2. Regulated entities

1. Vietnam Fund for Vaccination Prevention of Coronavirus Disease 2019 (VFVC)

2. Ministry of Finance and Ministry of Health

3. Relevant regulatory bodies, organizations and individuals

Article 3. Rules for VFVC operation

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. VFVC may use the seal, funds and apparatus of State Treasury for assigned tasks.

Article 4. Rules for management of VFVC’s finance

1. VFVC shall collect revenues, use its funds and comply with accounting, settlement, reporting and financial disclosure requirements according to the guidelines of this Circular.

2. Financial activities of VFVC are subject to the inspection and audit of finance authority and State Audit Office of Vietnam; VFVC is under the supervision of Vietnam Fatherland Front and the community.

3. VFVC may deposit its idle funds at commercial banks to protect and develop its funds in a safe manner

4. After VFVC ends its operation and dissolves, all remaining funds (if any) must be contributed to central government budget to fund the purchase of vaccines for the Expanded Program on Immunization of the State.

Article 5. Determination of income subject to enterprise income tax for voluntary contributions, sponsorships and assistance received by VFVC

Voluntary contributions, sponsorships and assistance sent to VFVC may be deducted from income subject to enterprise income tax according to regulations of the Government’s Decree No. 44/2021/ND-CP and amendments thereto (if any).

Chapter II

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Section 1. DUTIES, POWERS AND ORGANIZATIONAL STRUCTURE OF VFVC

Article 6. Duties of VFVC

Duties of VFVC are provided for in Article 5 of Decision No. 779/QD-TTg.

Article 7. Powers of VFVC

1. Mobilize and receive voluntary contributions, sponsorships and assistance in cash and in the form of vaccines and other materials (excluding medical equipment, biological and materials used for COVID-19 prevention and control) from Vietnamese and foreign organizations and individuals.

2. Use its funds to support the purchase, import, domestic research and production and use of COVID-19 vaccines for the people with the Prime Minister’s approval and at the request of the Ministry of Health.

3. Open transaction accounts at State Treasury Transaction Office and commercial banks to receive contributions, sponsorships and assistance in cash from Vietnamese and foreign organizations and individuals.

At the end of each day, all balances on VFVC’s accounts at commercial banks before cut off time of delivery channels between the banks and State Treasury shall be transferred to VFVC’s account at State Treasury Transaction Office; amounts received by VFVC's accounts at commercial banks after cut off time shall be transferred to VFVC's account at State Treasury Transaction Office no later than the following working day.

4. VFVC may deposit its idle VND funds at commercial banks for no more than 03 months according to regulations in Article 18 herein to protect and develop the funds in a safe manner.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 8. Organizational structure of VFVC

VFVC shall operate under the Prime Minister’s Decision No. 779/QD-TTg and the Minister of Finance’s direction via VFVC Management Board.

Article 9. VFVC Management Board

1. VFVC Management Board (hereinafter referred to as “Management Board”) shall be established under the Minister of Finance’s decision and consist of a director, deputy directors, chief accountant and some members being State Treasury officials appointed by the Minister of Finance.

2. Management Board shall operate on a part-time basis, and end its operation and dissolve after the competent authority announces the completion of COVID-19 vaccination.

3. Management Board shall take responsibility before the Minister of Finance and the law for all operations of VFVC.

Article 10. Functions and duties of Management Board

1. Manage and use VFVC funds as per the law; formulate and implement a plan for term deposit of VFVC idle VND funds at commercial banks to protect and develop the funds in a safe manner.

2. Comply with accounting, settlement, reporting and financial disclosure requirements according to the Law on Accounting and the guidelines of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. Management Board Director shall be the holder of VFVC's accounts.

2. Management Board Director shall direct operations of Management Board; assign tasks concerning Management Board’s duties and powers to Deputy Directors, Chief Accountant and members of Management Board; sign reports, documents on settlement and financial disclosure of VFVC and documents within the competence of Management Board.

3. Management Board Director shall take responsibility before the Minister of Finance and the law for assigned tasks.

Article 12. Management Board Deputy Directors

1. Management Board Deputy Directors shall assist Management Board Director and perform tasks assigned or authorized by the Director.

2. Management Board Deputy Directors shall take responsibility before the Minister of Finance, Management Board Director and the law for assigned tasks.

Article 13. Management Board Chief Accountant

1. Management Board Chief Accountant shall perform tasks assigned by Management Board Director and take responsibility for VFVC’s accounting operations, financial reports and settlement reports as per the law and regulations of this Circular.

2. Management Board Chief Accountant shall take responsibility before the Minister of Finance, Management Board Director and the law for assigned tasks.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 1. Members of Management Board shall perform tasks assigned by Management Board Director.

2. Members of Management Board shall take responsibility before the Minister of Finance, Management Board Director and the law for assigned tasks.

Section 2. VFVC FINANCE

Article 15. Revenue sources of VFVC

1. Revenue sources of VFVC include:

a) Voluntary contributions, sponsorships and assistance in cash (in VND and foreign currencies) and in the form of vaccines and other materials from Vietnamese and foreign organizations and individuals;

b) Interest from deposits at State Treasury and commercial banks;

c) Other lawful sources (if any).

2. Responsibility for receipt:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Voluntary contributions, sponsorships and assistance in the form of vaccines from Vietnamese and foreign organizations and individuals shall be received, managed, distributed and used by the Ministry of Health according to regulations.

The Ministry of Health shall determine the value of vaccines contributed to VFVC in VND and submit a report on this matter to VFVC using Form No. 03-BC/QVX in the Appendix enclosed therewith every 10 days to consolidate into VFVC’s revenues and expenditure.

Value of vaccines in cash shall be determined based on invoices and documents provided by the sponsors; in case there is no invoice or document from a sponsor, such value shall be calculated provisionally to promptly consolidate it into VFVC’s revenues, and the Ministry of Health shall determine the official value as prescribed by law and report it to VFVC for adjustment (if there is discrepancy);

c) Voluntary contributions, sponsorships and assistance in the form of other materials (excluding medical equipment, biological and materials used for COVID-19 prevention and control) from Vietnamese and foreign organizations and individuals shall be received, managed and consolidated into VFVC’s revenues when they are sold by VFVC according to regulations.

3. Confirmation of voluntary contributions, sponsorships and assistance sent to VFVC:

In case organizations and enterprises wish to have their contributions to VFVC confirmed, Management Board shall confirm contributions in cash and in the form of other materials; and the Ministry of Health shall confirm contributions in the form of vaccines.

Confirmations shall be made using the form in the Appendix enclosed with Decree No. 44/2021/ND-CP.  

Article 16. Expenditure items of VFVC

VFVC shall be used to fund and support the purchase, import, domestic research and production and use of COVID-19 vaccines.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1. The Ministry of Health shall take charge and cooperate with the Ministry of Finance in consolidating and proposing request for funding for purchase, import, domestic research and production and use of COVID-19 vaccines to the Prime Minister, who has the power to decide use of VFVC funds for purchase, import, domestic research and production and use of COVID-19 vaccines as per the law.

2. According to expenditure items approved by the Prime Minister, the Ministry of Health shall prepare an application for payout from VFVC as per regulations.

An application for payout from VFVC includes the Prime Minister’s written approval for expenditure items to be covered by VFVC and the Ministry of Health’s request for payout from VFVC (which must specify expenditure items; amount; name, address, account number and bank of payout recipient).

3. The Ministry of Health shall take full responsibility before the law and the Prime Minister for management and use of funds from VFVC for purchase, import and domestic research and production of COVID-19 vaccines; and management and use of COVID-19 vaccines purchased, imported and received from sponsors according to regulations.

Article 18. Term deposits of VFVC’s idle funds at commercial banks

1. Before the 25th of the last month of every quarter, based on the expenditure plan for the following quarter of the Ministry of Health, Management Board shall formulate a plan for term deposit of VFVC’s funds at commercial banks. In case the Ministry of Health does not submit the expenditure plan on time, VFVC shall temporarily stop depositing more funds to ensure liquidity.

2. Rules for term deposit of VFVC’s funds:

a) Deposits of VFVC’s funds at commercial banks selected by State Treasury shall have the terms applicable to temporary deposits of idle state funds;

b) Deposit term may be 01 month, 02 months or 03 months. Based on VFVC’s expenditure plans of the Ministry of Health, capacity of VFVC’s idle funds and market’s situation, Management Board shall proactively adjust deposit amount and term as appropriate;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Based on list of commercial banks eligible to receive term deposits, VFVC shall sign framework agreements on term deposits of its funds with selected commercial banks. The framework agreements must specify the transfer method, deposit amount and interest provision and agreement on premature withdrawal.

4. Procedures for term deposits of VFVC’s idle funds:

a) At least 02 working days before the date where term deposit quotations are opened, VFVC shall send a physical or electronic notification of term deposit to all commercial banks eligible to receive VFVC’s funds as term deposit.

The notification shall include provisional deposit amount, deposit term and deadline and method for submission of term deposit quotations;

b) No later than 02:00 PM on the last day where term deposit quotations may be submitted, commercial banks shall submit their quotations to VFVC (by physical documents in envelops with seals or encrypted electronic documents), which shall specify deposit amount and interest rate corresponding to each deposit term. Each bank shall provide only one interest rate for each deposit term.

Time of receipt of physical quotations shall be determined based on the time written in the official dispatch receipt book with signatures of the delivery person and recipient; time of receipt of electronic quotations shall be determined based on the receipt time recorded by VFVC's IT system;

c) No later than 15 minutes after the quotation submission deadline, VFVC shall open quotations received. Based on information in the quotation of each bank, VFVC shall determine deposit amount and interest rate corresponding to each deposit term for each bank;

d) Within 01 working day from the date where quotations are opened, VFVC shall notify the result to each bank; concurrently, send a draft appendix to term deposit agreement to selected banks. The appendix shall include terms concerning deposit amount, deposit term, interest rate, deposit date and renewal date and other terms (if any).

Selected banks shall finalize the terms of the agreement’s appendix (excluding terms concerning deposit amount, deposit term and interest rate) with VFVC, with the deposit date no later than 02 working days after the date on which VFVC announces the bank selection result.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5. Methods for determination of term deposit interest rate and amount:

a) Deposit interest rate of each commercial bank shall be the interest rate included in the bank's quotation and selected in descending order with the following conditions: the selected interest rates must not be lower than the minimum interest rate applicable to term deposit of state fund decided by the Ministry of Finance; and deposit amounts accumulated at up to the selected interest rates must not exceed the deposit amount announced by VFVC;

b) The amount deposited at each selected commercial bank shall be equivalent to the deposit amount corresponding to the interest rate selected by VFVC.

In case deposit amount accumulated at up to the lowest selected interest rate is higher than the deposit amount announced by VFVC, then after deducting the deposit amounts for higher interest rates, the remaining amount of the deposit amount announced by VFVC shall be distributed to commercial banks with the lowest selected interest rate as corresponding to the deposit amount for the lowest interest rate; deposit amounts distributed to commercial banks shall be rounded to VND billions.

Section 3. ACCOUNTING, SETTLEMENT, REPORTING AND FINANCIAL DISCLOSURE REQUIREMENTS

Article 19. Accounting vouchers

VFVC shall use debt notes, credit notes or bank/ State Treasury statements and prepare other relevant accounting vouchers according to regulations of the Law on Accounting and relevant documents.

For keeping accounts of revenue and expenditure concerning sponsored vaccines, VFVC’s accountants shall record revenue and expenditure based on the Ministry of Health’s reports mentioned in Point b Clause 2 Article 15 herein.

Article 20. Accounting accounts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

No.

Code of account

Code of sub-account/ sub-sub-account

Name of account

1

112

 

Cash in bank/ State Treasury

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1121

Cash in VND

 

 

1122

Cash in foreign currency

2

411

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3

511

 

Vaccine fund revenue

 

 

5111

Revenue from sponsorship

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

51111

Sponsorship in cash

 

 

51112

Sponsorship by vaccine

 

 

5118

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4

611

 

Vaccine fund expenditure

 

 

6111

Expenditure in cash

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

61111

Expenditure on vaccine purchase/ import

 

 

61112

Expenditure on domestic vaccine research and production

 

 

61113

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

6112

Use of sponsored vaccines

2. Account content and structure:

a) Account 112 - Cash in bank/ State Treasury:

- Purpose: this account shall be used to record current amounts and increases and decreases in demand and term deposits of VFVC at banks/ State Treasury.

- Bookkeeping rules:

+ The accountant must open books to closely and separately monitor term deposits and demand deposits at banks; deposits in VND and other foreign currencies; and each deposit account at each bank/ State Treasury closely to facilitate inspection and comparison

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Upon receipt of documents from banks/ State Treasury, the accountant must check and compare with original documents enclosed therewith.

If there is any difference between figures in VFVC’s ledger, in original documents and in documents of the bank/ State Treasury, VFVC must notify the bank/ State Treasury to compare, verify and handle promptly. At the end of the month, if it fails to uncover the reason for such difference, the accountant shall record according to the bank/ State Treasury's figures stated in debit notes, credit notes or statements. In the following month, continue to inspect, compare and determine the reason to adjust the figures.

+ Upon receipt of revenue or expenditure in foreign currencies, the accountant must keep records of cash according to currency in details and exchange foreign currencies into VND according to the conversion rates announced by the Ministry of Finance at the time of receipt/ expenditure.

+ Balances of VFVC's demand deposit accounts at banks shall be transferred to VFVC’s deposit account at State Treasury Transaction Office at the end of every day as per regulations.

+ When preparing financial statements, VFVC must reevaluate balances in foreign currencies according to conversion rates announced by the Ministry of Finance.

- Account content and structure:

Debit:

+ Cash in VND and foreign currencies received by VFVC’s accounts at banks/ State Treasury.

+ Increase in exchange rate due to reevaluation of foreign currency balance at the reporting time.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Cash in VND and foreign currencies withdrawn from banks/ State Treasury.

+ Decrease in exchange rate due to reevaluation of foreign currency balance at the reporting time.

Debit balance:

+ Cash in VND and foreign currencies currently deposited at banks/ State Treasury.

Account 112 - Cash in bank/ State Treasury comprises 2 sub-accounts:

- Account 1121 - Cash in VND

- Account 1122 - Cash in foreign currency

b) Account 411 - Vaccine fund:

- Purpose: this account shall be used to record contributions in cash from Vietnamese and foreign organizations and individuals and other lawful revenue sources not yet spent and currently managed by VFVC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ This account shall be used to record funds in VND and foreign currencies not yet spent at the end of the accounting period.

+ At the end of the accounting period, before preparing the financial statement, the accountant must transfer all recorded revenues and expenditure in the accounting period and determine differences to transfer to the fund.

- Account content and structure:

Debit:

+ Increase in vaccine fund due to revenue in the accounting period.

+ Decrease in exchange rate due to reevaluation of foreign currency balance at the reporting time.

Credit:

+ Decrease in vaccine fund due to expenditure in the accounting period.

+ Increase in exchange rate due to re-evaluation of foreign currency balance at the reporting time.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

+ Vaccine fund balance in cash currently managed by Management Board.

c) Account 511 - Vaccine fund revenue

- Purpose: this account shall be used to record VFVC’s revenues from sponsors and other lawful revenues per regulations in cash and in kind.

- Bookkeeping rules:

+ Revenues in cash shall be recorded based on credit notes of banks/ State Treasury.

+ The accountant shall exchange sponsorships in foreign currencies according to conversion rates announced by the Ministry of Finance to record them.

+ Sponsorships in the form of vaccines received, managed and used by the Ministry of Health shall be recorded based on the Ministry of Health’s reports (made using Form No. 03-BC/QVX in Appendix enclosed with this Circular).

+ Sponsorships in the form of other materials shall be recorded based on deposit slips when they are sold.

+ The accountant shall open ledgers to closely monitor contribution from each sponsor (in VND and foreign currencies).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Account content and structure:

Debit:

+ Revenues concluded in the accounting period to determine remaining fund.

+ Decrease in revenue (if any).

Credit:

+ Revenues in VND and foreign currencies.

+ Revenues in kind recorded according to the Ministry of Health’s reports.

Balance: this account has no closing balance. Before preparing the financial statement, the accountant must transfer all revenues recorded in the accounting period to determine remaining fund.

Account 511 - Vaccine fund revenue comprises 02 sub-accounts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account comprises 02 sub-sub-accounts:

+ Account 51111 - Sponsorship in cash shall be used to record revenues in cash (VND and foreign currencies) and revenues from sale of other materials contributed by sponsors.

+ Account 51112 - Sponsorship by vaccine shall be used to record receipt and use of sponsorships in the form of vaccines received, managed and used by the Ministry of Health.

- Account 5118 - Other revenue shall be used to record interest from term deposits and other lawful revenues of VFVC.

d) Account 611 - Vaccine fund expenditure:

 - Purpose: this account shall be used to record expenditures from VFVC on purchase, import, domestic research and production and use of COVID-19 vaccines.

- Bookkeeping rules:

+ Expenditures from VFVC on relevant activities shall be recorded as per regulations.

Any funding allocated from VFVC that remains must be returned to VFVC to record decrease in VFVC’s expenditure.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Account content and structure:

Debit:

+ Expenditures on purchase, import, domestic research and production and use of COVID-19 vaccines in the accounting period.

+ Vaccines used according to the Ministry of Health’s reports.

Credit:

+ Decrease in expenditure due to excess funding returned to VFVC.

+ Expenditure recorded in the accounting period to determine remaining fund.

Balance: this account has no closing balance. At the end of the accounting period, before preparing the financial statement, the accountant must transfer all expenditures recorded in the accounting period to determine remaining fund.

Account 611 - Vaccine fund expenditure comprises 02 sub-accounts:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

This account comprises 03 sub-sub-accounts:

+ Account 61111 - Expenditure on vaccine purchase/ import shall be used to record expenditures on vaccine purchase and import from VFVC.

+ Account 61112 - Expenditure on domestic vaccine research and production shall be used to record expenditures on domestic vaccine research and production from VFVC.

+ Account 61113 - Expenditure on vaccine use shall be used to record expenditures on vaccine use from VFVC.

- Account 6112 - Use of sponsored vaccines shall be used to record revenues and expenditures in kind.

2. Methods for performance of accounting operations at VFVC are provided for in Appendix enclosed therewith.

Article 21. Ledgers

VFVC must open ledgers to record all revenue and expenditure operations of VFVC.

If VFVC receives sponsorships in the form of other materials, it shall open a ledger to record the sponsorships until they are sold and the money received is contributed to VFVC.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 22. Financial statements of VFVC

1. Reporting period:

At the end of each accounting period (monthly, biannual and annual bases), VFVC shall formulate and submit a financial statement to the Ministry of Finance.

Monthly and biannual statements shall be submitted within 05 days after the last day of the month or 6-month period. Annual statements shall be submitted by January 15 of the following year.

2. Forms and formulation methods:

Financial statements of VFVC shall be made using Form No. 01-BC/QVX. Forms of and methods for formulation of VFVC's financial statements are provided for in Appendix enclosed therewith.

Article 23. Final accounts of VFVC

1. Reporting period:

When VFVC ends its operation, it must formulate and submit its final accounts to the Ministry of Finance for approval as per the law. In addition, it shall submit reports at the request of competent authority.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Forms and formulation methods:

Final accounts of VFVC shall be made using Form No. 02-BC/QVX. Forms of and methods for formulation of VFVC's final accounts are provided for in Appendix enclosed therewith.

Article 24. Reports on VFVC’s revenues and expenditures

1. The Ministry of Finance shall:

a) Submit a consolidated report on VFVC’s revenues and expenditures to the Prime Minister on a biannual basis;

b) Based on final accounts of VFVC, submit a consolidated report to the Prime Minister and Government, which will be included in socio-economic and state budget reports submitted to the National Assembly.

2. VFVC shall provide information and submit ad hoc reports at the request of regulatory bodies as prescribed by law and at the request of its sponsors (if any).

Article 25. Disclosure of financial statements of VFVC

1. VFVC shall disclose its monthly, biannual and annual financial statements and final accounts made using the forms in Appendix enclosed therewith.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Monthly and biannual statements shall be published within 10 days after the last day of the month or 6-month period; annual statements shall be published by January 31 of the following year and final accounts shall be published within 30 days after they are approved by the Ministry of Finance.

4. VFVC shall publish the statements and accounts via the web portal of the Ministry of Finance and one or more than one of the following ways: disclosed in meetings, posted at VFVC’s office, published in publications, notified in writing to relevant ministries, organizations and units, and announced via mass media.

Chapter III

IMPLEMENTATION PROVISIONS

Article 26. Effect

1. This Circular takes effect from the date on which it is signed.

2. During the implementation of this Circular, any difficulty arising should be promptly reported to the Ministry of Finance for consideration and guidance./.

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Thông tư 41/2021/TT-BTC ngày 02/06/2021 hướng dẫn về tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và kế toán, quyết toán, công khai tài chính Quỹ vắc-xin phòng Covid-19 Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


17.303

DMCA.com Protection Status
IP: 3.12.148.180
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!