|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
40/2024/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Trần Quý Kiên
|
Ngày ban hành:
|
27/12/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2024/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 12 năm 2024
|
BAN
HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT MỘT SỐ HẠNG MỤC CÔNG VIỆC TRONG CÔNG TÁC ĐÁNH
GIÁ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CÁT BIỂN
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm
2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29
tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Địa chất Việt
Nam;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật một số hạng mục công việc
trong công tác đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển.
Điều 1. Ban
hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật một số hạng mục công
việc trong công tác đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển.
Điều 2. Thông
tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 11 tháng 02 năm 2025.
Văn bản được viện dẫn
trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn
bản mới.
Điều 3. Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình tổ
chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ, các phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc Hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Kiểm toán nhà nước;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu:
VT, KHTC, PC, ĐCVN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quý Kiên
|
MỘT
SỐ HẠNG MỤC CÔNG VIỆC TRONG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN CÁT BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 40/2024/TT-BTNMT ngày 27 tháng 12 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
PHẦN
I
1. Phạm vi điều chỉnh
Định mức kinh tế - kỹ
thuật này quy định mức lao động, thiết bị, nhiên liệu, năng lượng, công cụ,
dụng cụ, vật liệu tiêu hao áp dụng cho một số hạng mục công việc trong công tác
đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển, gồm 05 hạng mục công việc sau:
1.1. Công tác địa
chất;
1.2. Công tác điều
tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất phục vụ dự báo tác động
của hoạt động khai thác;
1.3. Công tác trắc
địa;
1.4. Công tác địa vật
lý;
1.5. Thi công công
trình đánh giá, lấy mẫu trong công trình đánh giá.
Định mức kinh tế - kỹ
thuật này được áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập,
các tổ chức, cá nhân có liên quan khi tham gia thực hiện các nhiệm vụ, các đề
án đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển.
- Bộ Luật Lao động số
45/2019/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2019;
- Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số
76/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính
phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ
trang;
- Nghị định số
14/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi Điều 7 Nghị định
số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Mục I Bảng phụ
cấp chức vụ lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự
nghiệp của nhà nước, cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân và Công an nhân
dân ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ;
- Nghị định số
17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP của Chính phủ về chế độ tiền lương
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số
117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về
chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số
73/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Chính Phủ quy định mức lương cơ sở
đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Thông tư số
25/2010/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật cho 11 công tác điều tra địa chất khoáng sản biển và
hải đảo;
- Thông tư số
53/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của liên Bộ Tài nguyên và Môi
trường - Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành điều tra tài nguyên môi trường;
- Thông tư số
43/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định kỹ thuật về thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy trong điều
tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản;
- Thông tư số
11/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội ban hành Danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm
và nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;
- Thông tư số
16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường
quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Quyết định số 2361/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 12 năm
2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đính chính Thông tư số
16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy định xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật thuộc phạm vi
quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Thông tư số
12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
viên chức ngành tài nguyên và môi trường;
- Thông tư số
25/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội về việc quy định về chế độ trang cấp phương tiện bảo vệ cá nhân
trong lao động;
- Thông tư số
23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính
thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;
- Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ngày 13 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường ban hành quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá tài nguyên khoáng sản cát
biển;
- Quyết định số
3923/QĐ-BTNMT ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc ban hành Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian
tính hao mòn và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Các cụm từ viết tắt
liên quan đến định mức quy định tại Bảng số 01.
Bảng số 01
TT
|
Nội dung viết tắt
|
Viết tắt
|
1
|
Số thứ tự
|
TT
|
2
|
Đơn vị tính
|
ĐVT
|
3
|
Số lượng
|
SL
|
4
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
5
|
Địa vật lý
|
ĐVL
|
6
|
Công nhân
|
CN
|
7
|
Bảo hộ lao động
|
BHLĐ
|
8
|
Định mức thời gian
|
ĐMTG
|
9
|
Định mức thiết bị
|
ĐMTB
|
10
|
Định mức dụng cụ
|
ĐMDC
|
11
|
Định mức vật liệu
|
ĐMVL
|
12
|
Định mức năng lượng
|
ĐMNL
|
13
|
Định mức nhiên liệu
|
ĐMNhL
|
14
|
Công suất thiết bị
|
CSthiết bị
|
15
|
Thời gian ca làm việc
|
TGca
|
16
|
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II
|
ĐTV.II
|
17
|
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng
III
|
ĐTV.III
|
18
|
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV
|
ĐTV.IV
|
19
|
Công nhân bậc 4 (nhóm 2)
|
CN4 (N2)
|
20
|
Công nhân bậc 5 (nhóm 2)
|
CN5 (N2)
|
21
|
Công nhân bậc 6 (nhóm 2)
|
CN6 (N2)
|
22
|
Công nhân bậc 4 (nhóm 3)
|
CN4 (N3)
|
23
|
Công nhân bậc 5 (nhóm 3)
|
CN5 (N3)
|
24
|
Công nhân bậc 6 (nhóm 3)
|
CN6 (N3)
|
25
|
Lái xe bậc 4 (nhóm 1)
|
LX4 (B1N12)
|
26
|
Định mức lao động kỹ thuật
|
Mlđkt
|
27
|
Định mức lao động phục vụ
|
Mlđpv
|
5.1. Các nội dung không có trong định mức
- Chi phí vận chuyển
người và máy móc thiết bị từ trụ sở đơn vị đến điểm tập kết chuẩn bị thi công
thực địa;
- Chi phí khảo sát,
chuẩn bị thi công phục vụ khoan biển bằng giàn khoan;
- Chi phí vận chuyển
mẫu lõi khoan từ vị trí tập kết về kho lưu trữ;
- Chi phí thuê tàu
phục vụ thi công trên biển;
- Chi phí thuê giàn
khoan;
- Chi phí thuê máy
cẩu phục vụ lắp đặt, tháo dỡ giàn khoan và thiết bị thi công khoan biển bằng
giàn khoan;
- Chi phí thuê bến
bãi, cầu cảng phục vụ lắp đặt, tháo dỡ giàn khoan và thiết bị thi công;
- Chi phí thuê kho
bảo quản mẫu và cầu cảng bến bãi;
- Chi phí thuê thiết
bị phục vụ thi công trên biển;
- Chi phí hiệu chuẩn,
kiểm định máy;
- Chi phí mua nước
ngọt phục vụ sinh hoạt và phục vụ khoan biển bằng giàn khoan;
- Chi phí mua bản đồ
địa hình;
- Chi phí mua bảo
hiểm cho người và máy móc thiết bị đi biển;
- Chi phí bồi dưỡng ăn
ca theo chế độ của công tác khoan biển bằng giàn khoan;
- Chi phí thuê trụ sở
điều hành đề án;
- Chi phí thuê sử
dụng đường truyền hệ thống internet;
- Chi phí ảnh hưởng
do ô nhiễm tiếng ồn;
- Chi phí vận chuyển
thiết bị ống phóng rung đến vị trí cầu cảng để tiến hành lắp đặt và từ cầu cảng
sau khi tháo dỡ về vị trí tập kết;
- Chi phí thuê xe vận
chuyển người từ địa điểm tập kết tạm thời đến vị trí cầu cảng và ngược lại để
tiến hành công tác lắp đặt, tháo dỡ giàn khoan và thiết bị ống phóng rung;
- Chi phí lắp đặt
thiết bị nâng (cẩu chữ A, cẩu thuỷ lực) trên tàu;
- Chi phí thuê cẩu
chữ A, cẩu thủy lực, chi phí thuê máy cẩu để phục vụ công tác lắp đặt, tháo dỡ
ống phóng rung;
- Chi phí lắp đặt hệ
thống an toàn: lan can an toàn, phao cứu sinh, bè cứu sinh, hệ thống chiếu sáng
và đèn cảnh báo trên biển;
- Chi phí đi lại liên
hệ địa phương, biên phòng, thuê dẫn đường, bảo vệ an ninh trong quá trình thi
công trên biển;
- Chi phí thuê cầu
cảng neo đậu tàu để lắp đặt thiết bị.
5.2.
Hệ số điều chỉnh chung so với điều kiện chuẩn
Hệ số điều chỉnh do
ảnh hưởng thời tiết vùng miền quy định tại Bảng số 02.
Bảng số 02
TT
|
Vùng biển khảo sát
được tính hệ số
|
Hệ số điều chỉnh tăng
thêm
|
1
|
Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định,
Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tƿnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên -
Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi
|
1,60
|
2
|
Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận,
Bình Thuận
|
1,55
|
3
|
Bà Rịa - Vũng Tàu, TP. Hồ Chí Minh, Tiền
Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang
|
1,50
|
4
|
Khu vực quần đảo Trường Sa - Hoàng Sa
|
2,00
|
Hệ số điều chỉnh theo
điều kiện khoảng cách di chuyển quy định tại Bảng số 03.
Bảng số 03
Độ sâu
|
Khoảng cách di
chuyển đến nơi làm việc
|
Hệ số
|
Từ 0-30 m nước
|
Dưới 20 km
|
1,10
|
Từ 20 km đến 30 km
|
1,20
|
6.1. Định mức lao động là
hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra
một sản phẩm (hoặc thực hiện một bước công việc hoặc một công việc cụ thể),
thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra nghiệm thu sản
phẩm theo quy chế kiểm tra nghiệm thu và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương
theo quy định của pháp luật hiện hành.
- Thời gian nghỉ được
hưởng nguyên lương đối với lao động trực tiếp bao gồm nghỉ phép, nghỉ tăng thêm
theo thâm niên (nếu có), nghỉ lễ tết, nghỉ hội họp, học tập, tập huấn; được
tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của một (01) năm. Đơn vị tính là
công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; (giờ làm việc trên biển là 06 giờ,
điều kiện bình thường trên đất liền là 08 giờ). Định mức lao động Mlđ được tính
như sau:
Mlđ = Mlđtt + Mlđnhnl
Trong đó:
Mlđtt: là định mức lao
động trực tiếp để sản xuất ra một sản phẩm (gồm định mức lao động kỹ thuật
Mlđkt và định mức lao động phục vụ Mlđpv;
Mlđtt = Mlđkt + Mlđpv
Mlđnhnl : là công lao động
nghỉ được hưởng nguyên lương.

- Mức lao động tăng thêm
11% so với điều kiện chuẩn của lao động trực tiếp (lao động kỹ thuật và lao
động phục vụ) của 05 hạng mục công việc sau: công tác địa chất; công tác điều
tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất phục vụ dự báo tác động
của hoạt động khai thác; công tác trắc địa; công tác địa vật lý; thi công công
trình đánh giá, lấy mẫu trong công trình đánh giá. Định mức lao động được tính
hệ số điều chỉnh do điều kiện thời tiết vùng miền theo quy định tại Bảng số 02,
được tính hệ số điều chỉnh theo khoảng cách di chuyển theo quy định tại Bảng số
03.
6.1.1. Nội dung của
định mức lao động
Lao động kỹ thuật là
lao động được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ theo chuyên ngành về tài nguyên
và môi trường và các ngành nghề khác liên quan, gồm điều tra viên tài nguyên
môi trường, công nhân kỹ thuật.
Lao động phục vụ (lao
động phổ thông) là lao động giản đơn để vận chuyển thiết bị, vật tư, mẫu vật,
dẫn đường và các hoạt động khác trong quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm.
6.1.2. Thành phần
định mức lao động
a) Nội dung công
việc: liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc;
b) Phân loại khó khăn:
mức độ phức tạp của công việc do ảnh hưởng của các điều kiện địa hình, địa vật,
giao thông, thời tiết, địa chất và các điều kiện khác liên quan đến thực hiện
công việc;
c) Định biên: xác
định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thực hiện của
từng nội dung công việc;
d) Định mức: mức thời
gian lao động trực tiếp sản xuất một sản phẩm; đơn vị tính là công nhóm/đơn vị
sản phẩm (100 km, 100 điểm, 100 km2).
Công nhóm: mức lao
động xác định cho một nhóm người có cấp bậc kỹ thuật cụ thể, trực tiếp thực
hiện một bước công việc tạo ra đơn vị sản phẩm.
Ngày công (ca) tính
bằng 06 giờ khi làm việc trên biển, hoặc 08 giờ khi làm việc trên đất liền.
Thời gian làm việc theo chế độ lao động quy định.
6.2. Định mức dụng cụ
là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản
xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức năng lượng, nhiên
liệu để sử dụng dụng cụ). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100 km,
100 điểm, 100 km2). Thời hạn sử dụng dụng cụ là thời gian dụng cụ
được sử dụng vào hoạt động sản xuất trong điều kiện bình thường, phù hợp các
thông số kinh tế - kỹ thuật của dụng cụ. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng dụng
cụ là tháng.
Phương pháp xác định
mức được tính tương tự như định mức thiết bị:
Tính mức theo công
thức: ĐMDC = SL * ĐMTG
Trong đó:
ĐMDC: định mức dụng
cụ (ĐVT ca sử dụng/sản phẩm).
SL: số lượng dụng cụ.
ĐMTG: định mức thời
gian (ĐVT: công nhóm/sản phẩm)
6.3. Định mức vật
liệu là mức số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (100
km, 100 điểm, 100 km2). Phương pháp xác định định mức vật liệu như
sau:
ĐMVL = SL/tháng/thời
gian làm việc theo quy định*ĐMTG
Trong đó:
ĐMVL: định mức vật
liệu (ĐVT cho 1 sản phẩm).
SL: số lượng vật
liệu.
ĐMTG: định mức thời
gian (ĐVT: công nhóm/sản phẩm).
6.4. Định mức điện năng
được xác định theo mức điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị sử dụng
bằng công suất của dụng cụ, thiết bị/giờ nhân với thời gian sử dụng làm việc
nhân số ca sử dụng dụng cụ, thiết bị cộng với 5% hao hụt.
6.5. Định mức nhiên
liệu được xác định theo chiều dài di chuyển (số km một ngày di chuyển) của loại
phương tiện tiêu hao số lượng lít nhiên liệu cho 100 km chiều dài.
6.6. Định mức thiết
bị là số ca (thời gian) người lao động trực tiếp sử dụng thiết bị cần thiết để
sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (trong đó, bao gồm cả định mức năng lượng,
nhiên liệu để sử dụng thiết bị). Đơn vị tính là ca sử dụng/đơn vị sản phẩm (100
km, 100 điểm, 100 km2). Thời hạn sử dụng thiết bị theo quy định tại
Thông tư số 23/2023/TT-BTC. Đơn vị tính của thời hạn sử dụng thiết bị là năm.
6.6.1. Phương pháp
xác định định mức được tính mức theo công thức:
ĐMTB = SL * ĐMTG
Trong đó:
ĐMTB: Định mức thiết
bị (ĐVT ca sử dụng/sản phẩm).
SL: số lượng thiết
bị.
ĐMTG: định mức thời
gian (ĐVT: công nhóm/sản phẩm).
6.6.2. Phương pháp
xác định định mức nhiên liệu, năng lượng như sau:
Điện năng = CSthiết
bị * TGca * ĐMTG
Trong đó:
CSthiết bị: công suất
thiết bị (tính bằng kw).
TGca: thời gian ca
làm việc trong ngày hoặc thời gian sử dụng máy trong ca (giờ làm việc trên biển
là 06 giờ, điều kiện bình thường trên đất liền là 08 giờ).
PHẦN
II
ĐỊNH
MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
Chương
I
CÔNG
TÁC ĐỊA CHẤT
1.1.1. Nội dung công
việc
- Thi công thực địa
theo mạng lưới thiết kế bao gồm: lấy mẫu trầm tích bằng cuốc, ống phóng; mô tả,
sơ bộ xác định đặc điểm, thành phần trầm tích tầng mặt; rửa, đãi mẫu trọng sa,
đánh giá sơ bộ hàm lượng khoáng vật nặng có ích đi kèm (ilmenit, zircon,
monazit, casiterit) theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Lấy mẫu khảo sát
trầm tích tầng mặt, viết eteket số hiệu, đóng gói, cất mẫu lưu vào thùng theo
qui định tại điểm a khoản 1 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Thi công thực địa
lập bản đồ trầm tích tầng mặt theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Thông tư
số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Ghi nhật ký địa
chất, mẫu vật thu thập được, tư liệu ảnh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều
21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT .
1.1.2. Phân loại khó
khăn
a) Phân loại mức độ
phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại Bảng số 04
Bảng số 04
Cấu trúc địa chất
|
Đặc điểm
|
Đơn giản
|
- Phân bố không quá 3 trường trầm tích tầng
mặt; không lộ đá gốc trước Đệ tứ trên bề mặt đáy biển.
- Các thành tạo Đệ tứ trong phạm vi chiều
sâu điều tra chỉ gồm trầm tích biển tuổi Holocen. Thành phần thạch học có
không quá 3 tướng trầm tích.
- Diện phân bố cát có quy mô lớn, chiều dài
≥ 10 km, chiều rộng tương đối ổn định ≥ 1km, hình dạng đơn giản (phân lớp,
dạng phân lớp).
|
Trung bình
|
- Phân bố từ 4-7 trường trầm tích tầng mặt;
không lộ đá gốc trước Đệ tứ trên bề mặt đáy biển.
- Các thành tạo Đệ tứ trong phạm vi chiều
sâu điều tra chỉ gồm trầm tích biển tuổi Holocen. Thành phần thạch học có từ
4-5 tướng trầm tích.
- Diện phân bố cát có quy mô trung bình,
chiều dài 5.000 - 10.000 m, chiều rộng không ổn định 300-1.000 m, hình dạng
tương đối đơn giản.
- Diện phân bố cát có quy mô trung bình,
chiều dài 5.000 - 10.000 m, chiều rộng không ổn định 300 - 1.000 m, hình dạng
tương đối đơn giản - phức tạp (dạng phân lớp, dạng thấu kính, nhiều nhánh).
|
Phức tạp
|
- Phân bố trên 7 trường trầm tích tầng mặt.
- Các thành tạo Đệ tứ trong phạm vi chiều
sâu điều tra bao gồm trầm tích biển tuổi Holocen và Pleistocen. Thành phần
thạch học có trên 7 tướng trầm tích.
- Lộ đá gốc trước Đệ tứ trên bề mặt đáy
biển.
- Diện phân bố cát có quy mô nhỏ, biến đổi
phức tạp, chiều dài nhỏ hơn 5.000 m, chiều rộng không ổn định < 300 m,
hình dạng phức tạp (dạng thấu kính, nhiều nhánh).
|
b) Phân vùng mức độ
khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05
Bảng số 05
Nhân tố ảnh hưởng
|
Đặc điểm
|
Thời tiết
|
Khảo sát trong điều kiện bình thường, gió
từ cấp 5 trở xuống.
|
Phương tiện
|
Khảo sát ven bờ (0-10 m nước) bằng thuyền
máy trọng tải ≥20 tấn, tốc độ
trung bình 5 km/h; điều tra ngoài khơi (10-30 m nước) bằng tàu thủy trọng tải
> 200 tấn, tốc độ trung bình 5 km/h.
|
Khó khăn loại 1
|
- Bãi biển thoải đều, mặt địa hình ổn định,
ít đầm lầy, sụt lở, có sú vẹt nhưng không đáng kể;
- Vùng có chế độ nhật triều/bán nhật triều.
Biên độ thủy triều dao động trong khoảng <1,4 m.
- Được che chắn nhằm chống lại tác động của
sóng từ ngoài khơi vào.
- Chế độ dòng chảy ổn định Đường giao thông
ven bờ thuận lợi, đi lại dễ dàng.
- Nhiều bến đậu của thuyền, phân bố đều, ra
vào thuận lợi.
- Nuôi trồng, khai thác thủy sản ít.
|
Khó khăn loại 2
|
- Vùng biển có núi đá ăn ra biển, có đầm
lầy, bùn sét nhão, bãi sú vẹt ăn lan ra biển; rải rác có bãi nổi, nền đá gốc
hoặc đá ngầm, san hô.
- Vùng cửa sông, rải rác có các bãi cạn.
Vùng có chế nhật triều/độ bán nhật triều. Biên độ thủy triều dao động trong
khoảng 1,4- 2,0 m.
- Được che chắn một phần nhằm chống lại tác
động của sóng từ ngoài khơi vào.
- Dòng chảy thay đổi nhiều hướng; Đường
giao thông xa bờ, đi lại khó khăn.
- Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều.
- Nuôi trồng, khai thác thủy sản phổ biến
theo mùa.
|
Khó khăn loại 3
|
Bãi biển có nhiều đầm lầy, bãi sú vẹt và
rừng cây nước mặn ăn lan ra biển có chiều rộng > 100 m.
- Nhiều đảo, cồn cát, bãi nổi, luồng lạch
hẹp đi lại phụ thuộc thuỷ triều; nhiều đột biến về địa hình đáy biển, nhiều
cồn cát, hõm sâu, đá ngầm.
- Vùng có chế độ nhật triều/bán nhật triều.
Biên độ thủy triều dao động trong khoảng >2,0 m.
- Chịu tác động trực tiếp của sóng từ ngoài
khơi vào. Có tốc độ dòng chảy rất không ổn định, thay đổi nhiều hướng, ảnh
hưởng đến việc đi lại của tàu thuyền. Đường giao thông xa bờ, đi lại khó khăn.
- Bến đậu của thuyền ít, phân bố không đều.
- Nuôi trồng, khai thác thủy sản phổ biến
trong năm.
|
1.1.3. Định biên
Định biên lao động
thi công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 06.
Bảng số 06
Loại lao động
Hạng mục
|
Độ sâu
|
ĐTV.II bậc 2/8
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
CN6 (N2)
|
Nhóm
|
Thi công thực địa công tác địa chất
|
0-10 m nước
|
1
|
2
|
2
|
5
|
Thi công thực địa công tác địa chất
|
10-30 m nước
|
2
|
3
|
3
|
8
|
1.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức thời gian
thi công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 07 áp dụng cho khoảng
cách di chuyển dưới 20 km, trường hợp khoảng cách di chuyển lớn hơn 20 km được
điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 03; Trường hợp công việc phải ngừng
nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ
số quy định tại Bảng số 02.
Bảng số 07
Độ sâu nước
|
Cấu trúc địa chất
biển
|
Mức độ khó khăn về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
|
Khó khăn 1
|
Khó khăn 2
|
Khó khăn 3
|
0-10 m nước
|
Đơn giản I
|
79,46
|
85,77
|
97,97
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
71,59
|
77,27
|
88,26
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
7,87
|
8,50
|
9,71
|
Trung bình II
|
86,59
|
93,62
|
107,18
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
78,01
|
84,34
|
96,56
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
8,58
|
9,28
|
10,62
|
Phức tạp III
|
93,15
|
100,65
|
115,10
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
83,92
|
90,68
|
103,69
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
9,23
|
9,97
|
11,41
|
10-30 m nước
|
Đơn giản I
|
58,99
|
62,33
|
66,13
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
53,14
|
56,15
|
59,58
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
5,85
|
6,18
|
6,55
|
Trung bình II
|
65,16
|
68,83
|
73,02
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
58,70
|
62,01
|
65,78
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
6,46
|
6,82
|
7,24
|
Phức tạp III
|
71,28
|
75,30
|
79,82
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
64,22
|
67,84
|
71,91
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
7,06
|
7,46
|
7,91
|
1.2. Định mức thiết
bị:
ca/100
km2
Định mức thiết bị thi
công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 08 áp dụng với điều kiện
cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều
kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 08
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Từ 0 -10 m nước
|
Từ 10 -30 m nước
|
1
|
Cuốc đại dương 100 kg
|
cái
|
8
|
1
|
2,40
|
2,84
|
2
|
Ống phóng trọng lực
|
cái
|
8
|
1
|
2,40
|
2,84
|
3
|
Máy đo XRAY cầm tay
|
cái
|
8
|
1
|
2,40
|
2,84
|
4
|
Tời điện 5,5kw
|
bộ
|
8
|
1
|
2,40
|
2,84
|
5
|
Máy phát điện - 20 KVA
|
cái
|
5
|
1
|
2,40
|
2,84
|
6
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
1
|
2,40
|
2,84
|
7
|
Phần mềm Mapinfo hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
2,40
|
2,84
|
1.3. Định mức dụng
cụ:
ca/100
km2
Định mức dụng cụ thi
công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 09 áp dụng với điều kiện
cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều
kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 09
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Từ 0-10 m nước
|
Từ 10-30 m nước
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
2
|
Bảng điện
|
cái
|
12
|
2
|
0,20
|
2
|
0,24
|
3
|
Bình cứu hỏa
|
chiếc
|
36
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
4
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
5
|
Bộ dụng cụ thợ mộc
|
bộ
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
6
|
Búa 3kg
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
7
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
3
|
0,40
|
1
|
0,84
|
8
|
Can nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
2
|
0,20
|
1
|
0,24
|
9
|
Can sắt 20 lít
|
cái
|
24
|
2
|
0,20
|
1
|
0,24
|
10
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
2
|
0,20
|
1
|
0,24
|
11
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
12
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
13
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
5
|
0,20
|
1
|
0,24
|
14
|
Đèn pha
|
cái
|
12
|
2
|
0,20
|
1
|
0,24
|
15
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
3
|
8
|
35,20
|
9
|
43,56
|
16
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
8
|
35,20
|
9
|
43,56
|
17
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
8
|
0,40
|
9
|
0,84
|
18
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
8
|
8,80
|
9
|
9,68
|
19
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
8
|
35,20
|
9
|
43,56
|
20
|
Phao cá nhân
|
cái
|
24
|
8
|
8,80
|
1
|
9,68
|
21
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
8
|
8,80
|
9
|
9,68
|
22
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
23
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
24
|
Hộp tuýp mỡ
|
hộp
|
12
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
25
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
26
|
Khay inốc đựng mẫu
|
cái
|
60
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
27
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
2
|
0,20
|
1
|
0,24
|
28
|
Khoan điện
|
cái
|
36
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
29
|
Kìm điện
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
30
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
48
|
1
|
0,40
|
1
|
0,84
|
31
|
Máy bắt vít
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
32
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
33
|
Máy đo sâu cầm tay
|
cái
|
60
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
34
|
Mũi khoan kim loại
|
cái
|
12
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
35
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
24
|
1
|
0,40
|
1
|
0,84
|
36
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
4,40
|
1
|
4,84
|
37
|
Ổ và phích cắm điện có dây
|
bộ
|
12
|
1
|
0,40
|
1
|
0,84
|
38
|
Ống nhòm
|
cái
|
48
|
1
|
0,40
|
1
|
0,84
|
39
|
Thùng phuy 200 lít
|
cái
|
24
|
1
|
0,40
|
1
|
0,84
|
40
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
41
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
42
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
43
|
Thùng nhôm đựng mẫu
|
cái
|
60
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
44
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
45
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
1
|
0,20
|
1
|
0,24
|
46
|
Xô xách nước
|
cái
|
12
|
1
|
0,40
|
1
|
0,84
|
46
|
Cáp tời lấy mẫu
|
m
|
06
|
1
|
8,80
|
2
|
9,68
|
1.4. Định mức vật
liệu:
tính
cho 100 km2
Định mức vật liệu thi
công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 10 áp dụng với điều kiện
cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các điều
kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 10
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
1,00
|
2
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,20
|
3
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
1,04
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
5
|
Bút dạ các màu
|
hộp
|
0,11
|
6
|
Cáp tời lấy mẫu
|
m
|
4,61
|
7
|
Dầu bôi trơn
|
lít
|
0,47
|
8
|
Dầu nhớt
|
lít
|
3,60
|
9
|
Dây buộc mẫu
|
kg
|
0,10
|
10
|
Dây cáp buộc ống phóng
|
m
|
3,46
|
11
|
Dây điện đôi
|
m
|
3,38
|
12
|
Dây tời
|
m
|
6,92
|
13
|
Đai an toàn
|
cái
|
2,00
|
14
|
Giấy A4
|
ram
|
0,50
|
15
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,50
|
16
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
0,10
|
17
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
0,03
|
18
|
Nhật ký
|
quyển
|
31,23
|
19
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,26
|
20
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
1,16
|
21
|
Sổ eteket
|
quyển
|
1,16
|
22
|
Sơn chống gỉ
|
kg
|
0,11
|
23
|
Túi nilon các loại
|
kg
|
1,50
|
24
|
Túi xác rắn đựng mẫu
|
cái
|
20,00
|
1.5. Định mức nhiên
liệu:
tính
cho 100 km2
Định mức nhiên liệu
thi công thực địa công tác địa chất quy định tại Bảng số 11 áp dụng với điều
kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều kiện thi công trung bình. Đối với các
điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số
13.
Bảng số 11
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức theo độ sâu
|
0-10 m
|
10-30 m
|
1
|
Dầu Diezel
|
lít
|
73,33
|
84,33
|
1.6.1. Hệ số điều
chỉnh dụng cụ, thiết bị thi công thực địa theo mức độ phức tạp cấu trúc địa
chất và mức độ khó khăn đi lại (độ sâu 0-10 m nước)
Bảng số 12
Tỷ lệ đánh giá
|
Cấu trúc địa chất
biển
|
Mức độ khó khăn về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
|
Khó khăn 1
|
Khó khăn 2
|
Khó khăn 3
|
1:25.000
(độ sâu 0-10 m
nước)
|
Đơn giản I
|
0,63
|
0,71
|
0,82
|
Trung bình II
|
0,90
|
1,00
|
1,14
|
Phức tạp III
|
1,16
|
1,29
|
1,46
|
1.6.2. Hệ số điều chỉnh
dụng cụ thiết bị thi công thực địa theo mức độ phức tạp cấu trúc địa chất và
mức độ khó khăn đi lại (độ sâu 10-30 m nước)
Bảng số 13
Tỷ lệ đánh giá
|
Cấu trúc địa chất
biển
|
Mức độ khó khăn về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
|
Khó khăn 3
|
Khó khăn 2
|
Khó khăn 3
|
1:25.000
(độ sâu 10-30 m
nước)
|
Đơn giản I
|
0,70
|
0,77
|
0,86
|
Trung bình II
|
0,91
|
1,00
|
1,10
|
Phức tạp III
|
1,00
|
1,09
|
1,20
|
2.1.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Thu thập các tài
liệu về địa chất, khoáng sản và các tài liệu liên quan thông tin vùng đánh giá,
liên quan đến vùng công tác (tài liệu đã thi công của các đề án) theo quy định;
- Tổng hợp, xử lý,
phân tích, dự kiến các khu vực có khoáng sản cát biển dựa trên các tiền đề, dấu
hiệu địa chất, địa vật lý liên quan đến vùng công tác theo quy định;
- Các tuyến đánh giá
được thiết kế cơ bản vuông góc với chiều dài diện phân bố cát biển hoặc vuông
góc với đường bờ biển theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
b) Định biên
Định biên lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định
tại Bảng số 14.
Bảng số 14
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 2/8
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
ĐTV.IV bậc 8/12
|
LX4 (B1N12)
|
Nhóm
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa
chất trước thi công thực địa
|
3
|
3
|
3
|
1
|
10
|
c) Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định
tại Bảng số 15.
Bảng số 15
Nội dung công việc
|
Mức
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
địa chất trước thi công thực địa
|
3,51
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
3,16
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,35
|
2.1.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định
tại Bảng số 16.
Bảng số 16
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU
|
cái
|
5
|
2
|
0,86
|
2
|
Máy photocopy
|
cái
|
5
|
1
|
0,28
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
3
|
1,92
|
4
|
Máy in A0
|
cái
|
5
|
1
|
0,28
|
5
|
Máy chiếu
|
bộ
|
5
|
1
|
0,28
|
6
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
0,86
|
7
|
Xe ô tô
|
cái
|
15
|
1
|
0,86
|
2.1.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định tại
Bảng số 17.
Bảng số 17
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
2
|
1,68
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,84
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
3
|
0,84
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
3
|
1,68
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
5
|
3,36
|
6
|
Bộ lưu điện UPS
|
bộ
|
36
|
2
|
0,84
|
7
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
5
|
3,36
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
3
|
0,84
|
9
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
6
|
1,68
|
10
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
6
|
3,36
|
11
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
6
|
1,68
|
12
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
2
|
0,84
|
13
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
3
|
0,84
|
14
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
2
|
0,84
|
15
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
0,28
|
16
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
1,68
|
17
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
0,84
|
18
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
2
|
0,84
|
19
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
3
|
1,68
|
20
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
0,84
|
21
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,28
|
22
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
2
|
0,84
|
23
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
2
|
0,84
|
24
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
3
|
0,84
|
2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định
tại Bảng số 18.
Bảng số 18
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
mảnh
|
1,30
|
2
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,20
|
3
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,20
|
4
|
Bìa A4
|
ram
|
0,20
|
5
|
Bút bi
|
cái
|
3,00
|
6
|
Bút xóa
|
cái
|
0,20
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
0,05
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,20
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
3,00
|
10
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,20
|
11
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
0,20
|
12
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
0,20
|
13
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,20
|
14
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,10
|
15
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,20
|
16
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,20
|
17
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
10,00
|
18
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
1,00
|
2.1.5. Định mức năng lượng: tính cho 100
km2
Định mức năng lượng
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất trước thi công thực địa quy định
tại Bảng số 19.
Bảng số 19
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
57,18
|
2.2.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Gia công, phân tích
mẫu đã lấy khi thi công thực địa theo qui định tại khoản 6 Điều 6 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Tổng hợp, phân
tích, xử lý tài liệu địa chất, địa vật lý để thiết kế công trình đánh giá theo
qui định tại điểm b khoản 1 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Thành lập Bản đồ
tài liệu thực tế thể hiện đầy đủ các hạng mục, khối lượng thi công: các tuyến,
trạm khảo sát, vị trí lấy mẫu; các tuyến đo địa vật lý; các công trình đánh
giá; các trạm quan trắc theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 21 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Lấy mẫu nhóm theo
lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển, thực hiện theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Lấy mẫu theo tầng
sản phẩm của công trình đánh giá trên mặt cắt đại diện cho thân khoáng cát
biển, thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 16 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Lấy mẫu trọng sa
nhóm khoáng vật nặng được lấy đại diện tại công trình đánh giá; mẫu trọng sa
toàn phần lấy mẫu nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng
cát biển. Trọng lượng mẫu: mẫu trọng sa nhóm khoáng vật nặng, lấy từ 1,0 kg đến
2,0 kg, rửa đãi lấy phần khoáng vật nặng; mẫu trọng sa toàn phần có khối lượng
từ 2,0 kg đến 4,0 kg thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 16 Thông
tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Lấy mẫu: lấy mẫu
nhóm theo lỗ khoan trên mặt cắt đại diện trong thân khoáng cát biển. Trọng
lượng mẫu: 1,0 kg/mẫu, thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 16 Thông
tư số 32/2024/TT-BTNMT .
b) Định biên
Định biên lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số
20.
Bảng số 20
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 2/8
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
ĐTV.III bậc 8/12
|
Nhóm
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa
chất tại thực địa
|
2
|
3
|
4
|
9
|
c) Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số
21.
Bảng số 21
Nội dung công việc
|
Mức
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
địa chất tại thực địa
|
3,15
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
2,84
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
|
0,31
|
2.2.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số
22.
Bảng số 22
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU
|
cái
|
5
|
1
|
1,84
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
3
|
3,52
|
3
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
1,84
|
2.2.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số 23.
Bảng số 23
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
2
|
0,18
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,18
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
3,52
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
3
|
3,52
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
5
|
1,68
|
6
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
3
|
0,18
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
2
|
0,18
|
8
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
4
|
1,52
|
9
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
5
|
3,52
|
10
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
3
|
3,52
|
11
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
2
|
0,18
|
12
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
1,68
|
13
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
0,18
|
14
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
0,18
|
15
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
3
|
3,52
|
16
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
2
|
3,52
|
17
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
2
|
3,52
|
18
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
3
|
3,52
|
19
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
0,84
|
20
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,18
|
21
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,18
|
22
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,18
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,84
|
2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số
24.
Bảng số 24
STT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
1,00
|
2
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
1,00
|
3
|
Bìa A4
|
ram
|
0,20
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
1,00
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
0,50
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
8
|
Hồ dán
|
lọ
|
1,00
|
9
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
1,00
|
10
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
1,00
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,05
|
12
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,03
|
13
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,20
|
14
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
1,00
|
15
|
Túi ni lông các loại
|
cái
|
10,00
|
2.2.5. Định mức năng lượng: tính cho 100
km2
Định mức năng lượng
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất tại thực địa quy định tại Bảng số
25.
Bảng số 25
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
Kw/h
|
50,15
|
2.3.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Tổng hợp các kết
quả đo địa vật lý, địa hình, địa mạo đáy biển; kết quả thi công công trình đánh
giá, kết quả phân tích mẫu để tính tài nguyên các thân cát biển theo quy định
tại điểm c khoản 1 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Tính tài nguyên cấp
333, cấp 222 cho các thân cát biển, thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều
21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Lập Bản đồ trầm
tích tầng mặt theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 21 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Lập Bản vẽ phục vụ
tính tài nguyên và bảng tổng hợp tài nguyên các thân cát biển trong khu vực
đánh giá theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 21 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Xử lý kết quả: xây
dựng biểu đồ đường cong tích luỹ, biểu đồ phân bố độ hạt, kích thước hạt trung
bình (Md), độ chọn lọc (So), hệ số bất đối xứng (Sk), hệ số đồng nhất (Cu), hệ
số đường cong phân bố thành phần hạt (Cc), chạy chương trình và phân loại
trường trầm tích theo phân loại đất xây dựng theo TCVN 5747:2008 , thực hiện
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Xử lý kết quả: nhận
xét, đánh giá nhóm độ hạt, khoáng vật chủ yếu trong thân khoáng cát biển, thực
hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Xử lý kết quả: nhận
xét, đánh giá đặc điểm cơ bản của khoáng vật cát biển, luận giải nguồn gốc trầm
tích, thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 16 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Xử lý kết quả: nhận
xét, đánh giá hàm lượng khoáng vật nặng (ilmenit, monazit, zircon, casiterit,…)
đi kèm trong cát biển, thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 16 Thông
tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Xử lý kết quả: nhận
xét, đánh giá thành phần chính trong thân khoáng cát biển và khả năng giải
phóng ra môi trường khi khai thác, thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 6 Điều
16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Xử lý kết quả: nhận
xét, đánh giá hàm lượng (%) cacbonat sinh vật, hoá học trong thân khoáng, thực
hiện theo quy định tại điểm c khoản 8 Điều 16 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Thành lập Báo cáo
kết quả thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 21 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
b) Định biên
Định biên lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại
Bảng số 26.
Bảng 26
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.II bậc 2/8
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
ĐTV.III bậc 8/12
|
Nhóm
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa
chất sau thi công thực địa
|
2
|
3
|
3
|
4
|
11
|
c) Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức thời gian
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại
Bảng số 27.
Bảng số 27
Nội dung công việc
|
Mức
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
địa chất sau thi công thực địa
|
4,44
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
4,00
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,44
|
2.3.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại
Bảng số 28.
Bảng số 28
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU
|
cái
|
5
|
2
|
1,00
|
2
|
Máy photocopy
|
cái
|
5
|
1
|
0,05
|
3
|
Máy in A0
|
cái
|
5
|
1
|
0,05
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
3
|
1,00
|
5
|
Máy vi tính
|
cái
|
5
|
3
|
1,00
|
6
|
Máy chiếu
|
cái
|
5
|
1
|
0,05
|
7
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
1,00
|
2.3.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại Bảng
số 29.
Bảng số 29
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
2
|
0,10
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,05
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
3
|
1,00
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
5
|
1,00
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
5
|
0,50
|
6
|
Bộ lưu điện UPS
|
cái
|
36
|
3
|
1,00
|
7
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
3
|
0,10
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
2
|
0,00
|
9
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
3
|
1,00
|
10
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
5
|
1,00
|
11
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
3
|
1,00
|
12
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
2
|
0,10
|
13
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
0,10
|
14
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
2
|
0,10
|
15
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
0,10
|
16
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
5
|
1,00
|
17
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
2
|
1,00
|
18
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
2
|
0,10
|
19
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
5
|
1,00
|
20
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
0,05
|
21
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,05
|
22
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,05
|
23
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,05
|
24
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
2
|
1,00
|
2.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại Bảng
số 30.
Bảng số 30
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,05
|
2
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,05
|
3
|
Bìa A4
|
ram
|
0,05
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
2,00
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,05
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
0,10
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
0,50
|
8
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,05
|
9
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
0,05
|
10
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
0,05
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,05
|
12
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,05
|
13
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,05
|
14
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,50
|
15
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,50
|
16
|
Túi ni long các loại
|
cái
|
20,00
|
2.3.5. Định mức năng lượng: tính cho 100
km2
Định mức năng lượng
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất sau thi công thực địa quy định tại
Bảng số 31.
Bảng số 31
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
kw/h
|
64,30
|
Chương
II
CÔNG
TÁC ĐIỀU TRA HIỆN TRẠNG ĐỊA CHẤT MÔI TRƯỜNG, TAI BIẾN ĐỊA CHẤT PHỤC VỤ DỰ BÁO
TÁC ĐỘNG CỦA HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC
1.1.1. Nội dung công
việc
- Khảo sát thu thập
thông tin về trầm tích tầng mặt và môi trường nước biển. Trầm tích tầng mặt cần
xác định thành phần trầm tích, màu sắc, mùi vị, khả năng chứa độc tố, đo các
thông số cơ bản về môi trường trầm tích đáy; thành phần và tỷ lệ sinh vật bám
đáy; lấy mẫu đại diện để đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích.
Môi trường nước biển cần xác định dấu hiệu ô nhiễm do hoạt động nhân sinh (váng
dầu, rác thải, chất thải khác), đánh giá khả năng phát tán theo chế độ thủy hải
văn; đo đạc thu thập các thông số; lấy mẫu nước đại diện để đánh giá hiện trạng
chất lượng môi trường nước theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Khảo sát các hiện
trạng tai biến địa chất, bao gồm xói lở bờ biển, bồi lấp luồng lạch, sụt lún, ô
nhiễm môi trường, cát chảy, xói mòn, sạt lở bậc thềm, biểu hiện khí nông theo
quy định tại điểm b khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Tiến hành quan trắc
môi trường kết hợp theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 25 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Mạng lưới điều tra
hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất thiết kế thi công phù hợp với
đặc điểm phân bố, hình thái cấu trúc, kích thước của thân cát biển; đặc điểm
địa hình, quy luật và mức độ biến đổi về chiều dày và chất lượng theo qui định
tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT .
1.1.2. Phân loại khó
khăn
- Phân loại mức độ
phức tạp cấu trúc địa chất quy định tại Bảng số 04.
- Phân loại mức độ
khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
1.1.3. Định biên
Định biên lao động
thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất
quy định tại Bảng số 32.
Bảng số 32
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 2/8
|
ĐTV.III bậc 3/8
|
CN6 (N2)
|
Nhóm
|
Thi công thực địa điều tra hiện trạng địa
chất môi trường, tai biến địa chất
|
1
|
1
|
2
|
4
|
1.1.4. Định mức: công nhóm/100 km2
Định mức thời gian
thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất
quy định tại Bảng số 33 áp dụng cho khoảng cách di chuyển dưới 20 km, trường
hợp khoảng cách di chuyển lớn hơn 20 km được điều chỉnh theo hệ số quy định tại
Bảng số 03. Trường hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết
vùng miền, định mức được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
Bảng số 33
Độ sâu nước
|
Cấu trúc địa chất
biển
|
Mức độ khó khăn về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội
|
Khó khăn 1
|
Khó khăn 2
|
Khó khăn 3
|
0-10 m nước
|
Đơn giản I
|
79,46
|
85,77
|
97,97
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
71,59
|
77,27
|
88,26
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
7,87
|
8,50
|
9,71
|
Trung bình II
|
86,59
|
93,62
|
107,18
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
78,01
|
84,34
|
96,56
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
8,58
|
9,28
|
10,62
|
Phức tạp III
|
93,15
|
100,65
|
115,10
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
83,92
|
90,68
|
103,69
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
9,23
|
9,97
|
11,41
|
10-30 m nước
|
Đơn giản I
|
58,99
|
62,33
|
66,13
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
53,14
|
56,15
|
59,58
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
5,85
|
6,18
|
6,55
|
Trung bình II
|
65,16
|
68,83
|
73,02
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
58,70
|
62,01
|
65,78
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
6,46
|
6,82
|
7,24
|
Phức tạp III
|
71,28
|
75,30
|
79,82
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
64,22
|
67,84
|
71,91
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
7,06
|
7,46
|
7,91
|
1.2. Định mức thiết
bị:
ca/100
km2
Định mức thiết bị thi
công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất quy
định tại Bảng số 34 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều
kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ
số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 34
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
0 -10 m nước
|
10 -30 m nước
|
1
|
Máy đo pH/EC/TĐS/nhiệt độ
|
cái
|
5
|
1
|
02,34
|
01,01
|
2
|
Máy phát điện 3 pha- 15kVA
|
cái
|
5
|
1
|
02,34
|
01,01
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
1
|
02,34
|
01,01
|
4
|
Tủ bảo quản mẫu nước
|
cái
|
5
|
1
|
02,34
|
01,01
|
5
|
Phần mềm Mapinfo hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
02,34
|
01,01
|
1.3. Định mức dụng
cụ:
ca/100
km2
Định mức dụng cụ thi
công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất quy
định tại Bảng số 35 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều
kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ
số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 35
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
0 -10 m nước
|
10 -30 m nước
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
2
|
Bảng điện
|
cái
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
3
|
Bình cứu hỏa
|
chiếc
|
36
|
1
|
0,34
|
0,02
|
4
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
0,34
|
0,02
|
5
|
Bộ dụng cụ thợ mộc
|
bộ
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
6
|
Búa 3kg
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
7
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,34
|
0,02
|
8
|
Bút đo độ mặn
|
cái
|
24
|
1
|
2,34
|
1,01
|
9
|
Can nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
10
|
Can sắt 20 lít
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
11
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
12
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1
|
0,34
|
0,02
|
13
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
14
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
2
|
0,34
|
0,02
|
15
|
Đèn pha
|
cái
|
12
|
2
|
0,34
|
0,02
|
16
|
Địa bàn địa chất
|
cái
|
36
|
1
|
02,34
|
01,01
|
17
|
Đƿa Secchi đo độ trong
|
cái
|
24
|
1
|
02,34
|
01,01
|
18
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
3
|
4
|
37,37
|
48,04
|
19
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
4
|
37,37
|
48,04
|
20
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
37,37
|
48,04
|
21
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
4
|
37,37
|
48,04
|
22
|
Phao cá nhân
|
cái
|
24
|
4
|
37,37
|
48,04
|
23
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
4
|
37,37
|
48,04
|
24
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
4
|
37,37
|
48,04
|
25
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
26
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
27
|
Hộp tuýp mỡ
|
hộp
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
28
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
29
|
Khay đựng mẫu inốc 40×40 cm
|
cái
|
60
|
1
|
0,34
|
0,02
|
30
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
2
|
0,34
|
0,02
|
31
|
Khoan điện
|
cái
|
36
|
1
|
0,34
|
0,02
|
32
|
Kìm điện
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
33
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
48
|
1
|
0,34
|
0,02
|
34
|
Máy bắt vít
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
35
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
36
|
Máy đo sâu cầm tay
|
cái
|
60
|
1
|
4,34
|
2,01
|
37
|
Máy đo DO/O2/nhiệt độ cầm tay
|
cái
|
60
|
1
|
4,34
|
2,01
|
38
|
Máy đo độ đục cầm tay
|
cái
|
60
|
1
|
4,34
|
2,01
|
39
|
Máy đo nhiệt độ, độ ẩm không khí
|
cái
|
60
|
1
|
4,34
|
2,01
|
40
|
Máy đo gió
|
cái
|
60
|
1
|
4,34
|
2,01
|
41
|
Mũi khoan kim loại
|
cái
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
42
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
43
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
4,34
|
2,01
|
44
|
Ổ và phích cắm điện có dây
|
bộ
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
45
|
Ống nhòm
|
cái
|
48
|
1
|
0,34
|
0,02
|
46
|
Thùng phuy 200 lít
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
47
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
48
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
49
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,34
|
0,02
|
50
|
Thùng nhôm đựng mẫu
|
cái
|
60
|
1
|
0,34
|
0,02
|
51
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
52
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
53
|
Xô xách nước
|
cái
|
12
|
1
|
0,34
|
0,02
|
1.4. Định mức vật
liệu:
tính
cho 100 km2
Định mức vật liệu thi
công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất quy
định tại Bảng số 36 áp dụng với điều kiện cấu trúc địa chất trung bình, điều
kiện thi công trung bình. Đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ
số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 36
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
1,00
|
2
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,20
|
3
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
1,04
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
5
|
Bút dạ các màu
|
hộp
|
0,11
|
6
|
Cáp tời lấy mẫu
|
m
|
3,46
|
7
|
Dầu bôi trơn
|
lít
|
0,35
|
8
|
Dầu nhớt
|
lít
|
3,60
|
9
|
Dây buộc mẫu
|
kg
|
0,10
|
10
|
Dây cáp buộc ống phóng
|
m
|
2,59
|
11
|
Dây điện đôi
|
m
|
2,53
|
12
|
Dây tời
|
m
|
5,19
|
13
|
Đai an toàn
|
cái
|
1,00
|
14
|
Giấy A4
|
ram
|
0,30
|
15
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,30
|
16
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
0,05
|
17
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
0,03
|
18
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,33
|
19
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,26
|
20
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,50
|
21
|
Sổ eteket (500 tờ)
|
quyển
|
0,87
|
22
|
Sơn
|
kg
|
0,11
|
23
|
Túi ni lon các loại
|
kg
|
0,5
|
24
|
Túi xác rắn các loại
|
cái
|
20,00
|
1.5. Định mức nhiên
liệu:
tính
cho 100 km2
Định mức nhiên liệu
thi công thực địa điều tra hiện trạng địa chất môi trường, tai biến địa chất
quy định tại Bảng số 37 áp dụng cho điều kiện thi công trung bình. Đối với các
điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số
13.
Bảng số 37
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức theo độ sâu
điều tra
|
0-10 m
|
10-30 m
|
1
|
Dầu Diezel
|
lít
|
33,33
|
38,33
|
2.1.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Thu thập các tài
liệu về địa chất, khoáng sản, môi trường, tai biến địa chất và các tài liệu
khác liên quan vùng điều tra (tài liệu đã thi công của các đề án) theo quy
định;
- Tổng hợp, xử lý,
phân tích, dự kiến các khu vực điều tra có biểu hiện phức tạp về địa chất, vùng
ẩn chứa tiềm năng tai biến, vùng có khả năng ô nhiễm môi trường theo quy định;
- Các tuyến điều tra,
đánh giá được thiết kế cơ bản vuông góc với chiều dài diện phân bố cát biển
hoặc vuông góc với đường bờ biển theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
b) Định biên
Định biên lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất
trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 38.
Bảng số 38
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 2/8
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
Nhóm
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa
chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa
|
2
|
2
|
4
|
c) Định mức: công nhóm /100 km2
Định mức lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất
trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 39.
Bảng số 39
Nội dung công việc
|
Mức
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi công thực địa
|
3,51
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
3,16
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,35
|
2.1.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất
trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 40.
Bảng số 40
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU
|
cái
|
5
|
1
|
1,32
|
2
|
Máy photocopy
|
cái
|
5
|
1
|
0,16
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
2
|
1,32
|
4
|
Máy in A0
|
cái
|
5
|
1
|
0,16
|
5
|
Máy chiếu
|
bộ
|
5
|
1
|
0,16
|
6
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
1,32
|
2.1.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước thi
công thực địa quy định tại Bảng số 41.
Bảng số 41
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng
(tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
2
|
0,32
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,16
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
1,32
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
2
|
1,32
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
4
|
1,32
|
6
|
Bộ lưu điện UPS
|
bộ
|
36
|
2
|
1,32
|
7
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
4
|
0,65
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
2
|
1,32
|
9
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
2
|
1,32
|
10
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
1,32
|
11
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
2
|
1,32
|
12
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
2
|
0,32
|
13
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
0,32
|
14
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
0,16
|
15
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
0,16
|
16
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
0,32
|
17
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
18
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
2
|
0,32
|
19
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
2
|
1,32
|
20
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
21
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,32
|
22
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,16
|
23
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,16
|
24
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,16
|
2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất
trước thi công thực địa quy định tại Bảng số 42.
Bảng số 42
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bản đồ địa hình
|
mảnh
|
2,30
|
2
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
1,00
|
3
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
1,00
|
4
|
Bìa A4
|
ram
|
0,10
|
5
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
6
|
Bút xóa
|
cái
|
1,00
|
7
|
Giấy A0
|
tờ
|
5,00
|
8
|
Giấy A3
|
ram
|
0,25
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
1,50
|
10
|
Hồ dán
|
lọ
|
1,00
|
11
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
1,00
|
12
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
1,00
|
13
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,10
|
14
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,02
|
15
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
16
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
1,00
|
17
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
10,00
|
18
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
1,00
|
2.1.5. Định mức năng lượng: tính cho 100
km2
Định mức năng lượng
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất trước
thi công thực địa quy định tại Bảng số 43.
Bảng số 43
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
186,17
|
2.2.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Lựa chọn mẫu đã lấy
để gửi phân tích đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích. Môi
trường nước biển cần xác định dấu hiệu ô nhiễm do hoạt động nhân sinh, theo quy
định tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Gửi mẫu đã chọn để
gửi phân tích đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường trầm tích. Môi trường
nước biển cần xác định dấu hiệu ô nhiễm do hoạt động nhân sinh, theo quy định
tại điểm a khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Tổng hợp các tài
liệu đo địa vật lý, trầm tích tầng mặt, địa mạo, thủy - thạch động lực theo quy
định tại điểm d khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT .
b) Định biên
Định biên lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại
thực địa quy định tại Bảng số 44.
Bảng số 44
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 2/8
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
Nhóm
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa
chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa
|
2
|
2
|
4
|
c) Định mức: công nhóm /100 km2
Định mức lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại
thực địa quy định tại Bảng số 45.
Bảng số 45
Nội dung công việc
|
Mức
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực địa
|
2,04
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
1,84
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,20
|
2.2.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại
thực địa quy định tại Bảng số 46.
Bảng số 46
TT
|
Tên thiết bị
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU
|
cái
|
5
|
1
|
1,84
|
2
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
2
|
1,84
|
3
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
1,84
|
2.2.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại thực
địa quy định tại Bảng số 47.
Bảng số 47
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
Thời hạn sử dụng
(tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
2
|
0,68
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
1
|
1,84
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
2
|
1,84
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,68
|
6
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,04
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,04
|
8
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
2
|
1,84
|
9
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
1,84
|
10
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
2
|
1,84
|
11
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,04
|
12
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
13
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
0,04
|
14
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
0,04
|
15
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
0,68
|
16
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
1,84
|
17
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
18
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
2
|
1,84
|
19
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
1,84
|
20
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
21
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
22
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,04
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
1,84
|
2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại
thực địa quy định tại Bảng số 48.
Bảng số 48
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,01
|
2
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,01
|
3
|
Bìa A4
|
ram
|
0,15
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
0,01
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,01
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
0,01
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
0,75
|
8
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,01
|
9
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
0,01
|
10
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
0,01
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,04
|
12
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,01
|
13
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,75
|
14
|
Túi ni lông các loại
|
cái
|
10,00
|
15
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,75
|
2.2.5. Định mức năng lượng: tính cho 100
km2
Định mức năng lượng
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất tại
thực địa quy định tại Bảng số 49.
Bảng số 49
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
28,52
|
2.3.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Tổng hợp các tài
liệu đo địa vật lý, trầm tích tầng mặt, địa mạo, thủy - thạch động lực, các kết
quả phân tích mẫu, làm rõ đặc điểm, hiện trạng môi trường, khoanh định dự báo
các khu vực có khả năng ô nhiễm môi trường khi khai thác cát biển; đề xuất giải
pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường trong và sau khai thác, theo quy định tại
điểm d khoản 2 Điều 25 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Lập báo cáo kết quả
thực hiện, thành lập bản đồ địa chất môi trường - tai biến địa chất tỷ lệ
1:25.000 và các tài liệu khác theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 25 Thông tư
số 32/2024/TT-BTNMT .
a) Định biên
Định biên lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau
thực địa quy định tại Bảng số 50.
Bảng số 50
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 2/6
|
ĐTV.III bậc 3/8
|
Nhóm
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa
chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa
|
2
|
2
|
4
|
c) Định mức: công
nhóm/100 km2
Định mức lao động
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau
thực địa quy định tại Bảng số 51.
Bảng 51
Nội dung công việc
|
Mức
|
Tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu
địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực địa
|
4,44
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
4,00
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,44
|
2.3.2. Định mức thiết bị: ca/100 km2
Định mức thiết bị
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau
thực địa quy định tại Bảng số 52.
Bảng số 52
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU
|
cái
|
5
|
1
|
4,00
|
2
|
Máy photocopy
|
cái
|
5
|
1
|
4,00
|
3
|
Máy in A0
|
cái
|
5
|
1
|
4,00
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
2
|
4,00
|
5
|
Máy chiếu
|
cái
|
5
|
1
|
4,00
|
6
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
4,00
|
2.3.3. Định mức dụng cụ: ca/100 km2
Định mức dụng cụ tổng
hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau thực
địa quy định tại Bảng số 53.
Bảng 53
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,10
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
4,00
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
2
|
4,00
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,10
|
6
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
2
|
0,10
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,10
|
8
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
2
|
4,00
|
9
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
4,00
|
10
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
2
|
4,00
|
11
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,20
|
12
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
4,00
|
13
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
0,20
|
14
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
0,20
|
15
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
4,00
|
16
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
4,00
|
17
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
2
|
4,00
|
18
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
2
|
4,00
|
19
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
0,20
|
20
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,10
|
21
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,10
|
22
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,10
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,10
|
2.3.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 km2
Định mức vật liệu
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau
thực địa quy định tại Bảng số 54.
Bảng số 54
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Băng dính khổ 5c m
|
cuộn
|
1,50
|
2
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
1,50
|
3
|
Bìa A4
|
ram
|
0,30
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,50
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
1,50
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
0,75
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
1,50
|
8
|
Hồ dán
|
lọ
|
1,50
|
9
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
1,50
|
10
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
1,50
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,08
|
12
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,02
|
13
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,02
|
14
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
1,50
|
15
|
Túi ni lông các loại
|
cái
|
15,00
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
1,50
|
2.3.5. Định mức năng lượng: tính cho 100
km2
Định mức năng lượng
tổng hợp, phân tích, xử lý tài liệu địa chất môi trường, tai biến địa chất sau
thực địa quy định tại Bảng số 55.
Bảng số 55
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức tiêu hao
|
1
|
Điện
|
kw/h
|
52,68
|
1.1.1. Nội dung công
việc
- Tiến hành công việc
trắc địa định vị dẫn tuyến, đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm, xác định
tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu, quan trắc mực nước biển, lập lưới khống chế tọa
độ và độ cao thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 19 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Tiến hành công tác
trắc địa định vị dẫn tuyến thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 19
Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Tiến hành công tác
đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm theo quy định tại điểm a khoản 1 và
điểm b khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Tiến hành công tác
xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát địa chất, công trình
khoan máy, ống phóng rung, trạm quan trắc) bằng công nghệ định vị vệ tinh GPS
theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Tiến hành công tác
lập lưới khống chế tọa độ và độ cao theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 19
Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Thực hiện việc ghi
chép nhật ký thực địa theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 19 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
1.1.2. Phân loại khó
khăn
- Phân loại mức độ
khó khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
1.1.3. Định biên
Định biên lao động
thi công thực địa công tác trắc địa phục vụ địa chất và địa vật lý quy định tại
Bảng số 56.
Bảng số 56
Loại lao động
Hạng mục
|
Độ sâu (m)
|
ĐTV.III bậc 8/9
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
Nhóm
|
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu
Xác định tọa độ và độ sâu vị trí thi công
khoan
Xác định tọa độ và độ sâu vị trí lấy mẫu
bằng ống phóng rung
|
0-10 m
|
1
|
1
|
2
|
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu
Xác định tọa độ và độ sâu vị trí thi công
khoan
|
10-30 m
|
1
|
1
|
2
|
Xác định tọa độ và độ sâu vị trí lấy mẫu
bằng ống phóng rung
|
|
|
|
|
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm
|
0-30 m
|
1
|
1
|
2
|
Trắc địa định vị dẫn tuyến
|
0-30 m
|
1
|
1
|
2
|
1.1.4. Định mức
Định mức thời gian
thi công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu; xác định tọa độ trạm
cố định theo công nhóm/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và
định vị dẫn tuyến địa vật lý theo công nhóm/100 km tuyến; quy định tại Bảng số
57.
Bảng số 57
Độ sâu nước
|
Nội dung công việc
|
Mức độ khó khăn đi
lại
|
Thuận lợi
|
Trung bình
|
Khó khăn
|
0-10 m nước
|
Xác định tọa độ và
độ sâu điểm lấy mẫu (Trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung)
|
44,88
|
48,13
|
54,40
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
40,43
|
43,36
|
49,01
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
|
4,45
|
4,77
|
5,39
|
Đo sâu theo tuyến
bằng máy đo sâu hồi âm
|
19,95
|
22,83
|
26,60
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
17,97
|
20,57
|
23,96
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
|
1,98
|
2,26
|
2,64
|
10-30 m nước
|
Xác định tọa độ và
độ sâu điểm lấy mẫu (Trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung)
|
30,23
|
32,06
|
34,19
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
27,23
|
28,88
|
30,80
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
|
3,00
|
3,18
|
3,39
|
Đo sâu theo tuyến
bằng máy đo sâu hồi âm
|
9,07
|
10,38
|
12,09
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
8,17
|
9,35
|
10,89
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
|
0,90
|
1,03
|
1,20
|
0-30 m nước
|
Định vị dẫn tuyến
địa vật lý
|
8,89
|
10,18
|
11,85
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
8,01
|
9,17
|
10,68
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng
nguyên lương đối với lao động trực tiếp
|
0,88
|
1,01
|
1,17
|
* Ghi chú:
Định mức thời gian
cho thi công thực địa công tác trắc địa phục vụ địa chất và địa vật lý tại Bảng
số 57 áp dụng cho khoảng cách di chuyển dưới 20 km, trường hợp khoảng cách di
chuyển lớn hơn 20 km được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 03; Trường
hợp công việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức
được điều chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
1.2.1. Công tác xác
định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống
phóng rung) độ sâu 0-10 m và độ sâu 10-30 m nước: ca/100 điểm;
1.2.2. Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi
âm: ca/100 km tuyến
Định mức thiết bị thi
công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát, khoan
máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung) và đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm
được áp dụng chung cho các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 58.
Bảng số 58
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Xác định tọa độ và
độ sâu điểm t
lấy mẫu
|
Đo sâu theo uyến
bằng máy đo sâu hồi âm
|
0-10 m
|
10-30 m
|
0-10 m 1
|
0-30 m
|
1
|
Máy đo sâu hồi âm (ODOM hoặc máy có tính năng
kỹ thuật tương đương)
|
cái
|
8
|
1
|
43,36
|
28,87
|
20,27
|
9,35
|
2
|
Định vị vệ tinh DGPS hoặc máy có tính năng
kỹ thuật tương đương
|
cái
|
5
|
1
|
43,36
|
28,87
|
|
|
3
|
Phần mềm dẫn đường Hydro Navigation hoặc
phần mềm Hypac hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
43,36
|
28,87
|
20,27
|
9,35
|
4
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
5
|
1
|
43,36
|
28,87
|
20,27
|
9,35
|
5
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
1
|
43,36
|
28,87
|
20,27
|
9,35
|
1.2.3. Định vị dẫn tuyến địa vật lý: ca/100
km tuyến
Định mức thiết bị thi
công thực địa định vị dẫn tuyến địa vật lý được áp dụng chung cho các điều kiện
thi công quy định tại Bảng số 59.
Bảng số 59
TT
|
Tên thiết bị
|
DVL
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Định vị dẫn tuyến
địa vật lý
|
1
|
Định vị vệ tinh DGPS hoặc máy có tính năng
kỹ thuật tương đương
|
cái
|
5
|
1
|
9,17
|
2
|
Máy GPS Trimble hoặc máy có tính năng kỹ
thuật tương đương
|
cái
|
5
|
1
|
9,17
|
3
|
Máy GSP cầm tay
|
cái
|
5
|
1
|
9,17
|
4
|
Máy thủy bình Sokkia B40 hoặc máy có tính năng
kỹ thuật tương đương
|
cái
|
5
|
1
|
9,17
|
5
|
Máy toàn đạc điện tử Leica Geomax ZOOM20-5”
accXess A4 hoặc máy có tính năng kỹ thuật tương đương
|
cái
|
5
|
1
|
9,17
|
6
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
5
|
1
|
9,17
|
7
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
1
|
9,17
|
8
|
Phần mềm dẫn đường Hydro Navigation hoặc
phần mềm Hypac hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
9,17
|
9
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
9,17
|
1.3.1. Thi công thực
địa xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu
bằng ống phóng rung) độ sâu 0-10 m và độ sâu 10-30 m nước: tính cho ca/100
điểm.
1.3.2. Thi công thực địa đo sâu theo tuyến
bằng máy đo sâu hồi âm: tính cho ca/100 km tuyến.
a) Định mức dụng cụ
thi công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu (trạm khảo sát, khoan
máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung) và đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm
được áp dụng chung cho các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 60.
Bảng số 60
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Xác định tọa độ và
độ sâu điểm lấy mẫu
|
Đo sâu theo tuyến
bằng máy đo sâu hồi âm
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Ắc quy 12v
|
cái
|
24
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
2
|
Ăng ten máy định vị
|
cái
|
60
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
3
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
4
|
Bảng điện
|
cái
|
12
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
5
|
Bình cứu hỏa
|
chiếc
|
36
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
6
|
Bộ đổi nguồn
|
bộ
|
36
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
7
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
8
|
Bộ dụng cụ thợ mộc
|
bộ
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
9
|
Bộ nạp Ắc quy
|
cái
|
36
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
10
|
Bộ lưu điện UPS
|
cái
|
36
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
11
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
12
|
Can nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
13
|
Can sắt 20 lít
|
cái
|
24
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
15
|
Cáp tín hiệu đo sâu
|
cái
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
16
|
Cáp tín hiệu cho máy DGPS
|
cái
|
24
|
1
|
55,01
|
|
-
|
17
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
18
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
19
|
Đèn pha
|
cái
|
12
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
20
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
3
|
2
|
272,71
|
2
|
22,32
|
21
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
272,71
|
2
|
22,32
|
22
|
Hải đồ
|
bộ
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
23
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
24
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
25
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
26
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
2
|
55,01
|
2
|
4,50
|
27
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
272,71
|
2
|
22,32
|
28
|
Ký hiệu địa hình
|
quyển
|
1
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
29
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
48
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
30
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
31
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
272,71
|
2
|
22,32
|
32
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
33
|
Ổ và phích cắm điện có dây
|
bộ
|
12
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
34
|
Ổn áp
|
cái
|
36
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
35
|
Ống nhòm
|
cái
|
48
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
36
|
Phao cá nhân
|
cái
|
24
|
2
|
272,71
|
2
|
22,32
|
37
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
2
|
272,71
|
2
|
22,32
|
38
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
2
|
272,71
|
2
|
22,32
|
39
|
Thùng phuy 200 lít
|
cái
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
40
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
41
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
42
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
23,41
|
1
|
1,92
|
43
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
55,01
|
1
|
4,50
|
1.3.3. Định vị dẫn tuyến địa vật lý: tính
cho ca/100 km tuyến;
Định mức dụng cụ thi
công thực địa định vị dẫn tuyến địa vật lý được áp dụng chung cho các điều kiện
thi công quy định tại Bảng số 61.
Bảng số 61
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Đo sâu theo tuyến
bằng máy đo sâu hồi âm
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Ắc quy 12v
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
2
|
Ăng ten máy định vị
|
cái
|
60
|
1
|
20,78
|
3
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
1
|
15,58
|
4
|
Bảng điện
|
cái
|
12
|
2
|
15,58
|
5
|
Bình cứu hỏa
|
chiếc
|
36
|
1
|
15,58
|
6
|
Bộ đổi nguồn
|
bộ
|
36
|
1
|
15,58
|
7
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
15,58
|
8
|
Bộ dụng cụ thợ mộc
|
bộ
|
24
|
1
|
15,58
|
9
|
Bộ nạp Ắc quy
|
cái
|
36
|
1
|
15,58
|
10
|
Bộ lưu điện UPS
|
cái
|
36
|
1
|
15,58
|
11
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,05
|
12
|
Can nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
20,78
|
13
|
Can sắt 20 lít
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
14
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
20,78
|
15
|
Cáp tín hiệu đo sâu
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
16
|
Cáp tín hiệu cho máy DGPS
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
17
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
20,78
|
18
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
2
|
0,05
|
19
|
Đèn pha
|
cái
|
12
|
2
|
0,05
|
20
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
3
|
2
|
41,56
|
21
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
2
|
41,56
|
22
|
Hải đồ
|
bộ
|
24
|
1
|
20,78
|
23
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
24
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
25
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
26
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
2
|
0,05
|
27
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
41,56
|
28
|
Ký hiệu địa hình
|
quyển
|
1
|
1
|
20,78
|
29
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
48
|
1
|
20,78
|
30
|
Máy bộ đàm
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
31
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
2
|
41,56
|
32
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
33
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
34
|
Ổ và phích cắm điện có dây
|
bộ
|
12
|
1
|
20,78
|
35
|
Ổn áp
|
cái
|
36
|
1
|
20,78
|
36
|
Ống nhòm
|
cái
|
48
|
1
|
20,78
|
37
|
Phao cá nhân
|
cái
|
24
|
2
|
41,56
|
38
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
2
|
41,56
|
39
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
2
|
41,56
|
40
|
Thùng phuy 200 lít
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
41
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
42
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
43
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
20,78
|
44
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
20,78
|
Định mức vật liệu thi
công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo
sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý, tính
ca/100 km tuyến, được áp dụng chung cho các điều kiện thi công quy định tại
Bảng số 62.
Bảng số 62
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Xác định tọa độ và
độ sâu điểm lấy mẫu
|
Đo sâu theo tuyến
bằng máy đo sâu hồi âm
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Bản đồ địa hình
|
mảnh
|
2,30
|
0,01
|
3
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,20
|
0,10
|
4
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,20
|
0,10
|
5
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Bút dạ các màu
|
hộp
|
0,11
|
0,11
|
7
|
Dây điện đôi
|
m
|
1,27
|
1,27
|
8
|
Giấy A0
|
tờ
|
2,30
|
1,00
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
0,10
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,10
|
0,10
|
11
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
0,05
|
0,05
|
12
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,33
|
0,33
|
13
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,26
|
0,26
|
14
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,50
|
0,50
|
15
|
Túi ni lon các loại
|
cái
|
15,00
|
15,00
|
Định mức vật liệu thi
công thực địa định vị dẫn tuyến địa vật lý tính ca/100 km tuyến, được áp dụng
chung cho các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 63.
Bảng số 63
TT
|
Tên vật liệu
|
ĐVT
|
Mức cho định vị đẫn tuyến
địa vật lý
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
1,00
|
2
|
Bản đồ địa hình
|
mảnh
|
0,01
|
3
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,10
|
4
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,10
|
5
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
6
|
Bút dạ các màu
|
hộp
|
0,11
|
7
|
Dây điện đôi
|
m
|
1,27
|
8
|
Giấy A0
|
tờ
|
1,00
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
10
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
0,10
|
11
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
0,05
|
12
|
Nhật ký
|
quyển
|
0,33
|
13
|
Pin tiểu
|
cục
|
6,00
|
14
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,26
|
15
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,50
|
16
|
Túi ni lông các loại
|
cái
|
12,00
|
Định mức nhiên liệu
thi công thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu tính cho ca/100 điểm;
đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị dẫn tuyến địa vật lý tính
cho ca/100 km tuyến, được áp dụng cho điều kiện thi công trung bình quy định
tại Bảng số 64; đối với các điều kiện khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định
tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 64
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
ĐVT
|
Nội dung công việc
|
Mức theo độ sâu
nước
|
0-10 m
|
10-30 m
|
1
|
Dầu diezel
|
lít
|
Xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy mẫu
(Trạm khảo sát, khoan máy, lấy mẫu bằng ống phóng rung)
|
140,49
|
162,51
|
2
|
Dầu diezel
|
lít
|
Đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm
|
40,49
|
62,51
|
3
|
Dầu diezel
|
lít
|
Định vị dẫn tuyến địa vật lý
|
370,49
|
392,51
|
2.1.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Tiến hành công tác
vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tỷ lệ 1:25.000 phục vụ thành lập các bản đồ chuyên đề
của đề án và phục vụ công tác tính tài nguyên khoáng sản cát biển theo quy định
tại điểm b khoản 1 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Tiến hành công tác
quan trắc mực nước biển và xử lý số liệu thủy triều tại các trạm quan trắc
thước nước ven bờ theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 19 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
b) Định biên
Định biên lao động
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa phục vụ địa chất và địa vật lý
quy định tại Bảng số 65.
Bảng số 65
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.III bậc 8/9
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
Nhóm
|
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực
địa phục vụ địa chất
|
1
|
1
|
2
|
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực
địa vụ địa vật lý
|
1
|
1
|
2
|
c) Định mức
Định mức thời gian
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm
lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định
vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 66.
Bảng số 66
Nội dung công việc
|
Mức
|
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại
thực địa phục vụ địa chất
|
3,16
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
2,85
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,31
|
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại
thực địa vụ địa vật lý
|
4,08
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
3,68
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,40
|
2.1.2. Định mức thiết
bị
Định mức thiết bị
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm
lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định
vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 67.
Bảng số 67
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Phục vụ địa chất
|
Phục vụ địa vật lý
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU-2,2 kw
|
cái
|
05
|
01
|
2,05
|
2,58
|
2
|
Máy tính xách tay-0,4 kw
|
cái
|
05
|
02
|
2,85
|
2,85
|
3
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
05
|
01
|
2,05
|
2,58
|
4
|
Phần mềm MicroStation hoặc tương đương
|
bản quyền
|
05
|
01
|
2,05
|
2,58
|
5
|
Phần mềm AutoCad hoặc tương đương
|
bản quyền
|
05
|
01
|
2,05
|
2,58
|
6
|
Phần mềm trắc địa DPSurvey hoặc tương đương
|
bản quyền
|
05
|
01
|
2,05
|
2,58
|
2.1.3. Định mức dụng
cụ
Định mức dụng cụ tổng
hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm lấy
mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định vị
dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 68.
Bảng số 68
TT
|
Tên dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Phục vụ địa chất
|
Phục vụ địa vật lý
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
1
|
0,25
|
0,25
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,25
|
0,25
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
1
|
2,05
|
2,58
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
2
|
2,05
|
2,58
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,25
|
0,25
|
6
|
Bộ lưu điện UPS
|
cái
|
36
|
1
|
2,05
|
0,25
|
7
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
2
|
0,25
|
0,25
|
8
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
2,05
|
2,58
|
9
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
4
|
2,05
|
2,58
|
10
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
2,05
|
2,58
|
11
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
2
|
2,05
|
2,58
|
12
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,85
|
0,25
|
13
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
0,85
|
0,25
|
14
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
0,50
|
0,25
|
15
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
0,25
|
0,25
|
16
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
2,05
|
2,58
|
17
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
2,05
|
2,58
|
18
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
0,25
|
0,25
|
19
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
2
|
2,05
|
2,58
|
20
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
0,25
|
0,25
|
21
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,25
|
0,25
|
22
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,25
|
0,25
|
23
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,25
|
0,25
|
24
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,25
|
0,25
|
2.1.4. Định mức vật
liệu
Định mức vật liệu
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm
lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định
vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 69.
Bảng số 69
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Phục vụ địa chất
|
Phục vụ địa vật lý
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,42
|
0,56
|
2
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,42
|
0,56
|
3
|
Bìa A4
|
ram
|
0,08
|
0,11
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
0,42
|
0,56
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,42
|
0,56
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
0,21
|
0,28
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
0,42
|
0,56
|
8
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,42
|
0,56
|
9
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
0,42
|
0,56
|
10
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
0,42
|
0,56
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,02
|
0,03
|
12
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,01
|
0,01
|
13
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,42
|
0,56
|
14
|
Túi ni lông các loại
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,21
|
0,28
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,42
|
0,56
|
2.1.5. Định mức năng
lượng
Định mức năng lượng
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa tại thực địa: xác định tọa độ và độ sâu điểm
lấy mẫu tính cho ca/100 điểm; đo sâu theo tuyến bằng máy đo sâu hồi âm và định
vị dẫn tuyến địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 70.
Bảng số 70
STT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Phục vụ địa chất
|
Phục vụ địa vật lý
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
88,83
|
114,70
|
2.2.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Vẽ bản đồ độ sâu
đáy biển tỷ lệ 1:25.000 trên cơ sở kết quả đo sâu hồi âm theo tuyến và các số
liệu tọa độ, độ sâu các điểm khảo sát địa vật lý, địa chất, các điểm khảo sát
khác có liên quan của đề án theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 19 Thông tư
số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Lập bản đồ độ sâu
đáy biển tỷ lệ 1:25.000 có đường đẳng sâu cơ bản là 1,0 m; các quy định kỹ
thuật, cơ sở toán học, nội dung và ký hiệu bản đồ thực hiện theo quy định tại
điểm e khoản 2 Điều 19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Lập bản đồ tuyến
khảo sát địa vật lý tỷ lệ 1:25.000 thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều
19 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Báo cáo kết quả
công tác trắc địa thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 19 Thông tư
số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Các tài liệu, sản
phẩm của công tác trắc địa phải chuyển giao phục vụ cho công tác địa chất, địa
vật lý sử dụng thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 3 Điều 19 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
b) Định biên
Định biên lao động
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa quy định tại Bảng số 71.
Bảng số 71
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.II bậc 3/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
Nhóm
|
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực
địa phục vụ địa chất
|
1
|
2
|
2
|
5
|
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực
địa phục vụ địa vật lý
|
1
|
2
|
2
|
5
|
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển
|
1
|
1
|
1
|
3
|
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý
|
1
|
1
|
1
|
3
|
c) Định mức
Định mức thời gian
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất và vẽ
bản đồ độ sâu đáy biển tính cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu
trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý và vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý
tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 72.
Bảng số 72
Nội dung công việc
|
Mức
|
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau
thực địa phục vụ địa chất
|
2,11
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
1,9
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,21
|
Tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau
thực địa phục vụ địa vật lý
|
10,02
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
9,03
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,99
|
Vẽ bản đồ độ sâu đáy biển
|
9,85
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
8,87
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,98
|
Nội dung công việc
|
Mức
|
Vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý
|
3,35
|
- Hao phí lao động trực tiếp
|
3,02
|
- Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,33
|
2.2.2. Định mức thiết
bị
Định mức thiết bị
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất tính
cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục
vụ địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 73.
Bảng số 73
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Phục vụ địa chất
|
Phục vụ địa vật lý
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU
|
cái
|
5
|
1
|
1,90
|
1,53
|
2
|
Máy photocopy
|
cái
|
5
|
1
|
1,50
|
1,03
|
3
|
Máy in A0
|
cái
|
5
|
1
|
1,90
|
0,53
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
2
|
3,60
|
3,03
|
5
|
Máy chiếu
|
cái
|
5
|
1
|
0,90
|
0,53
|
6
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
1,90
|
1,53
|
7
|
Phần mềm MicroStation hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
1,90
|
1,53
|
8
|
Phần mềm AutoCad hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
1,90
|
1,53
|
9
|
Phần mềm trắc địa DPSurvey hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
1,90
|
0,53
|
Định mức thiết bị
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tính
cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa Vẽ bản
đồ tuyến khảo sát địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 74.
Bảng số 74
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Bản đồ độ sâu đáy
biển
|
Bản đồ tuyến khảo
sát địa vật lý
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU
|
cái
|
5
|
1
|
2,87
|
3,02
|
2
|
Máy photocopy
|
cái
|
5
|
1
|
1,87
|
1,02
|
3
|
Máy in A0
|
cái
|
5
|
1
|
0,87
|
1,02
|
4
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
3
|
3,87
|
3,02
|
5
|
Máy chiếu
|
cái
|
5
|
1
|
1,87
|
1,02
|
6
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
2,87
|
1,53
|
7
|
Phần mềm MicroStation hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
2,87
|
1,53
|
8
|
Phần mềm AutoCad hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
2,87
|
1,53
|
9
|
Phần mềm trắc địa DP Survey hoặc tương
đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
2,87
|
0,53
|
2.2.3. Định mức dụng
cụ
Định mức dụng cụ tổng
hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất tính cho
ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa phục vụ
địa vật lý tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 75.
Bảng số 75
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Phục vụ địa chất
|
Phục vụ địa vật lý
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
2
|
0,87
|
2
|
0,53
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
2,87
|
2
|
3,02
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
2
|
2,87
|
2
|
3,02
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,87
|
2
|
0,53
|
6
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
8
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
2
|
2,87
|
2
|
3,02
|
9
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
2,87
|
2
|
3,02
|
10
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
2
|
2,87
|
2
|
3,02
|
11
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
12
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
13
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
1,87
|
1
|
0,53
|
14
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
15
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
2,87
|
2
|
3,02
|
16
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
2,87
|
1
|
3,02
|
17
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
18
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
2
|
2,87
|
2
|
3,02
|
19
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
20
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
21
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
22
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
2,87
|
1
|
3,02
|
Định mức dụng cụ tổng
hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: vẽ bản đồ độ sâu đáy biển tính cho
ca/100 km2; vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý tính cho ca/100 km
tuyến quy định tại Bảng số 76.
Bảng số 76
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Vẽ bản đồ độ sâu
đáy biển
|
Vẽ bản đồ tuyến
khảo sát địa vật lý
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
1
|
2,87
|
1
|
3,03
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
3
|
2,87
|
3
|
3,03
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
3
|
0,87
|
3
|
0,53
|
6
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
8
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
4
|
1,87
|
4
|
3,03
|
9
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
3
|
2,87
|
3
|
3,03
|
10
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
3
|
2,87
|
3
|
3,03
|
11
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
12
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
13
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
1,87
|
1
|
1,02
|
14
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
15
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
4
|
2,87
|
4
|
3,03
|
16
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
2,87
|
1
|
3,03
|
17
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
18
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
3
|
2,87
|
3
|
3,03
|
19
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
20
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
21
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,87
|
1
|
0,53
|
22
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
2,87
|
1
|
3,03
|
2.2.4. Định mức vật
liệu
Định mức vật liệu
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất và vẽ
bản đồ độ sâu đáy biển tính cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu
trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý và vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý
tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 77.
Bảng số 77
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Phục vụ địa chất
|
Phục vụ địa vật lý
|
Vẽ bản đồ độ sâu
đáy biển
|
Vẽ bản đồ tuyến địa
vật lý
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
1,50
|
1,13
|
1,50
|
1,13
|
2
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
1,50
|
1,13
|
1,50
|
1,13
|
3
|
Bìa A4
|
ram
|
0,30
|
0,23
|
0,30
|
0,23
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,50
|
1,13
|
1,50
|
1,13
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
1,50
|
1,13
|
1,50
|
1,13
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
0,75
|
0,56
|
0,75
|
0,56
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
2,00
|
1,50
|
2,00
|
1,50
|
8
|
Hồ dán
|
lọ
|
1,50
|
1,13
|
1,50
|
1,13
|
9
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
1,50
|
1,13
|
1,50
|
1,13
|
10
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
1,50
|
1,13
|
1,50
|
1,13
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,10
|
0,08
|
0,10
|
0,08
|
12
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,05
|
0,04
|
0,05
|
0,04
|
13
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,02
|
0,01
|
0,02
|
0,01
|
14
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
1,00
|
0,75
|
1,00
|
0,75
|
15
|
Túi ni lông các loại
|
cái
|
10,00
|
8,00
|
10,00
|
8,00
|
16
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
2,00
|
1,50
|
2,00
|
1,50
|
2.2.5. Định mức năng
lượng
Định mức năng lượng
tổng hợp, xử lý số liệu trắc địa sau thực địa: trắc địa phục vụ địa chất và vẽ
bản đồ độ sâu đáy biển tính cho ca/100 km2; tổng hợp, xử lý số liệu
trắc địa sau thực địa phục vụ địa vật lý và vẽ bản đồ tuyến khảo sát địa vật lý
tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 78.
Bảng số 78
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Phục vụ địa chất
|
Phục vụ địa vật lý
|
Vẽ bản đồ độ sâu
đáy biển
|
Vẽ bản đồ tuyến địa
vật lý
|
1
|
Điện
|
kw/h
|
36,70
|
17,37
|
18,37
|
17,27
|
Chương
IV
1. Thi công thực địa
1.1.1. Nội dung công
việc
a) Đo địa chấn nông
phân giải cao thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT gồm: đo địa chấn nông phân giải cao theo tuyến thiết kế; xác định, dự đoán đặc
điểm phân bố, chiều dày, hình thái ranh giới các thành tạo địa chất và phân
chia các lớp trầm tích theo thành phần thạch học khác nhau đến độ sâu điều tra;
phát hiện và liên kết các lòng sông cổ, các đới đào khoét chứa vật liệu vụn thô
có tiềm năng khoáng sản; các doi cát nằm sát đáy biển và chôn vùi; dự báo các
cấu trúc chứa khí nông, khu vực tiềm ẩn tai biến địa chất;
- Tiến hành đo địa
chấn nông phân giải cao thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13
Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Ghi nhật ký thực
địa công tác đo địa chấn nông phân giải cao theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT .
b) Đo sonar quét sườn
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT
gồm: thu nhận đặc điểm địa hình đáy biển, dự đoán thành phần trầm tích tầng mặt
đáy biển, các diện tích phân bố cát biển; phát hiện các yếu tố địa hình, địa
mạo đáy biển đặc trưng, các vật thể chìm dưới đáy biển;
- Lựa chọn thông số
đo nhằm thu được số liệu thực địa với chất lượng tốt nhất và hạn chế tối đa
phông nhiễu; lắp đặt máy và hệ thống tời máy; đặt các thông số hệ thống; điều
chỉnh tời máy lên xuống để cá (towfish) nằm ở vị trí cách đáy phù hợp, tránh
được các yếu tố nhiễu do chân vịt tàu, sóng; tránh cá bị va vào đá ngầm; ghi
nhật ký thực địa thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
Dữ liệu được lưu giữ
gồm: tệp dữ liệu gốc theo chuẩn định dạng của thiết bị; dữ liệu được chuyển
sang dạng: *.tif thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
1.1.2. Phân loại khó
khăn
Phân loại mức độ khó
khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
1.1.3. Định biên
- Định biên lao động
thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn quy
định tại Bảng số 79.
Bảng số 79
Loại lao
động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.II bậc 5/8
|
ĐTV.III bậc 8/9
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 11/12
|
CN6 (N2)
|
Nhóm
|
Đo địa chấn
|
1
|
1
|
1
|
2
|
1
|
2
|
2
|
10
|
Đo sonar quét sườn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
- Định biên lao động
thi công thực địa: tháo lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao trên tàu khảo
sát và tháo lắp thiết bị đo sonar quét sườn trên tàu khảo sát quy định tại Bảng
số 80.
Bảng số 80
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.II bậc 5/8
|
ĐTV.III bậc 8/9
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 11/12
|
CN6 (N2)
|
Nhóm
|
Tháo lắp thiết bị đo địa chấn trên tàu khảo
sát
|
1
|
1
|
1
|
2
|
3
|
2
|
2
|
12
|
Tháo lắp thiết bị đo sonar quét sườn trên
tàu khảo sát
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
7
|
1.1.4. Định mức
- Định mức thời gian
thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn tính
theo công nhóm/100 km tuyến quy định tại Bảng số 81.
Bảng số 81
Độ sâu nước
|
Nội dung công việc
|
Mức độ khó khăn đi
lại
|
Thuận lợi
|
Trung bình
|
Khó khăn
|
0-30 m nước
|
Công tác thi công thực địa
|
10,18
|
11,62
|
13,54
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
9,17
|
10,47
|
12,20
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
1,01
|
1,15
|
1,34
|
* Ghi chú:
Định mức thời gian
cho thi công thực địa đo địa chấn nông phân giải cao và đo sonar quét sườn áp
dụng cho khoảng cách di chuyển dưới 20 km, trường hợp khoảng cách di chuyển lớn
hơn 20 km được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 03. Trường hợp công
việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều
chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
- Định mức thời gian
thi công thực địa: tháo lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao và tháo lắp
thiết bị đo sonar quét sườn trên tàu khảo sát tính theo công nhóm/1 lần tháo
lắp quy định tại Bảng số 82.
Bảng số 82
Nội dung công việc
|
Mức
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
Tháo lắp thiết bị trên tàu khảo sát
|
8,13
|
5,79
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
7,32
|
5,22
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,81
|
0,57
|
* Ghi chú:
Trường hợp công việc
phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh
theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
Định mức thiết bị thi
công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn trên tàu khảo
sát tính cho ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 83.
Bảng số 83
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bộ máy địa chấn
|
bộ
|
8
|
1
|
8,13
|
|
|
2
|
Bộ máy đo sonar
|
bộ
|
8
|
|
|
1
|
8,13
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
1
|
8,13
|
1
|
8,13
|
4
|
Máy phát điện - 5kVA
|
cái
|
8
|
1
|
8,13
|
1
|
8,13
|
- Định mức dụng cụ
thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn trên tàu
khảo sát tính theo ca/100 km tuyến quy định tại Bảng số 84.
Bảng số 84
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Ắc quy 12v
|
cái
|
24
|
1
|
11,17
|
|
|
2
|
Ắc quy khô dùng cho máy 360
|
cái
|
24
|
1
|
11,17
|
|
|
3
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
12
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
4
|
Bảng điện
|
cái
|
12
|
1
|
11,17
|
1
|
7,82
|
5
|
Bộ đổi nguồn
|
cái
|
36
|
1
|
11,17
|
|
|
6
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
7
|
Bộ dụng cụ thợ mộc
|
bộ
|
24
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
8
|
Bộ lưu điện UPS
|
cái
|
36
|
1
|
11,17
|
|
|
9
|
Bộ nạp Ắc quy
|
cái
|
36
|
1
|
11,17
|
|
|
10
|
Búa 3kg
|
cái
|
24
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
11
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
1
|
11,17
|
1
|
7,82
|
12
|
Can nhựa 10 lít
|
cái
|
12
|
1
|
33,51
|
1
|
23,45
|
13
|
Can sắt 20 lít
|
cái
|
24
|
1
|
44,68
|
1
|
23,45
|
14
|
Cầu chì
|
cái
|
6
|
1
|
11,17
|
1
|
7,82
|
15
|
Cầu dao hai chiều
|
cái
|
24
|
1
|
11,17
|
1
|
7,82
|
16
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
17
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
1,60
|
1
|
1,12
|
18
|
Đèn neon - 0,04 kw
|
bộ
|
24
|
1
|
111,69
|
1
|
78,18
|
19
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
6,88
|
1
|
4,82
|
20
|
Đèn pha
|
cái
|
12
|
1
|
6,88
|
1
|
4,82
|
21
|
Đồng hồ avomet kỹ thuật số
|
cái
|
24
|
1
|
11,17
|
1
|
7,82
|
22
|
Phao cá nhân
|
cái
|
24
|
10
|
111,69
|
7
|
78,18
|
23
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
10
|
111,69
|
7
|
78,18
|
24
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
10
|
55,85
|
7
|
39,09
|
25
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
111,69
|
7
|
78,18
|
26
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
111,69
|
7
|
78,18
|
27
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
10
|
111,69
|
7
|
78,18
|
28
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
10
|
111,69
|
7
|
78,18
|
29
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
1
|
111,69
|
1
|
78,18
|
30
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
27,92
|
1
|
19,55
|
31
|
Hộp tuýp mỡ
|
hộp
|
12
|
1
|
11,17
|
1
|
7,82
|
32
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
24
|
1
|
1,53
|
1
|
1,07
|
33
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
111,69
|
1
|
78,18
|
34
|
Khoan điện
|
cái
|
36
|
10
|
1,53
|
7
|
1,07
|
35
|
Kìm điện
|
cái
|
36
|
1
|
1,53
|
1
|
1,07
|
36
|
Máy bắt vít
|
cái
|
24
|
1
|
6,88
|
1
|
4,82
|
37
|
Lưu điện cho octopus - 2kw
|
cái
|
24
|
1
|
11,17
|
|
|
38
|
Mũi khoan kim loại
|
bộ
|
12
|
1
|
27,92
|
1
|
19,55
|
39
|
Ổ cắm đa năng
|
cái
|
24
|
1
|
33,51
|
1
|
23,45
|
40
|
Ổn áp
|
cái
|
36
|
1
|
11,17
|
1
|
7,82
|
41
|
Máy sạc ác quy
|
cái
|
36
|
1
|
11,17
|
1
|
7,82
|
42
|
Mỏ hàn - 0,04 kw
|
cái
|
24
|
1
|
1,53
|
1
|
1,07
|
43
|
Ổ và phích cắm điện có dây
|
bộ
|
12
|
1
|
33,51
|
1
|
23,45
|
44
|
Tời điện 2,2kw
|
cái
|
36
|
|
|
1
|
8,38
|
45
|
Tời quay tay
|
cái
|
24
|
|
|
1
|
8,38
|
46
|
Vôn kế
|
cái
|
60
|
1
|
11,17
|
1
|
7,82
|
47
|
Tiêu đo Deviasia
|
cái
|
12
|
1
|
2,23
|
|
|
48
|
Thùng 200 lít đựng nhiên liệu
|
cái
|
24
|
1
|
22,34
|
|
|
49
|
Thùng phuy 200 lít
|
cái
|
24
|
1
|
22,34
|
1
|
15,64
|
50
|
Phao cho đầu phát squit 2000
|
cái
|
36
|
1
|
22,34
|
|
|
51
|
Phao nhựa đầu thu từ
|
cái
|
24
|
1
|
223,38
|
|
|
52
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
53
|
Thước dây 30 m
|
cuộn
|
24
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
54
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
24
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
55
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
56
|
Vải bạt 2 x 3 m
|
tấm
|
12
|
1
|
22,34
|
1
|
15,64
|
57
|
Ống nhòm
|
cái
|
48
|
1
|
6,88
|
1
|
4,82
|
58
|
Máy tính bỏ túi
|
cái
|
24
|
1
|
6,88
|
1
|
4,82
|
59
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
111,69
|
1
|
78,18
|
60
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
2,23
|
1
|
1,56
|
61
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
6,88
|
1
|
4,82
|
- Định mức dụng cụ
thi công thực địa: tháo lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao; tháo lắp
thiết bị đo sonar quét sườn trên tàu khảo sát tính theo ca/1 lần tháo lắp quy
định tại Bảng số 85.
Bảng số 85
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bộ dụng cụ thợ mộc
|
bộ
|
24
|
1
|
6,68
|
1
|
3,89
|
2
|
Búa 3 kg
|
cái
|
24
|
1
|
6,68
|
1
|
3,89
|
3
|
Clê các loại
|
bộ
|
36
|
1
|
6,68
|
1
|
3,89
|
4
|
Dao rựa
|
cái
|
12
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
5
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
4,01
|
1
|
2,34
|
6
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
10
|
76,90
|
1
|
44,86
|
7
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
10
|
76,90
|
7
|
44,86
|
8
|
Hòm tôn đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
9
|
Hộp tuýp mỡ
|
hộp
|
12
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
10
|
Khóa hòm
|
cái
|
36
|
1
|
76,90
|
1
|
44,86
|
11
|
Khoan bắt vit
|
cái
|
24
|
1
|
38,45
|
1
|
22,43
|
12
|
Khoan điện
|
cái
|
36
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
13
|
Kìm điện
|
cái
|
36
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
14
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
76,90
|
7
|
44,86
|
15
|
Mỏ hàn - 0,04 kw
|
cái
|
24
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
16
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
76,90
|
7
|
44,86
|
17
|
Mũi khoan kim loại
|
bộ
|
12
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
18
|
Phao cá nhân
|
cái
|
24
|
10
|
76,90
|
7
|
44,86
|
19
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
10
|
76,90
|
7
|
44,86
|
20
|
Quần áo mưa
|
bộ
|
12
|
10
|
38,45
|
7
|
22,43
|
21
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
24
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
22
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
23
|
Vải bạt 2 x 3 m
|
tấm
|
12
|
1
|
8,01
|
1
|
4,67
|
24
|
Xắc cốt đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
19,22
|
1
|
11,21
|
25
|
Bình cứu hỏa
|
chiếc
|
36
|
02
|
8,01
|
02
|
4,67
|
26
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
27
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
24
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
28
|
Đèn pin
|
cái
|
24
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
29
|
Đèn pha
|
cái
|
12
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
30
|
Bộ dụng cụ cơ khí
|
bộ
|
36
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
31
|
Mũi khoan kim loại
|
cái
|
12
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
32
|
Ổ và phích cắm điện có dây
|
cái
|
24
|
1
|
2,67
|
1
|
1,56
|
- Định mức vật liệu
thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn tính cho
100 km tuyến quy định tại Bảng số 86.
Bảng số 86
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
1
|
Dung dịch axit đặc
|
kg
|
0,10
|
|
2
|
Axetôn
|
lít
|
0,10
|
0,10
|
3
|
Băng dính cách điện
|
cuộn
|
0,20
|
0,20
|
4
|
Băng dính cao áp
|
cuộn
|
0,10
|
0,10
|
5
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,50
|
0,50
|
6
|
Bộ đàm nội bộ
|
bộ
|
0,10
|
0,10
|
7
|
Bóng đèn tròn
|
cái
|
0,30
|
0,30
|
8
|
Bút bi
|
cái
|
1,50
|
1,50
|
9
|
Bút chì kim
|
cái
|
0,50
|
0,50
|
10
|
Bút dạ
|
cái
|
0,00
|
0,10
|
11
|
Bút kim
|
cái
|
0,10
|
0,50
|
12
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
0,20
|
1,10
|
13
|
Cáp phát địa chấn
|
m
|
0,70
|
|
14
|
Cáp thu địa chấn
|
m
|
0,50
|
|
15
|
Cartridge mực
|
hộp
|
|
1,00
|
16
|
Chổi than
|
cái
|
0,50
|
|
17
|
Cồn lau máy
|
lít
|
0,05
|
0,05
|
18
|
Đai an toàn
|
cái
|
|
1,00
|
19
|
Dao máy in trạm địa chấn
|
cái
|
0,20
|
|
20
|
Dao trổ
|
cái
|
|
0,10
|
21
|
Dầu bôi trơn
|
lít
|
5,00
|
5,00
|
22
|
Đầu bọp ắc quy
|
cái
|
0,40
|
|
23
|
Dầu đầu thu
|
lít
|
1,20
|
|
24
|
Dầu diezen
|
lít
|
102,50
|
102,30
|
25
|
Dây cu roa A53
|
cực
|
0,30
|
0,30
|
26
|
Dây điện đơn
|
m
|
5,00
|
5,00
|
27
|
Dây điện kép
|
m
|
5,00
|
5,00
|
28
|
Dây Fider
|
m
|
2,00
|
|
29
|
Dây giảm chấn
|
cực
|
0,40
|
|
30
|
Dây thít nhựa
|
m
|
|
5,00
|
31
|
Điện cực máy in
|
cái
|
0,20
|
|
32
|
Ghim kẹp
|
hộp
|
|
0,10
|
33
|
Giấy A4
|
ram
|
|
1,10
|
34
|
Giấy A0
|
tờ
|
|
0,10
|
35
|
Giấy ghi địa chấn
|
cuộn
|
1,20
|
|
36
|
Giấy ghi đo sâu
|
cuộn
|
0,40
|
0,40
|
37
|
Giấy kẻ ngang
|
thếp
|
1,00
|
1,00
|
38
|
Keo 502
|
lọ
|
|
0,20
|
39
|
Khoá dải đầu phát
|
cái
|
0,60
|
|
40
|
Khoá dải đầu thu
|
cái
|
0,50
|
|
41
|
Kim đo sâu
|
cái
|
0,20
|
|
42
|
Linh kiện điện tử
|
bộ
|
0,05
|
|
43
|
Lưỡi dao trổ
|
hộp
|
|
0,10
|
44
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
0,10
|
0,50
|
45
|
Nhựa thông
|
kg
|
0,02
|
0,02
|
46
|
Nước cất
|
lít
|
0,50
|
|
47
|
Ống bọc đầu thu
|
m
|
0,70
|
|
48
|
Pin 1,5V
|
đôi
|
0,75
|
0,75
|
49
|
Puli cáp từ
|
cái
|
0,20
|
|
50
|
Que hàn 0,2 mm
|
kg
|
0,20
|
0,20
|
51
|
Ru băng máy in
|
cái
|
0,10
|
|
52
|
Silicon chống nước
|
lọ
|
|
0,10
|
53
|
Sổ công tác 15x20 cm
|
quyển
|
0,50
|
0,60
|
54
|
Sứ cao tần
|
cái
|
0,40
|
|
55
|
Thiếc hàn
|
kg
|
0,02
|
0,02
|
56
|
Thuốc tẩy rỉ sắt
|
hộp
|
0,10
|
0,10
|
57
|
Tôn
|
m2
|
0,20
|
0,20
|
58
|
Trở dập cao áp
|
cái
|
0,50
|
|
59
|
Tụ xung cao áp
|
cái
|
0,05
|
|
60
|
Vải che máy
|
m2
|
0,30
|
0,30
|
61
|
Xà phòng
|
kg
|
0,20
|
0,20
|
- Định mức vật liệu
thi công thực địa: tháo - lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao; tháo -
lắp thiết bị đo sonar quét sườn tính cho 1 lần tháo lắp quy định tại Bảng số
87.
Bảng số 87
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
20,00
|
20,00
|
2
|
Bu lông có ê cu và long đen
|
kg
|
0,50
|
0,30
|
3
|
Cáp tời
|
m
|
10,00
|
10,00
|
4
|
Culiê
|
kg
|
0,50
|
0,30
|
5
|
Cáp vải 4 tấn
|
sợi
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Cáp vải 2 tấn
|
sợi
|
1,00
|
1,00
|
7
|
Dầu mazut
|
lít
|
5,00
|
5,00
|
8
|
Dây điện đơn
|
m
|
5,00
|
5,00
|
9
|
Dây điện kép
|
m
|
5,00
|
5,00
|
10
|
Dây thép 2 mm
|
kg
|
0,50
|
0,30
|
11
|
Dây thừng f22 mm
|
m
|
5,00
|
5,00
|
12
|
Đai an toàn
|
cái
|
0,10
|
0,10
|
13
|
Đinh 5 cm, 10 cm
|
kg
|
0,50
|
0,30
|
14
|
Đinh đỉa
|
cái
|
0,50
|
0,30
|
15
|
Gỗ dán 1,0 m x 1,8m
|
tấm
|
2,00
|
2,00
|
16
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
0,50
|
0,30
|
17
|
Ống nhựa f 22 mm mềm
|
m
|
0,50
|
0,30
|
18
|
Thép góc
|
kg
|
0,50
|
0,30
|
19
|
Xà phòng
|
kg
|
0,50
|
0,30
|
Định mức nhiên liệu
thi công thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn tính cho
100 km tuyến; tháo - lắp thiết bị đo địa chấn nông phân giải cao; tháo - lắp
thiết bị đo sonar quét sườn tính cho 1 lần tháo lắp được áp dụng cho điều kiện
thi công trung bình quy định tại Bảng số 88; đối với các điều kiện khác, được
điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 88
TT
|
Nội dung công việc
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
1
|
Đo địa chấn; Đo sonar
|
Dầu diezen
|
lít
|
692,00
|
501,11
|
2
|
Tháo lắp thiết bị
|
Dầu diezen
|
lít
|
5,0
|
5,0
|
2.1.1. Nội dung công
việc
- Các tài liệu, kết
quả đo địa chấn nông phân giải cao phải đối chiếu, so sánh với các tài liệu
công trình (khoan máy, ống phóng rung) để hiệu chỉnh, kiểm tra thực hiện theo
quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Kiểm tra, hiệu
chỉnh các sơ đồ các tuyến đo địa chấn nông phân giải cao, băng ghi (bao gồm cả
băng gốc, file dữ liệu gốc và băng đã xử lý) thực hiện theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Kiểm tra, hiệu
chỉnh các mặt cắt địa chất - địa vật lý thể hiện ranh giới các tập trầm tích
khác nhau và các yếu tố địa chất khác nhau thực hiện theo quy định tại điểm c
khoản 1 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Xử lý tài liệu bằng
phần mềm chuyên dụng sau khi kết thúc tuyến đo, phục vụ cho công tác khảo sát
địa chất thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 13 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Kiểm tra, hiệu
chỉnh các sơ đồ tuyến đo sonar quét sườn thực hiện theo quy định tại điểm c
khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT .
2.1.2. Định biên
Định biên lao động xử
lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 89.
Bảng số 89
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.II bậc 5/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.IV bậc 11/12
|
Nhóm
|
Đo địa chấn
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Đo sonar
|
1
|
|
|
1
|
2
|
2.1.3. Định mức: công nhóm/100 km
Định mức thời gian xử
lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 90.
Bảng số 90
Nội dung công việc
|
Mức
|
Xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực
địa
|
5,26
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
4,74
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,52
|
2.2. Định mức thiết
bị:
ca/100
km
Định mức thiết bị xử
lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 91.
Bảng số 91
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU
|
cái
|
5
|
1
|
2,10
|
1
|
1,40
|
2
|
Máy photocopy
|
cái
|
5
|
1
|
0,03
|
1
|
0,02
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
2
|
10,51
|
2
|
7,01
|
4
|
Máy in A0
|
cái
|
5
|
1
|
0,03
|
1
|
0,02
|
5
|
Máy chiếu
|
cái
|
5
|
1
|
0,03
|
1
|
0,02
|
5
|
Máy scanner A4
|
cái
|
5
|
1
|
0,25
|
1
|
0,17
|
6
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
2,10
|
1
|
1,40
|
2.3. Định mức dụng
cụ:
ca/100
km
Định mức dụng cụ xử
lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 92.
Bảng số 92
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
1
|
0,90
|
1
|
0,60
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
0,64
|
1
|
0,60
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
1
|
5,61
|
1
|
3,74
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
2
|
5,61
|
2
|
3,74
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
0,64
|
2
|
0,43
|
6
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
1
|
0,64
|
1
|
0,43
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
0,64
|
1
|
0,43
|
8
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
1
|
4,74
|
1
|
3,74
|
9
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
2
|
5,61
|
2
|
3,74
|
10
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
2
|
5,61
|
2
|
3,74
|
11
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
1
|
4,74
|
1
|
0,43
|
12
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
0,64
|
2
|
0,43
|
13
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
5,61
|
2
|
3,74
|
14
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
5,61
|
1
|
3,74
|
15
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
0,64
|
1
|
0,43
|
16
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
2
|
5,61
|
2
|
3,74
|
17
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
0,64
|
1
|
0,43
|
18
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
0,64
|
1
|
0,43
|
19
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,64
|
1
|
0,43
|
20
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
0,64
|
1
|
0,43
|
21
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
0,64
|
1
|
0,43
|
2.4. Định mức vật
liệu:
tính
cho 100 km2
Định mức vật liệu xử
lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 93.
Bảng số 93
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
0,50
|
0,50
|
2
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
0,50
|
0,50
|
3
|
Bìa A4
|
ram
|
0,20
|
0,10
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
0,50
|
0,30
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
0,50
|
0,30
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
1,00
|
0,70
|
8
|
Hồ dán
|
lọ
|
0,50
|
0,30
|
9
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
0,50
|
0,30
|
10
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
0,50
|
0,30
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,05
|
0,01
|
12
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,03
|
0,01
|
13
|
Túi ni lông đựng tài liệu
|
cái
|
19,00
|
15,00
|
14
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,50
|
0,30
|
15
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
1,00
|
0,70
|
2.5. Định mức năng
lượng:
tính
cho 100 km2
Định mức năng lượng
xử lý tài liệu, kết quả đo tại thực địa quy định tại Bảng số 94.
Bảng số 94
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
80,09
|
53,40
|
3.1.1. Nội dung công
việc
- Xây dựng báo cáo
kết quả công tác địa chấn nông phân giải cao theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều
13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Chuyển giao các tài
liệu, sản phẩm của công tác địa chấn nông phân giải cao phục vụ công tác địa
chất sử dụng theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 13 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Xây dựng các bản đồ
bề mặt đáy biển theo kết quả xử lý tài liệu sonar, trên đó khoanh định các dạng
địa hình, địa mạo đặc trưng, các diện tích dự báo phân bố trầm tích cát biển
thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Xây dựng báo cáo
kết quả theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Chuyển giao các tài
liệu, sản phẩm của công tác đo sonar quét sườn phục vụ cho công tác địa chất
theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 13 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT .
3.1.2. Định biên
Định biên lao động
tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải
cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 95.
Bảng số 95
Loại lao động
Hạng mục
|
ĐTV.II bậc 7/8
|
ĐTV.II bậc 6/8
|
ĐTV.II bậc 5/8
|
ĐTV.III bậc 5/9
|
ĐTV.III bậc 4/9
|
ĐTV.IV bậc 11/12
|
Nhóm
|
Đo địa chấn
|
1
|
1
|
3
|
3
|
2
|
4
|
14
|
Đo sonar
|
1
|
1
|
|
2
|
1
|
2
|
7
|
3.1.3. Định mức: công nhóm/100 km tuyến
Định mức tổng hợp, xử
lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar
quét sườn quy định tại Bảng số 96.
Bảng số 96
Nội dung công việc
|
Mức
|
Tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo
sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao; đo sonar quét sườn
|
5,26
|
Hao phí lao động trực tiếp
|
4,74
|
Hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên
lương đối với lao động trực tiếp
|
0,52
|
3.2. Định mức thiết
bị:
ca/100
km tuyến
Định mức thiết bị
tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải
cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 97.
Bảng số 97
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 12 000 BTU
|
cái
|
5
|
1
|
8,59
|
1
|
4,29
|
2
|
Máy photocopy
|
cái
|
5
|
1
|
0,14
|
1
|
0,07
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
1
|
42,94
|
1
|
21,47
|
4
|
Máy in A0
|
cái
|
5
|
1
|
0,03
|
1
|
0,52
|
5
|
Máy chiếu
|
cái
|
5
|
1
|
0,03
|
1
|
0,07
|
6
|
Máy scanner A4
|
cái
|
5
|
1
|
1,03
|
1
|
0,52
|
7
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
bản quyền
|
5
|
1
|
2,10
|
1
|
1,40
|
3.3. Định mức dụng
cụ:
ca/100
km tuyến
Định mức dụng cụ tổng
hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải cao và
đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 98.
Bảng số 98
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
Số lượng
|
Mức
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
1
|
3,66
|
1
|
1,83
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
3,66
|
1
|
1,83
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
22,91
|
2
|
11,45
|
4
|
Bàn máy vi tính
|
cái
|
60
|
2
|
22,91
|
2
|
11,45
|
5
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
3,66
|
2
|
1,83
|
6
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
2
|
3,66
|
2
|
1,83
|
7
|
Dao rọc giấy
|
cái
|
12
|
1
|
2,61
|
1
|
1,83
|
8
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
2
|
3,66
|
2
|
1,83
|
9
|
Ghế tựa
|
cái
|
60
|
7
|
22,91
|
7
|
11,45
|
10
|
Ghế xoay
|
cái
|
60
|
3
|
22,91
|
2
|
11,45
|
11
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
2
|
2,61
|
1
|
1,83
|
12
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
2,61
|
1
|
1,83
|
13
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
2,61
|
1
|
1,83
|
14
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
2,61
|
1
|
1,83
|
15
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
2,66
|
1
|
1,83
|
16
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
1
|
2,66
|
1
|
1,83
|
17
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
2,61
|
1
|
1,83
|
18
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
2
|
11,45
|
2
|
11,45
|
19
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
2
|
11,45
|
1
|
1,83
|
20
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
2
|
2,61
|
1
|
1,83
|
21
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
1
|
2,61
|
1
|
1,83
|
22
|
Thước nhựa 1 m
|
cái
|
24
|
1
|
2,61
|
1
|
1,83
|
23
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
22,91
|
1
|
11,45
|
3.4. Định mức vật
liệu:
tính
cho 100 km tuyến
Định mức vật liệu
tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải
cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 99.
Bảng số 99
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
1
|
Băng dính khổ 5 cm
|
cuộn
|
1,00
|
1,00
|
2
|
Băng dính trong
|
cuộn
|
1,00
|
1,00
|
3
|
Bìa A4
|
ram
|
0,40
|
0,30
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
2,00
|
1,50
|
5
|
Bút xóa
|
cái
|
1,00
|
1,00
|
6
|
Giấy A3
|
ram
|
1,00
|
0,75
|
7
|
Giấy A4
|
ram
|
2,50
|
2,00
|
8
|
Hồ dán
|
lọ
|
1,00
|
1,00
|
9
|
Hộp ghim dập
|
hộp
|
1,00
|
1,00
|
10
|
Hộp ghim kẹp
|
hộp
|
1,00
|
1,00
|
11
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,40
|
0,30
|
12
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,10
|
0,07
|
13
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,02
|
0,01
|
14
|
Túi ni lông các loại
|
cái
|
26,00
|
24,00
|
15
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
1,00
|
0,75
|
16
|
Sổ 15 × 20 cm
|
quyển
|
2,00
|
1,50
|
3.5. Định mức năng
lượng:
tính
cho 100 km tuyến
Định mức năng lượng
tổng hợp, xử lý tài liệu, kết quả đo sau thực địa: đo địa chấn nông phân giải
cao và đo sonar quét sườn quy định tại Bảng số 100.
Bảng số 100
TT
|
Danh mục năng lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
Đo địa chấn
|
Đo sonar
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
327,09
|
257,79
|
Chương
V
THI
CÔNG CÔNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ, LẤY MẪU TRONG CÔNG TRÌNH ĐÁNH GIÁ
1.1.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Lắp đặt thân giàn
khoan: dùng cẩu >15 tấn cẩu thả từng poton (phao nổi) xuống nước; lắp hộp
nối các ponton chính lại với nhau; lắp đặt các thanh kết cấu để liên kết cứng
các ponton;
- Lắp đặt hệ thống
nâng hạ giàn khoan vào vị trí thiết kế trên thân giàn;
- Lắp đặt 4 tháp ở 4
góc: dùng cẩu để lắp từng tháp khoan vào vị trí 4 góc của thân giàn khoan;
- Lắp đặt hệ thống an
toàn lên thân giàn khoan: lan can an toàn, phao cứu sinh, bè cứu sinh, hệ thống
chiếu sáng và đèn cảnh báo trên biển;
- Lắp đặt các thiết
bị và cố định công cụ dụng cụ: hệ thống máy khoan, máy bơm, máy phát điện và
thiết bị khác, dụng cụ khoan bố trí trên giàn đảm bảo giàn khoan cân bằng và ổn
định trong quá trình di chuyển;
- Lắp đặt 4 chân đế vào
thân giàn khoan: dùng cẩu thả 4 chân đế xuống nước; chú ý kéo các cánh bản lề ở
4 chân lên; dùng tàu di chuyển chân đế để lắp 4 chân đế; lồng dây qua cụm đỡ
chân cột để kéo đầu 4 chân đế qua cụm hãm sau đó hãm 4 chân đế bằng chốt và
khóa cột chân giàn;
- Lắp đặt 4 chân
chống: dùng cẩu tự hành có sức nâng tối đa ≥20 tấn, bán kính làm việc ≥ 32 m,
chiều cao tối đa ≥ 35,5 m để lắp đặt cột chân chống giàn khoan vào chân đế; kết
nối cột chân giàn với cụm nâng hạ thủy lực của giàn khoan;
- Lắp đặt hệ thống
neo, tời neo, giá neo;
- Lắp đặt hệ thống
chiếu sáng, thiết bị cứu sinh, cứu hỏa;
- Lắp đặt máy phát
điện;
- Lắp đặt bệ máy
khoan;
- Lắp đặt đầu nổ;
- Lắp bộ số và tời
khoan;
- Lắp bộ đầu khoan;
- Lắp đặt hệ thống
bơm dung dịch;
- Dựng tháp khoan.
* Điều kiện thực hiện
- Công tác lắp đặt
giàn khoan và thiết bị khoan được thực hiện tại bến cảng gần khu vực thi công
được tính một vùng thi công hoặc một mùa khảo sát;
- Giàn khoan được lắp
đặt tại cầu cảng;
- Trên giàn khoan
được bố trí máy khoan XY-1A hoặc tương đương, có khả năng khoan vào đáy biển
lớn hơn 20 m.
b) Định biên
Định biên lao động
công tác lắp đặt giàn và thiết bị khoan tính cho một lần tháo lắp được quy định
tại Bảng số 101.
Bảng số 101
Nội dung công việc
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
CN6(N3) bậc 6/7
|
CN4(N3) bậc 4/7
|
Nhóm
|
Lắp đặt giàn khoan và thiết bị khoan
|
1
|
1
|
8
|
10
|
c) Định mức: 10 công nhóm/1 lần lắp đặt
Trường hợp công việc
phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh
theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
1.1.2. Định mức thiết bị: ca/1 lần lắp đặt
Định mức thiết bị
công tác lắp đặt giàn và thiết bị khoan được quy định tại Bảng số 102.
Bảng số 102
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Máy nén khí công suất 20-50 HP
|
bộ
|
5
|
1
|
45,05
|
2
|
Máy phát điện 3 pha- 20 KVA
|
cái
|
5
|
1
|
45,05
|
1.1.3. Định mức dụng cụ: ca/1 lần lắp đặt
Định mức dụng cụ công
tác lắp đặt giàn và thiết bị khoan được quy định tại Bảng số 103.
Bảng số 103
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bộ dụng cụ làm mộc
|
bộ
|
24
|
1
|
9,01
|
2
|
Dụng cụ sửa chữa cơ khí
|
bộ
|
24
|
1
|
9,01
|
3
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
10
|
90,09
|
4
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
10
|
90,09
|
5
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
1
|
9,01
|
6
|
Khóa hòm
|
cái
|
24
|
1
|
9,01
|
7
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
90,09
|
8
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
90,09
|
9
|
Kìm bấm
|
cái
|
12
|
1
|
9,01
|
10
|
Kìm nguội
|
cái
|
24
|
1
|
9,01
|
11
|
Máy bắn vít
|
cái
|
24
|
1
|
9,01
|
12
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
10
|
90,09
|
13
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
12
|
10
|
90,09
|
14
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1
|
9,01
|
15
|
Ổ cắm
|
cái
|
12
|
2
|
18,02
|
16
|
Xô xách nước
|
cái
|
12
|
1
|
9,01
|
1.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 lần
lắp đặt
Định mức vật liệu
công tác lắp đặt giàn và thiết bị khoan được quy định tại Bảng số 104.
Bảng số 104
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
20,00
|
2
|
Bu lông có ê cu và long đen
|
kg
|
3,00
|
3
|
Cáp tời
|
m
|
50,00
|
4
|
Dây điện đôi
|
m
|
50,00
|
5
|
Dây thép
|
kg
|
20,00
|
6
|
Đinh 5 cm, 10 cm
|
kg
|
4,00
|
7
|
Đinh đỉa
|
cái
|
50,00
|
8
|
Gỗ cốt pha
|
m2
|
42,00
|
9
|
Thép tấm SS
|
kg
|
100,00
|
10
|
Sơn chống gỉ
|
kg
|
3,00
|
11
|
Sơn
|
kg
|
3,00
|
12
|
Cáp vải 4 tấn
|
sợi
|
1,00
|
13
|
Cáp vải 2 tấn
|
sợi
|
1,00
|
14
|
Dây thừng Φ 22 mmm
|
kg
|
1,00
|
15
|
Dây thừng Φ 52 mm
|
kg
|
1,00
|
16
|
Mỡ chịu nước
|
kg
|
1,00
|
17
|
Ống thép chịu lực Φ273 mm
|
m
|
1,00
|
18
|
Ống thép mạ kẽm Φ60 mm
|
m
|
1,00
|
19
|
Xà phòng
|
bánh
|
0,20
|
20
|
Đai an toàn
|
cái
|
0,10
|
1.1.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 1 lần
lắp đặt
Định mức nhiên liệu quy định tại Bảng số 105.
Bảng số 105
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Dầu diezen
|
lít
|
35,0
|
1.2.1. Định mức lao động
a) Nội dung công việc
Di chuyển giàn khoan
đến khu vực thi công theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 15 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
* Điều kiện thực hiện
- Gió cấp 4 trở xuống
và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5 m/s) là thích hợp để thực hiện di chuyển;
- Tốc độ giàn khoan
di chuyển từ 4 - 7 km/h; tàu kéo không được phép tăng tốc hoặc chuyển hướng đột
ngột;
- Trường hợp có biểu
hiện mất an toàn, phải cho dừng di chuyển để khắc phục đảm bảo an toàn mới di
chuyển tiếp;
- Khi di chuyển, chân
cột giàn khoan cách đáy biển >3m để tránh mắc cạn, kéo chân cột lên cao hơn
khi vào cửa sông, cảng;
- Di chuyển từ cầu
cảng, nơi tập kết đến khu vực thi công và ngược lại; di chuyển tới các vị trí
lỗ khoan; di chuyển từ vị trí lỗ khoan đến an toàn tránh gió, bão và ngược lại.
b) Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó
khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
c) Định biên
Định biên lao động
công tác di chuyển giàn khoan được quy định tại Bảng số 106.
Bảng số 106
Nội dung công việc
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
CN6 (N3) bậc 6/7
|
CN4 (N3) bậc 4/7
|
Nhóm
|
Di chuyển giàn khoan
|
1
|
1
|
8
|
10
|
d) Định mức: công nhóm/1 km
Định mức thời gian để
di chuyển giàn khoan ở mức độ khó khăn trung bình là 0,20 công nhóm/1 km. Đối
với các điều kiện thi công khác, quy định tại Bảng số 107.
Bảng số 107
Mức độ khó khăn
|
Mức
|
Thuận lợi
|
0,19
|
Trung bình
|
0,20
|
Khó khăn
|
0,22
|
* Ghi chú:
Trường hợp công việc
phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh
theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
1.2.2. Định mức dụng cụ: ca/1 km
Định mức dụng cụ tại
Bảng số 108 tính cho điều kiện khó khăn trung bình. Đối với các điều kiện thi
công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 108
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bộ dụng cụ làm mộc
|
bộ
|
24
|
1
|
0,18
|
2
|
Bộ dụng cụ sửa chữa cơ khí
|
bộ
|
24
|
1
|
0,18
|
3
|
Bình cứu hỏa
|
chiếc
|
36
|
1
|
0,18
|
4
|
Đèn báo hiệu
|
chiếc
|
12
|
4
|
0,72
|
5
|
Đệm cao su chống va đập
|
kg
|
12
|
60
|
10,81
|
6
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
20
|
3,60
|
7
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
20
|
3,60
|
8
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
1,80
|
9
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
1,80
|
10
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
20
|
3,60
|
11
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
12
|
10
|
1,80
|
12
|
Phao tiêu
|
cái
|
12
|
4
|
0,72
|
13
|
Phao cứu sinh
|
cái
|
12
|
10
|
1,80
|
14
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
1
|
0,18
|
15
|
Khóa hòm
|
cái
|
24
|
1
|
0,18
|
16
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1
|
0,18
|
17
|
Xuồng cứu sinh
|
cái
|
36
|
1
|
0,18
|
1.2.3. Định mức vật liệu: tính di chuyển
cho 1 km
Định mức vật liệu
công tác di chuyển giàn khoan được quy định tại Bảng số 109.
Bảng số 109
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
0,20
|
2
|
Bu lông có ê cu và long đen
|
kg
|
0,20
|
3
|
Dây thép
|
kg
|
2,00
|
4
|
Đinh 5 cm, 10 cm
|
kg
|
0,20
|
5
|
Đinh đỉa
|
cái
|
0,20
|
6
|
Cáp vải 4 tấn
|
sợi
|
0,20
|
7
|
Cáp vải 2 tấn
|
sợi
|
0,20
|
8
|
Dây thừng Φ 22 mmm
|
kg
|
0,50
|
9
|
Dây thừng Φ 52 mm
|
kg
|
0,50
|
10
|
Mỡ chịu nước
|
kg
|
0,50
|
11
|
Xà phòng
|
bánh
|
0,20
|
12
|
Đai an toàn
|
cái
|
0,10
|
1.3.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Độ sâu hoạt động
đến 15 m nước, hệ thống nâng hạ thủy lực hoặc palăng xích, di chuyển bằng tàu
kéo thực hiện theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 15 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Tàu kéo đưa giàn
khoan vào khu vực thi công lỗ khoan;
- Đo độ sâu mực nước
biển;
- Đưa giàn khoan vào
vị trí lỗ khoan và ghim giữ cho giàn ổn định nhất. Kỹ thuật địa chất đo GPS đảm
bảo lỗ khoan phù hợp vị trí thiết kế;
- Nâng giàn khoan lên
để thi công khoan: hạ đồng thời các chân chống giàn khoan bằng hệ thống nâng hạ
thủy lực hoặc bằng palăng xích, nối thêm các đoạn cột chống cho đến khi các đế
chân giàn tiếp xúc với đáy biển;
- Lắp đặt phao hơi hỗ
trợ nâng hạ giàn khoan;
- Sau quá trình tự
lún kết thúc, tiến hành dằn lần lượt các chân giàn khoan xuống đến khi an toàn
và ổn định;
- Kéo bằng hệ thống
nâng hạ thủy lực hoặc bằng palăng xích kích nổi giàn khoan cùng với bơm phao
hơi hỗ trợ nâng giàn đảm bảo an toàn khi có thủy triều;
- Kiểm tra độ ổn định
của giàn đảm bảo đủ điều kiện thi công khoan theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều
15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT để tiến hành nâng giàn khoan;
- Hạ giàn khoan sau
khi kết thúc khoan theo quy định tại điểm c khoản 4 Điều 15 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT: thu dọn, sắp xếp gọn gàng, chằng buộc chắc chắn dụng cụ,
thiết bị trên giàn khoan; hạ đồng thời các palăng xích để giàn nổi trên mặt
nước, cùng với nới tời quay tay để thả lỏng cánh bản lề chân đế;
- Nhổ đồng thời các
chân chống giàn khoan;
- Kéo cột chống lên
vị trí thích hợp và tháo rời các đoạn đảm bảo an toàn khi di chuyển giàn khoan;
cố định cột.
* Điều kiện thực hiện
Gió cấp 4 trở xuống
và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5 m/s) là thích hợp để thực hiện công việc nâng hạ
giàn khoan;
b) Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó
khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
c) Định biên
Định biên lao động
nâng hạ giàn khoan được quy định tại Bảng số 110.
Bảng số 110
Nội dung công việc
|
CN6 (N3) bậc 6/7
|
CN5 (N3) bậc 5/7
|
Nhóm
|
Nâng hạ giàn khoan
|
4
|
10
|
14
|
d) Định mức: công nhóm/1 lần nâng hạ
Định mức thời gian
cho công tác nâng hạ giàn khoan ở mức độ khó khăn trung bình là 1,26 công
nhóm/1 lần nâng hạ. Đối với các điều kiện thi công khác, Định mức thời gian quy
định tại Bảng số 111.
Bảng số 111
Mức độ khó khăn
|
Mức
|
Thuận lợi
|
1,17
|
Trung bình
|
1,26
|
Khó khăn
|
1,40
|
* Ghi chú:
Trường hợp công việc
phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh
theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
1.3.2. Định mức thiết bị: ca/1 lần nâng hạ
Định mức thiết bị
nâng hạ giàn khoan quy định tại Bảng số 112 được tính cho mức độ khó khăn trung
bình. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định
tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 112
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Định vị vệ tinh (GPS) cầm tay
|
bộ
|
05
|
01
|
1,14
|
2
|
Máy phát điện - 5kVA
|
bộ
|
08
|
01
|
1,14
|
1.3.3. Định mức dụng cụ: ca/1 lần nâng hạ
Định mức dụng cụ nâng
hạ giàn khoan quy định tại Bảng số 113 được tính cho mức độ khó khăn trung
bình. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy định
tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 113
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bình cứu hỏa
|
chiếc
|
60
|
01
|
1,14
|
2
|
Cáp lụa
|
m
|
12
|
100
|
113,51
|
3
|
Dụng cụ sửa chữa cơ khí
|
bộ
|
24
|
01
|
1,14
|
4
|
Đèn báo hiệu
|
chiếc
|
12
|
04
|
4,54
|
5
|
Đệm cao su chống va đập
|
kg
|
12
|
60
|
68,11
|
6
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
28
|
31,78
|
7
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
28
|
31,78
|
8
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
14
|
15,89
|
9
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
14
|
15,89
|
10
|
Máy đo sâu cầm tay
|
cái
|
60
|
01
|
1,14
|
11
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
28
|
31,78
|
12
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
12
|
14
|
15,89
|
13
|
Palang xích
|
bộ
|
24
|
04
|
4,54
|
14
|
Phao tiêu
|
cái
|
12
|
04
|
4,54
|
15
|
Phao cứu sinh
|
cái
|
12
|
14
|
15,89
|
16
|
Ống thép mạ kẽm Φ60 mm
|
Bộ
|
40
|
01
|
1,14
|
17
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
01
|
1,14
|
18
|
Kích thủy lực
|
bộ
|
60
|
04
|
4,54
|
19
|
Khóa hòm
|
cái
|
24
|
01
|
1,14
|
20
|
Khóa mở xích
|
cái
|
24
|
04
|
4,54
|
21
|
Khóa xích
|
cái
|
24
|
04
|
4,54
|
22
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
01
|
1,14
|
23
|
Thước dây cuộn
|
cái
|
24
|
01
|
1,14
|
24
|
Xô nhựa
|
cái
|
12
|
04
|
4,54
|
25
|
Xuồng cứu sinh
|
cái
|
36
|
01
|
1,14
|
1.3.4. Định mức vật liệu: tính 1 lần nâng
hạ
Định mức vật liệu
tính chung cho tất cả các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 114.
Bảng số 114
TT
|
Tên vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
0,20
|
2
|
Bu lông có ê cu và long đen
|
kg
|
0,20
|
3
|
Cáp tời
|
m
|
2,0
|
4
|
Dây thép
|
kg
|
2,00
|
5
|
Dầu bôi trơn
|
lít
|
0,50
|
6
|
Đinh 5 cm, 10 cm
|
kg
|
0,20
|
7
|
Đinh đỉa
|
cái
|
0,20
|
8
|
Cáp vải 4 tấn
|
sợi
|
0,20
|
9
|
Cáp vải 2 tấn
|
sợi
|
0,20
|
10
|
Dây thừng Φ 22 mmm
|
kg
|
0,50
|
11
|
Dây thừng Φ 52 mm
|
kg
|
0,50
|
12
|
Mỡ chịu nước
|
kg
|
0,50
|
13
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
0,50
|
14
|
Xà phòng
|
bánh
|
0,20
|
15
|
Đai an toàn
|
cái
|
0,10
|
1.3.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 1 lần
nâng hạ
Định mức nhiên liệu
được tính chung cho tất cả các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 115.
Bảng số 115
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Dầu diezen
|
lít
|
10,0
|
1.4.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
- Sử dụng bộ thiết bị
máy khoan XY-1A hoặc tương đương, có khả năng khoan biển đến độ sâu >20 m
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 15 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Sử dụng giàn khoan
có khả năng chịu tải, cố định, đảm bảo mặt bằng lắp đặt, hoạt động của bộ thiết
bị máy khoan, nơi để mẫu, làm việc của cán bộ kỹ thuật theo dõi thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Sử dụng thiết bị,
phương tiện phục vụ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật phục vụ công tác, yêu cầu thi
công và an toàn trên biển thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 15
Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Sử dụng kỹ thuật
khoan xoay lấy mẫu, đường kính khoan là 91 mm; khoan lấy mẫu trong ống chống
cách nước; sử dụng dung dịch khoan chịu mặn và phụ gia đi kèm để làm sạch lỗ
khoan đến độ sâu hiệp khoan tiếp theo, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản
4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Thiết bị khoan phải
đặt ở vị trí thẳng đứng và chú ý tránh bất kỳ sự dịch chuyển trong quá trình
khoan, thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT ;
- Ống chống cách nước
phải được chống trước khi tiến hành khoan để bảo vệ thành lỗ khoan; sử dụng ống
chống bằng thép, đường kính 110 mm hoặc 127 mm (tùy thuộc điều kiện thi công);
chống từ mặt sàn khoan đến hết độ sâu khoan, thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Khoan lấy mẫu liên
tục và lưu giữ vào khay, đồng thời ghi chép vào nhật ký khoan đầy đủ các thông
tin: tên lỗ khoan, chiều sâu gặp và kết thúc lớp trầm tích, chiều dày lớp trầm
tích, chiều sâu lấy mẫu, chiều dài hiệp khoan, tỷ lệ mẫu lấy được, cao độ, tọa
độ lỗ khoan, tên người theo dõi, ngày tháng bắt đầu và kết thúc lỗ khoan. Sau
khi kết thúc khoan, tiến hành phân chia địa tầng lỗ khoan và lập cột địa tầng
lỗ khoan, lấy mẫu thạch học lưu cho các lớp, lấy các loại mẫu theo yêu cầu và
lập biên bản nghiệm thu lỗ khoan thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều
15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Thi công khoan lấy
mẫu theo đúng quy trình kỹ thuật khoan máy thực hiện theo quy định tại điểm b
khoản 4 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Thu thập tài liệu
khoan; lấy, bao gói các loại mẫu theo quy định và thiết kế; kết thúc khoan khi
đạt yêu cầu đề ra thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15 Thông tư
số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Kết thúc lỗ khoan
lập biên bản ngừng thi công có xác nhận của Chỉ huy giàn khoan, kỹ thuật địa
chất, tổ thi công khoan thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 15
Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Công tác thu thập,
thành lập tài liệu nguyên thuỷ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều
15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Sổ mô tả công
trình, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu
lõi khoan theo từng mét; ảnh chụp tọa độ công trình thực hiện theo quy định tại
điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Cột địa tầng tổng
hợp công trình thể hiện rõ các đặc điểm của tầng cát biển gồm: độ sâu phân bố,
chiều dày, tính phân lớp, mức độ xen kẹp; thành phần trầm tích, cấu tạo, màu
sắc của các lớp và được bổ sung các kết quả phân tích thực hiện theo quy định
tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Sổ lấy mẫu các loại
thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
* Điều kiện thực hiện
- Gió cấp 4 trở xuống
và vận tốc dòng chảy (dưới 0,5 m/s) là thích hợp để thực hiện công việc thi
công công trình khoan trên biển;
- Dung dịch sử dụng
cho khoan có tỷ trọng đến 1,15g/cm3, được sản xuất bằng bột bentonit
thích hợp với khoan trên biển kết hợp với phụ gia tăng tỷ trọng và độ nhớt;
- Chống ống từ mặt
sàn khoan đến hết độ sâu khoan.
b) Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó
khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
c) Định biên
Định biên lao động
khoan biển bằng giàn khoan được quy định tại Bảng số 116.
Bảng số 116
Nội dung công việc
|
ĐTV.III bậc 8/9
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
CN6 (N3) bậc 6/7
|
CN4 (N3) bậc 4/7
|
Nhóm
|
Khoan biển bằng giàn khoan
|
1
|
1
|
2
|
4
|
8
|
d) Định mức: công nhóm/100 m
Định mức thời gian
khoan biển bằng giàn khoan trong điều kiện thi công ở mức độ khó khăn trung
bình là 34,83 công nhóm/100 m đất đá cấp I-I2. Đối với các điều kiện thi công
khác, định mức thời gian quy định tại Bảng số 117.
Bảng số 117
Mức độ khó khăn
|
Mức
|
Đất đá cấp I-III
|
Đất đá cấp IV
|
Thuận lợi
|
32,39
|
39,51
|
Trung bình
|
34,83
|
42,49
|
Khó khăn
|
38,66
|
47,16
|
* Ghi chú:
- Trường hợp công
việc phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều
chỉnh theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
- Định mức cho khoan
biển bằng giàn khoan trong điều kiện thi công ở mức độ khó khăn trung bình. Khi
khoan với các điều kiện khác, định mức thời gian được nhân với các hệ số tại
Bảng số 118.
Bảng số 118
TT
|
Điều kiện khoan
trên biển
|
Hệ số điều chỉnh
|
1
|
Rửa lỗ khoan bằng dung dịch sét tỷ trọng
đến 1,3 g/cm3
|
1,10
|
2
|
Đường kính lỗ khoan từ 75 đến 92 mm
|
0,90
|
3
|
Đường kính lỗ khoan từ 93 đến 112 mm
|
1,00
|
4
|
Khoan hiệp ngắn ≤ 1,0 m (nâng cao tỷ lệ lấy
mẫu, khoan khô, khoan qua địa tầng đất đá phức tạp dễ sập lở, mất nước mạnh)
|
1,30
|
5
|
Khoan có chống ống
|
1,15
|
6
|
Mở rộng lỗ khoan
|
|
- Cho đường kính tiếp theo (từ Φ 112 mm mở
ra Φ 132 mm)
|
1,50
|
- Qua một cấp đường kính (từ Φ 112 mm mở ra
Φ 151,0 mm)
|
1,70
|
- Qua từ 2 cấp đường kính trở lên (từ Φ 112
mm mở ra Φ 250 mm)
|
1,80
|
1.4.2. Định mức thiết
bị: ca/100
m
Định mức thiết bị
khoan biển bằng giàn khoan trong điều kiện thi công ở mức độ khó khăn trung
bình quy định tại Bảng số 119. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 119
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đất đá cấp I -III
|
Đất đá cấp IV
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU
|
cái
|
5
|
5
|
6,276
|
7,66
|
2
|
Máy khoan XY-1A hoặc tương đương
|
bộ
|
5
|
01
|
31,38
|
38,28
|
3
|
Máy bơm nước
|
bộ
|
5
|
01
|
31,38
|
38,28
|
4
|
Máy nén khí công suất 20- 50 HP hoặc tương
đương
|
bộ
|
5
|
01
|
31,38
|
38,28
|
5
|
Máy trộn dung dịch
|
bộ
|
5
|
01
|
31,38
|
38,28
|
6
|
Máy phát điện - 4,5KVA
|
bộ
|
5
|
01
|
31,38
|
38,28
|
7
|
Máy phát điện công suất từ 5-10 KVA
|
cái
|
5
|
01
|
31,38
|
38,28
|
8
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
02
|
12,55
|
15,31
|
9
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
Phần mềm
|
5
|
01
|
31,38
|
38,28
|
10
|
Tháp khoan
|
bộ
|
8
|
01
|
31,38
|
38,28
|
1.4.3. Định mức dụng
cụ: ca/100
m
Định mức dụng cụ
khoan biển bằng giàn khoan trong điều kiện thi công ở mức độ khó khăn trung
bình quy định tại Bảng số 120. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều
chỉnh theo hệ số quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 120
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
Đất đá cấp I-III
|
Đất đá cấp IV
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
8
|
251,03
|
306,21
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
1
|
6,28
|
7,66
|
3
|
Bơm mỡ
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
4
|
Bình cứu hỏa
|
chiếc
|
60
|
1
|
31,38
|
38,28
|
5
|
Búa tạ
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
6
|
Búa thợ nguội
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
7
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
62,76
|
76,55
|
8
|
Bộ dụng cụ làm mộc
|
bộ
|
24
|
2
|
62,76
|
76,55
|
9
|
Cáp lụa
|
m
|
12
|
100
|
3137,84
|
3827,62
|
10
|
Cờ lê tẩu
|
bộ
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
11
|
Can sắt 20 lít
|
cái
|
12
|
1
|
31,38
|
38,28
|
12
|
Cầu dao điện
|
cái
|
24
|
2
|
62,76
|
76,55
|
13
|
Côlô con Φ 42 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
14
|
Culiê bắt cáp Φ 15,5 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
15
|
Culiê bắt tuyô Φ 42 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
16
|
Dụng cụ sửa chữa cơ khí
|
bộ
|
24
|
2
|
62,76
|
76,55
|
17
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
4
|
25,10
|
30,62
|
18
|
Đèn pha
|
cái
|
12
|
4
|
125,51
|
153,10
|
19
|
Đèn báo hiệu
|
chiếc
|
12
|
4
|
125,51
|
153,10
|
20
|
Đèn xạc điện
|
cái
|
12
|
4
|
125,51
|
153,10
|
21
|
Đệm cao su chống va đập
|
kg
|
12
|
60
|
1882,70
|
2296,57
|
22
|
Elevato Φ 42 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
23
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
16
|
502,05
|
612,42
|
24
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
16
|
502,05
|
612,42
|
25
|
Ghế làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
12,55
|
15,31
|
26
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
27
|
Hòm tôn đựng tài kiệu
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
28
|
Khóa hòm
|
cái
|
24
|
2
|
62,76
|
76,55
|
29
|
Khamút kẹp cần Φ 42 mm
|
cái
|
48
|
1
|
31,38
|
38,28
|
30
|
Khamut kẹp ống Φ 146 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
31
|
Khoá goongô Φ 42 mm
|
cái
|
48
|
1
|
31,38
|
38,28
|
32
|
Khoá tháo lắp cần Φ 42 mm
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
33
|
Khoá tháo lắp ống Φ 89 mm
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
34
|
Khóa mở xích
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
35
|
Khoá xích Φ 219 mm
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
36
|
Khoan tay gỗ Ф18 mm
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
37
|
Khoan tay sắt
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
38
|
Kich ren 40 tấn
|
cái
|
48
|
1
|
31,38
|
38,28
|
39
|
Kìm nguội
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
40
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
8
|
251,03
|
306,21
|
41
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
48
|
1
|
31,38
|
38,28
|
42
|
Máy đo sâu cầm tay
|
cái
|
60
|
1
|
31,38
|
38,28
|
43
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
6,28
|
7,66
|
44
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
6,28
|
7,66
|
45
|
Mectrich Φ 42 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
46
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
8
|
251,03
|
306,21
|
47
|
Mũi khoan kim loại
|
bộ
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
48
|
Palang xich
|
bộ
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
49
|
Perekhot các loại Φ89
|
cái
|
48
|
1
|
31,38
|
38,28
|
50
|
Phao tiêu
|
cái
|
12
|
4
|
125,51
|
153,10
|
51
|
Phao cứu sinh
|
cái
|
12
|
8
|
251,03
|
306,21
|
52
|
Ổ cắm điện
|
cái
|
12
|
2
|
12,55
|
15,31
|
53
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
2
|
12,55
|
15,31
|
54
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
55
|
Ống nhòm
|
cái
|
60
|
1
|
31,38
|
38,28
|
56
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
16
|
502,05
|
612,42
|
57
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
18
|
8
|
251,03
|
306,21
|
58
|
Quang treo Φ 42 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
59
|
Phần mềm Office
|
bản quyền
|
60
|
2
|
12,55
|
15,31
|
60
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
2
|
12,55
|
15,31
|
61
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
2
|
12,55
|
15,31
|
62
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
2
|
12,55
|
15,31
|
63
|
Thước nhựa 1 m
|
cái
|
24
|
1
|
6,28
|
7,66
|
64
|
Taro của ống 108/146 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
65
|
Thùng gánh nước
|
đôi
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
66
|
Thùng phuy 200 lít
|
cái
|
24
|
2
|
62,76
|
76,55
|
67
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
68
|
Thước niro
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
69
|
Thước thép gấp
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
70
|
Vinca Φ 42 mm
|
cái
|
48
|
1
|
31,38
|
38,28
|
71
|
Vịt dầu
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
72
|
Vòng đệm bắt cáp Φ 15,5 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
73
|
Xà beng
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
74
|
Xắt cốt đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
31,38
|
38,28
|
75
|
Xẻng
|
cái
|
12
|
1
|
31,38
|
38,28
|
76
|
Xeniga Φ 42 mm
|
cái
|
36
|
1
|
31,38
|
38,28
|
77
|
Xitec kim loại
|
cái
|
48
|
1
|
31,38
|
38,28
|
1.4.4. Định mức vật
liệu:
tính cho 100 m
Định mức vật liệu
tính chung cho tất cả các cấp đất đá và các điều kiện thi công quy định tại
Bảng số 121.
Bảng số 121
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Băng dính to
|
cuộn
|
1,00
|
2
|
Bentonit
|
kg
|
1.506
|
3
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
20,00
|
4
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
5
|
Cần khoan F 42 mm
|
m
|
6,00
|
6
|
Da mốc nối cần F 42 mm
|
bộ
|
1,04
|
7
|
Dầu áp lực
|
kg
|
6,06
|
8
|
Dầu bôi trơn
|
lít
|
6,06
|
9
|
Giấy A4
|
ram
|
0,01
|
10
|
Lưỡi khoan HK Φ 112 mm
|
cái
|
20,08
|
11
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
0,08
|
12
|
Nhíp pen Φ 146 mm
|
cái
|
0,02
|
13
|
Nhíp pen Φ 108 mm
|
cái
|
2,30
|
14
|
Ruột chì
|
hộp
|
0,50
|
15
|
Ống chống Φ 146 mm
|
m
|
7,80
|
16
|
Ống mẫu Φ 108 mm
|
bộ
|
8,50
|
17
|
Ống Slam Φ 108 mm
|
ống
|
0,80
|
18
|
Ống nhựa PVC 90
|
m
|
100,00
|
19
|
Khay nhựa đựng mẫu
|
khay
|
20,00
|
20
|
Túi nhựa đựng tài liệu
|
cái
|
10,00
|
1.4.5. Định mức nhiên
liệu:
tính cho 100 m
Định mức nhiên liệu
tính chung cho tất cả các cấp đất đá và các điều kiện thi công quy định tại
Bảng số 122.
Bảng số 122
TT
|
Tên nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Dầu diezen
|
lít
|
300,00
|
1.4.6. Định mức năng
lượng:
tính cho 100 m
Định mức nhiên liệu
tính chung cho tất cả các cấp đất đá và các điều kiện thi công quy định tại
Bảng số 123.
Bảng số 123
TT
|
Tên năng lượng
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
105,81
|
2.1.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
Công tác lắp đặt
thiết bị phục vụ lấy mẫu bằng ống phóng rung thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 5 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT .
- Tiến hành chuyển
thiết bị vào vị trí cần cẩu trên boong tàu;
- Lắp đặt thiết bị
nâng (cẩu chữ A, cẩu thuỷ lực và tương đương) trên tàu;
- Lắp đặt bộ phóng
rung trên sàn tàu;
- Lắp đặt các bộ phận
của bộ ống phóng rung và di chuyển ra vị trí thi công (boong tàu);
- Lắp đặt máy phát
điện;
- Khởi động máy phát
và đấu nối với hệ thống rung của thiết bị;
- Nối thiết bị ống
phóng rung với hệ thống dây cáp và được nâng bằng cẩu thủy lực;
- Tiến hành kiểm tra
kỹ thuật, đồng bộ hóa giữa thiết bị nâng, tời kéo, bộ ống phóng rung, kiểm tra
độ an toàn và vận hành thử các thiết bị.
* Điều kiện thực hiện
- Độ cao của thiết bị
nâng so với mặt sàn thi công không nhỏ hơn 7 m;
- Công tác lắp đặt
thiết bị ống phóng rung được thực hiện tại một vùng thi công hoặc một mùa khảo
sát.
b) Định biên
Định biên lao động
công tác lắp đặt, tháo dỡ thiết bị tính cho một lần tháo lắp quy định tại Bảng
số 124.
Bảng số 124
Nội dung công việc
|
ĐTV.III bậc 8/9
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
CN6(N3) bậc 6/7
|
CN4(N3) bậc 4/7
|
Nhóm
|
Lắp đặt thiết bị ống phóng rung
|
1
|
1
|
4
|
4
|
10
|
c) Định mức: 10,00 công nhóm/1 lần lắp đặt
Trường hợp công việc
phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh
theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
2.1.2. Định mức thiết bị: ca/100 m
Định mức thiết bị quy
định tại Bảng số 125.
Bảng số 125
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Hệ thống ống phóng rung
|
bộ
|
10
|
01
|
7,21
|
2
|
Máy phát điện 3 pha, từ 15 ÷ 20 KVA
|
cái
|
5
|
01
|
7,21
|
3
|
Máy phát điện 3 pha, từ 45 ÷ 50 KVA
|
cái
|
5
|
01
|
7,21
|
4
|
Máy phát điện
|
cái
|
5
|
01
|
7,21
|
5
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
01
|
7,21
|
6
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
Phần mềm
|
5
|
01
|
7,21
|
2.1.3. Định mức dụng cụ: ca/1 lần lắp đặt,
tháo dỡ
Định mức dụng quy
định tại Bảng số 126.
Bảng số 126
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Búa tạ
|
cái
|
48
|
01
|
7,21
|
2
|
Bơm mỡ
|
cái
|
24
|
01
|
7,21
|
3
|
Cáp kết nối ống phóng rung
|
bộ
|
24
|
01
|
7,21
|
4
|
Cờ lê dẹt
|
bộ
|
36
|
01
|
7,21
|
5
|
Cờ lê tẩu
|
bộ
|
36
|
01
|
7,21
|
6
|
Dây thừng
|
m
|
6
|
100
|
720,72
|
7
|
Dụng cụ sửa chữa cơ khí
|
bộ
|
24
|
01
|
7,21
|
8
|
Dũa
|
bộ
|
12
|
01
|
7,21
|
9
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
10
|
72,07
|
10
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
10
|
72,07
|
11
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
01
|
7,21
|
12
|
Khóa hòm
|
cái
|
24
|
01
|
7,21
|
13
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
72,07
|
14
|
Kìm bấm
|
cái
|
12
|
01
|
7,21
|
15
|
Kìm nguội
|
cái
|
24
|
01
|
7,21
|
16
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
10
|
72,07
|
17
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
10
|
72,07
|
18
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
12
|
10
|
72,07
|
19
|
Phễu đổ dầu
|
cái
|
12
|
01
|
7,21
|
20
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
01
|
7,21
|
21
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
01
|
7,21
|
22
|
Ổ cắm đa năng
|
cái
|
12
|
04
|
28,83
|
23
|
Xe đẩy 4 bánh
|
cái
|
24
|
01
|
7,21
|
24
|
Xe nâng tay
|
cái
|
24
|
01
|
7,21
|
2.1.4. Định mức vật liệu: tính cho 1 lần
lắp đặt, tháo dỡ
Định mức vật liệu
tính quy định tại Bảng số 127.
Bảng số 127
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bạt che
|
m2
|
50
|
2
|
Bu lông có ê cu và long đen
|
kg
|
03
|
3
|
Băng dính điện
|
cuộn
|
04
|
4
|
Dầu áp lực
|
kg
|
01
|
5
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
01
|
6
|
Dầu lau chùi máy
|
lit
|
02
|
7
|
Dây điện đơn
|
m
|
50
|
8
|
Dây điện đôi
|
m
|
50
|
9
|
Dây thép
|
kg
|
20
|
10
|
Dây thít nhựa
|
túi
|
05
|
11
|
Đinh 5 cm, 10 cm
|
kg
|
04
|
12
|
Đinh đỉa
|
cái
|
50
|
13
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
01
|
14
|
Tấm thép kích thước 3 mm x 1230 mm x 2500
mm
|
tấm
|
04
|
15
|
Thép Ống đen 88,3 x 5,0 x 6 m
|
cây
|
05
|
2.1.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 1 lần
nâng hạ
Định mức nhiên liệu quy định tại Bảng số 128.
Bảng số 128
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Dầu diezen
|
lít
|
168,00
|
2.2.1. Định mức lao
động
a) Nội dung công việc
Công tác lấy mẫu bằng
ống phóng rung thực hiện theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 15 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
- Hệ thống cẩu nâng
thiết bị lên khỏi mặt sàn thi công, di chuyển ra ngoài boong tàu, thả thiết bị
di chuyển xuống đáy biển;
- Khi thiết bị chạm
đáy biển hệ thống rung bắt đầu hoạt động. Ống mẫu di chuyển sâu vào lớp trầm
tích dưới đáy biển và mẫu vật được lưu lại trong ống mẫu. Khi đạt độ sâu cực
đại hoặc độ sâu khảo sát, bộ phận giữ ống mẫu được kích hoạt để giữ mẫu nguyên
trạng trong ống thực hiện;
- Trong quá trình
rung lấy mẫu, trầm tích được lấy liên tục, đúng vị trí mẫu của nền đáy biển;
- Kéo toàn bộ thiết
bị lên di chuyển vào sàn tàu. Lấy ống mẫu ra, ghi số hiệu, mô tả và chụp ảnh;
- Kết thúc lấy mẫu
bằng ống phóng rung lập biên bản ngừng thi công có xác nhận của Chỉ huy thi
công lấy mẫu bằng ống phóng rung, kỹ thuật địa chất, tổ thi công;
- Mẫu lấy được sắp
vào khay, phân chia các lớp, mô tả, dự kiến lấy mẫu. Khay đựng mẫu có chiều dài
1,0 m chia làm 5 ngăn, có nắp đậy quy định tại điểm b khoản 6 Điều 15 Thông tư
số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Công tác thu thập,
thành lập tài liệu nguyên thuỷ thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều
15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Sổ mô tả công
trình, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu
lấy bằng ống phóng rung theo từng mét; ảnh chụp tọa độ công trình thực hiện
theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT.
- Lau chùi bão dưỡng
máy khi kết thúc và nghiệm thu, hoàn thiện tài liệu, bàn giao công trình.
* Điều kiện thực hiện
Gió cấp 4 trở xuống
(độ cao sóng dưới 0,5 m), vận tốc dòng chảy (dưới 0,5 m/s).
b) Phân loại khó khăn
Phân loại mức độ khó
khăn về điều kiện thi công quy định tại Bảng số 05.
c) Định biên
Định biên lao động
lấy mẫu bằng ống phóng rung được quy định tại Bảng số 129.
Bảng số 129
Nội dung công việc
|
ĐTV.III bậc 8/9
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
CN6(N3) bậc 6/7
|
CN4(N3) bậc 4/7
|
Nhóm
|
Lấy mẫu bằng ống phóng rung
|
1
|
1
|
4
|
4
|
10
|
c) Định mức: công nhóm/100 m
Định mức thời gian
lấy mẫu bằng ống phóng rung trong điều kiện thi công trung bình là 14,45 công
nhóm/100 m. Đối với các điều kiện thi công khác, định mức thời gian quy định
tại Bảng số 130.
Bảng số 130
Mức độ khó khăn
|
Mức
|
Thuận lợi
|
13,41
|
Trung bình
|
14,45
|
Khó khăn
|
16,05
|
* Ghi chú:
Trường hợp công việc
phải ngừng nghỉ do ảnh hưởng của thời tiết vùng miền, định mức được điều chỉnh
theo các hệ số quy định tại Bảng số 02.
2.2.2. Định mức thiết bị: ca/100 m
Định mức thiết bị lấy
mẫu bằng ống phóng rung trong điều kiện thi công trung bình quy định tại Bảng
số 131. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số quy
định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 131
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Hệ thống ống phóng rung
|
bộ
|
10
|
01
|
13,02
|
2
|
Máy phát điện 3 pha công suất 15÷20 KVA
|
cái
|
5
|
01
|
13,02
|
3
|
Máy phát điện 3 pha công suất từ 45÷50 KVA
|
cái
|
5
|
01
|
13,02
|
4
|
Máy phát điện 1 pha
|
cái
|
5
|
01
|
13,02
|
5
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
01
|
13,02
|
6
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
phần mềm
|
5
|
01
|
13,02
|
7
|
Container 6 m
|
cái
|
5
|
01
|
13,02
|
2.2.3. Định mức dụng cụ: ca/100 m
Định mức dụng cụ tính
lấy mẫu bằng ống phóng rung trong điều kiện thi công trung bình quy định tại
Bảng số 132. Đối với các điều kiện thi công khác, được điều chỉnh theo hệ số
quy định tại Bảng số 12 và Bảng số 13.
Bảng số 132
TT
|
Danh mục dụng cụ
|
Đơn vị tính
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Đất đá cấp I-III
|
1
|
Ba lô
|
cái
|
18
|
8
|
104,14
|
2
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
3
|
39,05
|
3
|
Bộ dây nối (cáp nối)
|
bộ
|
12
|
1
|
13,02
|
4
|
Búa tạ
|
cái
|
48
|
1
|
13,02
|
5
|
Bơm mỡ
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
6
|
Bình cứu hỏa
|
chiếc
|
60
|
1
|
13,02
|
7
|
Búa thợ nguội
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
8
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
2
|
26,04
|
9
|
Cáp kết nối ống phóng rung
|
bộ
|
24
|
1
|
13,02
|
10
|
Cờ lê dẹt
|
bộ
|
36
|
1
|
13,02
|
11
|
Cờ lê tẩu
|
bộ
|
36
|
1
|
13,02
|
12
|
Can sắt 20 lít
|
cái
|
12
|
3
|
39,05
|
13
|
Dây thừng
|
m
|
6
|
100
|
1.301,80
|
14
|
Dụng cụ sửa chữa cơ khí
|
bộ
|
24
|
1
|
13,02
|
15
|
Dụng cụ sửa, chữa máy tính
|
bộ
|
24
|
1
|
13,02
|
16
|
Dũa
|
bộ
|
12
|
1
|
13,02
|
17
|
Đẩy lõi mạ kẽm nhúng nóng
|
cái
|
60
|
1
|
13,02
|
18
|
Giầy BHLĐ
|
đôi
|
6
|
11
|
143,20
|
19
|
Găng tay BHLĐ
|
đôi
|
6
|
11
|
143,20
|
20
|
Giá sắt kho 4 sàn (kệ mẫu)
|
cái
|
24
|
2
|
26,04
|
21
|
Hòm tôn đựng dụng cụ
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
22
|
Hòm tôn đựng tài kiệu
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
23
|
Khóa hòm
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
24
|
Kính BHLĐ
|
cái
|
12
|
11
|
143,20
|
25
|
Kìm bấm
|
cái
|
12
|
1
|
13,02
|
26
|
Kìm nguội
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
27
|
Ghế làm việc
|
cái
|
60
|
3
|
39,05
|
28
|
Mũ BHLĐ
|
cái
|
12
|
11
|
143,20
|
29
|
Máy ảnh kỹ thuật số
|
cái
|
48
|
1
|
13,02
|
30
|
Máy cắt điện cầm tay
|
cái
|
60
|
1
|
13,02
|
31
|
Máy bộ đàm
|
bộ
|
60
|
4
|
52,07
|
32
|
Máy hàn - 0,04 kw
|
bộ
|
60
|
1
|
13,02
|
33
|
Máy gió cầm tay
|
cái
|
60
|
1
|
13,02
|
34
|
Máy mài điện cầm tay
|
cái
|
60
|
1
|
13,02
|
35
|
Quần áo BHLĐ
|
bộ
|
12
|
11
|
143,20
|
36
|
Quần áo mưa BHLĐ
|
bộ
|
12
|
11
|
143,20
|
37
|
Phễu đổ dầu
|
cái
|
12
|
1
|
13,02
|
38
|
Phao tiêu
|
cái
|
12
|
4
|
52,07
|
39
|
Phao cứu sinh
|
cái
|
12
|
8
|
143,20
|
40
|
Ổ cắm đa năng
|
cái
|
12
|
2
|
26,04
|
41
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
2
|
26,04
|
42
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
43
|
Ống nhòm
|
cái
|
60
|
1
|
13,02
|
44
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
45
|
Thước cuộn thép
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
46
|
Xắt cốt đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
47
|
Xe đẩy 4 bánh
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
48
|
Xe nâng tay
|
cái
|
24
|
1
|
13,02
|
2.2.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 m
Định mức vật liệu
tính chung cho tất các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 133.
Bảng số 133
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Băng dính điện
|
cuộn
|
4,00
|
2
|
Bạt che
|
m2
|
50,00
|
3
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
38,00
|
4
|
Bu lông có ê cu và long đen
|
kg
|
3,00
|
5
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
6
|
Cắt lõi (lô 10 cái)
|
lô
|
0,495
|
7
|
Chì hàn
|
kg
|
2,00
|
8
|
Dầu áp lực
|
kg
|
3,06
|
9
|
Dầu bôi trơn
|
kg
|
3,06
|
10
|
Dầu lau chùi máy
|
lit
|
3,06
|
11
|
Dây điện đôi
|
m
|
50,00
|
12
|
Dây thít nhựa
|
túi
|
5,00
|
13
|
Đế cắt mẫu độ cứng cao
|
cái
|
1,245
|
14
|
Giấy A4
|
ram
|
0,10
|
15
|
Khay mẫu nhựa
|
khay
|
20,00
|
16
|
Kẹp khóa Ống lõi
|
cái
|
0,495
|
17
|
Mỡ bôi trơn
|
kg
|
3,06
|
18
|
Nắp ống mẫu
|
cái
|
208,00
|
19
|
Van một chiều
|
cái
|
0,495
|
20
|
Ống lõi (ống phóng)
|
cái
|
1,245
|
21
|
Ống nhựa PVC trắng
|
m
|
134,00
|
22
|
Túi nhựa đựng tài liệu
|
cái
|
10,00
|
2.2.5. Định mức nhiên liệu: tính cho 100 m
Định mức nhiên liệu tính
chung cho tất các điều kiện thi công quy định tại Bảng số 134.
Bảng số 134
TT
|
Danh mục nhiên liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Dầu diezen
|
lít
|
1.447,89
|
3.1. Định mức lao động
3.1.1. Nội dung công
việc
- Chỉnh lý, hoàn
thiện nhật ký lấy mẫu, sổ mô tả công trình, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ
công trình, sổ thống kê, ảnh chụp mẫu lấy bằng ống phóng rung;
- Kiểm tra hiện trạng
mẫu: kiểm tra nhãn mẫu các loại;
- Sắp xếp mẫu theo
thứ tự, lập cột địa tầng tổng hợp ống phóng rung;
- Sơ bộ đánh giá kết
quả lấy mẫu;
- Toàn bộ mẫu đã lấy
được đưa về đất liền để lấy mẫu bằng cách chia đôi mẫu. Một nửa lưu tại khay
mẫu theo quy định, nửa còn lại được gia công theo nguyên tắc chia đối đỉnh và
lấy các loại mẫu gửi gia công, phân tích thực hiện theo quy định tại điểm a
khoản 6 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Sổ lấy mẫu các loại
thực hiện theo quy định tại Thông tư số 43/2016/TT-BTNMT .
3.1.2. Định biên
Định biên lao động
công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa được quy định
tại Bảng số 135.
Bảng số 135
Nội dung công việc
|
ĐTV.III bậc 8/9
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
Nhóm
|
Công tác thu thập, thành lập tài liệu
nguyên thủy tại thực địa:
|
|
|
|
|
- Khoan biển bằng giàn khoan
|
1
|
1
|
1
|
3
|
- Lấy mẫu bằng ống phóng rung)
|
1
|
1
|
1
|
3
|
3.1.3. Định mức: công nhóm/100 m
Định mức thời gian
công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa ở được tính
chung cho khoan biển bằng giàn khoan và lấy mẫu bằng ống phóng rung mức độ khó
khăn trung bình là 4,07 công nhóm/100 m. Đối với các điều kiện thi công khác,
định mức thời gian quy định tại Bảng số 136
Bảng số 136
Mức độ khó khăn
|
Mức
|
Thuận lợi
|
3,78
|
Trung bình
|
4,07
|
Khó khăn
|
4,52
|
3.2. Định mức thiết bị: ca/100 m
Định mức thiết bị
công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa quy định tại
Bảng số 137.
Bảng số 137
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU
|
cái
|
5
|
1
|
4,07
|
2
|
Máy phát điện
|
cái
|
5
|
1
|
4,07
|
3
|
Máy tính xách tay
|
cái
|
5
|
2
|
8,14
|
4
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
Phần mềm
|
5
|
1
|
4,07
|
3.3. Định mức dụng cụ: ca/100 m
Định mức dụng cụ công
tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa quy định tại Bảng số
138.
Bảng số 138
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
3
|
11,00
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
3,67
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
2
|
8,14
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
3
|
11,00
|
5
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
2
|
8,14
|
6
|
Ghế làm việc
|
cái
|
60
|
3
|
11,00
|
7
|
Giá sắt kho 4 sàn (kệ mẫu)
|
cái
|
24
|
2
|
7,33
|
8
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
3
|
11,00
|
9
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
3,67
|
10
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
3
|
11,00
|
11
|
Phao tiêu
|
cái
|
12
|
4
|
14,67
|
12
|
Phao cứu sinh
|
cái
|
12
|
3
|
11,00
|
13
|
Ổ cắm đa năng
|
cái
|
12
|
2
|
8,14
|
14
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
2
|
8,14
|
15
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
3,67
|
16
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
2
|
8,14
|
17
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
2
|
8,14
|
18
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
3,67
|
19
|
Xắt cốt đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
2
|
8,14
|
3.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 m
Định mức vật liệu
tính công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa quy định
tại Bảng số 139.
Bảng số 139
TT
|
Danh mục vật liệu
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
10,00
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
0,50
|
3
|
Bút xóa
|
cái
|
0,50
|
4
|
Giấy A3
|
ram
|
0,20
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,30
|
6
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,01
|
7
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,50
|
9
|
Túi nhựa đựng tài liệu
|
cái
|
10,00
|
11
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,30
|
3.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 m
Định mức năng lượng
công tác thu thập, thành lập tài liệu nguyên thủy tại thực địa quy định tại
Bảng số 140.
Bảng số 140
TT
|
Tên năng lượng
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
290,11
|
4.1. Định mức lao động
4.1.1. Nội dung công
việc
- Chuyển đổi số tài
liệu nguyên thủy theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Lưu giữ, cập nhật
thông tin, dữ liệu số trên thiết bị của tổ chức, cá nhân được giao thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại khoản 3 Điều 8 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- In từ hồ sơ dạng số
đã được cập nhật trên hệ thống cơ sở dữ liệu (trong trường hợp cần thiết) theo
quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư số 32/2024/TT- BTNMT;
- Tiến hành hoàn
thiện cột địa tầng tổng hợp cho các mẫu ống phóng rung. Cột địa tầng tổng hợp
công trình thể hiện rõ các đặc điểm của tầng cát biển gồm: độ sâu phân bố,
chiều dày, tính phân lớp, mức độ xen kẹp; thành phần trầm tích, cấu tạo, màu
sắc của các lớp và được bổ sung các kết quả phân tích quy định tại điểm b khoản
7 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Hoàn thành các sản
phẩm gồm: sổ mô tả công trình, sơ đồ tài liệu thực tế, thiết đồ công trình, sổ
thống kê, ảnh chụp mẫu lõi khoan và mẫu lấy bằng ống phóng rung theo từng mét;
ảnh chụp tọa độ công trình; các cột địa tầng tổng hợp ống phóng rung; sổ lấy
mẫu theo quy định tại khoản 7 Điều 15 Thông tư số 32/2024/TT-BTNMT ;
- Tổng hợp, xây dựng
Báo cáo kết quả thực hiện theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 21 Thông tư số
32/2024/TT-BTNMT .
4.1.2. Định biên
Định biên lao động văn
phòng sau thực địa được quy định tại Bảng số 141.
Bảng số 141
Nội dung công việc
|
ĐTV.III bậc 8/9
|
ĐTV.III bậc 6/9
|
ĐTV.III bậc 3/9
|
Nhóm
|
Văn phòng sau thực địa:
|
|
|
|
|
- Khoan biển bằng giàn khoan
|
1
|
1
|
1
|
3
|
- Lấy mẫu bằng ống phóng rung
|
1
|
1
|
1
|
3
|
4.1.3. Định mức: công nhóm/100 m
Định mức thời gian văn
phòng sau thực địa được tính chung cho khoan biển bằng giàn khoan và lấy mẫu
bằng ống phóng rung quy định là 10 công nhóm/100 m.
4.2. Định mức thiết bị: ca/100 m
Định mức thiết bị văn
phòng sau thực địa quy định tại Bảng số 142.
Bảng số 142
TT
|
Tên thiết bị
|
ĐVT
|
THSD (năm)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Điều hòa 2 chiều 12000 BTU
|
cái
|
8
|
1
|
4,50
|
2
|
Máy photocopy
|
cái
|
8
|
1
|
4,50
|
3
|
Máy in A0
|
cái
|
5
|
1
|
4,50
|
4
|
Máy Scanner A0 - 1,2kw
|
cái
|
8
|
1
|
4,50
|
5
|
Máy chiếu
|
cái
|
5
|
1
|
4,50
|
6
|
Máy vi tính
|
cái
|
5
|
3
|
13,51
|
7
|
Phần mềm Mapinfor hoặc tương đương
|
Phần mềm
|
5
|
1
|
4,50
|
8
|
Máy scanner A4-0,05kw
|
cái
|
8
|
1
|
4,50
|
4.3. Định mức dụng cụ: ca/100 m
Định mức dụng cụ văn
phòng sau thực địa quy định tại Bảng số 143.
Bảng số 143
TT
|
Tên dụng cụ
|
ĐVT
|
THSD (tháng)
|
Số lượng
|
Mức
|
1
|
Bàn dập ghim loại nhỏ
|
cái
|
24
|
3
|
13,51
|
2
|
Bàn dập ghim loại lớn
|
cái
|
24
|
1
|
4,50
|
3
|
Bàn làm việc
|
cái
|
60
|
3
|
13,51
|
4
|
Bút chì kim
|
cái
|
12
|
3
|
13,51
|
5
|
Cặp đựng tài liệu
|
cái
|
12
|
3
|
13,51
|
6
|
Đèn led 1,2 m
|
cái
|
24
|
2
|
9,01
|
7
|
Ghế làm việc
|
cái
|
60
|
3
|
13,51
|
8
|
Kéo cắt giấy
|
cái
|
12
|
3
|
13,51
|
9
|
Hộp đựng tài liệu
|
cái
|
24
|
3
|
13,51
|
10
|
Máy in A4
|
cái
|
60
|
1
|
4,50
|
11
|
Máy in màu
|
cái
|
60
|
1
|
4,50
|
12
|
Ổ cắm đa năng
|
cái
|
12
|
3
|
13,51
|
13
|
Ổ cứng 1T
|
cái
|
24
|
3
|
13,51
|
14
|
Ống đựng bản vẽ
|
cái
|
24
|
1
|
4,50
|
15
|
Quạt thông gió
|
cái
|
24
|
1
|
4,50
|
16
|
Thước cặp
|
cái
|
24
|
3
|
13,51
|
17
|
Thước nhựa 0,5 m
|
cái
|
24
|
3
|
13,51
|
18
|
Thước nhựa 1,0 m
|
cái
|
24
|
1
|
4,50
|
19
|
Tủ đựng tài liệu
|
cái
|
60
|
1
|
4,50
|
4.4. Định mức vật liệu: tính cho 100 m
Định mức vật liệu văn
phòng sau thực địa quy định tại Bảng số 144.
Bảng số 144
TT
|
Danh mục vật liệu
|
Đơn vị tính
|
Mức
|
1
|
Bìa đóng sổ
|
tờ
|
20,00
|
2
|
Bút bi
|
cái
|
1,00
|
3
|
Bút xóa
|
cái
|
1,00
|
4
|
Giấy A3
|
ram
|
0,30
|
5
|
Giấy A4
|
ram
|
0,50
|
6
|
Mực in laser
|
hộp
|
0,02
|
7
|
Mực in màu
|
hộp
|
0,01
|
8
|
Mực photocopy
|
hộp
|
0,01
|
9
|
Ruột chì kim
|
hộp
|
0,50
|
10
|
Túi nhựa đựng tài liệu
|
cái
|
10,00
|
11
|
Sổ 15 x 20 cm
|
quyển
|
0,50
|
4.5. Định mức năng lượng: tính cho 100 m
Định mức năng lượng văn
phòng sau thực địa quy định tại Bảng số 145.
Bảng số 145
TT
|
Danh mục năng lượng
|
ĐVT
|
Mức
|
1
|
Điện năng
|
kw/h
|
290,11
|
Thông tư 40/2024/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số hạng mục công việc trong công tác đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 40/2024/TT-BTNMT ngày 27/12/2024 về Định mức kinh tế - kỹ thuật một số hạng mục công việc trong công tác đánh giá tài nguyên khoáng sản cát biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
22
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|