BỘ TÀI CHÍNH
----------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2016/TT-BTC
|
Hà Nội,
ngày 01 tháng 03 năm 2016
|
THÔNG TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 113/2008/TT-BTC NGÀY 27 THÁNG 11 NĂM
2008 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ VÀ KIỂM SOÁT CAM KẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ
NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC VÀ MỘT SỐ BIỂU MẪU KÈM THEO THÔNG TƯ SỐ
08/2013/TT-BTC NGÀY 10 THÁNG 01 NĂM 2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN KẾ
TOÁN NHÀ NƯỚC ÁP DỤNG CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH VÀ KHO BẠC NHÀ
NƯỚC (TABMIS)
Căn cứ Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 6 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày
23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ
Tài
chính;
Căn cứ Quyết định số
26/2015/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho
bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Kho bạc
Nhà nước,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông
tư sửa đổi, bổ sung một
số Điều của
Thông tư số 113/2008/TT-BTC
ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết
chi ngân sách
nhà nước qua Kho bạc Nhà nước và một số biểu mẫu kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-BTC
ngày 10 tháng 01 năm
2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện kế
toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản lý
Ngân sách và Kho
bạc Nhà nước (TABMIS).
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số Điều của Thông tư số 113/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2008 của
Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và kiểm soát cam kết chi ngân sách nhà nước qua
Kho bạc Nhà nước
1. Điểm 3.1 Khoản 3 Mục I được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“3.1. Tất cả các Khoản chi của ngân
sách nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao dự toán đối với chi thường xuyên
hoặc giao kế hoạch vốn đối với chi đầu tư (gồm cả dự toán ứng trước), có hợp đồng mua
bán hàng hóa, dịch vụ theo chế độ quy định và có giá trị hợp đồng từ 200
triệu đồng, trở lên đối
với các Khoản chi thường xuyên hoặc từ 1.000 triệu đồng trở lên trong chi đầu tư
xây dựng cơ bản thì phải được quản lý, kiểm soát cam kết chi qua Kho bạc Nhà
nước trừ các trường hợp cụ thể sau:
- Các Khoản chi của ngân sách xã;
các dự án, công trình do xã, phường, thị trấn làm chủ đầu tư (bao gồm tất cả các nguồn
vốn, thuộc các cấp ngân sách);
- Các Khoản chi cho lĩnh vực an ninh,
quốc phòng (bao gồm cả các Khoản
chi đầu tư);
- Các Khoản thực hiện nghĩa vụ trả nợ
của Nhà nước, của Chính phủ;
- Các Khoản chi từ nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài theo phương thức tài trợ chương trình, dự án; chi viện trợ trực
tiếp; các Khoản chi vốn đối ứng của các dự án ODA.
- Các Khoản chi góp cổ phần, đóng
góp nghĩa vụ tài chính, đóng niên liễm cho các tổ chức quốc tế;
- Các Khoản chi theo hình thức lệnh
chi tiền của cơ quan tài chính các cấp;
- Các Khoản chi từ tài Khoản tiền gửi
của các đơn vị giao dịch
tại Kho bạc Nhà nước;
- Các Khoản chi ngân sách nhà nước bằng
hiện vật và ngày công lao động;
- Các Khoản chi dịch vụ công ích gồm: Hợp đồng cung cấp điện, nước,
điện thoại, internet, thuê kết nối mạng (thuê đường truyền, băng thông), vệ
sinh công cộng, quản lý chăm sóc cây xanh.
- Các Khoản chi để tổ chức hội nghị,
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học (không bao gồm những Khoản mua sắm trang
thiết bị phải thực hiện đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu và thuộc phạm vi phải
thực hiện cam kết chi), các Khoản chi mua vé máy bay, mua xăng dầu;
- Các Khoản chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư; trừ trường hợp chủ đầu tư ký hợp đồng trực tiếp với các nhà thầu để thực
hiện xây dựng khu tái định cư, chi phí rà phá bom mìn, di chuyển đường điện, đường
cáp;
- Các hợp đồng của công trình xây dựng
theo lệnh khẩn cấp, cấp bách;
- Các Khoản chi hoàn thuế, các Khoản
chi hoàn trả vốn ứng trước từ dự toán được giao;
- Các hợp đồng có nhiều nguồn vốn tham
gia đầu tư thuộc nhiều cấp ngân sách và thanh toán tại từ 2 Kho bạc Nhà nước
(nơi kiểm soát, thanh toán cho dự án) trở lên.
- Các hợp đồng của các Khoản chi thuộc
Chương trình Quốc gia và Chương trình Mục tiêu Quốc gia do chủ đầu tư ký hợp đồng mua
bán hàng hóa, dịch vụ
với các cá nhân, hộ dân, tổ, đội thợ.
Mức giá trị hợp đồng mua bán hàng
hóa, dịch vụ phải làm thủ tục kiểm soát cam kết chi với Kho bạc Nhà nước được
xem xét Điều chỉnh cho phù hợp với tình hình
phát triển kinh tế -
xã hội theo từng thời kỳ”.
2. Điểm 1.1 Khoản 1 Mục II được sửa đổi
như sau:
“ 1.1. Thời hạn gửi và chấp thuận cam
kết chi:
- Trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc
kể từ khi hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa đơn vị dự toán, chủ đầu tư với nhà cung, cấp hàng
hóa, dịch vụ, nhà thầu có hiệu lực, đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi
hợp đồng kèm theo đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch. Trường
hợp, hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ không quy định ngày có hiệu lực thì thời
hạn nêu trên được tính từ ngày ký hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ.
- Đối với hợp đồng nhiều năm, kể từ
năm thứ 2 trở đi, trong thời
hạn tối đa 10 ngày làm việc (kể từ ngày đơn
vị dự toán hoặc chủ đầu tư nhận được văn bản giao dự toán của cơ quan có thẩm quyền),
đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đề nghị cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch.
Trường hợp cấp có thẩm quyền phân bổ
và giao dự toán ngân sách (hoặc kế hoạch vốn) trong tháng 12 năm trước, thì thời
hạn gửi đề nghị cam kết chi đối với cả hai trường hợp nói trên được
tính từ ngày 01 tháng 01 năm sau.
- Đối với các hợp đồng được bổ sung hoặc
Điều chỉnh dự toán trong năm của cấp có thẩm quyền, trong thời hạn tối đa 10
ngày làm việc (kể từ ngày đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư nhận được văn bản bổ
sung hoặc Điều chỉnh dự toán của cơ quan có thẩm quyền), đơn vị dự toán hoặc chủ
đầu tư phải gửi đề nghị cam kết chi (bổ sung hoặc Điều chỉnh) đến Kho bạc Nhà nước
nơi giao dịch.
- Trường hợp đơn vị bổ sung hoặc Điều
chỉnh giá trị hợp đồng đã ký thì trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc kể từ
ngày hợp đồng Điều chỉnh có hiệu lực hoặc kể từ ngày ký hợp đồng Điều chỉnh
(trường hợp, hợp đồng Điều chỉnh không quy định ngày có hiệu lực), đơn vị dự
toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đề nghị cam kết chi (bổ sung hoặc Điều chỉnh) đến
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch.
- Trong phạm vi 2 ngày làm việc, kể từ
khi nhận được đề nghị của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư và dự toán của các đơn
vị đã được nhập trên hệ thống TABMIS, Kho bạc Nhà nước thực hiện kiểm tra các Điều kiện
để thực hiện cam kết chi cho đơn vị trên hệ thống TABMIS và gửi 01 liên chứng từ
cam kết chi đã được chấp thuận trên hệ thống TABMIS (có ghi sổ cam kết chi)
cho đơn vị. Trường hợp không chấp nhận cam kết chi, trong
thời hạn quy định nêu trên, Kho bạc Nhà nước phải thông báo ý kiến từ chối cam kết chi
bằng văn bản cho đơn vị được biết.
3. Tiết 1.4.3 Điểm 1.4 Khoản 1 Mục II được
sửa đổi như sau:
“1.4.3. Đề nghị cam kết chi năm ngân
sách hiện hành của đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư phải gửi đến Kho bạc Nhà nước chậm nhất
đến trước ngày 25/01 năm
sau (trừ cam kết chi dự toán
ứng trước của
các Khoản kinh phí thường xuyên)”.
4. Tiết
1.5.1 Điểm 1.5 Khoản 1 Mục II được sửa đổi
như sau:
“1.5.1. Hồ sơ cam kết chi
thường xuyên:
Khi có nhu cầu cam kết chi, ngoài dự
toán chi ngân sách nhà nước gửi Kho bạc Nhà nước 1 lần vào đầu năm, đơn vị dự
toán gửi Kho bạc Nhà nước các hồ sơ, tài liệu có liên quan như sau:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ có giá trị từ
200 triệu đồng trở lên (gửi
lần đầu hoặc khi có Điều chỉnh hợp đồng);
- Đề nghị cam kết chi hoặc đề nghị Điều
chỉnh cam kết chi”.
5. Tiết
1.5.4 Điểm 1.5 Khoản 1 Mục II được sửa đổi như
sau:
“1.5.4. Quản lý cam kết chi đối với
các hợp đồng nhiều năm:
Đối với hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch
vụ được thực hiện trong nhiều năm ngân sách và có giá trị từ 200 triệu đồng trở
lên, đơn vị dự toán gửi
hợp đồng đến
Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để theo dõi, quản lý.
Hàng năm, thủ trưởng đơn vị dự toán có trách nhiệm xác
định số kinh phí bố trí cho hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ; đồng thời, được
quyền chủ động Điều chỉnh tăng, giảm số kinh phí bố trí cho hợp đồng đó, đảm bảo
trong phạm vi dự toán ngân sách nhà nước đã được duyệt và giá trị hợp đồng còn được
phép cam kết chi.
Căn cứ số kinh phí bố trí cho hợp
đồng trong một năm ngân sách, đơn vị dự toán gửi đề nghị cam kết chi trong năm
cho hợp đồng đó đến Kho bạc Nhà nước nơi giao dịch để làm thủ tục kiểm soát cam
kết chi.
Quy trình quản lý, kiểm soát hợp đồng nhiều
năm và cam kết chi đối với chi thường xuyên từ hợp đồng nhiều năm được thực hiện
tương tự như quản lý hợp đồng và cam
kết chi đầu tư được quy định tại Điểm 1.6, Khoản 1, Mục II, Thông tư
này”.
6. Tiết
1.6.1 Điểm 1.6 Khoản 1 Mục II được sửa đổi như
sau:
“1.6.1. Hồ sơ cam kết chi đầu tư:
Khi có nhu cầu cam kết chi, ngoài các
hồ sơ, tài liệu gửi 1 lần và gửi hàng năm theo chế độ quy định,
chủ đầu tư gửi Kho bạc
Nhà nước các hồ sơ, tài liệu có liên quan như sau:
- Hợp đồng có giá trị từ
1.000 triệu đồng trở lên (gửi lần
đầu khi đề nghị cam kết chi hoặc gửi khi có Điều chỉnh hợp đồng);
- Đề nghị cam kết chi hoặc đề
nghị Điều chỉnh cam kết chi”.
7. Tiết
1.6.2 Điểm 1.6 Khoản 1 Mục II được sửa đổi như
sau:
“1.6.2. Quản lý hợp đồng chi đầu
tư:
Căn cứ hợp đồng mua sắm hàng
hóa, dịch vụ do chủ đầu tư gửi đến, Kho bạc Nhà nước kiểm soát tính pháp lý của
hợp đồng theo quy định
tại tiết 1.4.1 Điểm 1.4 Khoản 1 phần II Thông tư này, nếu phù hợp thì nhập các
thông tin của hợp đồng vào TABMIS
và thông báo số cam kết chi được quản lý trên TABMIS cho chủ đầu tư được biết để
quản lý và thanh toán cam kết chi.
- Hàng năm, chủ đầu tư phải có trách
nhiệm xác định số vốn đầu tư bố trí cho từng hợp đồng; đồng thời, được quyền chủ
động Điều chỉnh tăng, giảm số vốn đầu tư bố trí cho từng hợp đồng, đảm bảo
trong phạm vi kế hoạch vốn năm đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao và
giá trị hợp đồng
còn được phép cam kết chi của dự án đó.
+ Trường hợp hợp đồng được thực hiện
trọn trong 1 năm ngân sách, thì số vốn bố trí trong năm cho hợp đồng đúng bằng
giá trị của hợp đồng đó.
+ Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ có nhiều
loại tiền, thì chủ đầu tư phải có trách nhiệm xác định số vốn đầu tư trong năm bố trí
cho hợp đồng chi tiết theo từng loại tiền.
+ Trường hợp hợp đồng mua bán hàng hóa,
dịch vụ có nhiều loại nguồn vốn, thì chủ đầu tư có trách nhiệm xác định số vốn
đầu tư trong năm bố trí cho hợp đồng chi tiết theo từng loại nguồn vốn”.
8. Tiết 2.2.1 Điểm 2.2 Khoản 2 Mục II được
sửa đổi, bổ sung như sau:
“2.2.1. Các trường hợp hủy cam kết chi
và hợp đồng :
- Hủy hợp đồng hoặc tạm dừng, giãn tiến độ thực hiện
hợp đồng dẫn đến đơn vị dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng cam kết
chi để thanh toán cho các hợp đồng trong năm;
- Các Khoản cam kết chi hoặc hợp đồng
(hợp đồng nhiều năm trong chi thường xuyên hoặc hợp đồng chi đầu tư) mà đơn vị
dự toán, chủ đầu tư không có nhu cầu sử dụng tiếp;
- Các Khoản cam kết chi không đủ Điều
kiện thanh toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Dự toán dành để cam kết chi
không được cơ quan
có thẩm quyền cho phép
chuyển sang năm sau.
- Hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ bị
hủy bỏ hoặc có sự thay đổi về loại tiền hoặc các thông; tin liên quan đến nhà
cung cấp (tên, mã số và Điểm nhà cung cấp).
- Hợp đồng mua sắm hàng hóa, dịch vụ chưa thực hiện
thanh toán nhưng có thay đổi giá trị hợp đồng từ mức phải thực hiện cam kết chi theo
quy định xuống mức
không phải thực hiện cam kết chi”.
9. Điểm 3.2 Khoản 3, Mục II được sửa đổi,
bổ sung như sau:
“3.2. Xử lý các Khoản cam kết chi từ dự
toán ứng trước:
Các Khoản cam kết chi từ dự toán ứng
trước được thanh toán đến hết ngày ngày 31 tháng 01 năm sau và hạch toán vào
niên độ ngân sách năm trước (trừ trường hợp đặc biệt khác được cấp có thẩm quyền cho
phép)”.
Điều 2. Ban hành kèm
theo Thông tư này một số biểu mẫu thay thế biểu mẫu kèm theo Thông tư số
113/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và
kiểm soát cam kết
chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc Nhà nước (Thông tư số 113/2008/TT-BTC) và
Thông tư số 08/2013/TT-BTC ngày 10 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện kế toán nhà nước áp dụng cho Hệ thống thông tin quản
lý Ngân sách và Kho bạc Nhà nước (Thông tư số 08/2013/TT-BTC)
1. Ban hành Mẫu C2-12/NS - Giấy đề
nghị cam kết chi NSNN thay thế cho Mẫu số 01 - Giấy đề nghị cam kết chi ngân
sách kèm theo Thông tư số 113/2008/TT-BTC và Mẫu C2 - 12/NS - Giấy đề nghị cam
kết chi kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC .
2. Ban hành Mẫu C2-13/NS- Phiếu Điều
chỉnh số liệu cam kết chi thay thế cho Mẫu số 02 - Giấy đề nghị chỉnh sửa cam kết
chi kèm theo Thông tư số 113/2008/TT-BTC và Mẫu C2-13/NS - Phiếu Điều chỉnh số
liệu cam kết chi NSNN kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BTC .
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
15 tháng 4 năm 2016.
2. Đối với các hợp đồng mua bán hàng
hóa, dịch vụ đã ký và đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư đã gửi hợp đồng hoặc cam kết
chi đến Kho bạc Nhà nước trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì tiếp tục thực
hiện việc quản lý kiểm soát cam kết chi theo quy định tại Thông tư số
113/2008/TT-BTC ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính. Các hợp đồng đã ký
trước ngày thông tư này có hiệu lực nhưng đến thời Điểm Thông
tư này có hiệu lực mà đơn vị dự toán hoặc chủ đầu tư chưa gửi hợp đồng
và cam kết chi đến Kho bạc Nhà nước thì thực hiện việc quản lý kiểm soát cam kết
chi theo quy định tại Thông tư này.
Điều 4. Tổ chức thực
hiện
1. Các cơ quan tài chính, đơn vị thuộc
hệ thống Kho bạc Nhà nước, các đơn vị dự toán và các chủ đầu tư, Ban quản lý dự
án chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu các văn bản quy
phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc
thay thế bằng văn bản mới thì số áp dụng theo
các văn bản mới đó; trường hợp có phát sinh vướng mắc đề nghị cơ
quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Ban Chỉ đạo Trung
ương về phòng, chống tham nhũng;
-
Kiểm toán Nhà nước;
-
Ủy ban giám
sát Tài chính Quốc gia;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan TW của
các Hội, đoàn thể, Tổng công ty nhà nước;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Bộ Tài chính, KBNN
- Lưu: VT; KBNN (400).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
|
Không ghi
vào khu vực này
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CAM KẾT CHI NSNN
VNĐ □ Ngoại tệ □
KPTX □ KPĐT □
|
Mẫu
số C2-12/NS
(TT
số ………/2016/TT-BTC ngày ………………… của Bộ Tài
Chính)
Số:.... Năm NS :…………
|
|
Đơn vị đề nghị cam kết chi NSNN: .......................................................................................
Mã đơn vị có quan hệ với ngân
sách/Mã dự án đầu tư: .........................................................
Tên dự án đầu tư: ...............................................................................................................
Mở tài Khoản tại KBNN.........................................................................................................
I. Thông tin chung
về cam kết chi
Tên nhà cung cấp:................................................................
Mã số nhà cung cấp:............................................................
TK nhà cung cấp: ................................................................
Tại Ngân hàng: ....................................................................
Số hợp đồng giấy: ..............................................................
Ngày ký hợp đồng (hoặc ngày hợp đồng
có hiệu lực)...........
Mã số hợp đồng khung đã CKC: ..........................................
|
PHẦN KBNN
GHI
|
NợTK:...............................
Có TK:..............................
Mã ĐBHC: ........................
Số CKC, HĐK:...................
Số CKC, HĐTH:.................
|
|
Giá trị hợp đồng giấy:…………………………Số tiền đã CKC
các năm trước:...........................
II. Thông tin chi tiết về cam kết chi
STT
|
Mã NDKT
|
Mã cấp NS
|
Mã chương
|
Mã ngành KT
|
Mã CTMT, DA
|
Mã nguồn NSNN
|
Ký hiệu ngoại
tệ
|
Số tiền
theo nguyên tệ
|
Số tiền quy
ra VND
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
Số tiền bằng chữ:................................................................................................................
...........................................................................................................................................
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH
Ngày
... tháng ... năm………
|
KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
Ngày
... tháng ... năm………
|
Kế toán
trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
Kế toán/
Kiểm soát
|
Kế toán trưởng/ Phụ
trách
|
Giám đốc
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Hướng dẫn ghi
chép mẫu biểu Giấy đề nghị cam kết chi NSNN (Mẫu số C2-12/NS)
Mục đích
Giấy đề nghị cam kết chi là chứng từ kế
toán do đơn vị sử dụng ngân sách lập đề nghị Kho bạc Nhà nước nơi mở tài Khoản
thực hiện trích quỹ ngân sách nhà nước để cam kết sử dụng dự toán thanh toán cho hợp đồng đã
ký giữa đơn vị sử dụng ngân sách với nhà cung cấp.
Phương pháp và trách nhiệm ghi chép
* Đối với đơn vị
lập chứng từ:
- Giấy đề nghị cam kết chi phải được
đánh số liên tục trong kỳ kế toán, số, ngày, tháng, năm lập.
- Ghi đầy đủ năm ngân sách thực hiện
cam kết chi.
- Đánh dấu “x” vào ô tương ứng: Kinh
phí thường xuyên hoặc kinh phí đầu tư; bằng tiền VND hoặc bằng ngoại tệ.
- Đơn vị phải ghi rõ các thông tin khi
lập chứng từ:
+ Tên đơn vị đề nghị cam kết chi, mã
đơn vị có quan hệ với ngân sách/mã dự án đầu tư, tên dự án đầu tư, Kho bạc Nhà
nước nơi mở tài Khoản.
+ Phần Thông tin chung về cam kết ghi
đầy đủ các nội dung: Tên nhà cung cấp, mã số nhà cung cấp, tài Khoản,
ngân hàng nơi nhà cung cấp mở tài Khoản, số hợp đồng giấy, ngày ký hoặc ngày hợp đồng có
hiệu lực, số hợp đồng khung đã cam kết chi (nếu có), giá trị hợp đồng giấy, số
tiền đã cam kết chi các năm trước (nếu có).
+ Phần Thông tin chi tiết về cam kết
chi: Ghi chi tiết theo mã NDKT (TM), mã cấp NS, mã chương, mã ngành kinh tế (Khoản),
mã CTMT, DA, mã nguồn NS ký hiệu ngoại tệ cam kết chi, số tiền theo nguyên tệ và số
tiền quy đổi VND (ghi chi tiết số tiền theo tiểu Mục - mỗi tiểu Mục chi ghi
trên một dòng).
+ Tổng số tiền ghi bằng số và bằng chữ.
+ Ký và đóng dấu đầy đủ vào nơi quy định.
* Đối với Kho bạc
Nhà nước
- Đối với cam kết chi do bộ phận
phòng/bộ phận kế toán thực hiện, kế toán ký vào chức danh “Kế toán”, lãnh
đạo phòng/ bộ phận kế toán trưởng ký chức danh “Kế toán trưởng”; đối với
cam kết chi do phòng/bộ phận kiểm soát chi thực hiện, cán bộ kiểm soát chi ký
chức danh “Kiểm soát”, lãnh đạo phòng/bộ phận kiểm soát chi ký chức danh “Phụ
trách” (riêng đối với đơn vị Kho bạc Nhà nước huyện chỉ bố trí 1 cán bộ kiểm
soát chi, bỏ trống chức danh “Phụ trách”).
- Điền đầy đủ các thông tin tại ô
“KBNN ghi”, riêng dòng số cam kết chi do kế toán viên hoặc chuyên viên
phòng/bộ phận Kiểm soát chi ghi số đơn đặt hàng, do hệ thống
tự sinh khi nhập cam kết chi vào TABMIS để thông báo cho đơn vị sử dụng ngân sách biết,
làm căn cứ theo dõi hạch toán các Khoản liên quan đến hợp đồng đã cam kết chi.
Luân chuyển chứng từ
Đơn vị sử dụng ngân sách lập 02 liên
Giấy đề nghị cam kết
chi, các liên chứng từ được xử lý như sau:
- 01 liên Kho bạc Nhà nước làm căn cứ
hạch toán và lưu:
+ Nếu là cam kết chi thường xuyên (trừ
cam kết chi nguồn dự toán thường xuyên chương trình Mục tiêu) lưu tại bộ phận Kế toán;
+ Nếu là cam kết chi đầu tư xây dựng
cơ bản, cam kết chi từ nguồn dự toán thường xuyên chương trình Mục tiêu lưu tại
bộ phận Kiểm soát chi;
- 01 liên lưu tại đơn vị.
Không ghi
vào khu vực này
|
GIẤY ĐIỀU CHỈNH SỐ LIỆU CAM KẾT CHI
VNĐ □ Ngoại tệ □
KPTX □ KPĐT □
|
Mẫu
số C2-13/NS
(TT
số ………/2016/TT-BTC ngày ………………… của Bộ Tài
Chính)
Số:..........Năm NS :…………
|
Đơn vị đề nghị Điều chỉnh cam kết
chi NSNN: ..........................................................
Tên dự án đầu tư:....................................................................................................
Mã ĐVQHNS/Mã dự án đầu tư:................... Mở tài Khoản
tại KBNN: ........................
Tên nhà cung cấp: ....................................... Mã
số nhà cung cấp:..........................
TK nhà cung cấp: ............................................. Tại
Ngân hàng: ..............................
Hợp đồng khung, số CKC: .................... Hợp
đồng thực
hiện, số CKC:....................
Theo hợp đồng giấy số: ...... Ngày
ký hợp đồng (hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực)..
Căn cứ hợp đồng đã được cam kết chi
tại KBNN, đề nghị KBNN Điều chỉnh một số thông tin liên quan đến cam kết chi
như sau:
|
PHẦN KBNN GHI
NợTK:................................
Có TK:...............................
NợTK:................................
Có TK:...............................
Số CKC, HĐK:....................
Số CKC, HĐTH:..................
Mã số nhà cung cấp:..........
Mã ĐBHC:..........................
|
I. Thông tin chung về cam kết chi
Thông tin đã hạch
toán:
Tài Khoản nhà cung cấp:...........................................................................................................................................
Tên ngân hàng nhà cung cấp: ...................................................................................................................................
Thông tin đề nghị □ Điều chỉnh □ bổ sung:
Tài Khoản nhà cung cấp:...........................................................................................................................................
Tên ngân hàng nhà cung cấp:....................................................................................................................................
II. Thông tin chi tiết về
cam kết chi
STT
|
Thông tin
đã hạch toán
|
Thông tin đề nghị Điều
chỉnh lại
|
Mã NĐKT
|
Mã cấp NS
|
Mã chương
|
Mã ngành KT
|
Mã CTMT, DA
|
Mã nguồn NSNN
|
Ký hiệu ngoại tệ
|
Mã NDKT
|
Mã cấp NS
|
Mã chương
|
Mã ngành KT
|
Mã CTMT, DA
|
Mã nguồn NSNN
|
Ký hiệu ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Thông tin Điều chỉnh về số tiền
cam kết chi
STT
|
Mã NĐKT
|
Mã cấp NS
|
Mã chương
|
Mã ngành KT
|
Mã CTMT, DA
|
Mã nguồn NSNN
|
Ký hiệu ngoại tệ
|
Số tiền đã
cam kết chi
|
Số tiền CKC đề
nghị Điều chỉnh
|
Số tiền CKC
sau Điều chỉnh
|
Tăng
|
Giảm
|
Nguyên tệ
|
VND
|
Nguyên tệ
|
VND
|
Nguyên tệ
|
VND
|
Nguyên tệ
|
VND
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
*
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tiền bằng chữ:.....................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
ĐƠN VỊ SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH
Ngày
... tháng ... năm………
|
KHO BẠC NHÀ
NƯỚC
Ngày
...... tháng ...... năm………
|
Kế toán
trưởng
|
Thủ trưởng đơn vị
|
Kế toán/
Kiểm soát
|
Kế toán trưởng/ Phụ
trách
|
Giám đốc
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Hướng dẫn ghi chép mẫu biểu
Phiếu Điều chỉnh số liệu cam kết chi (Mẫu số C2-13/NS)
Mục đích
Phiếu Điều chỉnh số liệu cam kết chi
là chứng từ kế toán do đơn vị sử dụng ngân sách lập để đề nghị KBNN
nơi mở tài Khoản Điều chỉnh các Khoản đã cam kết chi do không có
nhu cầu chi tiếp đối với các Khoản
cam kết chi, hoặc Điều
chỉnh số tiền cam kết chi, hoặc
thay đổi các thông
tin về cam kết chi do thay đổi hợp đồng hoặc Điều
chỉnh hợp đồng với nhà
cung cấp. Ngoài ra,
Phiếu Điều chỉnh
số liệu cam kết chi còn được
lập trong trường hợp xử lý cuối năm khi hủy hoặc chuyển cam kết chi sang
năm sau và Điều chỉnh phục hồi số cam kết chi bị áp nhầm.
Phương pháp và trách nhiệm ghi chép
* Đối với đơn vị lập
chứng từ:
- Phiếu Điều chỉnh số liệu cam kết chi
phải được đánh số liên tục trong kỳ kế toán, số, ngày, tháng, năm lập.
- Ghi đầy đủ năm ngân
sách thực hiện cam kết chi.
- Đánh dấu “x” vào ô tương ứng: Kinh
phí thường xuyên hoặc kinh phí đầu tư; bằng tiền VND hoặc bằng ngoại tệ.
- Ghi rõ các thông tin: Tên đơn vị đề
nghị cam kết chi (ĐVSDNS), tên dự án đầu tư (nếu có), mã ĐVQHNS/mã dự án đầu
tư; tên nhà cung cấp, tài Khoản, ngân hàng của nhà cung cấp, số cam kết chi hợp
đồng khung, hợp đồng thực hiện, số hợp đồng giấy và ngày ký hợp đồng hoặc ngày
hợp đồng có hiệu lực.
- Trường hợp Điều chỉnh thông tin chung về
cam kết chi: Chỉ ghi thông tin đã hạch toán và thông tin đề nghị Điều chỉnh đối
với những thông tin cần Điều chỉnh, bao gồm: tên nhà cung cấp, mã số, tài Khoản,
mã ngân hàng, tên ngân hàng của nhà cung cấp, số hợp đồng giấy, ngày ký hợp đồng
hoặc ngày hợp đồng có hiệu lực (Các thông tin không Điều chỉnh để trống).
- Trường hợp Điều chỉnh thông tin chi tiết
về cam kết chi: Ghi đầy đủ thông tin đã hạch toán và thông tin đề nghị Điều chỉnh,
bao gồm: mã nội dung kinh tế
(TM), mã cấp NS, mã chương, mã ngành kinh tế (Khoản), mã CTMT, DA (nếu có), mã nguồn
NSNN và ký hiệu ngoại tệ (nếu có). Ghi đầy đủ số tiền theo nguyên tệ (nếu có),
số tiền quy ra VND (bao gồm cả trường hợp cam kết chi bằng VND, trường hợp cam
kết chi bằng ngoại tệ nếu không được quy đối ra VND thì không phải ghi vào cột
này) ghi chi tiết số tiền theo tiểu Mục - mỗi tiểu Mục chi ghi trên một
dòng, ghi tổng số tiền ghi bằng số và bằng chữ.
- Trường hợp Điều chỉnh thông
tin về số tiền cam kết chi: Ghi đầy đủ thông tin đã hạch toán, bao gồm: mã nội
dung kinh tế (TM), mã cấp NS, mã chương, mã ngành kinh tế (Khoản), mã CTMT, DA
(nếu có), mã nguồn NSNN và ký hiệu ngoại tệ (nếu có). Ghi số tiền đã thực hiện cam
kết chi theo nguyên tệ (nếu có) và
số tiền bằng VND (trường hợp cam
kết chi bằng ngoại tệ được quy đổi ra VND, số tiền quy đổi ra VND được
ghi vào cột VND). Ghi rõ số tiền cam kết chi đề nghị Điều chỉnh tăng hoặc giảm và số tiền
sau khi Điều chỉnh bằng ngoại tệ hoặc VND vào các cột tương ứng. Ghi đầy đủ số
tiền bằng số. Đối với
số tiền bằng chữ, ghi số tiền đề nghị Điều chỉnh.
- Ký và đóng dấu đầy đủ vào
nơi quy định.
* Đối với Kho bạc
Nhà nước
- Đối với cam kết chi do bộ phận
phòng/bộ phận kế toán thực hiện, kế toán ký vào chức danh “Kế toán”, lãnh
đạo phòng/ bộ phận kế toán trưởng ký chức danh “Kế toán trưởng”; đối với cam kết
chi do phòng/bộ phận kiểm soát chi thực
hiện, cán bộ kiểm soát chi ký chức danh “Kiểm soát”, lãnh đạo phòng/bộ phận kiểm
soát chi ký chức danh “Phụ trách” (riêng đối với đơn vị Kho bạc Nhà nước huyện
chỉ bố trí 1 cán bộ kiểm soát chi, bỏ
trống chức
danh “Phụ trách”).
- Điền đầy đủ các thông tin tại ô
“KBNN ghi”.
Luân chuyển chứng từ
Đơn vị sử dụng ngân sách lập 02 liên
Phiếu Điều chỉnh số liệu cam kết chi, các liên chứng từ được xử lý như sau:
- 01 liên Kho bạc Nhà nước làm căn cứ
hạch toán và lưu:
+ Nếu là cam kết chi thường xuyên (trừ
cam kết chi từ nguồn dự toán thường xuyên chương trình Mục tiêu) lưu tại bộ
phận Kế toán;
+ Nếu là cam kết chi đầu tư XDCB, cam
kết chi từ nguồn dự toán thường xuyên chương trình Mục tiêu lưu tại bộ phận Kiểm soát chi;
- 01 liên lưu tại đơn vị.