BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/2021/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2021
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ KINH PHÍ
THẨM ĐỊNH SÁCH GIÁO KHOA GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Thực hiện Nghị
quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông, Nghị quyết số 51/2017/QH14 ngày 21
tháng 11 năm 2017 của Quốc hội Điều chỉnh lộ trình thực hiện chương trình, sách
giáo khoa giáo dục phổ thông mới theo Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng
11 năm 2014 của Quốc hội về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông;
Thực hiện Quyết
định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính sự nghiệp;
Bộ trưởng
Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn quản lý kinh phí thẩm định sách
giáo khoa giáo dục phổ thông.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi
điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn việc quản lý kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục phổ thông
do Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa thực hiện theo quy định
tại Quyết định số 404/QĐ-TTg ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông (sau
đây gọi tắt là Quyết định số 404/QĐ-TTg).
2. Đối tượng
áp dụng
Thông tư này áp
dụng đối với các đối tượng gồm cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục và
đào tạo ở trung ương (Bộ Giáo dục và Đào tạo), Hội đồng quốc gia
thẩm định sách giáo khoa (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định) do
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định thành lập theo quy
định tại Khoản 2 Điều 32 Luật Giáo dục số 43/2019/QH14, các cơ quan,
đơn vị, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguồn kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo
dục phổ thông
1. Nguồn ngân sách nhà nước (ngân sách chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo và dạy nghề
thuộc ngân sách trung ương) theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Nguồn tài
trợ, hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn xã hội
hóa, nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý kinh phí thẩm định sách
giáo khoa giáo dục phổ thông
1. Các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích, có
hiệu quả, công khai, minh bạch, đúng chế độ.
2. Việc
lập dự toán, thanh quyết toán kinh phí thẩm định sách giáo khoa giáo dục
phổ thông theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước, về kế toán.
Điều 4. Nội dung và mức chi thẩm định sách giáo khoa giáo
dục phổ thông
1. Chi tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa
a) Chi thuê
hội trường, phòng họp, trang thiết bị phục vụ cho các cuộc họp thẩm định
(nếu có), bao gồm thuê thiết bị công nghệ thông tin, máy in, máy
photocopy, máy chiếu, thuê đường truyền; Các khoản chi phục vụ trực tiếp
họp Hội đồng thẩm định (điện, nước, thông tin liên lạc, văn phòng phẩm, chuyển phát tài liệu đến thành viên
của Hội đồng): theo
thực tế phát sinh.
Các khoản chi phí
thực tế nêu trên khi thanh toán phải có đầy đủ chứng từ, hoá đơn theo quy định.
Đối với các khoản chi thuê hội trường, phòng họp, thuê thiết bị phải có hợp
đồng, hoá đơn theo quy định; trong trường hợp mượn cơ sở vật chất của các cơ
quan, đơn vị khác tổ chức họp thẩm định nhưng vẫn phải thanh toán các khoản
chi phí điện, nước, vệ sinh, an ninh, phục vụ, thì chứng từ thanh toán là bản
hợp đồng và thanh lý hợp đồng công việc giữa hai bên kèm theo phiếu thu của cơ
quan, đơn vị cho mượn cơ sở vật chất; bên cho mượn cơ sở vật chất hạch toán khoản
thu này để giảm chi kinh phí hoạt động của đơn vị.
b) Chi giải khát giữa giờ
Áp dụng mức chi
nước uống tổ chức các cuộc hội nghị theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ
chi hội nghị (sau đây gọi tắt là Thông tư số 40/2017/TT-BTC).
c) Chi thanh toán
tiền phương tiện đi lại, tiền thuê phòng nghỉ cho thành viên Hội đồng thẩm
định trong quá trình họp thẩm định
Trường hợp cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa không bố trí
được phương tiện, không có điều kiện bố trí chỗ nghỉ cho thành viên Hội đồng
thẩm định mà phải đi thuê thì được chi theo mức chi quy định hiện hành tại
Thông tư số 40/2017/TT-BTC .
d) Chi phụ cấp
tiền ăn cho thành viên Hội đồng thẩm định trong quá trình họp thẩm
định
Tuỳ theo địa điểm,
thời gian tổ chức họp thẩm định sách giáo khoa, cơ quan, đơn vị được giao
chủ trì tổ chức họp thẩm định quyết định chi phụ cấp tiền ăn cho thành viên
Hội đồng thẩm định phù hợp với mức chi phụ cấp lưu trú được quy định tại Thông
tư số 40/2017/TT-BTC và văn bản của Bộ, ngành, địa phương hướng dẫn thực hiện
Thông tư số 40/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính.
đ) Chi tiền công họp thẩm định
Mức chi tiền công họp thẩm định đối với Chủ tịch Hội đồng thẩm định: Tối đa 200.000
đồng/người/buổi; đối với Phó Chủ tịch, ủy viên, thư ký Hội đồng thẩm định:
Tối đa 150.000 đồng/người/buổi.
2. Chi tiền
công đọc thẩm định tài liệu trước phiên họp cho thành viên Hội đồng thẩm
định: tối đa 50.000
đồng/tiết/người.
3. Chi tiền công chuyên gia
Căn cứ đề
xuất của Hội đồng quốc gia thẩm định sách giáo khoa và dự toán
được giao thực hiện nhiệm vụ thẩm định sách giáo khoa, Bộ Giáo dục
và Đào tạo quyết định việc xin ý kiến chuyên môn của chuyên gia là
các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đối với các bản
mẫu sách giáo khoa cần tổ chức thẩm định. Mức chi tiền công xin ý kiến chuyên gia tối đa 50.000 đồng/tiết/cá
nhân (cơ quan, đơn vị, tổ chức).
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 6 năm 2021.
2. Các mức chi quy định tại Thông
tư này là mức chi tối đa làm căn cứ để lập dự toán chi cho công tác thẩm
định sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo quyết định mức chi cụ thể từ nguồn ngân sách nhà nước cho phù hợp và đảm
bảo đúng quy định của Luật Ngân sách nhà nước để thực hiện ở cơ quan trong phạm
vi dự toán chi ngân sách đã được cấp có thẩm quyền giao.
3. Khi các văn
bản quy định về chế độ, định mức chi dẫn chiếu để áp dụng tại Thông tư này được
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản
sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Trong quá trình
thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ
Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
Nơi
nhận:
- Ban Bí thư
Trung ương Đảng;
- TTCP và các Phó TTCP;
- VPTW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch Nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan trung ương của các Hội, đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Tài chính, KBNN
các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, HCSN.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
|