BỘ
THUỶ SẢN
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
28/2005/QĐ-BTS
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V: QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH
TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ KẾ HOẠCH 2006-2010 THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN, CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIỐNG THUỶ
SẢN.
BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định 43/2003/NĐ-CP ngày 3/5/2003
của Chính phủ về nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thuỷ sản.
Căn cứ Quyết định 224/1999/QĐ-TTg ngày 8/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản thời kỳ 1999-2010;
Căn cứ Quyết định 112/2004/QĐ-TTg ngày 23/6/2004 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình phát triển giống thuỷ sản đến 2010;
Căn cứ Luật xây dựng và các quy định về đầu tư và xây dựng hiện hành;
Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm
theo quyết định này Quy định tạm thời các nguyên tắc phân bổ vốn Ngân sách
Trung ương hỗ trợ địa phương, đơn vị kế hoạch 2006-2010 thực hiện dự án thuộc
Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản, Chương trình phát triển giống thuỷ
sản.
Điều 2: Quyết định này
có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3: Chánh văn phòng
Bộ, Thủ trưởng các vụ, Cục, Thanh tra, các đơn vị trực thuộc Bộ, Trưởng Ban chỉ
đạo thực hiện Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản, Giám đốc các Sở Thuỷ
sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có quản lý thuỷ sản và Thủ trưởng
các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Việt Thắng
|
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG HỖ TRỢ ĐỊA
PHƯƠNG, ĐƠN VỊ KẾ HOẠCH 2006-2010 THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN
NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN, CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN GIỐNG THUỶ SẢN
(Ban hành theo Quyết định số: 28/2005/QĐ-BTS ngày 18 tháng 10 năm 2005 của Bộ
trưởng Bộ Thuỷ sản)
Chương 1:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Phạm vi điều
chỉnh:
Quy định này quy định các điều kiện cần thiết đầu
tư, cơ chế và nguyên tắc phân bổ vốn Ngân sách đầu tư hỗ trợ các dự án phát triển
nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giống thuỷ sản theo Quyết định
224/1999/QĐ-TTg và Quyết định 112/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2: Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng cho các dự án đầu tư phát
triển nuôi trồng thuỷ sản và phát triển giống thuỷ sản do các Bộ, ngành, các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương quản lý thực hiện.
Điều 3: Mục đích áp dụng:
- Làm cơ sở rà soát điều chỉnh quy hoạch phát
triển nuôi trồng thuỷ sản, phát triển giống thuỷ sản.
- Làm cơ sở để lập, thẩm định, phê duyệt, đầu
tư, giám định đầu tư trước, trong và sau đầu tư các dự án, công trình phục vụ
nuôi trồng thuỷ sản và giống thuỷ sản.
- Làm cơ sở phân cấp quản lý đầu tư xây dựng cơ
sở hạ tầng vật chất kỹ thuật để nuôi trồng thuỷ sản và sản xuất, lưu giữ, bảo tồn
giống thuỷ sản.
- Làm cơ sở phân bổ kế hoạch hỗ trợ đầu tư từ
Ngân sách Trung ương từ năm 2006 đến năm 2010 cho các dự án xây dựng vùng nuôi
trồng thuỷ sản tập trung, vùng sản xuất giống tập trung, Trung tâm giống thuỷ sản
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do ngành Thuỷ sản quản lý.
Chương 2:
NGUỒN ĐẦU TƯ, CƠ CHẾ VÀ
NGUYÊN TẮC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH ĐẦU TƯ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN
VÀ GIỐNG THUỶ SẢN
Điều 4. Nguồn đầu tư cho
phát triển nuôi trồng thuỷ sản và giống thuỷ sản từ nhiều nguồn. Ngân sách Nhà
nước Trung ương hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình nêu tại điều 6 của
quy định này cho các dự án phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế xã hội tại
địa phương, quy hoạch phát triển ngành đúng đối tượng được sử dụng vốn Ngân
sách Nhà nước được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 5: Công trình đầu
tư:
1. Đầu tư cho quy hoạch và rà soát điều chỉnh
quy hoạch nuôi trồng thuỷ sản và giống thuỷ sản, xây dựng các khu bảo tồn biển,
bảo tồn thuỷ sản nội địa.
2. Công trình hạ tầng vùng nuôi trồng thuỷ sản tập
trung bao gồm vùng nuôi trồng thuỷ sản và vùng chuyển đổi sang nuôi trồng thuỷ
sản được hỗ trợ đầu tư từ NSTW bao gồm: Đê bao, cống cấp, thoát nước, kênh cấp
thoát nước, trạm bơm cấp, thoát nước, công trình xử lý môi trường (khu chứa xử
lý nước cấp, khu chứa xử lý nước thải) đầu mối, đường giao thông, đường điện
vào vùng dự án, khu kiểm nghiệm, thiết bị kiểm nghiệm, kiểm dịch thuỷ sản.
3. Công trình đầu tư giống thuỷ sản được hỗ trợ
từ Ngân sách Trung ương bao gồm các công trình nêu trong tiêu chuẩn ngành Trung
tâm giống thuỷ sản cấp I ban hành kèm theo Quyết định 935/2001/QĐ-BTS ngày
12/11/2001 của Bộ Thuỷ sản.
Điều 6: Phân cấp quản lý
đầu tư:
1. Bộ Thuỷ sản quản lý trực tiếp:
a. Quy hoạch phát triển nuôi trồng thuỷ sản và
giống Thuỷ sản, phát triển sản xuất các sản phẩm thuỷ sản chủ lực trên phạm vi
cả nước, các vùng sinh thái, vùng kinh tế trọng điểm.
b. Đầu tư xây dựng vùng nuôi thuỷ sản của các
đơn vị trực thuộc Bộ Thuỷ sản, các Trung tâm giống thuỷ sản quốc gia nêu tại điểm
a, khoản 1, mục II, điều 1 của Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg. (gồm 3 trung tâm
quốc gia giống thuỷ sản nước ngọt, 3 trung tâm quốc gia giống hải sản tại 3 miền
Bắc, Trung, Nam), vùng sản xuất giống thuỷ sản tập trung có sản lượng giống lớn
từ trên 500 triệu giống tôm sú P15, 5 triệu giống cá biển 25 ngày tuổi, 200 triệu
bột cá tra, ba sa trở lên.
c. Đầu tư xây dựng và trang thiết bị để hiện đại
hoá phòng thí nghiệm về di truyền chọn giống, về sinh học phân tử, phân tích,
nghiên cứu môi trường và chẩn đoán bệnh cho các Viện Nghiên cứu Nuôi trồng thuỷ
sản I, II, III và một số trường có đào tạo chuyên môn Thuỷ sản.
2. Các Bộ, Ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trực tiếp quản lý:
a. Đầu tư xây dựng hạ tầng các công trình nêu tại
điều 5 của quy định này đối với các Trung tâm giống thủy sản cấp I có tên nêu tại
điểm b, khoản 1, mục II điều 1 và trung tâm giống thuỷ sản các tỉnh nêu tại điểm
c, khoản 1, mục II điều 1 Quyết định số 112/2004/QĐ-TTg ngày 23/6/2004;
b. Đầu tư xây dựng các hạng mục công trình trong
dự án vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung nêu tại điểm 2 điều 5 của quy định
này.
c. Đầu tư các vùng sản xuất giống tập trung Bộ
Thuỷ sản không quản lý trực tiếp.
Điều 7: Nguyên tắc phân
bổ vốn Ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư cho các dự án nuôi trồng thuỷ sản và
giống thuỷ sản:
a. Các dự án được hỗ trợ đầu tư phải nằm trong
quy hoạch phát triển kinh tế xã hội của cả nước, của từng vùng, từng tỉnh,
thành phố, phù hợp với quy hoạch phát triển ngành được phê duyệt theo đúng thẩm
quyền.
b. Phân bổ vốn đầu tư đảm bảo thực hiện mục tiêu
về đầu tư vùng nuôi trồng thuỷ sản tập trung, vùng sản xuất giống thuỷ sản tập
trung và các trung tâm giống thuỷ sản theo dự án đầu tư; đảm bảo thực hiện được
mục tiêu của các Chương trình đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đảm bảo đầu
tư hiệu quả, tập trung, không dàn trải, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án đối với
dự án nhóm B không quá 4 năm, dự án nhóm C không quá 2 năm.
c. Dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt
trước 31/10 năm trước của năm kế hoạch;
d. Vốn Ngân sách Trung ương tập trung đầu tư các
Trung tâm giống Quốc gia tại 3 miền Bắc Trung Nam. Các vùng có ưu thế phát triển
giống thuỷ sản, các vùng nuôi các đối tượng chủ lực, có sản lượng nuôi thuỷ sản
lớn tạo nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu (đồng bằng sông Cửu Long, duyên hải
Nam Trung bộ).
e. Ưu tiên hỗ trợ vốn cho các dự án thuộc các tỉnh
vùng núi, vùng đồng bào dân tộc, hải đảo, vùng kinh tế khó khăn, điểm xuất phát
và mức thu ngân sách thấp nhằm mục tiêu xoá đói, giảm nghèo.
f. Bố trí vốn Ngân sách hỗ trợ các dự án nhằm thực
hiện thắng lợi các Nghị quyết của Bộ Chính trị và Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ phát triển kinh tế xã hội và
đảm bảo an ninh quốc phòng các vùng, miền.
Chương 3:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 8: Trách nhiệm thi
hành:
1. Bộ Thuỷ sản giao Vụ Kế hoạch Tài chính phối hợp
với Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển nuôi trồng thuỷ sản tổ chức
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và định kỳ báo cáo Bộ trưởng việc thực hiện đầu
tư xây dựng các vùng nuôi thuỷ sản, vùng sản xuất giống thuỷ sản tập trung và
các Trung tâm giống thuỷ sản theo quy định đã ban hành.
2. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo
các Sở Thuỷ sản, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn lựa chọn dự án phù hợp
với quy hoạch và quyết định đầu tư các dự án đầu tư xây dựng các vùng nuôi thuỷ
sản tập trung, vùng sản xuất giống thuỷ sản tập trung, các Trung tâm giống thuỷ
sản trên địa bàn theo quy định hiện hành về đầu tư xây dựng cơ bản.
Điều 9: Trách nhiệm của
chủ đầu tư:
Các chủ đầu tư căn cứ các quy định về đầu tư xây
dựng hiện hành của Nhà nước và các nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư của quy định
này để lựa chọn quy mô, địa điểm lập dự án đầu tư xây dựng vùng nuôi thuỷ sản,
vùng sản xuất giống thuỷ sản tập trung, các Trung tâm giống thuỷ sản trình cấp
có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình
thuỷ sản đúng tiến độ, đạt hiệu quả.