|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT định mức duy tu sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo 67/2014/NĐ-CP
Số hiệu:
|
27/2014/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Vũ Văn Tám
|
Ngày ban hành:
|
25/08/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2014/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 25
tháng 8 năm 2014
|
THÔNG TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ NỘI DUNG VÀ ĐỊNH MỨC DUY TU, SỬA CHỮA TÀU CÁ VỎ THÉP ĐƯỢC HỖ TRỢ THEO
NGHỊ ĐỊNH SỐ 67/2014/NĐ -CP NGÀY 07 THÁNG 7 NĂM 2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ
CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 67/2014/NĐ-CP
ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ
theo Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày
07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về nội dung và định mức duy
tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên được
hỗ trợ theo Nghị định số 67/2014/NĐ -CP
ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân
có liên quan đến hoạt động duy tu, sửa chữa đối với tàu cá vỏ thép có tổng công
suất máy chính từ 400 CV trở lên.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong
thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.
Duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép là các cấp sửa chữa định kỳ bao gồm:
Bảo
dưỡng, tiểu tu, trung tu, đại tu để khắc phục những hư hỏng nhằm đảm bảo cho
tàu cá thỏa mãn hoạt động đến chu kỳ sửa chữa sau.
2. Bảo
dưỡng là việc đưa tàu vào sửa chữa nhỏ, đánh gỉ, làm sạch bề mặt, sơn dặm tàu từ
mớn nước trở lên và các trang thiết bị mặt boong nhằm đảm bảo cho tàu cá thỏa
mãn hoạt động đến chu kỳ sửa chữa sau.
3. Tiểu
tu là nhằm loại bỏ những hư hỏng nhỏ bằng cách thay mới hoặc khôi phục lại các
chi tiết bị hao mòn. Tiểu tu phải đảm bảo thỏa mãn hoạt động của tàu cá đến chu
kỳ sửa chữa sau.
4.
Trung tu là việc kiểm tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật của tàu, thay mới hoặc sửa
chữa các cụm chi tiết, các chi tiết bị mòn và sửa chữa các kết cấu vỏ tàu nhằm
đảm bảo cho tàu cá có khả năng thỏa mãn hoạt động được đến chu kỳ đại tu. Trung
tu phải đưa tàu lên đà để đo chiều dày tôn vỏ và sửa chữa phần dưới nước và được
tiến hành đồng thời với đợt kiểm tra trên đà của cơ quan đăng kiểm.
5. Đại
tu là khảo sát toàn bộ các bộ phận của tàu, thay mới, hoặc sửa chữa các bộ phận
kể cả vỏ tàu. Đại tu có thể kèm thêm công việc hiện đại hóa cải tiến các trang
thiết bị nhằm tăng chất lượng kỹ thuật, chất lượng khai thác của tàu cá, tăng
các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, tăng năng suất lao động, cải thiện điều kiện
sinh hoạt cho thuyền viên. Đại tu được tiến hành đồng thời với đợt kiểm tra định
kỳ của cơ quan đăng kiểm.
Điều 4. Nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ
thép
1. Nội
dung duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép
a) Cấp
duy tu, sửa chữa theo quy định tại Phụ lục 1.
b) Nội
dung duy tu, sửa chữa vỏ tàu, máy tàu và trang thiết bị theo quy định tại Phụ lục
2.
2. Đối
tượng, mức chi, điều kiện được hỗ trợ và hồ sơ đề nghị hỗ trợ thực hiện theo
quy định tại Thông tư số 117/2014/TT-BTC ngày
21 tháng 8 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày
07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1.
Trách nhiệm Tổng cục Thủy sản:
a) Tổ
chức tuyên truyền, phổ biến Thông tư này đến các đơn vị, tổ chức cá nhân có
liên quan.
b) Hướng
dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ
thép theo quy định của Thông tư này.
2.
Trách nhiệm Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tổ
chức tuyên truyền, phổ biến Thông tư này đến các đơn vị, tổ chức cá nhân có
liên quan trên địa bàn tỉnh.
b) Tổ
chức kiểm tra việc thực hiện các quy định về duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép theo
quy định của Thông tư này tại địa phương theo phân cấp quản lý.
c) Định
kỳ báo cáo tình hình triển khai thực hiện Thông tư này tại địa phương về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản).
3.
Trách nhiệm của cơ sở đóng mới, nâng cấp, cải hoán tàu cá và chủ tàu cá:
Thực
hiện quy định của Thông tư này trong quá trình duy tu sửa chữa tàu cá vỏ thép
có tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 25 tháng 8
năm 2014.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các tổ chức cá nhân có liên quan trong duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép có tổng
công suất máy chính từ 400 CV trở lên chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh, các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Bộ Nông Nghiệp và Phát
triển nông thôn (qua Tổng cục Thủy sản) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng (để
báo cáo);
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ có liên quan;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Các Tổng cục, Cục, Vụ có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở NN&PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Website Chính phủ, Công báo Chính phủ;
- Website Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
PHỤ LỤC 1
CẤP DUY TU, SỬA CHỮA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Cấp sửa chữa
|
Thời gian
(tính từ lần đăng kiểm trước đó)
|
Nội dung sửa chữa
|
Tương ứng với các đợt kiểm tra của cơ quan
đăng kiểm
|
Ghi chú
|
1
|
Bảo
dưỡng
|
12
tháng
|
Đánh
gỉ, làm sạch bề mặt, sơn dặm tàu từ mớn nước trở lên và các trang thiết bị mặt
boong
|
Kiểm
tra hàng năm
|
Cùng
với kiểm tra hàng năm
Lần
thứ 1
Lần
thứ 4
|
2
|
Tiểu
tu
|
24
tháng
|
Loại
bỏ những hư hỏng nhỏ bằng cách thay mới hoặc khôi phục lại các chi tiết bị
hao mòn
|
Kiểm
tra hàng năm
|
Cùng
với kiểm tra hàng năm
Lần
thứ 2
|
3
|
Trung
tu
|
36
tháng
|
Kiểm
tra toàn bộ tình trạng kỹ thuật của tàu, thay mới hoặc sửa chữa các cụm chi
tiết, các chi tiết bị mòn và sửa chữa các kết cấu vỏ tàu
|
Kiểm
tra trên đà
|
Cùng
với kiểm tra hàng năm
Lần
thứ 3
|
4
|
Đại
tu
|
60
tháng
|
Tháo
và khảo sát toàn bộ các bộ phận của tàu, thay mới, hoặc sửa chữa các bộ phận
kể cả vỏ tàu
|
Kiểm
tra định kỳ
|
Cùng
với kiểm tra hàng năm
Lần
thứ 5
|
PHỤ LỤC 2
NỘI DUNG DUY TU, SỬA CHỮA VỎ
TÀU, MÁY TÀU VÀ TRANG THIẾT BỊ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 8 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Duy tu, sửa chữa phần vỏ tàu và trang thiết bị
BẢO DƯỠNG
|
TIỂU TU
|
TRUNG TU
|
ĐẠI TU
|
1.
Vỏ tàu
|
Tàu
cá không phải đưa lên triền, ụ mà neo đậu ở trạng thái nổi.
|
Tàu
cá không phải đưa lên triền, ụ mà neo đậu ở trạng thái nổi.
|
Đưa
tàu lên triền, ụ, căn kê theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. Thực hiện
các thao tác phục vụ yêu cầu khi sửa chữa.
Sau
khi sửa chữa xong, hạ thủy an toàn
|
Đưa
tàu lên triền, ụ, căn kê theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật và an toàn. Thực hiện
các thao tác phục vụ yêu cầu khi sửa chữa.
Sau
khi sửa chữa xong, hạ thủy an toàn
|
Thay
kim loại vỏ ở các phần bị hư hỏng quá tiêu chuẩn kỹ thuật (mòn, gỉ, biến dạng)
từ đường nước thiết kế lên boong. Sửa chữa nhỏ các chi tiết trên boong bị hỏng
vặt. Xem xét các cơ cấu bộ phận để hiệu chỉnh lại; chỉ tiến hành hàn dưới nước
trong trường hợp đặc biệt.
|
Thực
hiện như cấp bảo dưỡng và thực hiện các công việc sau:
Khảo
sát để phát hiện các khuyết tật của vỏ tàu (mòn, gỉ, thủng, biến dạng, nứt,
xâm thực)
Sửa
chữa sắt hàn và làm mới cá biệt các chi tiết khác như: Lan can, be gió bị hư
hỏng trong quá trình khai thác.
Sửa
chữa thành, miệng hầm cá bị hư hỏng.
Sửa
chữa hoặc thay thế cá biệt các nắp hầm cá, nắp hầm người chui, nắp hầm nước,
hầm xích neo bị hư hỏng.
Hàn
lại các vết nứt, các đường hàn mòn quá mức cho phép; hỏa công nắn những vùng
tôn bị móp méo quá tiêu chuẩn.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Kiểm
tra độ hao mòn tôn (ưu tiên vùng đáy, mạn và các cơ cấu chủ yếu).
Thay
các phần vỏ, một số vùng tôn mỏng của ca bin và thượng tầng bị hư hỏng quá
tiêu chuẩn kỹ thuật.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Bổ
sung các trang thiết bị mới phục vụ cho sản xuất theo kế hoạch đã duyệt. Có
thể tiến hành hoán cải, nâng cấp lại tàu.
|
Đánh
rỉ, làm sạch và sơn dặm từ mớn nước lên boong.
Làm
vệ sinh sạch sẽ bên trong các hầm.
Kẻ
lại số của tàu bị mờ trên mạn và ca bin.
|
Thực
hiện như cấp bảo dưỡng và thực hiện các công việc sau:
Đánh
rỉ và sơn phần cabin.
Làm
sạch bên trong các buồng sinh hoạt, làm việc (phòng ở, nhà vệ sinh, nhà bếp,
kho) sơn trang trí.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Đánh
rỉ, làm sạch, sơn toàn bộ vỏ ngoài tàu (gồm đáy, mạn, boong, thành miệng, nắp
hầm cá, cột bích, thiết bị neo, thiết bị khai thác), các cơ cấu (bánh lái, cửa
thông biển).
Láng
lại hai nước xi măng các hầm nước.
Làm
vệ sinh các két chứa nhiên liệu trong buồng máy.
Kẻ
lại đường mớn nước toàn tải, vòng tròn đăng kiểm, thước nước, tên tàu, số
đăng ký theo quy định.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Lật
các tấm lót để đánh gỉ, làm sạch bên trong, sơn các hầm cá, hầm xích neo, hầm
nước
|
2.
Chân vịt
|
|
|
Sửa
chữa hoặc thay thế chân vịt mới theo đúng các yêu cầu kỹ thuật.
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
3.
Hệ thống hút khô - dằn
|
Kiểm
tra, bảo dưỡng hệ thống đường ống.
|
Thực
hiện như cấp bảo dưỡng và thực hiện các công việc sau:
Kiểm
tra bơm, hệ thống ống hút khô và van, khóa, miệng hút, két dằn.
Sửa
chữa các thiết bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
mới miệng hút, dây curoa lai bơm hút khô. Vệ sinh két dằn.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
mới van, khóa, thay cục bộ đường ống.
Thay
mới cánh bơm, bạc, trục bơm hút khô.
|
4.
Trang thiết bị
|
a) Thiết bị lái
|
Kiểm
tra, vệ sinh tra dầu mỡ các bộ phận truyền động (Pu ly,bánh răng, khớp các
đăng)
Điều
chỉnh cá biệt một số phần để hoạt động nhẹ nhàng.
|
Thực
hiện như cấp bảo dưỡng.
Kiểm
tra lại toàn bộ hệ thống lái.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Tháo
cá biệt từng bộ phận nghi ngờ bị hư hỏng, thay thế hoặc sửa chữa lại.
Tra
dầu mỡ, bảo quản các bộ phận truyền động (Pu ly, bánh răng, bạc, khớp các
đăng)
Thay
thế hoặc sửa chữa những puly, chốt, bạc bị hỏng, không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ
thuật.
Thay
bu lông bích lái, bu lông bánh lái bị hư hỏng.
Thay
mới những đoạn ốp dây lái bị hỏng. Điều chỉnh lại hệ thống lái.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
hoặc hàn đắp đầu trục, xoa trục, gót lái, thay một số đoạn xích hoặc trục
truyền động lái bị hư hỏng, không đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật.
Hiệu
chỉnh lại toàn bộ hệ thống lái, thay một số chi tiết bị hỏng để bảo đảm hệ thống
hoạt động tốt.
|
b) Thiết bị chằng, buộc, tời neo
|
Đánh
rỉ sơn hắc ín neo, xích.
Lau
chùi, bôi dầu mỡ các tời neo, khóa xích.
|
Thực
hiện như cấp bảo dưỡng và thực hiện các công việc sau:
Kiểm
tra, sửa chữa những hư hỏng nhỏ của neo, xích.
Hàn
sửa các móc, giá đỡ cáp bị hư hỏng.
Tra
dầu mỡ cho xích, cáp và các bộ phận chuyển động.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
thế các đế cột bích, tời bị hư hỏng.
Sửa
chữa hoặc thay thế neo bị hỏng hoặc bị mất.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
xích bị hư hỏng.
Thay
các cột bích, con lăn bị hư hỏng.
|
c) Trang thiết bị an toàn
|
Sửa
chữa nhỏ một số hư hỏng (nếu có), sau đó đặt lại đúng vị trí.
|
Thực
hiện như cấp bảo dưỡng.
Kiểm
tra toàn bộ trang thiết bị an toàn, sửa chữa hoặc bổ sung một số trang thiết
bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
mới các phao cứu sinh, các thùng đựng cát, bình bọt bị hư hỏng, hết hạn.
Kiểm
tra thay thế, bổ sung một số trang thiết bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
|
5.
Sửa chữa khu vực sinh hoạt của thuyền viên
|
Vệ
sinh và sửa chữa nhỏ khu vực sinh hoạt của thuyền viên.
|
Thực
hiện như cấp bảo dưỡng và thực hiện các công việc sau:
Sửa
chữa buồng ngủ, buồng làm việc và các trang thiết bị phục vụ sinh hoạt của
thuyền viên.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
thế những vùng gỗ bọc lót bị hư hỏng.
Sửa
chữa hoặc thay thế những khung cửa, cánh cửa, cầu thang bị hỏng.
Sửa
chữa khu nhà bếp, nhà vệ sinh.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Bổ
sung một số trang thiết bị thiết yếu phục vụ sinh hoạt của thuyền viên
|
6.
Thiết bị khai thác, cẩu
|
Kiểm
tra, xiết chặt và bôi trơn dầu mỡ hệ thống tời, pu ly, bánh răng, gối đỡ tời,
cáp thép.
Kiểm
tra bảo dưỡng phần điện - thủy lực, xử lý rò dầu, bổ sung dầu thủy lực.
Kiểm
tra cách điện đề phòng hở điện ra vỏ.
|
Thực
hiện như cấp bảo dưỡng và thực hiện các công việc sau:
Thay
dầu hộp số, bổ sung dầu thủy lực.
Kiểm
tra toàn diện hệ thống điện - thủy lực và thay cá biệt rắc co, ống dầu thủy lực,
các van tiết lưu.
Sơn
lại phần chân bệ, cần của thiết bị khai thác, cẩu.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
cá biệt chi tiết điện - thủy lực và hộp số truyền động.
Gia
cố hệ thống cần, chân bệ tời khai thác, cẩu.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
các cụm chi tiết bị hỏng như dầm cẩu, hộp số truyền động, bơm dầu và hệ điều
khiển điện - thủy lực.
Thử
tải.
|
|
|
|
|
|
II. Sửa chữa phần máy tàu
1. Cấp sửa chữa phần máy tương ứng với các đợt kiểm tra của
cơ quan đăng kiểm
Cấp sửa chữa
|
Thời gian
(giờ)
|
Tương ứng với các đợt kiểm tra của cơ quan
đăng kiểm (*)
|
Ghi chú
|
Bảo
dưỡng lần 1
|
200
|
|
- Cứ
500 giờ bảo dưỡng 01 lần; 1.500 giờ tiểu tu một lần; 6.000 giờ thực hiện
trung tu và 12.000 giờ thực hiện đại tu.
-
Tùy thuộc vào kết quả kiểm tra, sửa chữa cụ thể đối với tình trạng máy; tuy
nhiên, sửa chữa trung tu có thể thay thế từ 1/3 đến ½ phụ tùng toàn bộ máy; sửa
chữa đại tu có thể thay thế 1/2 phụ tùng toàn bộ máy.
|
Bảo
dưỡng lần 2
|
500
|
|
Bảo
dưỡng lần 3
|
1000
|
|
Tiểu
tu lần 1
|
1.500
|
|
Bảo
dưỡng lần 4
|
2.000
|
|
Bảo
dưỡng lần 5
|
2.500
|
|
Tiểu
tu lần 2
|
3.000
|
Kiểm tra hàng năm
|
Bảo
dưỡng lần 6
|
3.500
|
|
Bảo
dưỡng lần 7
|
4.000
|
|
Tiểu
tu lần 3
|
4.500
|
Kiểm tra hàng năm
|
Bảo
dưỡng lần 8
|
5.000
|
|
Bảo
dưỡng lần 9
|
5.500
|
|
Trung
tu lần 1
|
6.000
|
Kiểm tra trên đà
|
Bảo
dưỡng lần 10
|
6.500
|
|
Bảo
dưỡng lần 11
|
7.000
|
|
Tiểu
tu lần 4
|
7.500
|
Kiểm tra hàng năm
|
Bảo
dưỡng lần 12
|
8.000
|
|
Bảo
dưỡng lần 13
|
8.500
|
|
Tiểu
tu lần 5
|
9.000
|
Kiểm tra hàng năm
|
Bảo
dưỡng lần 14
|
9.500
|
|
Bảo
dưỡng lần 15
|
10.000
|
|
Tiểu
tu lần 6
|
10.500
|
Kiểm tra hàng năm
|
Bảo
dưỡng lần 16
|
11.000
|
|
Bảo
dưỡng lần 17
|
11.500
|
|
Đại
tu lần 1
|
12.000
|
Kiểm tra định kỳ
|
…
|
|
|
Chú
thích: (*) Có thể mời cơ quan đăng kiểm,
kiểm tra không đồng thời với các đợt kiểm tra hàng năm, trên đà, định kỳ
nhưng phải đảm bảo sự có mặt của đăng kiểm viên trong các trường hợp: Cấp tiểu
tu lần 2 trở đi và cấp trung tu, đại tu phần máy tàu.
|
2. Chế độ thay dầu
* Sau
khi sửa chữa các cấp trung tu và đại tu, thay dầu nhờn máy như sau:
- Lần
thứ nhất: Sau 100 giờ hoạt động.
- Lần
thứ hai: Sau 200 giờ hoạt động.
- Lần
thứ ba: Sau 300 giờ hoạt động.
- Lần
thứ tư trở đi: Sau 500 giờ hoạt động.
* Đối
với máy mới, chế độ thay dầu cũng như trên.
3. Nội dung sửa chữa
HẠNG MỤC
|
BẢO DƯỠNG LẦN 1
|
BẢO DƯỠNG LẦN 2,3…
|
TIỂU TU
|
TRUNG TU
|
ĐẠI TU
|
a)
Động cơ
|
Các
te máy
|
Thay
dầu máy
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 1
|
Thay
dầu máy, vệ sinh các te, kiểm tra phớt.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Kiểm
tra tình trạng chung của các te; kiểm tra hư hỏng và tiến hành sửa chữa (nếu
có).
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Kiểm
tra sự đồng tâm và tình trạng các ổ đỡ, nếu cần thì doa lại.
|
Bạc
và bệ đỡ
|
|
|
Kiểm
tra tình trạng các phanh hãm ê cu, ổ đỡ và thay mới, nếu hư hỏng.
Tháo,
vệ sinh, kiểm tra cặp chì lấy số liệu khe hở dầu đầu bánh đà. Nếu cần tháo kiểm
tra thêm các cung khác.
Thay
cá biệt cung nào bị hỏng.
Kiểm
tra tình trạng lắp ghép của các guzông ổ đỡ.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu.
Tháo,
vệ sinh kiểm tra cặp chì hoặc đo bằng dụng cụ chuyên dùng, lấy số liệu khe hở
dầu tất cả các ổ đỡ, thay mới các ổ đỡ bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
thế các ổ đỡ có đường kính ngoài phù hợp với việc doa lại ổ đỡ trên các te (nếu
cần thiết).
Lấy
lại đường tâm và khe hở tiêu chuẩn
|
Thân
máy
|
|
|
Tháo
các cửa sổ để vệ sinh kiểm tra bên trong thân máy.
Kiểm
tra độ bắt chặt của các guzông và xiết chặt chân máy. Có thể thay cá biệt một
vài guzông bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu.
Hàn
các vết nứt (nếu có).
|
Thực
hiện như cấp trung tu
Thay
mới thân máy nếu bị hư hỏng nặng.
|
Sơ
mi xi lanh
|
|
|
Vệ
sinh, kiểm tra sơ mi xi lanh: độ ô van, độ côn, các vết xước, nứt.
Thay
sơ mi xi lanh bị hư hỏng.
Thay
các gioăng dầu, nước, gioăng sơ mi tròn và vuông.
Kiểm
tra sự lắp ghép gờ xi lanh và thân động cơ.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu.
Thay
thế mới toàn bộ sơ mi xi lanh.
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
Nắp
xi lanh và xu páp
|
|
Kiểm
tra, xiết lại bu lông nắp xi lanh
|
Tháo
vệ sinh, kiểm tra nắp xi lanh.
Tháo
vệ sinh, kiểm tra rà xu páp hút, xả.
Thay
mới (nếu hư hỏng).
Tháo
kiểm tra khe hở các xu páp và ống dẫn hướng xu páp.
Kiểm
tra gioăng cao su ống dẫn hướng và thay mới.
Kiểm
tra lò xo xu páp, thay mới những chiếc hư hỏng.
Thay
thế một số guzông mặt máy hỏng.
Thay
gioăng mặt nắp xi lanh.
Kiểm
tra độ cong, mòn đũa xu páp.
Thông
rửa lại toàn bộ các đường ống dẫn nhiên liệu.
Kiểm
tra thay thế gioăng dầu nước và gioăng nắp xi lanh.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Doa
và rà lại toàn bộ ống dẫn hướng xu páp, thay mới những chiếc bị hư hỏng.
Doa
đế xu páp (nếu cần).
Thay
mới xupáp, vành miệng và một số ống dẫn hướng bị hỏng.
Mài
cổ bạc cam, hạ cốt, thay bạc mới theo cổ bạc.
Mài
lại mặt côn, mặt phẳng đuôi xu páp.
Kiểm
tra, rà lại mặt phẳng nắp xi lanh.
Kiểm
tra guzông nắp xi lanh, thay mới nếu độ dãn dài vượt quá tiêu chuẩn.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
mới cá biệt hoặc đồng bộ nắp xi lanh bị hư hỏng nặng.
Thay
mới toàn bộ vành miệng xu páp.
|
b)
Cơ cấu truyền động
|
Piston
- xi lanh
|
|
|
Tháo,
vệ sinh, kiểm tra:
Độ hao
mòn của piston (độ côn, độ ô van); khe hở rãnh, miệng, lưng xéc măng; các vết
sây sát, xước, nứt, rỗ; xéc măng hơi và dầu. Thay thế những chiếc bị hư hỏng.
Kiểm
tra khe hở piston - xi lanh.
Kiểm
tra, sửa chữa độ đâm biên.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
mới một số chốt piston bị mòn hoặc sửa chữa lại bằng phương pháp mạ mài. Thay
mới một số chốt chẽ bị hư hỏng.
Thay
toàn bộ xéc măng.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới toàn bộ piston.
|
Thanh
truyền (tay biên)
|
Kiểm
tra chốt chẽ bu lông biên
|
Kiểm
tra, xiết lại bu lông biên
|
Tháo
tay biên, vệ sinh.
Kiểm
tra khe hở bạc đầu nhỏ và chốt piston.
Kiểm
tra lấy số liệu ghép giữa bạc đầu nhỏ và đầu nhỏ biên.
Kiểm
tra khe hở giữa bạc cổ biên và trục cơ. Trường hợp không có tiếng khua đặc biệt
trong máy và áp lực dầu nhờn tốt, thì không cần tháo ra kiểm tra khe hở dầu
này.
Cạo
rà hoặc doa cá biệt bạc biên bị hư hỏng nặng.
Kiểm
tra các chốt hãm đầu to biên.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Cạo
rà (hoặc doa) toàn bộ bạc biên mới, lấy khe hở dầu tiêu chuẩn.
Thay
mới cá biệt chốt hãm đầu nhỏ biên bị hư hỏng. Kiểm tra độ cong, độ xoắn của
tay biên.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới tay biên đồng bộ nếu hư hỏng nặng.
|
Trục
cơ (trục khuỷu)
|
|
Kiểm
tra, xiết lại bu lông trục
|
Tháo
rời, vệ sinh, thông rửa đường dầu bôi trơn.
Kiểm
tra các ống dẫn dầu, các bu lông ê cu bắt chặt bánh đà.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Đo,
kiểm tra độ côn, độ ô van, độ cong đường kính cổ biên, cổ trục.
Đánh
bóng lại các cổ trục và cổ biên.
Thay
cá biệt các bu lông nối trục bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp trung tu
Khắc
phục độ côn ô van, nếu cần thay trục cơ mới.
|
c)
Cơ cấu phân phối khí
|
Xu
páp
|
Kiểm
tra, điều chỉnh lại khe hở xu páp
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 1
|
Kiểm
tra phanh hãm của dàn đòn gánh.
|
Kiểm
tra khe hở giữa bạc và trục của dàn đòn gánh, thay thế bạc nếu vượt quá tiêu
chuẩn.
|
|
Trục
cam
|
|
|
Vệ
sinh, kiểm tra trục cam, thông đường dầu bôi trơn.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Tháo,
vệ sinh: Kiểm tra trục cam, thông đường dầu bôi trơn.
Kiểm
tra khe hở giữa bạc cam và trục cam, độ cong của trục cam.
Cạo
rà hoặc doa cá biệt bạc cam bị hư hỏng nặng.
Kiểm
tra các chốt định vị cá biệt bệ bạc cam và mặt qui lát.
Kiểm
tra sửa chữa hoặc thay mới then bánh răng trục cam.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới trục cam đồng bộ, nếu hư hỏng nặng hoặc mòn quá tiêu chuẩn.
|
Cơ
cấu dẫn động
|
|
|
Vệ
sinh, kiểm tra các trục bánh răng dẫn động, kiểm tra các bạc trục.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
mới bu lông hoặc bạc trục bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
d)
Hệ thống cung cấp nhiên liệu
|
Bơm
cao áp
|
|
|
Kiểm
tra góc phun, lưu lượng và áp lực.
|
Căn
chỉnh lại trên máy cân bơm, đảm bảo đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật như: Góc
phun, lưu lượng và áp lực.
|
|
Trục
cam bơm cao áp
|
|
|
Vệ
sinh, kiểm tra trục cam, thông đường dầu bôi trơn.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Tháo
rời bơm, vệ sinh kiểm tra từng chi tiết kể cả bộ điều tốc.
Kiểm
tra khe hở giữa bạc cam và trục cam, độ cong của trục cam.
Cạo
rà hoặc doa cá biệt bạc cam bị hư hỏng nặng.
Kiểm
tra các chốt định vị cá biệt bệ bạc cam và mặt qui lát.
Thay
mới một số piston longzơ, van một chiều, lò xo, vòng bi, bạc đỡ.
Điều
chỉnh các thông số kỹ thuật và kẹp chì.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới đồng bộ, nếu hư hỏng nặng.
|
Vòi
phun
|
Kiểm
tra áp lực vòi phun
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 1
|
Tháo
rời, vệ sinh, rà, cân lại áp lực đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Hàn
các đường ống dẫn cao áp bị nứt vỡ.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
mới một số lò xo, đầu phun gioăng bị hư hỏng.
Thay
mới cá biệt các cụm vòi phun đồng bộ bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
Bộ
lọc nhiên liệu
|
Xúc
rửa bộ lọc nhiên liệu
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 1
|
Tháo
bầu lọc nhiên liệu, vệ sinh, kiểm tra.
Thay
thế ruột lọc, gioăng nhôm, đầu nối bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
Bơm
chuyển dầu
|
|
|
|
Tháo
cả cụm vệ sinh, kiểm tra
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
Bơm
nhiên liệu
|
|
|
|
Tháo,
vệ sinh, kiểm tra các trục cánh bơm, bạc.
Thay
cá biệt các chi hỏng không sửa chữa được. Lắp ráp, điều chỉnh đảm bảo kỹ thuật.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới trục, cánh bơm hỏng nếu không sửa chữa được.
|
Két
dầu đốt
|
|
|
Kiểm
tra dò rỉ, thay gioăng két, kiểm tra thước thăm dầu.
|
Vệ
sinh, đánh gỉ, sơn chống rỉ két nhiên liệu và két dự trữ;
Kiểm
tra hàn vá các lỗ thủng nếu có.
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
đ)
Hệ thống làm mát
|
Bơm
nước ngọt
|
|
|
Kiểm
tra thay nén tết, phớt phíp, lò xo
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Tháo
vệ sinh, kiểm tra các chi tiết của bơm như trục, cánh bơm, vòng bi.
Thay
thế nếu mòn hỏng.
Mạ,
mài trục bơm.
Tra
mỡ, lắp ráp và điều chỉnh đảm bảo kỹ thuật.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới trục cánh bơm. Nếu cần thay bơm mới tổng thành.
|
Bơm
nước mặn
|
|
|
Kiểm
tra thay nén tết, phớt phíp, lò xo
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Tháo,
vệ sinh: Kiểm tra và sửa chữa trục, cánh bơm, vòng bi, thay thế các chi tiết
bị hư hỏng.
Tra
mỡ, lắp ráp và điều chỉnh đảm bảo kỹ thuật.
Mạ,
mài trục bơm.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới trục cánh bơm, nếu cần thay bơm mới tổng thành.
|
Bầu
sinh hàn
|
|
|
Tháo,
vệ sinh, kiểm tra và sửa chữa. Thay các gioăng, ê cu bị hỏng. Cho phép bịt chặt
một số ống bị nứt bên trong.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Hàn
vá những chỗ thủng của vỏ và những vết nứt của mặt sàng.
Thay
mới một số ống bị thủng.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Nếu
cần thay bầu sinh hàn nước mới.
|
Hệ
thống biển
|
|
|
|
Tháo
vệ sinh, kiểm tra thay gioăng; sơn hoặc thay mới lưới lọc nước biển.
Hàn
chỗ thủng hộp thông biển.
Kiểm
tra, thay mới những miếng kẽm khử nước mặn trong hệ thống làm mát.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Nếu
cần thay két nước mới.
|
Hệ
thống ống van
|
|
|
Kiểm
tra, vệ sinh, thông rửa các đường ống
Rà
lại một số van không kín.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Tháo
vệ sinh, thông rửa các đường ống, thay gioăng, bu lông, ê cu hỏng, hàn những
chỗ bị nứt thủng.
Rà
lại một số van không kín.
Rà
lại toàn bộ các van.
Thay
thế những đoạn ống bị mục, gỉ, hư hỏng nặng, thay đai treo ống.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
một số van bị hỏng.
|
Các
loại đồng hồ
|
|
|
Kiểm
tra lại các loại đồng hồ, thay cá biệt những cái bị hư hỏng.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
Bộ
điều tiết nhiệt độ
|
|
|
Tháo
bảo dưỡng, mài rà van ba ngả khi cần thiết.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu.
Điều
chỉnh van tự động, nếu bị hỏng thì thay mới.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Nếu
là van ba ngả bị hư hỏng nặng thì thay mới.
|
6.
Hệ thống bôi trơn
|
Bơm
dầu nhờn
|
|
|
|
Tháo
vệ sinh, kiểm tra các bánh răng và trục, bạc trục. Sau đó lắp ráp lại và điều
chỉnh các khe hở, đảm bảo kỹ thuật.
Mài
rà van điều tiết áp lực khi bị hư hỏng (Trường hợp áp lực dầu trước khi vào cấp
còn tốt thì bơm dầu nhờn không cần phải tháo rời kiểm tra)
Điều
chỉnh áp lực trong phạm vi cho phép khi máy chạy hết công suất.
Thay
các gioăng nhôm dầu rắc co bị hỏng.
Thay
mới van điều tiết không sửa chữa được.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới bạc trục láng trục.
Nếu
cần thay bơm mới tổng thành.
|
Bơm
mồi dầu nhờn
|
|
|
Nếu
thấy hiện tượng đặc biệt thì tháo vệ sinh kiểm tra.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
các chi tiết bị hư hỏng như phớt chắn dầu.
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
Bầu
lọc dầu nhờn
|
Xúc
rửa bộ lọc dầu nhờn
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 1
|
Tháo,
vệ sinh, kiểm tra thay ruột lọc, gioăng.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
Bầu
sinh hàn dầu nhờn
|
|
|
Tháo
vệ sinh, kiểm tra luộc trong dung dịch xút.
Thay
một số tấm chắn cao su, gioăng và ê cu bu lông hư hỏng, bịt chặt một số ống bị
nứt.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Hàn
chỗ nứt thủng ở vỏ và mặt sàng. Thay một số ống bị nứt thủng.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Nếu
cần thay bầu sinh hàn mới.
|
Két
dầu nhờn
|
|
|
Tháo
vệ sinh, thông rửa, thay gioăng hỏng.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu.
Hàn
lỗ thủng két dầu.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Nếu
cần thay két dầu mới.
|
Các
loại đồng hồ
|
|
|
Kiểm
tra lại các loại đồng hồ, thay thế nếu những cái bị hư hỏng (nhiệt độ, áp lực).
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
e)
Cơ cấu khởi động, hộp số, tay ga
|
Hệ
thống khởi động điện
|
Kiểm
tra bu lông chân máy phát điện, bu lông chân động cơ khởi động điện.
Lau
chùi, xoa mỡ vào các đầu bọc và vít sắt.
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 1 và thêm các việc sau:
Kiểm
tra dung dịch ắc quy.
Tra
dầu, mỡ vào các ốc mỡ và các vòng bi
|
Một
số chi tiết bị hư hỏng, như: vòng bi, chổi than.
Kiểm
tra rơ le, tiết chế, thay một số chi tiết bị hư hỏng, như: má vít, cuộn dây.
Kiểm tra sửa chữa và điều chỉnh còi điện.
Kiểm
tra và nếu cần thay thế đồng hồ am pe. Thay một số công tắc, cầu chì, bóng
đèn, một số đoạn dây bị hư hỏng.
Đánh
bóng cổ góp.
Kiểm
tra độ cách điện của vỏ và các cuộn dây.
Xúc
rửa, sạc lại bình ắc quy, kiểm tra độ cách điện của vỏ bình.
|
Sửa
chữa, thay thế toàn bộ hệ thống đường dây ánh sáng bị chạm chập, hư hỏng. Hàn
đắp, láng lại cổ trục rô to của máy phát, máy đề.
Tháo
thành cụm rô to và stato, sấy và sơn cách điện lại.
Kiểm
tra thay thế chổi than, vòng bi.
Kiểm
tra, điều chỉnh lại máy đề
Kiểm
tra, sửa chữa các cầu nối, đầu bọc.
Tháo,
lau chùi, kiểm tra đồng hồ điện, hệ thống dây dẫn điện; thay thế các chi tiết
bị hỏng.
|
Thực
hiện như cấp trung tu và thực hiện các công việc sau:
Thay
mới máy phát, máy đề bị hư hỏng nặng.
Ắc
qui sử dụng đã có thời hạn, hết thời hạn đổi bình mới.
|
Hộp
số
|
Kiểm
tra bulong chân hộp số
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 1
|
Hộp
số cơ: Tháo kiểm tra cầu trên, kiểm tra vòng bi bánh răng, trục rỗng, trục đặc,
thay thế hoặc sửa chữa một số chi tiết hỏng. Kiểm tra các bánh răng trục cầu
dưới, khe hở dọc trục (trục cầu dưới không cần tháo).
Hộp
số thủy lực: Tháo vệ sinh, thông rửa, kiểm tra vòng bi, đĩa ma sát, bánh
răng, thay thế hoặc sửa chữa một số chi tiết hỏng. Chú ý áp lực dầu hộp số
trước khi vào sửa chữa để kiểm tra và sửa chữa hệ thống thủy lực.
Thay
dầu bôi trơn hộp số.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Hộp
số cơ: Hàn đắp, láng lại các trục bị hư hỏng, nặng quá cho thay mới. Thay
bánh răng nếu bị sứt mẻ, hư hỏng.
Tháo
cầu dưới vệ sinh, kiểm tra điều chỉnh khe hở dọc trục đảm bảo yêu cầu kỹ thuật,
sửa chữa các ắc tay gạt. Nếu cần thay tay gạt mới.
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
Cơ
cấu ga, số
|
|
|
Tháo
vệ sinh, kiểm tra và sửa chữa các puly dây ga bị kẹt, hư hỏng.
Thay
dây ga mới nếu hư hỏng và điều chỉnh lại.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu.
Thay
mới các puly không sửa chữa được.
|
Thực
hiện như cấp trung tu
|
g)
Hệ trục chân vịt
|
Bệ
đỡ trục trung gian và trục chân vịt
|
Kiểm
tra bulong chân máy, bulong chân bệ đỡ.
Kiểm
tra nén tết
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 1
|
Kiểm
tra độ gãy và độ lệch giữa bích nối trục chân vịt và hộp số đảm bảo yêu cầu kỹ
thuật bằng phương pháp cho thêm hoặc bớt các tấm căn máy.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Tháo
trục chân vịt và trục trung gian, kiểm tra bạc cao su, kiểm tra khe hở giữa
trục và bạc.
Doa
lại các ổ đỡ bạc trục, nếu độ mòn lớn.
Trường
hợp đặc biệt làm lại các tấm căn chân máy, kể cả căn sống và căn chết) đảm bảo
yêu cầu kỹ thuật.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới các ổ đỡ bạc trục bị hư hỏng nặng.
|
Trục
trung gian và trục chân vịt
|
Kiểm
tra độ lệch, độ gãy bích nối trục
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 1 và thêm các việc sau:
Cân
chỉnh lại máy theo hệ trục
|
Thực
hiện như bảo dưỡng lần 2
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Làm
mới then bị hư hỏng. Xác định các bu lông thường, bu lông chính bị hư hỏng,
thay mới nếu bị hư hỏng nặng.
Kiểm
tra độ cong của trục và nắn thẳng. Tiện lại ren đầu trục và làm mới ê cu nếu
bị hư hỏng.
Kiểm
tra độ gãy, lệch của đường tâm trục và mặt phẳng đầu bích nối trục, nếu sai lệch
quá giới hạn phải láng lại.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới trục trung gian và trục chân vịt nếu bị hư hỏng nặng.
|
h)
Hệ thống khí thải, nạp và tăng áp
|
Ống
thoát khí, bầu giảm âm và ống khói
|
|
|
Tháo
ống xả vệ sinh sạch sẽ, thay gioăng, hàn chỗ thủng ống khói, bầu giảm âm.
Quấn
lại cách nhiệt trên ống xả ở những đoạn bị hư hỏng, thay mới một số ê cu, bu
lông mặt bích, sửa chữa những hư hỏng nhỏ ở đường nước làm mát bầu giảm âm.
|
Thực
hiện như cấp tiểu tu và thực hiện các công việc sau:
Bọc
lại toàn bộ cách nhiệt ống xả.
Tháo
bầu giảm âm, thay lá chắn bị hư hỏng.
Thay
mới từng đoạn ống xả bị mục gỉ.
|
Thực
hiện như cấp trung tu.
Thay
mới bầu giảm âm, ống xả bị hư hỏng nặng.
|
Hệ
thống khí nạp và tăng áp
|
|
|
Tháo
ống nạp, vệ sinh sạch sẽ, thay gioăng, hàn chỗ thủng.
Kiểm
tra và bảo dưỡng tu bổ tăng áp, thay thế cục bộ những chi tiết vượt quá giới
hạn.
|
Thay
mới.
|
Thay
mới.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 27/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/08/2014 về nội dung và định mức duy tu, sửa chữa tàu cá vỏ thép được hỗ trợ theo Nghị định 67/2014/NĐ-CP về chính sách phát triển thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
7.799
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|