BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
234/2016/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 11 năm 2016
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT
LƯỢNG TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH BIỂN; SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP LẮP ĐẶT TRÊN TÀU BIỂN,
CÔNG TRÌNH BIỂN; ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN VÀ PHÊ DUYỆT, KIỂM
TRA, ĐÁNH GIÁ, CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
Căn cứ Bộ Luật Hàng hải Việt Nam số 95/2015/QH13 ngày
25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm
2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng
11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá và Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Chính phủ quy định chức năng, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý giá,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban
hành Thông tư quy định về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng
tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công
trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm
tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Thông tư này quy định
về giá dịch vụ kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng tàu biển, công trình biển;
sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận
hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt, kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động
hàng hải thuộc phạm vi trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác đăng kiểm của Cục
Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân được Cơ quan đăng kiểm thực hiện việc kiểm định an toàn kỹ thuật
và chất lượng tàu biển, công trình biển; sản phẩm công nghiệp lắp đặt trên tàu
biển, công trình biển; đánh giá, chứng nhận hệ thống quản lý an toàn và phê duyệt,
kiểm tra, đánh giá, chứng nhận lao động hàng hải chịu trách nhiệm thanh toán
cho Cơ quan đăng kiểm giá dịch vụ theo quy định tại Thông tư này.
2. Cơ quan đăng kiểm:
bao gồm Cục Đăng kiểm Việt Nam và các đơn vị trực thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Tổ chức, cá
nhân có liên quan khác.
Điều 3. Giải
thích thuật ngữ
1. Số đơn vị giá
tiêu chuẩn (ĐVGTC) là số đơn vị giá được xác định theo các loại hình
công việc kiểm định thực hiện và các thông số đặc trưng của tàu biển và công
trình biển. Số ĐVGTC được nêu ở các phần tương ứng của Biểu mức giá
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Số đơn vị giá theo thời gian thực hiện công việc kiểm
định (ĐVGTG) được xác định theo công thức: ĐVGTG = 400 x
k.
Trong đó:
- 400: Số đơn vị
giá tính cho 01 lần thực hiện công việc kiểm định;
- Tàu biển mang cấp
của Cục Đăng kiểm Việt Nam, hệ số k = 1;
- Tàu biển mang cấp
của Đăng kiểm nước ngoài, hệ số k = 1,5;
- Công trình biển,
hệ số k = 2,5.
3. Giá trị của một đơn vị giá (α) được xác định như sau:
a) Đối với tàu biển thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam: α =
1.700 đồng.
b) Đối với tàu biển mang cờ quốc tịch Việt Nam hoặc mang cờ
quốc tịch nước ngoài mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài và công trình biển thuộc
phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt Nam: α = 0,50 Đô la Mỹ.
Điều 4. Giá dịch vụ kiểm định
1. Giá dịch vụ kiểm
định thực hiện theo quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.
Giá dịch vụ quy định
tại Thông tư này đã gồm thuế giá trị gia tăng nhưng không bao gồm lệ phí cấp Giấy
chứng nhận theo quy định của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia cho tàu biển, công trình biển theo mức quy
định của Bộ Tài chính, chi phí khác (CPK) như: chi phí ăn ở,
đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi xa trụ sở
Cơ quan đăng kiểm trên 100 km và các khoản chi phí mà chủ tàu phải nộp theo quy
định pháp luật của quốc gia mà tàu, công trình biển mang cờ quốc tịch. Chi phí
ăn ở, đi lại, thông tin liên lạc để phục vụ công tác kiểm tra ở những nơi cách
xa trụ sở Cơ quan đăng kiểm trên 100 km (nếu có) thực hiện theo quy định hiện
hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí đối với các cơ quan nhà nước và
đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Khi thu tiền dịch
vụ, Cơ quan đăng kiểm sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định tại Nghị định
số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của
Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP
ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng
dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Cơ quan đăng kiểm
có nghĩa vụ công khai thông tin và niêm yết giá dịch vụ, nộp thuế đối với số tiền
thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền còn lại sau khi đã nộp thuế theo
quy định của pháp luật.
Điều 5. Công
thức tính giá kiểm định
1. Công thức tính
giá kiểm định tiêu chuẩn (GKĐTC): Áp dụng cho tất cả các công việc
kiểm định có số đơn vị giá tiêu chuẩn nêu trong các Biểu giá dịch vụ ban hành
kèm theo Thông tư này.
Giá kiểm định tiêu
chuẩn được xác định theo công thức:
GPKĐTC = GTC + CPK
Trong đó:
- GTC: Giá tiêu
chuẩn;
+ Đối với tàu biển
và sản phẩm công nghiệp: GTC = α x ĐVGTC
+ Đối với công
trình biển: GTC được tính bằng 1,5 lần ứng với các loại hình kiểm tra và các đối
tượng kiểm tra tương ứng của tàu biển.
- CPK: Chi phí
khác.
2. Phương pháp
tính giá kiểm định theo thời gian thực hiện công việc kiểm định (GKĐTG),
áp dụng cho các công việc kiểm định sau:
a) Kiểm tra sửa chữa
tàu biển, kiểm tra bất thường và kiểm tra liên tục máy.
b) Kiểm định sản
phẩm công nghiệp, giám định tai nạn và sự cố hàng hải, giám định trạng thái kỹ
thuật tàu và các công việc kiểm định chưa được nêu trong các Biểu mức giá quy định
kèm theo Thông tư này.
c)
Đối với trường hợp thời gian giám sát đóng mới, hoán cải tàu biển, công trình
biển bị kéo dài quá thời gian quy định trong hợp đồng giám sát kỹ thuật được ký
kết giữa Cơ quan đăng kiểm với khách hàng thì giá kiểm định phải được tính thêm
phần giá kiểm định tính theo thời gian thực hiện công việc thực tế trong giai
đoạn thời gian kéo dài.
d) Đối với tính
giá kiểm định kiểm tra tàu đang khai thác, nếu đăng kiểm viên phải tăng số lần
thực hiện công việc kiểm định do phải thực hiện giám sát, kiểm tra bổ sung thì
giá kiểm định phải được tính thêm phần giá kiểm định tính theo thời gian thực
hiện công việc bổ sung thực tế.
Giá kiểm định theo
thời gian được tính theo công thức:
GKĐTG
= GTG + CPK
Trong đó:
- GTG = α x ĐVGTG
x n: Là giá tính theo số lần thực hiện công việc kiểm định.
n: Là số lần thực hiện công việc
kiểm định. Một lần thực hiện công việc kiểm định tối đa trong thời gian 4 giờ.
Nếu thời gian thực hiện một công việc kiểm định trên 4 giờ, được tính thêm như
sau: Số lẻ dưới 2 giờ tính bằng 0,5 lần; số lẻ từ 2 giờ đến 4 giờ tính là một lần.
Thời gian đi lại, chờ đợi thực hiện công việc kiểm định và thời gian lập hồ sơ
kiểm định không được tính vào số giờ để xác định số lần thực hiện công việc kiểm
định.
-
CPK: Chi phí khác.
3.
Các trường hợp tính giá kiểm định khác
a)
Đối với các tàu biển hoặc công trình biển Cục Đăng kiểm Việt Nam không thực hiện
việc phân cấp mà chỉ thực hiện việc kiểm tra an toàn kỹ thuật, thì việc tính
giá kiểm định các hạng mục tương ứng được thực hiện như đối với tàu, công trình
biển được phân cấp.
b)
Đối với các công việc kiểm định được thực hiện theo nội dung thỏa thuận giữa Cục
Đăng kiểm Việt Nam và Đăng kiểm nước ngoài thì giá kiểm định được xác định theo
thỏa thuận giữa Cục Đăng kiểm Việt Nam với Đăng kiểm nước ngoài và tổ chức, cá
nhân chịu trách nhiệm thanh toán giá kiểm định.
c)
Đối với dịch vụ giám sát, kiểm tra các công trình biển chưa nêu trong các Biểu
giá dịch vụ quy định tại Thông tư này, giá kiểm định được tính theo hợp đồng thỏa
thuận giữa Cục Đăng kiểm Việt Nam và khách hàng. Mức giá kiểm định được tính
theo ngày làm việc và tối thiểu bằng 60% mức giá kiểm định của Đăng kiểm
nước ngoài tham gia thực hiện đối với công việc tương ứng.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 165/2013/TT-BTC ngày 15/11/2013 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong lĩnh
vực đăng kiểm tàu biển, công trình biển; phí đánh giá, chứng nhận hệ thống quản
lý an toàn, an ninh tàu biển, công trình biển và phí phê duyệt, kiểm tra, đánh
giá và chứng nhận lao động hàng hải thuộc phạm vi giám sát của Cục Đăng kiểm Việt
Nam.
2. Trong quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
-
Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Cục Thuế, Kho Bạc nhà
nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Cục Đăng kiểm Việt Nam;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, QLG.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 234/2016/TT-BTC ngày 11/11/ 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN THỨ NHẤT
BIỂU
MỨC GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN, CÔNG TRÌNH
BIỂN
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐÓNG MỚI TÀU BIỂN
I. Giá kiểm định giám sát đóng mới phần phân cấp
1. Giá kiểm định
giám sát đóng mới phần thân tàu, trang thiết bị
Số đơn vị giá tiêu
chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ tổng dung tích của tàu trong Biểu
số 1.1.
- B: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu
được nêu trong Biểu số 1.2.
Biểu số 1.1:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số đơn vị giá (A)
|
1
|
Đến 50
|
1.250
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
1.250 + (GT-50) x 35
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
3.000 + (GT-100) x 30
|
4
|
Trên 300 đến 600
|
9.000 + (GT-300) x 25
|
5
|
Trên 600 đến 1.000
|
16.500 + (GT-600) x 22
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
25.300 + (GT-1.00H0) x 20
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
45.300 + (GT-2.000) x 18
|
8
|
Trên 4.000 đến 8.000
|
81.300 + (GT-4.000) x 15
|
9
|
Trên 8.000 đến 12.000
|
141.300 + (GT-8.000) x 12
|
10
|
Trên 12.000 đến 22.000
|
189.300 + (GT-12.000) x 8
|
11
|
Trên 22.000 đến 35.000
|
269.300 + (GT-22.000) x 6
|
12
|
Trên 35.000 đến 50.000
|
347.300 + (GT-35.000) x 4,5
|
13
|
Trên 50.000 đến 80.000
|
414.800 + (GT-50.000) x 3
|
14
|
Trên 80.000
|
504.800 + (GT-80.000) x 2
|
Biểu số 1.2:
Số TT
|
Kiểu
tàu
|
Hệ
số (B)
|
1
|
Tàu không tự hành
|
0,85
|
2
|
Tàu chở hàng tổng hợp
|
1,00
|
3
|
Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng,
tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở ô tô, tàu chở container
|
1,10
|
4
|
Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu
công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim
loại
|
1,20
|
5
|
Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn
hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường
|
1,40
|
6
|
Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm
và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi và công trình
biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở lên,
tàu khách, du thuyền
|
1,50
|
7
|
Tàu chở xô hóa chất nguy hiểm,
tàu chở xô khí hóa lỏng
|
2,00
|
2. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần hệ thống máy tàu
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
xác định theo công thức:
ĐVGTC = A x B x C
Trong đó:
- A: Số đơn vị
giá căn cứ theo tổng công suất (sức ngựa) của các máy chính và các máy phụ được
nêu trong Biểu số 1.3;
- B: Hệ số căn
cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 1.4;
- C: Hệ số căn
cứ theo số lượng đường trục chân vịt trong Biểu số 1.5.
Biểu số 1.3:
Số
TT
|
Tổng
công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa)
|
Số đơn vị giá (A)
|
1
|
Đến 50
|
450
|
2
|
Trên 50 đến 90
|
450 + (Ne-50) x 20
|
3
|
Trên 90 đến 200
|
1.250 + (Ne-90) x 16
|
4
|
Trên 200 đến 400
|
3.010 + (Ne-200) x 10
|
5
|
Trên 400 đến 600
|
5.010 + (Ne-400) x 8
|
6
|
Trên 600 đến 1.000
|
6.610+ (Ne-600) x 6
|
7
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
9.010 + (Ne-1.000) x 5
|
8
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
14.010 + (Ne-2.000) x 4
|
9
|
Trên 5.000 đến 8.000
|
26.010 + (Ne-5.000) x 3
|
10
|
Trên 8.000 đến 12.000
|
35.010+ (Ne-8.000) x 2
|
11
|
Trên 12.000 đến 20.000
|
43.010+ (Ne-12.000) x 1,5
|
12
|
Trên 20.000 đến 30.000
|
55.010+ (Ne-20.000) x 1,3
|
13
|
Trên 30.000
|
68.010+ (Ne-30.000) x 1,1
|
Biểu số 1.4:
Số TT
|
Số lượng máy chính
|
Hệ
số (B)
|
1
|
1
|
1,00
|
2
|
2
|
1,10
|
3
|
3
|
1,20
|
4
|
Từ
4 trở lên
|
1,30
|
Biểu số 1.5:
Số TT
|
Số lượng đường trục chân vịt
|
Hệ số (C)
|
1
|
1
|
1,00
|
2
|
2
|
1,10
|
3
|
3
|
1,15
|
4
|
Từ
4 trở lên
|
1,20
|
3. Giá kiểm
định giám sát đóng mới phần nồi hơi
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 1.6.
Biểu số 1.6:
Số TT
|
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến
0,5
|
650
|
2
|
Trên
0,5 đến 1
|
950
|
3
|
Trên
1 đến 2
|
1.500
|
4
|
Trên
2 đến 4
|
2.250
|
5
|
Trên
4 đến 6
|
2.750
|
6
|
Trên
6
|
2.750 + (E-6) x 200
|
4. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần trang thiết bị điện
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số 1.7.
Biểu số 1.7:
Số
TT
|
Tổng
công suất định mức của các máy phát điện, P (kVA)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 20
|
320
|
2
|
Trên 20 đến 50
|
320 + (P-20) x 31
|
3
|
Trên 50 đến 100
|
1.250 + (P-50) x 25
|
4
|
Trên 100 đến 250
|
2.500 + (P-100) x 11,5
|
5
|
Trên 250 đến 500
|
4.225 + (P-250) x 9,5
|
6
|
Trên 500 đến 1.000
|
6.600+ (P-500) x 6,0
|
7
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
9.600 + (P-1.000) x 3,2
|
8
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
12.800 + (P-2.000) x 2,0
|
9
|
Trên 4.000
|
16.800 + (P-4.000) x 1,5
|
Chuyển đổi giữa kW và kVA theo
công thức sau: 1,00 kW = 1,25 kVA
5. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần hệ thống tự động và điều khiển từ xa: Số đơn vị giá tiêu chuẩn
được xác định theo công thức:
ĐVGTC
= A x B x C
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng
công suất máy chính và cấp tự động hóa được nêu trong Biểu số 1.8;
- B: Hệ số căn cứ theo số lượng
máy chính nêu tại Biểu số 1.4;
- C: Hệ số căn cứ theo số lượng đường
trục chân vịt tại Biểu số 1.5.
Biểu số 1.8:
Số TT
|
Tổng công suất máy chính, Ne (sức
ngựa)
|
Số đơn vị giá (A)
|
MO
|
MC
|
M0.A/M0.B/M0.C/M0.D
|
1
|
Đến 500
|
850
|
550
|
1.000
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
850
+ (Ne-500) x 1,2
|
550
+ (Ne -500) x 1,0
|
1.000
+ (Ne -500) x 1,2
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.450
+ (Ne-1.000) x 0,8
|
1.050
+ (Ne-1.000) x 0,6
|
1.600
+ (Ne-1.000) x 0,8
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
2.250
+ (Ne-2.000) x 0,6
|
1.650+
(Ne-2.000) x 0,4
|
2.400
+ (Ne-2.000) x 0,6
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
4.050
+ (Ne-5.000) x 0,4
|
2.850
+ (Ne-5.000) x 0,2
|
4.200
+ (Ne-5.000) x 0,4
|
6
|
Trên 10.000
|
6.050
+ (Ne-10.000) x 0,2
|
3.850
+ (Ne-10.000) x 0,12
|
6.200
+ (Ne-10.000) x 0,2
|
6. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần hệ thống lạnh bảo quản hàng: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu
trong Biểu số 1.9
Biểu số 1.9:
Số
TT
|
Tổng
thể tích buồng lạnh, V (m3)
|
Đơn
vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 50
|
700
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
756
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
798
|
4
|
Trên 300 đến 500
|
840
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
874
|
6
|
Trên 1.000 đến 3.000
|
916
|
7
|
Trên 3.000
|
944
|
7. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần hệ thống lầu lái
Số đơn vị giá tiêu chuẩn căn cứ
theo tổng dung tích của tàu và cấp hệ thống lầu lái được nêu trong Biểu số
1.10.
Biểu số 1.10:
Số TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
BRS
|
BRS1,
BRS1A
|
1
|
Đến 500
|
752
|
892
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
787
|
927
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
857
|
997
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
903
|
1.067
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
945
|
1.120
|
6
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
1.050
|
1.242
|
7
|
Trên 20.000
|
1.050
+ (GT-20.000) x 0,012
|
1.242
+ (GT-20.000) x 0,012
|
8. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần bình chịu áp lực
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số 1.11
Biểu số 1.11:
Số
TT
|
Tổng
thể tích các bình, V (m3)
|
Đơn
vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 0,05
|
68
|
2
|
Trên 0,05 đến 0,1
|
135
|
3
|
Trên 0,1 đến 0,5
|
310
|
4
|
Trên 0,5 đến 1,0
|
310
+ (V-0,3) x 20
|
5
|
Trên 1,0 đến 2,5
|
324
+ (V-1,0) x 10
|
6
|
Trên 2,5 đến 5,0
|
339
+ (V-2,5) x 8
|
7
|
Trên 5,0 đến 10
|
359
+ (V-5,0) x 6
|
8
|
Trên 10 đến 25
|
389
+ (V-10) x 4
|
9
|
Trên 25 đến 50
|
449
+ (V-25) x 3
|
10
|
Trên 50 đến 75
|
524
+ (V-50) x 2,5
|
11
|
Trên 75 đến 100
|
586,5
+ (V-75) x 2
|
12
|
Trên 100,
thể tích tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100
|
636
+75
Tối
đa 1.200
|
II. Giá kiểm
định giám sát đóng mới phần theo công ước quốc tế và quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia liên quan
1. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần mạn khô
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số 2.1
Biểu số 2.1:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 50
|
220
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
220 + (GT-50) x 10
|
3
|
Trên 100 đến 500
|
720 + (GT-100) x 5
|
4
|
Trên 500 đến 1.000
|
2.720 + (GT-500) x 4
|
5
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
4.720 + (GT-1.000) x 2
|
6
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
6.720 + (GT-2.000) x 1,8
|
7
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
12.120 + (GT-5.000) x 1,6
|
8
|
Trên 10.000 đến 22.000
|
20.120 + (GT-10.000) x 1,2
|
9
|
Trên 22.000 đến 35.000
|
34.520 + (GT-22.000) x 1,05
|
10
|
Trên 35.000 đến 50.000
|
48.170 + (GT-35.000) x 0,80
|
11
|
Trên 50.000 đến 80.000
|
60.170 + (GT-50.000) x 0,60
|
12
|
Trên 80.000
|
78.170 + (GT-80.000) x 0,40
|
2. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần trang thiết bị an toàn
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng
dung tích của tàu trong Biểu số 2.2;
- B: Hệ số căn cứ theo công dụng
của tàu được nêu trong Biểu số 2.3.
Biểu số 2.2:
Số TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số đơn vị giá (A)
|
1
|
Đến 50
|
300
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
300 + (GT-50) x 6
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
600 + (GT-100) x 5
|
4
|
Trên 300 đến 500
|
1.600 + (GT-300) x 4
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
2.400 + (GT-500) x 3
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
3.900 + (GT-1.000) x 1,5
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
5.400 + (GT-2.000) x 1,3
|
8
|
Trên 4.000 đến 8.000
|
8.000 + (GT-4.000) x 1,2
|
9
|
Trên 8.000 đến 12.000
|
12.800 + (GT-8.000) x 1,0
|
10
|
Trên 12.000 đến 22.000
|
16.800 + (GT-12.000) x 0,5
|
11
|
Trên 22.000 đến 35.000
|
21.800 + (GT-22.000) x 0,3
|
12
|
Trên 35.000 đến 50.000
|
24.800 + (GT-35.000) x 0,15
|
13
|
Trên 50.000 đến 80.000
|
27.050 + (GT-50.000) x 0,06
|
14
|
Trên 80.000
|
28.850 + (GT-80.000) x 0,02
|
Biểu số 2.3:
Số TT
|
Kiểu
tàu
|
Hệ
số (B)
|
1
|
Tàu khách
|
2,0
|
2
|
Tàu chở xô khí hóa lỏng, hóa
chất nguy hiểm
|
1,8
|
3
|
Tàu dầu
|
1,5
|
4
|
Các loại tàu khác
|
1,0
|
3. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần trang bị vô tuyến điện
a) Đối với tàu trang bị vô tuyến
điện theo GMDSS
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu
trong Biểu số 2.4
Biểu số 2.4:
Số
TT
|
Vùng
hoạt động
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
A1
+ A2 + A3
|
2.000
|
2
|
A1
+ A2
|
1.500
|
b) Đối với tàu trang bị vô tuyến điện không theo GMDSS
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số 2.5
Biểu số 2.5:
Số
TT
|
Loại
tàu
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Tàu khách,
Tàu không phải là tàu khách có
GT>300
|
750
|
2
|
Tàu không phải là tàu khách
100<GT≤300
|
500
|
3
|
Tàu không phải là tàu khách
GT≤100
|
300
|
4. Giá kiểm định giám sát đóng
mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
a) Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm
khu vực chứa hàng của tàu chở dầu
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số 2.6
Biểu số 2.6:
Số
TT
|
Trọng
tải toàn phần, DWT (tấn)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Không
có hệ thống rửa bằng dầu thô
|
Có
hệ thống rửa bằng dầu thô
|
1
|
Đến 50
|
1.250
|
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
1.750
|
|
3
|
Trên 100 đến 200
|
2.250
|
|
4
|
Trên 200 đến 500
|
3.450
|
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
4.350
|
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
4.732
|
|
7
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
5.194
|
|
8
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
13.550
|
|
9
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
15.230
|
|
10
|
Trên 20.000 đến 30.000
|
17.835
|
25.835
|
11
|
Trên 30.000 đến 50.000
|
18.750
|
27.750
|
12
|
Trên 50.000
|
18.750
+ (DWT-50.000) x 0,0011
|
27.750
+ (DWT-50.000) x 0,0012
|
b) Hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm
khu vực buồng máy
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.7
Biểu số 2.7:
Số
TT
|
Tổng
dung tích của tàu (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 50
|
150
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
150 + (GT-50) x 3
|
3
|
Trên 100 đến 200
|
300 + (GT-100) x 2,5
|
4
|
Trên 200 đến 500
|
550 + (GT-200) x 2,0
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.150 + (GT-500) x 1,8
|
6
|
Trên 1.000 đến 5.000
|
2.050 + (GT-1.000) x 1,0
|
7
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
6.050 + (GT-5.000) x 0,8
|
8
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
10.050 + (GT-10.000) x 0,6
|
9
|
Trên 20.000
|
16.050 + (GT-20.000) x 0,4
|
c) Giá kiểm định
giám sát đóng mới hệ thống rửa bằng dầu thô
Số đơn vị giá
được nêu trong Biểu số 2.8
Biểu số 2.8:
Số
TT
|
Trọng
tải toàn phần, DWT (tấn)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 30.000
|
8.000
|
2
|
Trên 30.000 đến 40.000
|
8.540
|
3
|
Trên 40.000 đến 70.000
|
8.960
|
4
|
Trên 70.000 đến 100.000
|
10.500
|
5
|
Từ 100.000 trở lên, mức trọng
tải toàn phần tăng trong khoảng từ 1 đến 10.000 so với mức 100.000
|
10.500
+
90
|
Ghi chú:
- Cách tính giá tại điểm 5 Biểu
nêu trên cụ thể như sau: Đối với tàu có tải trọng toàn phần cao hơn mức 100.000
tấn thì Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) = 10.500 (ĐVGTC
của tàu 100.000 tấn) + 90 ĐVGTC cho mỗi khoảng 10.000 tấn tải trọng
tăng thêm (tải trọng biến động tăng trong khoảng 1 đến 10.000 tấn so với mức
100.000 tấn).
Ví dụ: Các tàu có tải trọng toàn
phần trong khoảng từ 100.001 đến 109.999 tấn thì ĐVGTC = 10.500 + 90
= 10.590. Các tàu có tải trọng toàn phần trong khoảng từ 110.001 đến 119.999 tấn
thì ĐVGTC = 10.500 + 90 + 90 =10.680.
Các Biểu giá tại Chương I (trừ
các Biểu số: 1.20, 1.22, 1.24B, 1.24C, 1.28) và Biểu số 2 Chương II Phần thứ
hai có cách tính tương tự.
- Trong trường hợp kiểm tra hệ
thống rửa bằng dầu thô được thực hiện mà không phải vào trong két dầu hàng, số
đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tính theo tiết a.4 điểm 5 mục II chương IV Phần
này.
5. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số 2.9.
Biểu số 2.9:
Số
TT
|
Tổng
dung tích của tàu (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 300
|
1.002
|
2
|
Trên 300 đến 500
|
1.358
|
3
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.684
|
4
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.924
|
5
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
2.260
|
6
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
2.568
|
7
|
Trên 10.000
|
2.568
+ (GT-10.000) x 0,0012
|
6. Giá kiểm
định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.10
Biểu số 2.10
Số
TT
|
Tổng
dung tích của tàu (GT)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 1.000
|
250
|
2
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
350
|
3
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
550
|
4
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
850
|
5
|
Trên 10.000
|
1.050
|
7. Giá kiểm
định giám sát đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm không khí: Số đơn vị
giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.11
Biểu số 2.11:
Số
TT
|
Tổng
công suất máy chính, Ne (kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 1.000
|
1.225
|
2
|
Trên 1.000 đến 3.000
|
1.225 + (Ne-1.000) x 0,38
|
3
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
1.985 + (Ne-3.000) x 0,33
|
4
|
Trên 5.000 đến 7.000
|
2.645 + (Ne-5.000) x 0,30
|
5
|
Trên 7.000 đến 10.000
|
3.245 + (Ne-7.000) x 0,28
|
6
|
Trên 10.000 đến 15.000
|
4.085 + (Ne-10.000) x 0,23
|
7
|
Trên 15.000 đến 20.000
|
5.235 + (Ne-15.000) x 0,18
|
8
|
Trên 20.000
|
6.135 + (Ne-20.000) x 0,10
|
Ghi chú:
- Đối với các tàu không tự hành,
lấy tổng công suất các động cơ lai máy phát điện.
- Nếu tàu được trang bị hệ thống
thu gom hơi hữu cơ (VOC) phải cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 1.000.
- Nếu tàu được trang bị hệ thống
làm sạch khí thải đối với ô xít lưu huỳnh (SOx) và/hoặc ô xít Ni tơ (NOx) phải
cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 1.000.
8. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần sử dụng năng lượng hiệu quả (EE) theo Phụ lục VI Công ước MARPOL
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong
Biểu số 2.12
Số
TT
|
Trong
tải toàn phần, DWT (tấn)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 1.000
|
5.000
|
2
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
5.800
|
3
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
6.600
|
4
|
Trên 4.000 đến 6.000
|
7.400
|
5
|
Trên 6.000 đến 8.000
|
8.200
|
6
|
Trên 8.000 đến 10.000
|
9.000
|
7
|
Trên 10.000 đến 15.000
|
9.800
|
8
|
Trên 15.000 đến 20.000
|
10.600
|
9
|
Trên 20.000 đến 30.000
|
11.400
|
10
|
Trên 30.000 đến 50.000
|
12.200
|
11
|
Trên 50.000 đến 70.000
|
13.000
|
12
|
Trên 70.000 đến 100.000
|
13.800
|
13
|
Trên 100.000 đến 150.000
|
14.400
|
Ghi chú:
- Trường hợp tàu có cùng thiết kế
với tàu đã được đóng trước đó và đã có báo cáo kiểm tra xác nhận sơ bộ EEDI do
Cơ quan đăng kiểm thực hiện, đơn vị giá tiêu chuẩn được lấy bằng 60% đơn vị giá
theo Biểu số 2.12.
- Đối với các trường hợp đặc biệt
được áp dụng khi tính toán EEDI đạt được, phải nhân với hệ số 1,5.
9. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm do rác thải
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số 2.13.
Biểu số 2.13:
Số
TT
|
Tổng
dung tích của tàu (GT)
|
Đơn
vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 1.000
|
185
|
2
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
235
|
3
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
370
|
4
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
570
|
5
|
Trên 10.000
|
700
|
10. Giá kiểm
định giám sát đóng mới phần chứng nhận điều kiện sinh hoạt của thuyền viên
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.14
Biểu số 2.14:
Số
TT
|
Tổng
dung tích của tàu (GT)
|
Đơn
vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 500
|
2.175
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
2.225
|
3
|
Trên 1.000 đến 3.000
|
2.450
|
4
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
2.650
|
5
|
Trên 5.000 đến 7.500
|
2.925
|
6
|
Trên 7.500 đến 10.000
|
3.200
|
7
|
Trên 10.000 đến 15.000
|
3.750
|
8
|
Trên 15.000 đến 20.000
|
3.975
|
9
|
Trên 20.000 đến 30.000
|
4.175
|
10
|
Trên 30.000
|
4.375
|
11. Giá kiểm
định giám sát đóng mới phần hệ thống chống hà của tàu
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.15
Biểu số 2.15
Số
TT
|
Tổng
dung tích của tàu (GT)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 500
|
1.235
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.715
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.815
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
1.965
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
2.115
|
6
|
Trên 10.000
|
2.265
|
12. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần thiết bị nâng hàng
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.16
Biểu số 2.16
Số
TT
|
Tải trọng làm việc an toàn,
SWL (tấn)
|
Đơn
vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 5
|
300
|
2
|
Trên 5 đến 25
|
950
|
3
|
Trên 25 đến 50
|
1.550
|
4
|
Trên 50
|
1.550 + (SWL-50) x 3
|
Đối với sàn nâng và thang máy, số
đơn vị giá tiêu chuẩn bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn nêu ở Biểu số 2.16 nhân với
hệ số 3.
13. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần hệ thống xử lý nước dằn
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số 2.16
Biểu số 2.16
Số
TT
|
Tổng
dung tích của tàu (GT)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 400
|
1.150
|
2
|
Trên 400 đến 1.000
|
1.150 + (GT-400) x 1,8
|
3
|
Trên 1.000 đến 5.000
|
2.050 + (GT-1.000) x 1,0
|
4
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
6.050 + (GT-5.000) x 0,8
|
5
|
Trên 10.000 đến 22.000
|
10.050 + (GT-10.000) x 0,6
|
6
|
Trên 22.000
đến 35.000
|
16.050 + (GT-22.000) x 0,4
|
7
|
Trên 35.000
đến 50.000
|
21.250 + (GT-35.000) x 0,2
|
8
|
Trên 50.000
|
24.250
|
14. Giá kiểm
định giám sát đóng mới phần kiểm soát tiếng ồn
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 2.17
Biểu số 2.17
Số
TT
|
Tổng
dung tích của tàu (GT)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 500
|
1.235
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.715
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.815
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
1.965
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
2.115
|
6
|
Trên 10.000 đến 22.000
|
2.265
|
Chương II
GIÁ DỊCH VỤ THẨM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ TÀU BIỂN
1. Giá thẩm định thiết kế đóng mới:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng 10% số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định
an toàn kỹ thuật và chất lượng đóng mới tương ứng.
2. Giá thẩm định thiết kế cho
các tàu cùng loại, thiết kế duyệt lại, thiết kế sửa đổi: Số đơn vị giá tiêu chuẩn
được tính bằng 30% số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định thiết kế đóng mới tương ứng.
3. Giá thẩm định thiết kế hoán cải:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định
thiết kế đóng mới tương ứng.
Chương III
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG ĐO VÀ TÍCH DUNG TÍCH TÀU BIỂN
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được xác định theo công thức:
ĐVGTC = A x B x C x D
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ tổng dung tích tàu nêu trong Biểu
số 3.1;
- B: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu được nêu trong Biểu số 3.2;
- C: Hệ số căn cứ quy định đo dung tích được nêu trong Biểu
số 3.3;
- D: Hệ số căn cứ loại công việc đo dung tích nêu trong Biểu
số 3.4.
Biểu số
3.1:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá (A)
|
1
|
Đến 50
|
300
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
300 + (GT-50) x 2
|
3
|
Trên 100 đến 500
|
400 + (GT-100) x 0,8
|
4
|
Trên 500 đến 1.000
|
720 + (GT-500) x 0,7
|
5
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.070 + (GT-1.000) x 0,6
|
6
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
1.670 + (GT-2.000) x 0,5
|
7
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
3.170 + (GT-5.000) x 0,4
|
8
|
Trên 10.000
|
5.170 + (GT-10.000) x 0,3
|
Biểu số
3.2:
Số
TT
|
Kiểu
tàu
|
Hệ
số (B)
|
1
|
Tàu khách, tàu nghiên cứu khoa
học, tàu chế biến hải sản
|
1,50
|
2
|
Tàu kéo, cần cẩu nổi
|
1,20
|
3
|
Các kiểu tàu khác
|
1,00
|
Biểu số
3.3:
Số
TT
|
Quy
định đo dung tích
|
Hệ
số (C)
|
1
|
Quy định đo dung tích Panama, kênh Suez
|
2,00
|
2
|
Công ước quốc tế về đo dung tích
tàu biển 1969
|
1,00
|
3
|
Quy định đo dung tích quốc gia
|
0,80
|
Biểu số
3.4:
Số TT
|
Loại công việc đo dung tích
|
Hệ số (D)
|
1
|
Đo dung tích lần đầu
|
1,00
|
2
|
Đo lại dung tích
|
0,80
|
3
|
Đo dung tích cho chiếc tàu thứ 2 trở lên của các tàu cùng
loạt
|
0,75
|
Ghi chú: Tàu
cùng loạt là tàu được đóng theo cùng một thiết kế và tại cùng một cơ sở đóng
tàu.
Chương IV
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH AN
TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG TÀU BIỂN ĐANG KHAI THÁC
1. Giá kiểm định phần thân
tàu và trang thiết bị
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B x C
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng
dung tích của tàu trong Biểu số 4.1;
- B: Hệ số căn cứ theo tuổi tàu
được nêu trong Biểu số 4.2;
- C: Hệ số căn cứ theo kiểu tàu
được nêu trong Biểu số 4.3.
Biểu số 4.1:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số đơn vị giá (A)
|
1
|
Đến
50
|
130
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
130 + (GT-50) x 3,0
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
280 + (GT-100) x 1,80
|
4
|
Trên 300 đến 600
|
640 + (GT-300) x 1,0
|
5
|
Trên 600 đến 1.000
|
940 + (GT-600) x 0,40
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.100 + (GT-1.000) x 0,20
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
1.300 + (GT-2.000) x 0,19
|
8
|
Trên 4.000 đến 8.000
|
1.680 + (GT-4.000) x 0,16
|
9
|
Trên 8.000 đến 12.000
|
2.320 + (GT-8.000) x 0,10
|
10
|
Trên 12.000 đến 22.000
|
2.720 + (GT-12.000) x 0,07
|
11
|
Trên 22.000 đến 35.000
|
3.420 + (GT-22.000) x 0,05
|
12
|
Trên 35.000 đến 50.000
|
4.070 + (GT-35.000) x 0,02
|
13
|
Trên 50.000 đến 80.000
|
4.370 + (GT-50.000) x 0,008
|
14
|
Trên 80.000
|
4.610 + (GT-80.000) x 0,005
|
Biểu số
4.2:
Số TT
|
Tuổi
tàu (năm)
|
Hệ
số (B)
|
1
|
Đến 5
|
1,00
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
1,10
|
3
|
Trên 10 đến 15
|
1,25
|
4
|
Trên 15 đến 20
|
1,50
|
5
|
Trên 20 đến 25
|
1,75
|
6
|
Trên 25
|
2,00
|
Biểu số
4.3:
Số TT
|
Kiểu
tàu
|
Hệ
số (C)
|
1
|
Tàu không tự hành
|
0,85
|
2
|
Tàu chở hàng tổng hợp
|
1,00
|
3
|
Tàu chở hàng rời, tàu chở quặng,
tàu chở gỗ, tàu chở xi măng, tàu chở đá vôi, tàu chở ô tô, tàu chở container
|
1,10
|
4
|
Tàu kéo, tàu hoa tiêu, tàu
công tác, tàu công trình, tàu tuần tra, tàu vỏ hợp kim nhôm, tàu vỏ phi kim
loại
|
1,20
|
5
|
Tàu chở dầu, tàu chở hàng hỗn
hợp quặng/dầu, tàu chở hàng nguy hiểm, tàu chở nhựa đường
|
1,40
|
6
|
Tàu chạy bằng buồm hoặc buồm
và động cơ, tàu nghiên cứu biển, tàu dịch vụ dầu khí, kho chứa nổi, công
trình biển di động, tàu cao tốc, cần cẩu nổi, ụ nổi, tàu có từ hai thân trở
lên, tàu khách, du thuyền
|
1,50
|
7
|
Tàu chở xô hóa chất, tàu chở
xô khí hóa lỏng
|
2,00
|
b) Giá kiểm tra trung gian: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân
hệ số 1,35.
c) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với
hệ số 1,50.
Nếu đợt kiểm tra định kỳ kết hợp
với kiểm tra tăng cường để chứng nhận trẻ hóa thân tàu thì số đơn vị giá tiêu
chuẩn của đợt kiểm tra này được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định
kỳ nhân với hệ số 1,20.
2. Giá kiểm định phần hệ thống
máy tàu
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức sau: ĐVGTC = A x B x
C x D
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá
căn cứ theo tổng công suất (sức ngựa) của các máy chính và các máy phụ được nêu
trong Biểu số 4.4;
- B: Hệ số căn
cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;
- C: Hệ số căn
cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 4.5;
- D: Hệ số căn
cứ số lượng đường trục chân vịt nêu trong Biểu số 4.6.
Biểu số 4.4:
Số
TT
|
Tổng
công suất máy chính và các máy phụ, Ne (sức ngựa)
|
Số đơn vị giá (A)
|
1
|
Đến 50
|
44
|
2
|
Trên 50 đến 90
|
44 + (Ne-50) x 0,65
|
3
|
Trên 90 đến 200
|
70 + (Ne-90) x 0,60
|
4
|
Trên 200 đến 400
|
136 + (Ne-200) x 0,55
|
5
|
Trên 400 đến 600
|
246 + (Ne-400) x 0,52
|
6
|
Trên 600 đến 1.000
|
350 + (Ne-600) x 0,50
|
7
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
550 + (Ne-1.000) x 0,28
|
8
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
830 + (Ne-2.000) x 0,13
|
9
|
Trên 5.000 đến 8.000
|
1.220 + (Ne-5.000) x 0,11
|
10
|
Trên 8.000 đến 12.000
|
1.550 + (Ne-8.000) x 0,10
|
11
|
Trên 12.000 đến 20.000
|
1.950 + (Ne-12.000) x 0,06
|
12
|
Trên 20.000 đến 30.000
|
2.430 + (Ne-20.000) x 0,03
|
13
|
Trên 30.000
|
2.730 + (Ne-30.000) x 0,01
|
Biểu số
4.5:
Số
TT
|
Số lượng máy chính
|
Hệ
số (C)
|
1
|
1
|
1,00
|
2
|
2
|
1,10
|
3
|
3
|
1,20
|
4
|
Từ
4 trở lên
|
1,30
|
Biểu số
4.6:
Số
TT
|
Số lượng đường trục chân vịt
|
Hệ
số (D)
|
1
|
1
|
1,00
|
2
|
2
|
1,10
|
3
|
3
|
1,15
|
4
|
Từ
4 trở lên
|
1,20
|
b) Giá kiểm tra trung gian: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân hệ
số 1,35.
c) Giá kiểm tra định kỳ
Tàu không áp dụng kiểm tra liên
tục hệ thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng
số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
Tàu áp dụng kiểm tra liên tục hệ
thống máy tàu: Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ được tính bằng số đơn
vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,2.
3. Giá kiểm định phần trang
thiết bị điện
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn trong Biểu số 4.7.
Biểu số 4.7:
Số
TT
|
Tổng
công suất định mức của các máy phát điện, P (kVA)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 50
|
50
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
50 + (P-50) x 0,9
|
3
|
Trên 100 đến 250
|
95 + (P-100) x 0,7
|
4
|
Trên 250 đến 500
|
200 + (P-250) x 0,5
|
5
|
Trên 500 đến 1.000
|
325 + (P-500) x 0,38
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
515 + (P-1.000) x 0,35
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
865 + (P-2.000) x 0,28
|
8
|
Trên 4.000
|
1.425 + (P-4.000) x 0,22
|
Chuyển đổi giữa kW và kVA theo
công thức sau: 1,00 kW = 1,25 kVA
b) Giá kiểm tra trung gian: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân
hệ số 1,35.
c) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với
hệ số 1,5.
4. Giá kiểm định trên đà và
gia hạn kiểm định trên đà
a)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra trên đà được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn
kiểm tra hàng năm thân tàu và trang thiết bị.
b)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm tra trên đà được tính bằng số
đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm thân tàu và trang thiết bị nhân với hệ
số 0,7.
5.
Giá kiểm định nồi hơi và gia hạn kiểm định nồi hơi
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm
tra nồi hơi được nêu trong Biểu số 4.8
Biểu số 4.8:
Số TT
|
Sản lượng hơi, E (tấn/giờ)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Kiểm tra bên trong
|
Thử áp lực
|
Kiểm tra bên ngoài
|
1
|
Đến 0,5
|
150
|
150
|
110
|
2
|
Trên 0,5 đến 1
|
215
|
215
|
160
|
3
|
Trên 1 đến 2
|
270
|
270
|
200
|
4
|
Trên 2 đến 4
|
315
|
315
|
230
|
5
|
Trên 4
|
315
+ (E-4) x 15
|
315
+ (E-4) x 15
|
230
+ (E-4) x 5
|
b)
Đối với việc gia hạn kiểm tra bên trong nồi hơi, số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra bên trong nồi hơi nhân với hệ số
0,7.
c)
Đối với nồi hơi có bộ quá nhiệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính tăng thêm
10% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 4.8.
d)
Đối với kiểm tra thiết bị hâm dầu nóng (Thermal oil heater), số đơn vị giá tiêu
chuẩn được tính theo Biểu số 4.8 nêu trên. Hệ số chuyển đổi giữa sản lượng hơi
(tấn/giờ) và công suất của thiết bị hâm dầu như sau:
E
(tấn/giờ) = Công suất của thiết bị hâm dầu (kW) x 1,43 x 103.
6.
Giá kiểm định bình chịu áp lực, gia hạn kiểm định bình chịu áp lực
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm
tra bình chịu áp lực trong Biểu số 4.9
Biểu số 4.9:
Số TT
|
Thể tích bình chịu áp lực, V (m3)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Kiểm tra bên trong
|
Thử áp lực
|
Kiểm tra bên ngoài
|
1
|
Đến 0,05
|
75
|
75
|
50
|
2
|
Trên 0,05 đến 0,1
|
100
|
100
|
75
|
3
|
Trên 0,1 đến 0,5
|
100+(V-0,1)
x 100
|
100+(V-0,1)x100
|
75
+(V-0,1) x 30
|
4
|
Trên 0,5 đến 1,0
|
140+(V-0,5)
x 70
|
140+(V-0,5)
x 70
|
87
+ (V-0,5) x 25
|
5
|
Trên 1,0 đến 2,5
|
175+(V-1)
x 40
|
175+(V-1)
x 40
|
99,5
+ (V-1) x 20
|
6
|
Trên 2,5 đến 5,0
|
235+(V-2,5)
x 25
|
235+(V-2,5)
x 25
|
129,5+(V-2,5)
x 15
|
7
|
Trên 5 đến 10
|
297,5+(V-5)
x 15
|
297,5+(V-5)
x 15
|
167+(V-5)
x 10
|
8
|
Trên 10 đến 25
|
372,5+(V-10)
x 13
|
372,5+(V-10)
x 13
|
217+(V-10)
x 7
|
9
|
Trên
25 đến 50
|
567,5+(V-25)
x 10
|
567,5+(V-25)
x 10
|
322+(V-25)
x 5
|
10
|
Trên 50 đến 75
|
817,5+(V-50)
x 7
|
817,5+(V-50)
x 7
|
397+(V-50)
x 3
|
11
|
Trên 75 đến 100
|
992,5+(V-75)
x 4
|
992,5+(V-75)
x 4
|
472+(V-75)
x 2
|
12
|
Trên 100,
thể tích tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100
|
1092,5
+100
tối
đa 1.600
|
1092,5
+100
tối
đa 1.600
|
522
+50
Tối
đa 1.200
|
b)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm tra bên trong/thử áp lực bình chịu
áp lực được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra bên trong/thử áp lực
bình chịu áp lực nhân với hệ số 0,7.
7.
Giá kiểm định trục chân vịt và gia hạn kiểm định trục chân vịt
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm
tra trục chân vịt trong Biểu số 4.10
Biểu số 4.10:
Số
TT
|
Đường
kính trục chân vịt, D (mm)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 100
|
350
|
2
|
Trên 100 đến
200
|
350 +
(D-100) x 0,8
|
3
|
Trên 200 đến
600
|
430 +
(D-200) x 0,5
|
4
|
Trên 600
|
630 +
(D-600) x 0,3
|
b)
Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm tra trục chân vịt tính bằng số
đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra trục chân vịt nhân với hệ số 0,7.
c)
Đối với tàu được trang bị chân vịt biến bước số đơn vị giá tiêu chuẩn được nhân
với hệ số 1,5.
d)
Đối với tàu hệ trục đặc biệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn nhân với 1,8.
8.
Giá kiểm định hệ thống tự động và điều khiển từ xa (áp dụng đối với các
tàu có dấu hiệu cấp tàu bổ sung MO, MC, MO.A, MO.B, MO.C hoặc MO.D)
a) Kiểm tra hàng năm: Số đơn vị
giá tiêu chuẩn được xác định theo công thức: ĐVGTC = A x B x C x D
Trong đó:
- A: Số đơn vị
giá căn cứ theo tổng công suất các máy chính được nêu trong Biểu số 4.11;
- B: Hệ số căn
cứ theo tuổi tàu được nêu trong Biểu số 4.2;
- C: Hệ số căn
cứ theo số lượng máy chính được nêu trong Biểu số 4.5;
- D: Hệ số căn
cứ theo số lượng đường trục chân vịt trong Biểu số 4.6.
Biểu số 4.11:
Số
TT
|
Tổng
công suất máy chính, Ne (sức ngựa)
|
Số đơn vị giá (A)
|
1
|
Đến 500
|
182
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
182 + (Ne-500) x 0,36
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
362 + (Ne-1.000) x 0,24
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
602 + (Ne-2.000) x 0,12
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
962 + (Ne-5.000) x 0,08
|
6
|
Trên 10.000 đến 20.000
|
1.362 + (Ne-10.000) x 0,06
|
b) Kiểm tra định kỳ: Số đơn vị
giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với
hệ số 2,0.
9.
Giá kiểm định hệ thống lạnh bảo quản hàng
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 4.12
Biểu
số 4.12:
Số
TT
|
Tổng
thể tích buồng lạnh, V (m3)
|
Số đơn vị giá tiêu
chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 50
|
70
|
2
|
Trên 50 đến
100
|
70 + (V-50)
x 0,9
|
3
|
Trên 100 đến
300
|
115 +
(V-100) x 0,3
|
4
|
Trên 300 đến
500
|
175 +
(V-300) x 0,27
|
5
|
Trên 500 đến
1.000
|
229 +
(V-500) x 0,16
|
6
|
Trên 1.000
đến 3.000
|
309 +
(V-1.000) x 0,06
|
7
|
Trên 3.000
|
429 +
(V-3.000) x 0,03
|
b) Kiểm tra định kỳ: Số đơn vị
giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với
hệ số 2,0.
10. Giá kiểm định hệ thống lầu
lái (Áp dụng cho các tàu có dấu hiệu cấp tàu bổ sung BRS, BRS1 hoặc BRS1A)
a) Kiểm tra hàng năm: Số đơn vị
giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 4.13
Biểu số 4.13:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 500
|
294
|
2
|
Trên 500 đến
1.000
|
294 + (GT-500) x 0,18
|
3
|
Trên 1.000
đến 2.000
|
384 + (GT-1.000) x 0,07
|
4
|
Trên 2.000
đến 5.000
|
454 + (GT-2.000) x 0,062
|
5
|
Trên 5.000
đến 10.000
|
640 + (GT-5.000) x 0,05
|
6
|
Trên 10.000
đến 20.000
|
890 + (GT-10.000) x 0,008
|
7
|
Trên 20.000
|
970 + (GT-20.000) x 0,004
|
b) Kiểm tra định kỳ: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm
nhân với hệ số 2.
1. Giá kiểm định phần mạn khô
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.1
Biểu số 5.1:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 50
|
90
|
2
|
Trên 50 đến
100
|
90 +
(GT-50) x 1,5
|
3
|
Trên 100 đến
500
|
165+
(GT-100) x 0,3
|
4
|
Trên 500 đến
1.000
|
285 +
(GT-500) x 0,06
|
5
|
Trên 1.000
đến 2.000
|
315 +
(GT-1.000) x 0,035
|
6
|
Trên 2.000
đến 5.000
|
350 +
(GT-2.000) x 0,01
|
7
|
Trên 5.000
đến 10.000
|
380 +
(GT-5.000) x 0,006
|
8
|
Trên 10.000
|
410 +
(GT-10.000) x 0,003
|
b)
Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn
kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
2. Giá kiểm định phần an toàn
kết cấu
a) Nếu đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành đồng thời
với kiểm tra phân cấp thì không tính giá kiểm tra an toàn kết cấu.
b)
Nếu đợt kiểm tra an toàn kết cấu được tiến hành riêng, không trùng với kiểm tra
phân cấp, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng tổng số đơn vị giá tiêu chuẩn
kiểm tra phân cấp thân tàu và trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang thiết bị
điện và hệ thống tự động và điều khiển từ xa của đợt kiểm tra tương ứng.
c) Số đơn vị giá kiểm tra trên đà theo yêu cầu kiểm tra an
toàn kết cấu được tính bằng số đơn vị giá kiểm tra trên đà phân cấp.
3. Giá kiểm định phần an toàn
trang thiết bị
a) Giá kiểm tra hàng năm
Số đơn vị giá tiêu chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC
= A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị
giá căn cứ theo tổng dung tích của tàu trong Biểu số 5.2;
- B: Hệ số căn
cứ theo công dụng của tàu được nêu trong Biểu số 5.3.
Biểu số 5.2:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số đơn vị giá (A)
|
1
|
Đến 50
|
80
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
80 + (GT-50) x 2,2
|
3
|
Trên 100 đến 300
|
190 + (GT-100) x 1,3
|
4
|
Trên 300 đến 600
|
450 + (GT-300) x 0,8
|
5
|
Trên 600 đến 1.000
|
690 + (GT-600) x 0,3
|
6
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
810 + (GT-1.000) x 0,17
|
7
|
Trên 2.000 đến 4.000
|
980 + (GT-2.000) x 0,15
|
8
|
Trên 4.000 đến 8.000
|
1.280 + (GT-4.000) x 0,13
|
9
|
Trên 8.000 đến12.000
|
1.800 + (GT-8.000) x 0,08
|
10
|
Trên 12.000 đến 22.000
|
2.120 + (GT-12.000) x 0,04
|
11
|
Trên 22.000 đến 35.000
|
2.520 + (GT-22.000) x 0,02
|
12
|
Trên 35.000 đến 50.000
|
2.780 + (GT-35.000) x 0,01
|
13
|
Trên 50.000 đến 80.000
|
2.930 + (GT-50.000) x 0,008
|
14
|
Trên 80.000
|
3.170 + (GT-80.000) x 0,005
|
Biểu số
5.3:
Số
TT
|
Công
dụng của tàu
|
Hệ
số (B)
|
1
|
Tàu chở khách
|
2,0
|
2
|
Tàu chở khí hóa lỏng, tàu chở
hóa chất
|
1,8
|
3
|
Tàu chở dầu, tàu chở hàng nguy
hiểm
|
1,5
|
4
|
Các loại tàu khác
|
1,0
|
b) Giá kiểm tra chu kỳ, kiểm tra
định kỳ: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm
tra hàng năm nhân với hệ số 1,5.
4. Giá kiểm định phần an toàn
vô tuyến điện
a) Đối với tàu trang bị vô tuyến
điện theo GMDSS
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số 5.4
Biểu số 5.4:
Số
TT
|
Vùng
hoạt động của tàu
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Kiểm
tra lần đầu
|
Kiểm
tra chu kỳ/định kỳ
|
1
|
A1+A2+A3
|
2.000
|
1.000
|
2
|
A1+A2
|
1.500
|
750
|
b) Đối với
tàu trang bị vô tuyến điện không theo GMDSS
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.5
Biểu số
5.5:
Số
TT
|
Loại tàu
|
Đơn
vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Kiểm
tra định kỳ
|
Kiểm
tra hàng năm
|
1
|
Tàu khách
Tàu không phải là tàu khách có
GT>300
|
400
|
300
|
2
|
Tàu không phải là tàu khách
100<GT≤300
|
300
|
200
|
3
|
Tàu không phải là tàu khách
GT≤100
|
200
|
150
|
5. Giá kiểm định phần hệ thống
ngăn ngừa ô nhiễm do dầu
a) Giá kiểm tra hệ thống ngăn ngừa
ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu dầu
a.1) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo
công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo
trọng tải toàn phần trong Biểu số 5.6;
- B: Hệ số căn cứ theo trang bị
ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu được nêu trong Biểu số 5.7.
Biểu số 5.6:
Số
TT
|
Trọng
tải toàn phần, DWT (tấn)
|
Số đơn vị giá (A)
|
1
|
Đến 50
|
90
|
2
|
Trên 50 đến
100
|
90 +
(DWT-50) x 1,32
|
3
|
Trên 100 đến
200
|
156 + (DWT-100)
x 0,9
|
4
|
Trên 200 đến
500
|
246 +
(DWT-200) x 0,5
|
5
|
Trên 500 đến
1.000
|
396 +
(DWT-500) x 0,3
|
6
|
Trên 1.000
đến 2.000
|
546 +
(DWT-1.000) x 0,18
|
7
|
Trên 2.000
đến 5.000
|
726 +
(DWT-2.000) x 0,15
|
8
|
Trên 5.000
đến 10.000
|
1.176 +
(DWT-5.000) x 0,08
|
9
|
Trên 10.000
đến 20.000
|
1.576 +
(DWT-10.000) x 0,06
|
10
|
Trên 20.000
đến 30.000
|
2.176 +
(DWT-20.000) x 0,014
|
11
|
Trên 30.000
đến 50.000
|
2.316 +
(DWT-30.000) x 0,008
|
12
|
Trên 50.000
|
2.476 +
(DWT-50.000) x 0,005
|
Biểu số
5.7:
Số
TT
|
Trang
bị ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu
|
Hệ số (B)
|
1
|
Tàu được
trang bị hệ thống rửa bằng dầu thô (COW) và hệ thống theo dõi và kiểm soát thải
dầu (ODM)
|
1,3
|
2
|
Tàu được
trang bị hệ thống theo dõi và kiểm soát thải dầu (ODM)
|
1,1
|
3
|
Các tàu
khác
|
1,0
|
a.2) Giá kiểm tra trung gian: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân
hệ số 1,35.
a.3) Giá kiểm tra định kỳ: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân
với hệ số 1,5.
a.4) Giá kiểm tra xác nhận hiệu
quả của hệ thống rửa bằng dầu thô (COW): Đối với các tàu được trang bị hệ thống
rửa bằng dầu thô, số đơn vị giá tiêu chuẩn khi thực hiện kiểm tra xác nhận hiệu
quả của hệ thống này được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm
nhân hệ số 0,5.
b) Giá kiểm tra hệ thống ngăn ngừa
ô nhiễm khu vực buồng máy
b.1) Giá kiểm tra hàng năm
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.8
Biểu số 5.8:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 50
|
50
|
2
|
Trên 50 đến
100
|
50 +
(GT-50) x 0,6
|
3
|
Trên 100 đến
200
|
80 +
(GT-100) x 0,5
|
4
|
Trên 200 đến
500
|
130 +
(GT-200) x 0,3
|
5
|
Trên 500 đến
1.000
|
220 +
(GT-500) x 0,2
|
6
|
Trên 1.000
đến 5.000
|
320 +
(GT-1.000) x 0,1
|
7
|
Trên 5.000
đến 10.000
|
720 +
(GT-5.000) x 0,05
|
8
|
Trên 10.000
đến 22.000
|
970 +
(GT-10.000) x 0,03
|
9
|
Trên 22.000
đến 35.000
|
1.330 +
(GT-22.000) x 0,015
|
10
|
Trên 35.000
đến 50.000
|
1.525 +
(GT-35.000) x 0,01
|
11
|
Trên 50.000
|
1.675 +
(GT-50.000) x 0,006
|
b.2) Giá kiểm tra trung gian: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân
hệ số 1,35.
b.3) Giá kiểm tra định kỳ: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân
với hệ số 1,50.
6. Giá kiểm định phần hệ thống
ngăn ngừa ô nhiễm do chất lỏng độc chở xô
a) Giá kiểm tra hàng năm: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn trong Biểu số 5.9
Biểu số 5.9:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 300
|
150
|
2
|
Trên 300 đến
500
|
150 + (GT-300) x 0,5
|
3
|
Trên 500 đến
1.000
|
250 + (GT-500) x 0,3
|
4
|
Trên 1.000
đến 2.000
|
400 + (GT-1.000) x 0,08
|
5
|
Trên 2.000
đến 5.000
|
480 + (GT-2.000) x 0,01
|
6
|
Trên 5.000
đến 10.000
|
510 + (GT-5.000) x 0,006
|
7
|
Trên 10.000
|
540 + (GT-10.000) x 0,004
|
b) Giá kiểm tra trung gian: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân
hệ số 1,35.
c) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với
hệ số 1,5.
7. Giá kiểm định phần hệ thống
ngăn ngừa ô nhiễm do nước thải
Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm
tra định kỳ hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm nước thải của tàu được nêu trong Biểu số
5.10.
Biểu số 5.10:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 1.000
|
135
|
2
|
Trên 1.000
đến 2.000
|
160
|
3
|
Trên 2.000
đến 5.000
|
250
|
4
|
Trên 5.000
đến 10.000
|
300
|
5
|
Trên 10.000
|
400
|
8. Giá kiểm
định phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm không khí
a) Giá kiểm định
hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.11.
Biểu số
5.11:
Số
TT
|
Tổng
công suất máy chính, Ne (kW)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn
(ĐVGTC)
|
1
|
Đến 1.000
|
490
|
2
|
Trên 1.000 đến 3.000
|
490 + (Ne-1.000) x 0,2
|
3
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
890 + (Ne-3.000) x 0,15
|
4
|
Trên 5.000 đến 7.000
|
1.190 + (Ne-5.000) x 0,1
|
5
|
Trên 7.000 đến 10.000
|
1.390 + (Ne-7.000) x 0,09
|
6
|
Trên 10.000 đến 15.000
|
1.660 + (Ne-10.000) x 0,06
|
7
|
Trên 15.000 đến 20.000
|
1.960 + (Ne-15.000) x 0,03
|
8
|
Trên 20.000
|
2.110 + (Ne-20.000) x 0,01
|
Ghi chú:
- Đối với các tàu không tự hành,
lấy tổng công suất các động cơ lai máy phát điện.
- Nếu tàu được trang bị hệ thống
thu gom hơi hữu cơ (VOC) thì cộng thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 450.
- Nếu tàu được trang bị hệ thống
làm sạch khí thải đối với ô xít lưu huỳnh (SOx) và/hoặc ô xít ni tơ (NOx) thì cộng
thêm số đơn vị giá tiêu chuẩn là 450.
b) Giá kiểm tra trung gian: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân
hệ số 1,35.
c) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với
hệ số 1,5.
9. Giá kiểm định phần chứng
nhận điều kiện sinh hoạt của thuyền viên
a) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn trong Biểu số 5.12
Biểu số 5.12:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 500
|
1.625
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.775
|
3
|
Trên 1.000 đến 3.000
|
1.950
|
4
|
Trên 3.000 đến 5.000
|
2.125
|
5
|
Trên 5.000 đến 7.500
|
2.350
|
6
|
Trên 7.500 đến 10.000
|
2.550
|
7
|
Trên 10.000 đến 15.000
|
2.740
|
8
|
Trên 15.000 đến 20.000
|
2.900
|
9
|
Trên 20.000
|
3.000
|
10. Giá kiểm
định phần hệ thống chống hà của tàu
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.13.
Biểu số
5.13:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 500
|
930
|
2
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.290
|
3
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
1.365
|
4
|
Trên 2.000 đến 5.000
|
1.475
|
5
|
Trên 5.000 đến 10.000
|
1.585
|
6
|
Trên 10.000
|
1.700
|
Ghi chú: Nếu tàu không thay mới
hoặc thay đổi hệ thống chống hà tại các đợt kiểm tra trên đà thì chỉ tính Giá
kiểm định phần trên đà (tại điểm 4 mục I Chương này), không tính Giá kiểm định
hệ thống chống hà.
11. Giá kiểm định phần thiết
bị nâng hàng
a) Giá kiểm tra thiết bị nâng hàng
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
xác định theo công thức:
ĐVGTC = A x B x C x n
Trong đó:
- A: Số đơn vị
giá căn cứ theo tải trọng làm việc an toàn của thiết bị nâng được nêu trong Biểu
số 5.14;
- B: Hệ số căn
cứ theo kiểu làm việc của thiết bị nâng hàng được nêu trong Biểu số 5.15;
- C: Hệ số căn
cứ theo tuổi của thiết bị nâng trong Biểu số 5.16;
- n: Số lượng
thiết bị nâng có cùng tải trọng làm việc an toàn.
Biểu số 5.14:
Số
TT
|
Tải
trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)
|
Số đơn vị giá (A)
|
Tổng kiểm tra hàng năm
|
1
|
Đến 3
|
150
|
2
|
Trên 3 đến 5
|
250
|
3
|
Trên 5 đến 10
|
350
|
4
|
Trên 10 đến
20
|
450
|
5
|
Trên 20 đến
35
|
550
|
6
|
Trên 35 đến
50
|
750
|
7
|
Trên 50 đến
100
|
1.120
|
8
|
Trên 100 đến
150
|
1.500
|
9
|
Trên 150 đến
300
|
1.700
|
10
|
Trên 300
|
1.700
+ (SWL-300) x 2,0
|
Biểu số
5.15:
Số TT
|
Kiểu làm việc của thiết bị nâng hàng
|
Hệ số (B)
|
1
|
Làm việc đơn
|
1,0
|
2
|
Làm việc ghép đôi
|
1,5
|
Biểu số
5.16:
Số TT
|
Tuổi thiết bị nâng
|
Hệ số (C)
|
1
|
Đến 12 năm
|
1,0
|
2
|
Trên 12 năm
đến 24 năm
|
1,2
|
3
|
Trên 24 năm
|
1,5
|
b) Thử tải thiết bị nâng hàng: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn được nêu trong Biểu số 5.17 cho mỗi thiết bị nâng.
Biểu số 5.17:
Số
TT
|
Tải
trọng làm việc an toàn, SWL (tấn)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
(cho mỗi thiết bị nâng)
|
1
|
Đến 5
|
100
|
2
|
Trên 5 đến 25
|
150
|
3
|
Trên 25 đến 50
|
196
|
4
|
Trên 50
|
196
+ (SWL-50) x 2,0
|
12. Giá kiểm định phần hệ thống
xử lý nước dằn
1) Giá kiểm tra hàng năm: Số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định theo
công thức: ĐVGTC = A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo
trọng tải toàn phần trong Biểu số 5.18;
- B: Hệ số căn cứ theo trang bị
ngăn ngừa ô nhiễm khu vực chứa hàng của tàu được nêu trong Biểu số 5.18.
Biểu số 5.18:
Số
TT
|
Tổng
dung tích (GT)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 400
|
220
|
2
|
Trên 400 đến
1.000
|
220 +
(GT-400) x 0,2
|
3
|
Trên 1.000
đến 5.000
|
320 +
(GT-1.000) x 0,1
|
4
|
Trên 5.000
đến 10.000
|
720 +
(GT-5.000) x 0,05
|
5
|
Trên 10.000
đến 22.000
|
970 +
(GT-10.000) x 0,03
|
6
|
Trên 22.000
đến 35.000
|
1.330 +
(GT-22.000) x 0,015
|
7
|
Trên 35.000
đến 50.000
|
1.525 +
(GT-35.000) x 0,01
|
8
|
Trên 50.000
|
1.675 +
(GT-50.000) x 0,006
|
2) Giá kiểm tra trung gian: Số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân
hệ số 1,35.
3) Giá kiểm tra định kỳ: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra hàng năm nhân với
hệ số 1,50.
Chương V
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH
GIA HẠN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ
Số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra gia hạn kiểm tra định kỳ
được tính bằng số đơn vị giá kiểm tra hàng năm nhân với hệ số 0,8.
Chương VI
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH BẤT THƯỜNG
Số đơn vị giá kiểm tra bất thường
được tính theo thời gian thực hiện công việc kiểm định (ĐVGTG). Cách
tính giá này được áp dụng cho tất cả các loại kiểm tra bất thường, kiểm tra
liên tục máy tàu nếu đợt kiểm tra không trùng với bất kỳ đợt kiểm tra chu kỳ
nào của tàu. Trong một lần kiểm tra bất thường, không phụ thuộc vào đối tượng
được kiểm tra bất thường hoặc số hạng mục kiểm tra liên tục máy, số đơn vị giá
được xác định theo tổng số giờ thực hiện công việc kiểm định.
Chương VII
GIÁ KIỂM ĐỊNH LẦN ĐẦU TÀU BIỂN ĐANG KHAI THÁC
1. Đối với tàu đang mang cấp của Đăng kiểm nước ngoài được Cục
Đăng kiểm Việt Nam công nhận, số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra lần đầu được
tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ nhân với hệ số 1,5.
2. Đối với tàu không được phân cấp hoặc được phân cấp bởi Đăng
kiểm nước ngoài không được Cục Đăng kiểm Việt Nam công nhận, số đơn vị giá tiêu
chuẩn kiểm tra lần đầu được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ
nhân với hệ số 2,0.
3. Trong trường hợp kiểm tra lần đầu bao gồm cả việc phê duyệt
hồ sơ thiết kế kỹ thuật của tàu, số đơn vị giá tiêu chuẩn phê duyệt hồ sơ thiết
kế kỹ thuật được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn phê duyệt thiết kế đóng mới
nhân với hệ số 0,7.
Chương VIII
GIÁ DỊCH VỤ KIỂM ĐỊNH GIÁM ĐỊNH TRẠNG THÁI KỸ THUẬT TÀU BIỂN
Số đơn vị giá tiêu chuẩn giám định trạng thái kỹ thuật tàu,
giám định tai nạn và sự cố hàng hải được tính bằng số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm
tra hàng năm đối tượng tương ứng.
Chương IX
GIÁ DỊCH VỤ THẨM ĐỊNH TRẠNG THÁI KỸ THUẬT TÀU BIỂN
Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho thẩm định trạng thái kỹ thuật
tàu dựa trên hồ sơ kỹ thuật, hồ sơ đăng kiểm được tính bằng 400 cho mỗi một
tàu.
Chương X
GIÁ DỊCH VỤ PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU, HƯỚNG DẪN KHAI THÁC AN TOÀN
CỦA TÀU BIỂN
Số đơn vị giá tiêu chuẩn xác định theo công thức: ĐVGTC
= A x B
Trong đó:
- A: Số đơn vị giá căn cứ theo tổng
dung tích của tàu trong Biểu số 6.1;
- B: Hệ số căn cứ theo loại công
việc phê duyệt được nêu ở Biểu số 6.2;
Biểu số 6.1:
Số TT
|
Tổng dung tích (GT)
|
Số đơn vị giá (A)
|
1
|
Trên 300
|
80
|
2
|
Trên 300 đến 500
|
100
|
3
|
Trên 500 đến 1.000
|
200
|
4
|
Trên 1.000 đến 10.000
|
400
|
5
|
Trên 10.000
|
400 + (GT-10.000) x 0,004
|
Biểu số
6.2:
Số TT
|
Loại công việc phê duyệt
|
Hệ số (B)
|
1
|
Phê duyệt lần đầu
|
1,00
|
2
|
Phê duyệt lại
|
0,80
|
3
|
Phê duyệt cho chiếc tàu thứ 2 trở lên của các tàu cùng
loạt
|
0,70
|
Ghi chú:
- Tàu cùng loạt là tàu được đóng theo cùng một thiết kế và tại cùng một
cơ sở đóng tàu.
- Đối với tàu đóng mới, các tài liệu khai thác an toàn đã được phê
duyệt cùng với hồ sơ thiết kế tàu thì không tính giá phê duyệt tài liệu này.
1.
Giá kiểm định an toàn kỹ thuật, chất lượng hoán cải được tính bằng giá kiểm định
trong đóng mới đối với hạng mục tương ứng được nêu trong Chương I (Giá kiểm định
an toàn kỹ thuật và chất lượng đóng mới tàu biển).
2.
Đối với các hạng mục khác giá kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng hoán cải
sẽ được tính bằng phương pháp tính giá kiểm định theo thời gian thực hiện công việc
thực tế có xác nhận của đại diện chủ tàu.
3.
Giá kiểm định chất lượng sửa chữa tàu biển được tính theo giá kiểm định theo thời
gian thực hiện công việc thực tế có xác nhận của đại diện chủ tàu.
4. Trong trường hợp sửa chữa, hoán
cải tàu trùng với các đợt kiểm tra lần đầu, định kỳ, hàng năm, trên đà, rút trục
chân vịt, bất thường thì ngoài giá kiểm định tính theo quy định đối với loại
hình kiểm tra này, phải tính bổ sung thêm giá kiểm định an toàn kỹ thuật và chất
lượng sửa chữa, hoán cải.
PHẦN THỨ
HAI
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ KIỂM
ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP LẮP ĐẶT CHO TÀU BIỂN,
CÔNG TRÌNH BIỂN
1. Động cơ đốt trong (Máy
chính và Máy phụ)
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 1
b) Đối với động cơ có bộ giảm tốc,
số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại Biểu số 1
c) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đối
với tua bin tăng áp được tính riêng.
d) Đối với động cơ đốt trong chế
tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại Biểu số 1.
Biểu số 1: Động cơ đốt trong
Số
TT
|
Công
suất liên tục lớn nhất
(kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Dưới 25
|
1.800
|
2
|
Từ 25 đến dưới 40, công suất biến
động tăng trong khoảng từ 1 đến 5 so với mức 25
|
1.800
+100
|
3
|
Từ 40 đến dưới 50
|
2.200
|
4
|
Từ 50 đến dưới 80, công suất
biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 50
|
2.200
+125
|
5
|
Từ 80 đến dưới 100
|
2.700
|
6
|
Từ 100 đến dưới 400, công suất
biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 100
|
2.700
+300
|
7
|
Từ 400 đến dưới 450
|
7.500
|
8
|
Từ 450 đến dưới 700, công suất
biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 450
|
7.500
+750
|
9
|
Từ 700 đến dưới 800
|
12.000
|
10
|
Từ 800 đến dưới 1.500, công suất
biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 800
|
12.000
+1.000
|
11
|
Từ 1.500 đến dưới 1.600
|
20.000
|
12
|
Từ 1.600 đến dưới 3.000, công
suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 1.600
|
20.000
+900
|
13
|
Từ 3.000 đến dưới 3.100
|
33.500
|
14
|
Từ 3.100 đến dưới 4.500, công
suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 3.100
|
33.500
+700
|
15
|
Từ 4.500 đến dưới 4.600
|
44.000
|
16
|
Từ 4.600 đến dưới 6.000, công
suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 4.600
|
44.000
+600
|
17
|
Từ 6.000 đến dưới 6.100
|
53.000
|
18
|
Từ 6.100 đến dưới 7.500, công
suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 100 so với mức 6.100
|
53.000
+500
|
19
|
Từ 7.500 đến dưới 8.000
|
60.500
|
20
|
Từ 8.000 đến dưới 15.000, công
suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 8.000
|
60.500
+2.000
|
21
|
Từ 15.000 đến dưới 15.500
|
90.500
|
22
|
Từ 15.500 đến dưới 20.000,
công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 15.500
|
90.500
+1.600
|
23
|
Từ 20.000 đến dưới 21.000
|
106.500
|
24
|
Từ 21.000 đến dưới
40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức
21.000
|
106.500
+2.100
|
25
|
Từ 40.000 đến dưới 42.000
|
153.500
|
26
|
Từ 42.000 trở lên, mức công suất
tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 42.000
|
153.500
+1.900
|
2. Tuabin hơi (Máy chính
và Máy phụ)
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 2
b) Số đơn vị giá tiêu chuẩn của
tua bin hơi nước gồm cả hộp giảm tốc.
c) Số đơn vị giá tiêu chuẩn của
thiết bị ngưng được tính riêng.
d) Đối với tuabin hơi nước phụ
được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu
chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 2.
Biểu số 2: Tuabin hơi
Số
TT
|
Công
suất liên tục lớn nhất (kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 420
|
4.500
|
2
|
Từ 420 đến dưới 700, công suất
biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 70 so với mức 420
|
4.500
+600
|
3
|
Từ 700 đến dưới 900
|
7.500
|
4
|
Từ 900 đến dưới 3.500, công suất
biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 900
|
7.500
+1.000
|
5
|
Từ 3.500 đến dưới 3700
|
21.500
|
6
|
Từ 3.700 đến dưới 7.500, công
suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 3.700
|
21.500
+750
|
7
|
Từ 7.500 đến dưới 8.200
|
36.500
|
8
|
Từ 8.200 đến dưới 11.000,
công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 700 so với mức 8.200
|
36.500
+2.000
|
9
|
Từ 11.000 đến dưới
11.800
|
46.500
|
10
|
Từ 11.800 đến dưới
15.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 800 so với mức 11.800
|
46.500
+2.000
|
11
|
Từ 15.000 đến dưới
16.000
|
56.500
|
12
|
Từ 16.000 đến dưới
20.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức
16.000
|
56.500
+1.500
|
13
|
Từ 20.000 đến dưới
21.000
|
64.000
|
14
|
Từ 21.000 đến dưới
30.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức
21.000
|
64.000
+1.600
|
15
|
Từ 30.000 đến dưới
31.000
|
80.000
|
16
|
Từ 31.000 đến dưới
40.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức
31.000
|
80.000
+1.300
|
17
|
Từ 40.000 đến dưới
41.000
|
93.000
|
18
|
Từ 41.000 đến dưới
60.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức
41.000
|
93.000
+1.100
|
19
|
Từ 60.000 đến dưới
61.500
|
115.000
|
20
|
Từ 61.500 đến dưới
75.000, công suất biến động tăng trong khoảng từ 1 đến 1.500 so với mức
61.500
|
115.000
+1.300
|
21
|
Từ 75.000 đến dưới
77.000
|
128.000
|
23
|
Từ 77.000 trở lên, mức
công suất tăng trong khoảng từ 1 đến 2.000 so với mức 77.000
|
128.00
+1.800
|
3. Chi tiết động cơ đốt trong
(nắp xi lanh, xi lanh, piston, đỉnh piston)
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 3
b) Đối với các chi tiết của động
cơ đốt trong được giám sát và được tính giá theo quy định tại Biểu số 1, không
áp dụng Biểu số 3
c) Đối với vòi phun nhiên liệu,
số đơn vị giá tiêu chuẩn là 100/chiếc.
d) Đối với bơm phun nhiên liệu,
số đơn vị giá tiêu chuẩn là 175/chiếc.
đ) Đối với thân máy lắp xi lanh,
số đơn vị giá tiêu chuẩn của một xi lanh nhân với số lượng xi lanh thực tế.
e) Đối với các chi tiết động cơ
đốt trong được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị
giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 3.
Biểu số 3: Chi tiết động cơ đốt
trong
Số
TT
|
Đường kính xi lanh (mm)
|
Số đơn vị giá
tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
đến 250
|
175
|
2
|
Trên 250 đến 500
|
275
|
3
|
Trên 500 đến 750
|
375
|
4
|
Trên 750 đến 1.000
|
400
|
5
|
Trên 1.000 đến 1.250
|
625
|
6
|
Trên 1.250, đường kính xi lanh
tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.250
|
625
+220
|
4. Tuabin tăng áp khí xả
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 4
b) Đối với tuabin tăng áp mà sản
lượng định mức đầu ra tính bằng kg, khi đó sản lượng này được quy đổi bằng 0,8
m3 cho mỗi kg.
c) Trong trường hợp thực hiện
giám sát cho từng bộ phận của tuabin tăng áp, số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính (từng phần) như sau:
- Vỏ ngoài được tính bằng 25% số
đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số số 4.
- Roto được tính bằng 45% số đơn
vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 4.
- Phục hồi lại roto được tính bằng
25% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số số 4.
d) Đối với tuabin tăng áp khí xả
được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu
chuẩn tương ứng tại Biểu số 4.
Biểu số 4: Tuabin tăng áp khí xả
Số
TT
|
Sản
lượng (m3/phút)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 25
|
270
|
2
|
Trên 25 đến 50
|
530
|
3
|
Trên 50 đến 100
|
800
|
4
|
Trên 100 đến 250
|
1.350
|
5
|
Trên 250 đến 500
|
2.100
|
6
|
Trên 500 đến 750
|
2.650
|
7
|
Trên 750 đến 1.000
|
3.150
|
8
|
Trên 1.000, sản lượng khí xả
tăng trong khoảng từ 1 đến 250 so với mức 1.000
|
3.150
+275
|
5. Máy phát điện và Mô tơ
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 5
b) Biểu số trên chưa bao gồm giá
áp dụng cho động cơ và thiết bị điều khiển.
c) Máy phát điện và mô tơ phòng
nổ, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn
tương ứng quy định tại Biểu số 5.
d) Đối với máy phát điện và mô
tơ có điện áp định mức vượt quá 500V, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so
với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 5.
đ) Đối với máy phát điện và mô
tơ được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu
chuẩn tương ứng tại Biểu số 1.5.
e) Nếu sản lượng định mức của
máy phát điện tính theo kW, khi đó phải chuyển thành kVA (1kVA = 1kW x 1,25).
Biểu số 5: Máy phát điện và Mô
tơ
Số
TT
|
Công
suất định mức
(kVA
hoặc kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Máy
phát điện (kVA)
|
Môtơ
(kW)
|
1
|
Đến 5
|
475
|
130
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
475
|
235
|
3
|
Trên 10 đến 25
|
475
|
370
|
4
|
Trên 25 đến 50
|
610
|
475
|
5
|
Trên 50 đến 75
|
730
|
610
|
6
|
Trên 75 đến 100
|
850
|
725
|
7
|
Trên 100 đến 250
|
1.100
|
950
|
8
|
Trên 250 đến 500
|
1.450
|
1.200
|
9
|
Trên 500 đến 750
|
1.800
|
1.425
|
10
|
Trên 750 đến 1.000
|
2.125
|
1.675
|
11
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
2.400
|
+ 275 (công
suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.000)
|
12
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
2.850
|
13
|
Trên 2.000 đến 2.500
|
3.075
|
14
|
Trên 2.500 đến 3.000
|
3.325
|
15
|
Trên 3.000 đến 4.000
|
3.600
|
16
|
Trên 4.000
|
+ 235 (công
suất định mức tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 4.000)
|
6. Bảng điện và thiết bị điều
khiển
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 6A và Biểu số 6B.
b) Thiết bị điều khiển phòng nổ,
số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại Biểu số 6.
c) Đối với bảng điện và thiết bị
điều khiển có điện áp định mức vượt quá 500V, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng
thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 6.
d) Đối với bảngđiện riêng cho
máy phát hoặc cấp nguồn, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu
chuẩn tương ứng tại Biểu số 6.
e) Đối với bảng điện và cơ cấu
điều khiển điện được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số
đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 6.
Biểu số 6A: Bảng điện
Số
TT
|
Tổng
công suất (kVA)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 50
|
475
|
2
|
Trên 50 đến 75
|
550
|
3
|
Trên 75 đến 100
|
610
|
4
|
Trên 100 đến 250
|
850
|
5
|
Trên 250 đến 500
|
1.175
|
6
|
Trên 500 đến 750
|
1.375
|
7
|
Trên 750 đến 1.000
|
1.550
|
8
|
Trên 1.000 đến 1.750
|
1.800
|
9
|
Trên 1.750 đến 2.500
|
2.025
|
10
|
Trên 2.500 đến 3.750
|
2.225
|
11
|
Trên 3.750 đến 5.000
|
2.400
|
12
|
Trên 5.000, tổng công suất
tăng trong khoảng từ 1 đến 2500 so với mức 5.000
|
2.400
+375
|
Biểu số 6B: Thiết bị điều khiển
Số
TT
|
Công
suất định mức (kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
đến 5
|
70
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
135
|
3
|
Trên 10 đến 25
|
200
|
4
|
Trên 25 đến 50
|
235
|
5
|
Trên 50 đến 75
|
310
|
6
|
Trên 75 đến 100
|
375
|
7
|
Trên 100 đến 250
|
475
|
8
|
Trên 250 đến 500
|
600
|
9
|
Trên 500 đến 750
|
725
|
10
|
Trên 750 đến 1.000
|
850
|
11
|
Trên 1.000, công suất định mức
tăng trong khoảng từ 1 đến 2.500 so với mức 1.000
|
850
+125
|
7. Máy biến áp
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 7.
b) Trường hợp máy biến áp gồm ba
máy biến áp một pha, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng số đơn vị giá tiêu
chuẩn của máy biến áp một pha quy định tại Biểu số 7 nhân với hệ số 3.
c) Đối với máy biến áp phòng nổ,
số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại Biểu số 7.
d) Đối với máy biến áp có điện
áp định mức vượt quá 500V, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 30% so với số đơn
vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 7.
đ) Đối với máy biến áp được chế
tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn
tương ứng quy định tại Biểu số 7.
Biểu số 7: Máy biến áp
Số
TT
|
Công
suất định mức (kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
đến 5
|
135
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
205
|
3
|
Trên 10 đến 25
|
235
|
4
|
Trên 25 đến 50
|
310
|
5
|
Trên 50 đến 100
|
375
|
6
|
Trên 100 đến 250
|
450
|
7
|
Trên 250 đến 500
|
550
|
8
|
Trên 500, công suất định mức
tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 500
|
550
+85
|
8. Cáp điện
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 8.
b) Đối với cáp điện có nhiều lõi
được bọc cách điện riêng biệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 17,5/cuộn, không
phân biệt số lõi hoặc chiều dài.
c) Đối với cáp điện cách điện vô
cơ có số lõi nhiều hơn 4, số đơn vị giá tiêu chuẩn tính theo cáp thông tin quy
định tại Biểu số 8.
d) Đối với cáp điện dùng cho bảng
điện, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 23,5/100 mét, không phân biệt tiết diện của
dây cáp.
e) Đối với cáp điện dùng cho thiết
bị điều khiển điện, số đơn vị giá tiêu chuẩn là 13/100 mét, không phân biệt tiết
diện của dây cáp.
Biểu số 8: Cáp điện
Số
TT
|
Tiết
điện (mm2)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (cho 100m chiều dài) (ĐVGTC)
|
Cáp
nguồn và đèn
|
Cáp
thông tin
|
1
lõi
|
2
hoặc 3 lõi
|
đến
10 lõi
|
trên
10 đến 25 lõi
|
trên
25 lõi
|
1
|
Đến 8
|
23
|
40
|
|
|
|
2
|
Trên 8 đến 22
|
28
|
45
|
63
|
90
|
118
|
3
|
Trên 22 đến 50
|
30
|
50
|
|
|
|
4
|
Trên 50 đến 100
|
40
|
60
|
|
|
|
5
|
Trên 100 đến 150
|
45
|
65
|
|
|
|
6
|
Trên 150
|
53
|
75
|
|
|
|
9. Máy nén khí
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 9.
b) Đối với động cơ, số đơn vị
giá tiêu chuẩn được tính riêng theo quy định tại Biểu số 5.
c) Đối với máy nén khí chế tạo hàng
loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng quy
định tại Biểu số 9.
Biểu số 9: Máy nén khí
Số
TT
|
Sản
lượng (Nm3/h)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
đến 25
|
175
|
2
|
Trên 25 đến 50
|
270
|
3
|
Trên 50 đến 75
|
340
|
4
|
Trên 75 đến 100
|
410
|
5
|
Trên 100 đến 150
|
525
|
6
|
Trên 150 đến 200
|
625
|
7
|
Trên 200 đến 250
|
725
|
8
|
Trên 250 đến 300
|
800
|
9
|
Trên 300 đến 400
|
950
|
10
|
Trên 400 đến 500
|
1.100
|
11
|
Trên 500 đến 600
|
1.225
|
12
|
Trên 600 đến 700
|
1.350
|
13
|
Trên 700 đến 800
|
1.450
|
14
|
Trên 800 đến 900
|
1.550
|
15
|
Trên 900 đến 1.000
|
1.650
|
16
|
Trên 1.000 đến 1.250
|
1.900
|
17
|
Trên 1.250 đến 1.500
|
2.125
|
18
|
Trên 1.500 đến 1.750
|
2.325
|
19
|
Trên 1.750 đến 2.000
|
2.525
|
20
|
Trên 2.000 đến 2.500
|
2.900
|
21
|
Trên 2.500 đến 3.000
|
3.225
|
22
|
Trên 3.000 đến 3.500
|
3.550
|
23
|
Trên 3.500 đến 4.000
|
3.850
|
24
|
Trên 4.000 đến 4.500
|
4.125
|
25
|
Trên 4.500 đến 5.000
|
4.400
|
26
|
Trên 5.000 đến 5.500
|
4.675
|
27
|
Trên 5.500 đến 6.000
|
4.900
|
28
|
Trên 6.000 đến 6.500
|
5.200
|
29
|
Trên 6.500, sản lượng tăng trong
khoảng từ 1 đến 500 so với mức 6.500
|
5.200
+250
|
10. Máy
lái
a) Số đơn vị
giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 10.
b) Đối với động
cơ, số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tính riêng, theo quy định tại Biểu số 5.
Biểu số 10
Máy lái
Số
TT
|
Mô men xoắn (kN.m)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Dưới 100
|
|
375
|
2
|
Từ 100 đến dưới 200, mô men xoắn
tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 100
|
375
+125
|
3
|
Từ 200 đến dưới 400
|
750
|
4
|
Từ 400 đến dưới 1.000, mô men xoắn
tăng trong khoảng từ 1 đến 200 so với mức 400
|
750
+250
|
5
|
Từ 1.000 đến dưới 1.500
|
1.750
|
6
|
Từ 1.500 đến dưới 5.000, mô
men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 1.500
|
1.750
+325
|
7
|
Từ 5.000 đến dưới 6.000
|
4.350
|
8
|
Từ 6.000 đến dưới 10.000, mô
men xoắn tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 6.000
|
4.350
+500
|
9
|
Từ 10.000 đến dưới 11.000
|
6.850
|
10
|
Từ 11.000 trở lên, mô men xoắn
tăng trong khoảng từ 1 đến 1.000 so với mức 10.000
|
6.850
+500
|
|
|
|
|
11. Tời, tời neo, tời cuốn
dây
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 11.
b) Đối với động cơ và thiết bị
điều khiển, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 5 với động cơ và Biểu
số 6A với thiết bị điều khiển.
c) Đối với tời kéo tự động, số
đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại Biểu số 11.
Biểu số 11: Tời, tời neo, tời cuốn
dây
Số
TT
|
Tải
trọng (kN)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Tời
dẫn động bằng khí
|
Tời
điện hoặc thuỷ lực
|
1
|
Đến 50
|
375
|
235
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
610
|
375
|
3
|
Trên 100 đến 250
|
850
|
610
|
4
|
Trên 250 đến 500
|
1.175
|
950
|
5
|
Trên 500, tải trọng tăng trong
khoảng từ 1 đến 250 so với mức 500
|
1.175
+250
|
950
+250
|
12. Bơm
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 12.
b) Đối với bơm có cột áp định mức
cao từ 500 mét trở lên, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 20% so với số đơn vị
giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 12.
c) Đối với bơm được chế tạo hàng
loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại Biểu số 12.
Biểu số 12: Bơm
Số
TT
|
Lưu
lượng (m3/h)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Bơm
dùng hơi nước
|
Các
loại bơm khác
|
1
|
đến 5
|
235
|
130
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
375
|
235
|
3
|
Trên 10 đến 25
|
475
|
375
|
4
|
Trên 25 đến 50
|
600
|
475
|
5
|
Trên 50 đến 100
|
850
|
600
|
6
|
Trên 100 đến 250
|
1.100
|
850
|
7
|
Trên 250 đến 500
|
1.425
|
1.075
|
8
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.875
|
1.425
|
9
|
Từ trên 1.000 đến 2.000
|
2.175
|
1.675
|
10
|
Trên 2.000, lưu lượng tăng trong
khoảng từ 1 đến 500 so với mức 2.000
|
2.175
+375
|
1.675
+375
|
13. Van
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 13.
b) Đối với van an toàn hoặc van
xả áp suất của nồi hơi, hệ thống LPG và LNG và van có thiết kế đặc biệt, có yêu
cầu các loại thử đặc biệt, khi đó số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 100% so với
số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 13.
c) Đối với bộ lọc (của van), số
đơn vị giá tiêu chuẩn được tính như số đơn vị giá áp dụng với van tương ứng quy
định tại Biểu số 13. Đối với bộ lọc kép (loại chữ H), số đơn vị giá tiêu chuẩn
tăng thêm 20% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng nêu tại Biểu số 13.
Biểu số 13: Van
Số
TT
|
Đường
kính (mm)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Áp
suất đến 1 MPa
|
Áp
suất lớn hơn 1 đến 2 MPa
|
Áp
suất lớn hơn 2 đến 5 MPa
|
Lớn
hơn 5 MPa
|
1
|
Đến 50
|
12,5
|
23,5
|
50
|
65
|
2
|
Trên 50 đến 100
|
23,5
|
50
|
66
|
95
|
3
|
Trên 100 đến 200
|
50
|
65
|
115
|
140
|
4
|
Trên 200 đến 500
|
95
|
140
|
235
|
285
|
5
|
Trên 500, đường kính tăng trong
khoảng từ 1 đến 200 so với mức 500
|
95
+35
|
140
+35
|
235
+35
|
285
+35
|
14. Bộ lọc dầu
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 14.
b) Đối với động cơ, số đơn vị
giá tiêu chuẩn được tính riêng theo Biểu số 5.
c) Đối với bộ lọc dầu được chế tạo
hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
nêu tại Biểu số 14.
Biểu số 14: Bộ lọc dầu
Số
TT
|
Công
suất định mức của động cơ (kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 5
|
130
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
235
|
3
|
Trên 10 đến 25
|
375
|
4
|
Trên 25 đến 50
|
610
|
5
|
Trên 50, công suất tăng trong
khoảng từ 1 đến 30 so với mức 50
|
610
+
205
|
15. Két chứa dầu: Số đơn
vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 15 (Biểu số này không áp dụng đối với két
chứa dầu liền vỏ).
Biểu số 15: Két chứa dầu
Số
TT
|
Dung
tích (m3)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 5
|
130
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
235
|
3
|
Trên 10 đến 25
|
375
|
4
|
Trên 25 đến 50
|
475
|
5
|
Trên 50 đến 75
|
610
|
6
|
Trên 75, dung tích tăng trong
khoảng từ 1 đến 25 so với mức 75
|
610
+125
|
16. Chân vịt
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 16.
b) Đối với chân vịt làm bằng
thép đúc hoặc gang đúc, số đơn vị giá tiêu bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn
tương ứng quy định tại Biểu số 16.
c) Trọng lượng để tính số đơn vị
giá tiêu chuẩn là trọng lượng của chân vịt đã thành phẩm.
Biểu số 16: Chân vịt
Số
TT
|
Trọng
lượng (tấn)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 0,5
|
275
|
2
|
Trên 0,5 đến dưới 2
|
450
|
3
|
Từ 2 đến dưới 10, trọng lượng tăng
1 so với mức 2
|
450
+350
|
4
|
Từ 10 đến dưới 11
|
3.600
|
5
|
Từ 11 đến dưới 20, trọng lượng
tăng 1 so với mức 11
|
3.600
+250
|
6
|
Từ 20 đến dưới 21
|
6.100
|
7
|
Từ 21 đến dưới 50, trọng lượng
tăng 1 so với mức 21
|
6.100
+
200
|
8
|
Từ 50 đến dưới 51
|
12.100
|
9
|
Từ 51 trở lên, trọng lượng
tăng 1 so với mức 51
|
12.100
+140
|
17. Hệ trục và bộ giảm tốc
a) Đối với trục chân vịt và trục
trung gian làm bằng thép rèn, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo điểm 25
Phần thứ hai của Phụ lục này (những trục này được tính giá như đối với giá vật
liệu).
b) Đối với áo lót trục và ống
bao, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 17A.
Biểu số 17A: Áo lót trục và ống
bao
Số
TT
|
Đường
kính trong
(mm)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Ống
bao trục, áo lót trục bằng kim loại
|
Áo
lót trục phi kim loại
(ví dụ như cao su)
|
1
|
Đến 250
|
205
|
310
|
2
|
Trên 250 đến 500
|
310
|
475
|
3
|
Trên 500 đến 750
|
400
|
625
|
4
|
Trên 750 đến 1.000
|
480
|
725
|
5
|
Trên 1.000 đến 1.250
|
550
|
825
|
6
|
Trên 1.250 đến 1.500
|
625
|
825 + 95 (mức tăng đường
kính từ 01 đến 250 so với mức 1.250)
|
7
|
Trên 1.500 đến 1.750
|
675
|
8
|
Trên 1.750 đến 2.000
|
725
|
9
|
Trên 2.000
|
725
+60 (mức tăng đường kính từ 01 đến 250 so với mức 2.000)
|
d) Đối với chân vịt biến bước và
hệ trục có kết cấu đặc biệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn tính theo Biểu số 17B.
Biểu số 17B: Chân vịt biến bước
và hệ trục có kết cấu đặc biệt
Số
TT
|
Công
suất liên tục lớn nhất của máy chính (kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 300
|
850
|
2
|
Trên 300 đến 600
|
1.175
|
3
|
Trên 600 đến 1.000
|
1.650
|
4
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
2.150
|
5
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
2.625
|
6
|
Trên 2.000 đến 3.000
|
3.450
|
7
|
Trên 3.000 đến 4.000
|
4.200
|
8
|
Trên 4.000 đến 5.000
|
4.900
|
9
|
Trên 5.000 đến 6.000
|
5.500
|
10
|
Trên 6.000 đến 7.000
|
6.150
|
11
|
Trên 7.000 đến 8.000
|
6.700
|
12
|
Trên 8.000 đến 9.000
|
7.200
|
13
|
Trên 9.000 đến 10.000
|
7.750
|
14
|
Trên 10.000 đến 12.000
|
8.750
|
15
|
Trên 12.000 đến 14.000
|
9.700
|
16
|
Trên 14.000, công suất tăng
trong khoảng từ 01 đến 2.000 so với mức 14.000
|
9.700
+
850
|
đ) Đối với bộ giảm tốc độc lập,
số đơn vị giá tiêu chuẩn tính như sau:
- Bộ giảm tốc cho động cơ đốt
trong: bằng 30% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 1
Phần thứ hai của Phụ lục này;
- Bộ giảm tốc cho tuabin hơi nước:
bằng 40% số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ đốt trong tại điểm 2 Phần thứ
hai của Phụ lục này;
- Đối với bộ giảm tốc được chế tạo
hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại điểm 1 và điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
e) Đối với khớp nối trục (bao gồm
cả khớp li hợp), số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính như sau:
- Bằng 7% số đơn vị giá tiêu chuẩn
tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của Phụ lục này.
- Đối với khớp nối trục (bao gồm
cả khớp li hợp) được chế tạo hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 3,5% số
đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho động cơ tại điểm 1 hoặc điểm 2 Phần thứ hai của
Phụ lục này.
18. Neo
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 18.
b) Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính
theo Biểu số 18 đã bao gồm số đơn vị giá tiêu chuẩn tính cho vật liệu chế tạo.
c) Trong trường hợp có hai neo
trở lên, một chiếc được lấy đại diện để thử, số đơn vị giá tiêu chuẩn được xác
định để tính là tổng trọng lượng của những neo đó.
d) Đối với neo thông thường, số
đơn vị giá tiêu chuẩn được xác định trên cơ sở là bao gồm trọng lượng của neo
và cán neo.
Biểu số 18: Neo
Số
TT
|
Trọng
lượng (tấn)
|
Số đơn vị giá tiêu chuẩn
(ĐVGTC)
|
1
|
Dưới 2
|
200
|
2
|
Từ 2 đến dưới 15, trọng lượng tăng
1 so với mức 2
|
200
+200
|
3
|
Từ 15 đến dưới 16
|
3.000
|
4
|
Từ 16 đến dưới 20, trọng lượng
tăng 1 so với mức 16
|
3.000
+175
|
5
|
Từ 20 đến dưới 21
|
3.875
|
6
|
Từ 21 trở lên, trọng lượng
tăng 1 so với mức 21
|
3.875
+165
|
19. Xích neo
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 19 (đã bao gồm số đơn vị giá tiêu chuẩn thử vật liệu).
Biểu số 19. Xích neo
Số
TT
|
Đường
kính của xích neo (mm)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
(đối
với mỗi đoạn 27,5m)
|
1
|
Đến 10
|
50
|
2
|
Trên 10 đến 20
|
75
|
3
|
Trên 20 đến 30
|
100
|
4
|
Trên 30 đến 40
|
125
|
5
|
Trên 40 đến 50
|
162,5
|
6
|
Trên 50 đến 60
|
225
|
7
|
Trên 60 đến 70
|
275
|
8
|
Trên 70 đến 80
|
325
|
9
|
Trên 80 đến 90
|
362,5
|
10
|
Trên 90 đến 100
|
412,5
|
11
|
Trên100, đường kính tăng trong
khoảng từ 01 đến 10 so với mức 100
|
412,5
+
45
|
20. Dây cáp
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 20.
b) Đối với dây cáp có chiều dài
lớn hơn 250 mét, số đơn vị giá tiêu chuẩn sẽ được tăng theo tỷ lệ là 20% cho mỗi
100m chiều dài vượt quá.
Biểu số 20: Dây cáp
Số
TT
|
Loại
dây cáp
|
Đường
kính dây cáp (mm)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Dây cáp thép
|
Đến 20
|
125
|
Trên 20 đến 30
|
150
|
Trên 30 đến 40
|
200
|
Trên 40 đến 50
|
250
|
Từ 51 đến 70
|
300
|
Trên 70
|
330
|
2
|
Dây cáp sợi
gai Manila
|
Đến 40
|
125
|
Trên 40 đến 70
|
150
|
Trên 70
|
200
|
3
|
Dây cáp sợi tổng hợp
|
Đến 40
|
150
|
Trên 40 đến 70
|
200
|
Trên 70
|
250
|
21. Mắt nối (Maní) và mắt
xoay
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính cho mắt nối (maní) và mắt xoay là 13,5/100 kN tải trọng thử đứt (đã bao gồm
số đơn vị giá tiêu chuẩn thử vật liệu).
b) Trong trường hợp thử mắt nối
(maní) cùng với xích khi đó không phải tính cho mắt nối (maní).
22. Nắp hầm hàng
a) Đối với nắp hầm hàng không phải
dạng pông tông, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính là 70/10m2.
b) Đối với nắp hầm hàng dạng
pông tông, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính là 55/10m2.
c) Trong trường nắp hầm hàng được
được chế tạo bởi nhà máy đóng tàu, khi đó không tính giá đối với nắp hầm hàng.
23. Quạt thông gió
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 21.
b) Đối với động cơ, số đơn vị
giá tiêu chuẩn được tính theo Biểu số 5.
c) Đối với quạt thông gió được
chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn
tương ứng quy định tại Biểu số 21.
Biểu số 21: Quạt thông gió
Số
TT
|
Công
suất định mức của động cơ (kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn
(ĐVGTC)
|
1
|
Đến 5
|
130
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
225
|
3
|
Trên 10 đến 25
|
375
|
4
|
Trên 25 đến 50
|
610
|
5
|
Trên 50 đến 75
|
825
|
6
|
Trên 75 đến 100
|
950
|
7
|
Trên 100 đến 150
|
1.200
|
8
|
Trên 150 đến 200
|
1.325
|
9
|
Trên 200 đến 300
|
1.550
|
10
|
Trên 300 đến 500
|
1.675
|
11
|
Trên 500, công suất tăng trong
khoảng từ 1 đến 100 so với mức 500
|
1.675
+125
|
24. Vật liệu
cán, kéo: Số đơn vị giá tiêu chuẩn theo Biểu số 22.
Biểu số 22: Vật
liệu cán, kéo
Số
TT
|
Loại
vật liệu
(tấn)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Thép cán dùng cho vỏ tàu
Thép thường, thép có độ bền
cao, thép độ bền cao tôi và thép ram
|
23,5
|
2
|
Thép tròn dùng cho xích
Thép thanh cán dùng cho nồi
hơi
Thép làm đinh tán dùng cho
đóng tàu
Thép làm đinh tán dùng cho nồi
hơi
|
31,5
|
3
|
Thép tấm cán dùng cho nồi hơi
Thép tấm cán dùng bình chịu áp
lực
Thép cán dùng trong nhiệt độ
thấp
|
40
|
4
|
Thép không gỉ
Thép Niken dùng trong nhiệt độ
thấp
|
52,5
|
5
|
Hợp kim nhôm
|
275
|
6
|
Ống chịu áp lực (ống thép
cacbon)
|
65
|
7
|
Ống chịu áp lực (ống thép hợp
kim)
Ống hợp kim khác (ống thép
không gỉ.…)
Thép ống dùng cho nồi hơi và bộ
trao đổi nhiệt
Đầu nối ống dùng ở nhiệt độ thấp
|
100
|
8
|
Ống đồng và ống đồng hàn
Ống hợp kim đồng và ống đồng
hàn
|
277,5
|
25. Thép đúc và thép rèn
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 23.
b) Đối với thép hợp kim và kim
loại mầu đúc hoặc rèn, số đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 100% so với số đơn vị
giá tiêu chuẩn tương ứng tại Biểu số 23.
c) Đối với gang xám đúc, số đơn
vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 60% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng tại
Biểu số 23.
d) Khi thực hiện kiểm tra sản phẩm
ở gia công tiện hoặc kiểm tra thành phẩm của thép đúc hoặc thép rèn, số đơn vị
giá tiêu chuẩn được tính tăng thêm 10% đối với kiểm tra gia công tiện và tính
tăng thêm 20% đối với kiểm tra thành phẩm so với số đơn vị giá tiêu chuẩn nêu tại
Biểu 23.
e) Trong trường hợp khi lô vật
liệu giống nhau, một mẫu đại diện lấy để thử, số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính toán trên cơ sở tổng trọng lượng của lô đó.
Biểu số 23: Thép đúc và thép rèn
Số
TT
|
Trọng
lượng (tấn)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Dưới 1
|
85
|
2
|
Tại 1
|
170
|
3
|
Trên 1 đến dưới 2, trọng lượng
tăng trong khoảng nhỏ hơn hoặc bằng 1 so với mức 1
|
170
+
65
|
4
|
Từ 2 đến dưới 3
|
300
|
5
|
Từ 3 đến dưới
20,
trọng
lượng tăng 1 so với mức 3
|
300
+
150
|
6
|
Từ 20 đến dưới 21
|
3.000
|
9
|
Từ 21 đến dưới 50 tấn,
trọng lượng tăng 1 so với mức
21
|
3.000
+
125
|
10
|
Từ 50 đến dưới 51
|
6.750
|
13
|
Từ 51 trở lên,
trọng lượng tăng 1 so với mức
51
|
6.750
+
125
|
26. Nồi hơi
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo các Biểu số 24A, Biểu số 24B và Biểu số 24C.
b) Sản lượng hơi nêu tại Biểu số
24A và Biểu số 24B là sản lượng thiết kế liên tục lớn nhất đối với kiểu được
phê duyệt.
c) Đối với nồi hơi được chế tạo
hàng loạt thì số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
qui định tại biểu số 24A
Biểu số 24A: Nồi hơi
Số
TT
|
Sản
lượng hơi
(tấn/giờ)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Dưới 1
|
2.400
|
2
|
Từ 1 đến dưới 2
|
2.800
|
3
|
Từ 2 đến dưới 5,
sản lượng hơi tăng 1 so với mức
2
|
2.800
+
850
|
4
|
Từ 5 đến dưới 7,5
|
6.200
|
5
|
Từ 7,5 đến dưới 10, sản lượng
hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 2,5 so với mức 7,5
|
6.200
+1.050
|
6
|
Từ 10 đến dưới 20
|
8.300
|
7
|
Từ 20 đến dưới 100, sản lượng hơi
tăng trong khoảng từ 1 đến 10 so với mức 20
|
8.300
+
2.550
|
8
|
Từ 100 đến dưới 120
|
31.250
|
9
|
Từ 120 đến dưới 200, sản lượng
hơi tăng trong khoảng từ 1 đến 20 so với mức 120
|
31.250
+2.700
|
10
|
Từ 200 đến dưới 250
|
44.750
|
11
|
Từ 250 trở lên, sản lượng hơi
tăng trong khoảng từ 1 đến 50 so với mức 250
|
44.750
+1.950
|
c) Đối với nồi
hơi có bộ quá nhiệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được nhân với hệ số trong Biểu số
24B.
Biểu số 24B:
Hệ số đối với bộ quá nhiệt
Sản
lượng hơi (tấn/giờ)
|
đến
20
|
lớn
hơn 20
|
Hệ
số
|
1,2
|
1,25
|
d) Đối với nồi hơi có áp suất
làm việc được duyệt vượt quá 6 MPa, số đơn vị giá tiêu chuẩn sau khi nhân với hệ
số quy định tại Biểu số 24B tiếp tục được nhân với hệ số quy định tại Biểu số
24C.
Biểu số 24C: Hệ số đối với bộ quá
nhiệt với nồi hơi vượt 6 MPa
Áp
suất làm việc (MPa)
|
lớn
hơn 6 đến 8
|
9,
10
|
lớn
hơn 10
|
Hệ
số
|
1,1
|
1,2
|
1,3
|
e) Đối với nồi hơi có cả bộ quá
nhiệt và bộ tiết kiệm nhiệt, số đơn vị giá tiêu chuẩn được tăng thêm 10% trên
cơ sở tiết c và tiết d nêu trên.
27. Bộ trao đổi nhiệt
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 25.
b) Đối với bộ trao đổi nhiệt dạng
tấm phẳng được chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị
giá tiêu chuẩn tương ứng quy định tại Biểu số 25.
Biểu số 25: Bộ trao đổi nhiệt
Số
TT
|
Diện
tích (m2)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đến 5
|
236
|
2
|
Trên 5 đến 10
|
376
|
3
|
Trên 10 đến 25
|
476
|
4
|
Trên 25 đến 50
|
610
|
5
|
Trên 50 đến 100
|
726
|
6
|
Trên 100 đến 250
|
950
|
7
|
Trên 250 đến 500
|
1.426
|
8
|
Trên 500 đến 1.000
|
1.800
|
9
|
Trên 1.000 đến 1.500
|
2.150
|
10
|
Trên 1.500 đến 2.000
|
2.526
|
11
|
Trên 2.000 đến 2.500
|
2.826
|
12
|
Trên 2.500, diện tích tăng
trong khoảng từ 1 đến 500 so với mức 2.500
|
2.826
+375
|
28. Bình chịu áp lực
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 26.
b) Đối với bồn khí hoá lỏng, số
đơn vị giá tiêu chuẩn tăng thêm 50% so với số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại Biểu số 26.
c) Đối với bình chịu áp lực được
chế tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn được bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn
tương ứng quy định tại Biểu số 26.
Biểu số 26: Bình chịu áp lực
Số
TT
|
Thể
tích (m3)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Nhóm
I (PV-1)
|
Nhóm
II (PV-2)
|
Nhóm
III (PV-3)
|
1
|
Đến 0,05
|
235
|
130
|
68
|
2
|
Trên 0,05 đến 0,1
|
475
|
235
|
135
|
3
|
Trên 0,1 đến 0,5
|
700
|
375
|
175
|
4
|
Trên 0,5 đến 1,0
|
950
|
475
|
235
|
5
|
Trên 1,0 đến 2,5
|
1.200
|
600
|
285
|
6
|
Trên 2,5 đến 5
|
1.425
|
725
|
375
|
7
|
Trên 5 đến 10
|
1.675
|
825
|
430
|
8
|
Trên 10 đến 25
|
2.125
|
1.075
|
525
|
9
|
Trên 25 đến 50
|
2.875
|
1.450
|
725
|
10
|
Trên 50 đến 75
|
3.600
|
1.800
|
900
|
11
|
Trên 75 đến 100
|
4.250
|
2.150
|
1.075
|
12
|
Trên 100,
thể tích tăng trong khoảng từ 01 đến 50 so với mức 100
|
4.250
+
750
|
2.150
+
375
|
1.075
+
185
|
29. Thiết bị nâng
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đối
với thiết bị nâng được tính theo Biểu số 27.
b) Đối với thiết bị nâng được chế
tạo hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
tại Biểu số 27
Biểu số 27: Thiết bị nâng
Số
TT
|
Tải
trọng làm việc an toàn - SWL (tấn)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1. Cần trục và máy trục
|
1.1
|
Đến 5
|
4.620
|
1.2
|
Trên 5 đến 10
|
7.000
|
1.3
|
Trên 10 đến 20
|
10.640
|
1.4
|
Trên 20 đến 30
|
13.650
|
1.5
|
Trên 30 đến 40
|
16.170
|
1.6
|
Trên 40 đến 50
|
18.620
|
1.7
|
Trên 50 đến 60
|
20.790
|
1.8
|
Trên 60 đến 70
|
22.750
|
1.9
|
Trên 70 đến 80
|
24.710
|
1.10
|
Trên 80 đến 100
|
28.210
|
1.11
|
Trên 100 đến 125
|
32.340
|
1.12
|
Trên 125 đến 150
|
36.050
|
1.13
|
Trên 150 đến 175
|
39.620
|
1.14
|
Trên 175 đến 200
|
42.910
|
1.15
|
Trên 200 đến 250
|
49.280
|
1.16
|
Trên 250 đến 300
|
54.600
|
1.17
|
Trên 300 đến 350
|
59.920
|
1.18
|
Trên 350 đến 400
|
65.240
|
1.19
|
Trên 400 đến 450
|
70.000
|
1.20
|
Trên 450 đến 500
|
74.340
|
1.21
|
Trên 500 đến 550
|
78.680
|
1.22
|
Trên 550 đến 600
|
83.020
|
1.23
|
Trên 600 đến 650
|
87.360
|
1.24
|
Trên 650 đến 700
|
91.210
|
1.25
|
Trên 700 đến 750
|
95.200
|
1.26
|
Trên 750 đến 800
|
99.050
|
1.27
|
Trên 800 đến 850
|
102.480
|
1.28
|
Trên 850 đến 900
|
106.330
|
1.29
|
Trên 900, sức nâng tăng từ 01
đến 50 so với mức 900
|
106.330
+12.040
|
2. Các thiết bị nâng khác
|
STT
|
Tên thiết bị nâng
|
Tải
trọng làm việc an toàn - SWL (tấn)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
2.1
|
Tời, Trục tải, cáp treo vận
chuyển người, Tời thủ công có tải trọng từ 1.000 kg trở lên
|
Tải trọng đến 1,0 tấn và góc
nâng từ 0 độ đến 35 độ.
|
1.100
|
Tải trọng trên 1 tấn và góc
nâng trên 35 độ đến 90 độ.
|
1.200
|
Cáp treo vận chuyển người
|
15
/ mét dài cáp
|
Tời thủ công có tải trọng
1.000 kg trở lên.
|
600
|
2.2
|
Máy vận thăng nâng hàng, nâng
hàng kèm người, nâng người ; Sàn nâng người, nâng hàng
|
Tải trọng nâng dưới 3 tấn
|
410
|
Tải trọng nâng từ 3 tấn trở
lên
|
900
|
Nâng người có số lượng đến 10
người
|
1.500
|
Nâng người có số lượng trên 10
người
|
1.800
|
2.3
|
Thang máy các loại
|
Thang máy dưới 10 tầng dừng
|
1.200
|
Thang máy từ 10 tầng dừng đến
20 tầng dừng
|
1.800
|
Thang máy trên 20 tầng dừng
|
2.700
|
2.4
|
Palăng điện, xích kéo tay
|
Palăng điện tải trọng đến 3 tấn,
palăng xích kéo tay tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3 tấn
|
450
|
Palăng điện, palăng xích kéo
tay tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến 7,5 tấn
|
800
|
Palăng điện, xích kéo tay tải
trọng nâng trên 7,5 tấn
|
1.100
|
2.5
|
Xe nâng hàng dùng động cơ có tải
trọng từ 1,0 tấn trở lên, xe tự hành nâng người.
|
Tải trọng nâng từ 1 tấn đến 3
tấn
|
650
|
Tải trọng nâng từ trên 3 tấn đến
7,5 tấn
|
950
|
Tải trọng nâng từ trên 7,5 tấn
đến 15 tấn
|
1.200
|
Tải trọng trên 15 tấn
|
1.500
|
Xe tự hành nâng người (không phân
biệt tải trọng)
|
850
|
2.6
|
Thang cuốn, băng tải chở người,
chở hàng
|
Thang cuốn không kể năng suất
|
1.300
|
Băng tải không kể năng suất
|
1.500
|
30. Vật liệu hàn
a) Kiểm tra lần đầu và định kỳ:
Đối với mỗi kiểu vật liệu hàn số đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC) =
2.800. Trong trường hợp có nhiều hơn 1 kiểu vật liệu hàn trong cùng một lần
đánh giá, số đơn vị giá tiêu chuẩn là:
ĐVGTC = 2.800 + (n x
1.120), trong đó: n = số lượng kiểu
b) Kiểm tra chu kỳ số đơn vị giá
tiêu chuẩn được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn kiểm tra định kỳ.
31. Vật liệu phi kim, cửa, sản
phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm, thiết bị hàng hải
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
tính theo Biểu số 28.
b) Đối với sản phẩm được chế tạo
hàng loạt, số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
quy định tại Biểu số 28.
Biểu số 28: Vật liệu phi kim, cửa,các
sản phẩm cứu sinh, cứu hỏa, phòng chống ô nhiễm và thiết bị hàng hải
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Đơn
vị
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Vật liệu phi kim loại
|
m2,
tấn
|
15/m2
hoặc 35/tấn
|
2
|
Cửa ra vào hoặc cửa sổ
|
Bộ
|
65
|
3
|
Hệ thống chữa cháy cố định
|
Chiếc
|
600
|
4
|
Ống cứu hỏa
|
Bộ
|
8
|
5
|
Quần áo người chữa cháy
|
Bộ
|
100
|
6
|
Thiết bị thở
|
Bộ
|
75
|
7
|
Quần áo bảo vệ
|
Bộ
|
25
|
8
|
Thiết bị thở thoát hiểm sự cố
|
Bình
|
25
|
9
|
Vòi phun (gồm kiểu mở và kiểu
đóng)
|
Cái
|
15
|
10
|
Quạt gió
|
Chiếc
|
200
|
11
|
Van thông hơi tốc độ cao
|
Cái
|
300
|
12
|
Hệ thống khí trơ
|
Bộ
|
8.500
|
13
|
Cảm biến cháy, đèn chỉ báo sự
cố
|
Cái
|
5
|
14
|
Thiết bị phát hiện và báo động
cháy
|
Bộ
|
250
|
15
|
Hệ thống báo động xả chất dập
cháy
|
Bộ
|
320
|
16
|
Xuồng cứu sinh - kín một phần(≥25
người)
|
Chiếc
|
2.920
|
17
|
Xuồng cứu sinh - kín một phần(<25
người)
|
Chiếc
|
2.190
|
18
|
Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(≥25
người)
|
Chiếc
|
3.060
|
19
|
Xuồng cứu sinh - kín toàn phần(<25
người)
|
Chiếc
|
2.290
|
20
|
Bè tự thổi (≥25 người)
|
Chiếc
|
950
|
21
|
Bè tự thổi (<25 người)
|
Chiếc
|
500
|
22
|
Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(≥25
người)
|
Chiếc
|
3.390
|
23
|
Xuồng cứu sinh - chống xuyên lửa(<25
người)
|
Chiếc
|
2.540
|
24
|
Xuồng cấp cứu
|
Chiếc
|
2.190
|
25
|
Cẩu nâng hạ xuồng
|
Bộ
|
1.010
|
26
|
Tời nâng hạ xuồng
|
Bộ
|
770
|
27
|
Đường trượt cho xuồng tự phóng
|
Chiếc
|
730
|
28
|
Thiết bị phụ trợ cho hạ xuồng
|
Bộ
|
730
|
29
|
Quần áo bơi, bộ quần áo bảo vệ
kín
|
Bộ
|
20
|
30
|
Áo phao (gồm đèn chiếu của áo
phao)
|
Bộ
|
8
|
31
|
Phao tròn
|
Chiếc
|
8
|
32
|
Đèn tự phát sáng của phao tròn
|
Chiếc
|
5
|
33
|
Dụng cụ chống mất nhiệt
|
Bộ
|
10
|
34
|
Đuốc cầm tay
|
Bộ
|
5
|
35
|
Thiết bị phóng dây (gồm súng,
đầu phóng)
|
Bộ
|
110
|
36
|
Thang cho người lên/xuống tàu
|
Chiếc
|
55
|
37
|
Dụng cụ nổi cứu sinh cá nhân
|
Chiếc
|
8
|
38
|
Dụng cụ nổi cứu sinh tập thể
|
Chiếc
|
16
|
39
|
Thiết bị phân ly dầu nước 15
ppm
|
Bộ
|
650
|
40
|
Thiết bị báo động 15 ppm
|
Bộ
|
500
|
41
|
Thiết bị phát hiện ranh giới dầu
nước
|
Bộ
|
800
|
42
|
Hệ thống điều khiển và kiểm
soát xả dầu, kể cả đo nồng độ dầu
|
Bộ
|
4.800
|
43
|
Máy rửa dầu thô
|
Bộ
|
500
|
44
|
Hệ thống xử lý nước thải
|
Bộ
|
4.000
|
45
|
Thiết bị đốt chất thải
|
Bộ
|
3.000
|
46
|
Thiết bị VHF đàm thoại 2 chiều
|
Bộ
|
40
|
47
|
Thiết bị phát báo ra đa
|
Bộ
|
70
|
48
|
Hệ thống truyền thanh công cộng
|
Bộ
|
400
|
49
|
Máy thu NAVTEX hàng hải
|
Bộ
|
110
|
50
|
Trạm thông tin vệ
tinh INMARSAT
|
Bộ
|
980
|
51
|
Phao vô tuyến định vị sự cố
|
Bộ
|
70
|
52
|
Thiết bị vô tuyến điện sóng
trung/sóng ngắn
|
Bộ
|
600
|
53
|
GPS
|
Bộ
|
60
|
54
|
Đèn hành hải, đèn tín hiệu
(đèn mất chủ động, đèn neo và đèn hạn chế hoạt động)
|
Bộ
|
70
|
55
|
Thiết bị phát tín hiệu âm
thanh
|
Bộ
|
100
|
56
|
Trang bị vô tuyến điện VHF
|
Bộ
|
400
|
57
|
La bàn từ (gồm vòng ngắm
phương vị)
|
Bộ
|
450
|
58
|
La bàn điện
(gồm vòng ngắm phương vị và bộ lặp)
|
Bộ
|
2.950
|
59
|
Ra đa (Gồm hệ thống theo dõi
và đồ giải tự động)
|
Bộ
|
3.500
|
60
|
Thiết bị đo tốc độ và khoảng
cách hành trình
|
Bộ
|
750
|
61
|
Hệ thống thu nhận âm thanh
|
Bộ
|
400
|
62
|
Đèn tín hiệu ban ngày
|
Bộ
|
150
|
63
|
Thiết bị đo sâu
|
Bộ
|
350
|
64
|
Hệ thống nhận dạng tự động
(AIS)
|
Bộ
|
350
|
65
|
Thiết bị chỉ báo vòng quay và chiều
quay chân vịt (chế độ hoạt động)
|
Bộ
|
600
|
66
|
Hệ thống điện thoại trực tiếp
|
Bộ
|
200
|
67
|
Hệ thống thông tin và hải đồ
điện tử (ECDIS)
|
Bộ
|
3.100
|
68
|
Thiết bị ghi dữ liệu hành
trình (VDR/S-VDR)
|
Bộ
|
2.800
|
69
|
Hệ thống báo động an ninh
|
Bộ
|
400
|
70
|
Hệ thống báo động sự cố chung
|
Bộ
|
290
|
71
|
Hệ thống truy và nhận dạng tầm
xa
|
Bộ
|
400
|
72
|
Hệ thống để hoa tiêu lên xuống
tàu
|
Bộ
|
400
|
73
|
Hệ thống trực ca hàng hải buồng
lái
|
Bộ
|
400
|
32. Công ten nơ (Container)
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn trong
kiểm tra giám sát chế tạo, công nhận kiểu được tính theo Biểu số 29.
b) Đối với công te nơ được chế tạo
hàng loạt số đơn vị giá tiêu chuẩn bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn tương ứng
tại Biểu số 29.
Biểu số 29: Công ten nơ
Số
TT
|
Loại
công ten nơ (chiếc)
|
Công dụng công ten nơ
|
Đơn vị giá
(ĐVGTC)
|
1
|
Loại
20 feet
|
Chở hàng khô
|
400
|
Đẳng
nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác
|
500
|
2
|
Loại
40 feet
|
Chở hàng khô
|
600
|
Đẳng
nhiệt, Chở hàng lỏng, Các loại khác
|
750
|
c) Đối với kiểm tra định kỳ 5 năm:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại
Biểu số 29.
d) Đối với kiểm tra định kỳ 30
tháng: Số đơn vị giá tiêu chuẩn tính bằng 70% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định
tại mục c điểm này.
e) Đối với kiểm tra bất thường:
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được tính theo mục a điểm này.
33. Giá kiểm tra bằng phương
pháp không phá hủy
Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho kiểm
tra bằng phương pháp không phá huỷ được tính theo Biểu số 30.
Biểu số 30. Kiểm tra không phá
huỷ
Số
TT
|
Phương
pháp kiểm tra
(điểm
đo hoặc mét)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Đo chiều dày
|
8
|
2
|
Phát hiện khuyết tật
|
80
|
34. Giá kiểm tra chứng nhận
tay nghề thợ hàn, quy trình hàn và nhân viên kiểm tra không phá hủy
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn
cho kiểm tra chứng nhận tay nghề thợ hàn
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho
kiểm tra chứng nhận thợ hàn lần đầu tính theo Biểu số 31.
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho
kiểm tra hàng năm thợ hàn được tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định
tại Biểu số 31.
Biểu số 31: Kiểm tra tay nghề thợ
hàn
Bậc
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Cấp
F, V, H, O
|
Cấp
Z
|
Cấp
P
|
Bậc
1
|
400
|
500
|
600
|
Bậc
2
|
Tính
bằng 1,2 lần bậc 1
|
Bậc
3
|
Tính
bằng 1,5 lần bậc 1
|
b) Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho duyệt
quy trình hàn là 300/quy trình hàn.
c) Số đơn vị giá tiêu chuẩn cho
kiểm tra chứng nhận nhân viên kiểm tra không phá huỷ được tính theo Biểu số 32.
Biểu số 32: Nhân viên kiểm tra
không phá huỷ
Nhân
viên kiểm tra không phá huỷ (NDT) (1 phương pháp/1 người)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
Kiểm tra chứng nhận lần đầu
|
600
|
Kiểm tra chứng nhận gia hạn
|
Tính bằng 50% số đơn vị giá
tiêu chuẩn lần đầu
|
Đối với các lĩnh vực đăng kiểm
khác có tính chất nghiệp vụ tương tự được áp dụng mức giá tại điểm này.
35. Giá đánh giá chứng nhận
năng lực cơ sở chế tạo, cung cấp dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng và giá đánh giá
công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận quy trình chế tạo, thẩm định thiết
kế
a) Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh
giá chứng nhận năng lực cơ sở chế tạo, cung cấp dịch vụ, sửa chữa, bảo dưỡng,
trạm thử, phòng thí nghiệm:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá lần đầu,
định kỳ tính theo Biểu số 33.
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chu kỳ được
tính bằng 50% số đơn vị giá tiêu chuẩn quy định tại Biểu số 33.
Biểu số 33: Đánh giá năng lực cơ
sở
Số
TT
|
Số
lượng cán bộ công nhân viên (người)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
1
|
Dưới 10
|
3.200
|
2
|
Từ 11 đến 25
|
4.800
|
3
|
Từ 26 đến 45
|
6.400
|
4
|
Từ 46 đến 65
|
8.000
|
5
|
Từ 66 đến 85
|
9.600
|
6
|
Từ 86 đến 125
|
11.200
|
7
|
Từ 126 đến 175
|
12.800
|
8
|
Từ 176 đến 275
|
14.400
|
9
|
Từ 276 đến 425
|
16.000
|
10
|
Từ 426 đến 625
|
17.600
|
11
|
Từ 626 đến 875
|
19.200
|
12
|
Từ 876 đến 1.175
|
20.800
|
13
|
Từ 1.176 đến 1.550
|
22.400
|
14
|
Từ 1.551 đến 2.025
|
24.000
|
15
|
Từ 2.026 đến 2.675
|
25.600
|
16
|
Từ 2.676 đến 3.450
|
27.200
|
17
|
Từ 3.451 đến 4.350
|
28.800
|
18
|
Từ 4.351 đến 5.450
|
30.400
|
19
|
Từ 5.451 đến 6.800
|
32.000
|
20
|
Từ 6.801 đến 8.500
|
33.600
|
21
|
Từ 8.501 đến 10.700
|
35.200
|
22
|
Trên 10.700, số lượng cán bộ
công nhân tăng từ 01 đến 100 so với 10.700
|
35.200
+
3.200
|
b) Đơn vị giá tiêu chuẩn đánh
giá công nhận thiết kế, công nhận kiểu, công nhận qui trình chế tạo, thẩm định
thiết kế:
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá lần đầu,
định kỳ được tính theo giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm từ
điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn đánh giá chu kỳ được
tính bằng 50% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các điểm
từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn 400.
- Số đơn vị giá tiêu chuẩn thẩm định thiết kế
được tính bằng 30% số đơn vị giá giám sát các thiết bị tương ứng nêu trong các
điểm từ điểm 1 đến điểm 32 Phần thứ hai của Phụ lục này nhưng không nhỏ hơn
400.
36. Giá kiểm định giám sát
đóng mới phần hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm không khí của động cơ (EIAPP) theo Phụ
lục VI Công ước MARPOL
Số đơn vị giá tiêu chuẩn được
nêu trong Biểu số
Biểu số 34:
Số
TT
|
Tổng
công suất máy chính, Ne (kW)
|
Số
đơn vị giá tiêu chuẩn (ĐVGTC)
|
|
|
Động
cơ mẫu
|
Động
cơ thành phần
|
1
|
Đến 1.000
|
3.290
|
960
|
2
|
Trên 1.000 đến 2.000
|
4.340
|
1.240
|
3
|
Trên 2.000 đến 3.000
|
5.390
|
1.320
|
4
|
Trên 3.000 đến 4.000
|
6.140
|
1.600
|
5
|
Trên 4.000 đến 5.000
|
7.190
|
1.880
|
6
|
Trên 5.000 đến 6.000
|
8.240
|
2.160
|
7
|
Trên 6.000 đến 7.000
|
9.290
|
2.440
|
8
|
Trên 7.000 đến 8.000
|
10.340
|
2.720
|
9
|
Trên 8.000 đến 9.000
|
11.390
|
3.000
|
10
|
Trên 9.000 đến 10.000
|
12.440
|
3.280
|
11
|
Trên 10.000 đến 11.000
|
13.490
|
3.560
|
12
|
Trên 11.000 đến 12.000
|
14.540
|
3.840
|
13
|
Trên 12.000 đến 13.000
|
15.590
|
4.120
|
14
|
Trên 13.000 đến 14.000
|
16.640
|
4.400
|
15
|
Trên 14.000 đến 15.000
|
17.690
|
4.680
|
Ghi chú:
- Trường hợp thực hiện nhiều chu
trình thử, với mỗi một chu trình thử bổ sung phải cộng thêm số đơn vị giá tiêu
chuẩn là 960.
PHẦN THỨ
BA
BIỂU GIÁ DỊCH VỤ ĐÁNH GIÁ
VÀ CHỨNG NHẬN HỆ THỐNG QUẢN LÝ AN TOÀN THEO BỘ LUẬT QUẢN LÝ AN TOÀN QUỐC TẾ (BỘ
LUẬT ISM) VÀ GIÁ PHÊ DUYỆT, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ VÀ CHỨNG NHẬN LAO ĐỘNG HÀNG HẢI
I. Giá đánh
giá và chứng nhận hệ thống quản lý an toàn theo Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế
(Bộ luật ISM)
1. Giá đánh giá Hệ thống quản lý
an toàn của Công ty:
Đơn
vị tính: Đồng/lần
Số
TT
|
Loại
hình đánh giá
|
Mức
giá
|
Công
ty loại I
|
Công
ty loại II
|
1
|
Đánh giá lần đầu để cấp Giấy
chứng nhận phù hợp (DOC)
|
34.600.000
|
51.500.000
|
2
|
Đánh giá hàng năm để xác nhận
Giấy chứng nhận phù hợp (DOC)
|
17.700.000
|
22.800.000
|
3
|
Đánh giá cấp mới Giấy chứng nhận
phù hợp (DOC)
|
22.800.000
|
28.700.000
|
4
|
Đánh giá sơ bộ để cấp Giấy chứng
nhận phù hợp (DOC) tạm thời
|
17.700.000
|
22.800.000
|
5
|
Đánh giá bất thường hệ thống
quản lý an toàn Công ty
|
17.700.000
|
22.800.000
|
2. Giá đánh giá Hệ thống quản lý
an toàn của Tàu biển
Đơn
vị tính: Đồng/lần
Số
TT
|
Loại
hình đánh giá
|
Mức
giá
|
Tàu
nhóm I
|
Tàu
nhóm II
|
1
|
Đánh giá lần đầu để cấp Giấy chứng
nhận quản lý an toàn (SMC)
|
11.400.000
|
13.000.000
|
2
|
Đánh giá trung gian để xác nhận
Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC)
|
11.400.000
|
13.000.000
|
3
|
Đánh giá cấp mới Giấy chứng nhận
quản lý an toàn (SMC)
|
11.400.000
|
13.000.000
|
4
|
Đánh giá sơ bộ để cấp Giấy chứng
nhận quản lý an toàn (SMC) tạm thời
|
11.400.000
|
13.000.000
|
5
|
Đánh giá bất thường hệ thống
quản lý an toàn tàu
|
11.400.000
|
13.000.000
|
II. Giá phê duyệt Bản công bố phù hợp Lao động Hàng hải phần
II, kiểm tra, đánh giá và chứng nhận lao động hàng hải theo Công ước Lao động
Hàng hải năm 2006
Đơn
vị tính: Đồng/lần
Số
TT
|
Loại
hình đánh giá
|
Mức
giá
|
Tàu
nhóm I
|
Tàu nhóm II
|
1
|
Phê duyệt Bản công bố phù hợp
Lao động hàng hải phần II
|
5.000.000
|
5.000.000
|
2
|
Phê duyệt Bản công bố phù hợp
lao động hàng hải phần II khi có bổ sung, sửa đổi lớn
|
2.000.000
|
2.000.000
|
3
|
Kiểm tra, đánh giá lần đầu để
cấp Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
|
10.000.000
|
12.000.000
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá trung gian để
xác nhận vào Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
|
10.000.000
|
12.000.000
|
5
|
Kiểm tra, đánh giá để cấp mới
Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
|
10.000.000
|
12.000.000
|
6
|
Kiểm tra, đánh giá sơ bộ để cấp
mới Giấy chứng nhận Lao động hàng hải tạm thời
|
9.000.000
|
10.500.000
|
7
|
Kiểm tra, đánh giá bất thường
để duy trì Giấy chứng nhận Lao động hàng hải
|
9.000.000
|
10.500.000
|
Các từ ngữ trong Biểu số mức thu
giá được giải thích như sau:
1. “Tàu nhóm I” là tàu biển
hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích từ 500 trở lên và không phải là tàu
thuộc nhóm loại II.
2. “Tàu nhóm II” là tàu
chở khách, tàu chở dầu, tàu chở hóa chất, tàu chở khí hóa lỏng, và công trình
biển.
3. “Công ty loại I” là
Công ty có từ 7 cán bộ, nhân viên trở xuống tham gia trong Hệ thống quản lý an
toàn.
4 “Công ty loại II” là
Công ty có từ 8 cán bộ, nhân viên trở lên tham gia trong Hệ thống quản lý an
toàn.
5. “Sản phẩm công nghiệp” là
máy, vật liệu và trang thiết bị dùng cho đóng mới và sửa chữa tàu biển, công
trình biển.
6. “Công nhận kiểu” là
quá trình kiểm tra đánh giá của Cục Đăng kiểm Việt Nam để thẩm định thiết kế,
đánh giá việc chế tạo sản phẩm và xác nhận năng lực của cơ sở chế tạo khi chế tạo
các sản phẩm giống nhau thỏa mãn các yêu cầu của quy chuẩn hoặc các tiêu chuẩn
liên quan được chấp nhận khác.