BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 19/2005/TT-BTC
|
Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2005
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC CÔNG KHAI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI CÁC
QUỸ CÓ NGUỒN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ CÁC QUỸ CÓ NGUỒN TỪ CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP CỦA
NHÂN DÂN
Căn cứ Quyết định
số 192/2004/QĐ-TTg ngày 16/11/2004 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước,
các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự
án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các doanh nghiệp
nhà nước, các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các
khoản đóng góp của nhân dân.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc thực hiện công khai tài chính đối với các quỹ có
nguồn từ ngân sách nhà nước và các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của
nhân dân như sau:
1. Thông tư này
quy định việc công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước;
các quỹ được hình thành từ các khoản đóng góp của nhân dân và các cá nhân, tổ
chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
Việc công khai tài
chính của các quỹ dự trữ của Nhà nước không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông
tư này.
2. Nguyên tắc công
khai tài chính:
- Đảm bảo cung cấp
đầy đủ, chính xác các thông tin tài chính phải công khai, phù hợp với từng đối
tượng cung cấp và tiếp nhận thông tin;
- Việc cung cấp phải
đảm bảo nội dung, thời hạn và theo các hình thức quy định tại Thông tư này.
3. Chủ tịch Hội đồng
quản lý hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc), người có trách nhiệm quản lý quỹ, chủ
tài khoản phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin công khai
báo cáo tài chính được công bố theo thẩm quyền.
II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ
1. Công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ ngân sách nhà nước
1.1. Đối tượng
công khai tài chính
a) Các quỹ do ngân
sách nhà nước cấp toàn bộ vốn điều lệ, cấp một phần vốn điều lệ hoặc cấp hỗ trợ
nguồn kinh phí hàng năm để thực hiện nhiệm vụ được giao.
b) Các quỹ được
hình thành và sử dụng theo các mục tiêu của Nhà nước.
c) Các quỹ mang
tính chất bảo hiểm bắt buộc (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
d) Các quỹ khác có
nguồn từ ngân sách nhà nước.
1.2. Nội dung công
khai
a) Các văn bản về
Điều lệ tổ chức và hoạt động; quy trình nghiệp vụ; quy chế tài chính; các điều
kiện, tiêu chuẩn, quyền lợi và nghĩa vụ của đối tượng được vay hoặc tài trợ.
b) Kế hoạch tài
chính hàng năm, trong đó có chi tiết các khoản thu, chi có quan hệ với ngân sách
nhà nước.
c) Kết quả hoạt động
và tài trợ (bao gồm cả cho vay và cấp không thu hồi) của quỹ.
d) Quyết toán tài
chính năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
1.3. Thẩm quyền
công khai tài chính
Chủ tịch Hội đồng
quản lý hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) quỹ chịu trách nhiệm tổ chức công tác
công khai tài chính theo quy định của Thông tư này.
1.4. Hình thức và
thời điểm công khai
a) Việc công khai
những nội dung quy định tại điểm 1.2 nêu trên được thực hiện theo các hình thức:
- Phát hành các ấn
phẩm của quỹ (báo cáo thường niên, in thành tài liệu);
- Niêm yết bằng
văn bản tại trụ sở chính của quỹ và các đơn vị trực thuộc;
- Công bố công
khai trong hội nghị cán bộ, công nhân, viên chức của quỹ.
b) Thời điểm công
khai:
- Các nội dung quy
định tại tiết a, điểm 1.2 mục này, thời gian công khai chậm nhất là 30 ngày kể
từ ngày văn bản được ban hành mới hoặc sửa đổi, bổ sung (nếu có).
- Các nội dung quy
định tại tiết b, điểm 1.2 mục này, thời gian công khai chậm nhất là 30 ngày, kể
từ ngày kế hoạch tài chính năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các nội dung quy
định tại tiết c, d, điểm 1.2 mục này, thời gian công khai chậm nhất là 120
ngày, kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.
2. Công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của
nhân dân
2.1. Đối tượng
công khai tài chính là các quỹ có nguồn huy động từ các khoản đóng góp của nhân
dân, cá nhân và các tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật.
2.2. Nội dung công
khai tài chính
a) Quy chế hoạt động
của quỹ, các điều kiện, tiêu chuẩn, quyền lợi và nghĩa vụ của người đóng góp và
người được hưởng lợi từ quỹ;
b) Mục đích huy động
và sử dụng các nguồn thu của quỹ;
c) Đối tượng huy động,
hình thức huy động và mức huy động của từng đối tượng. Đối với các quỹ có nguồn
thu là các khoản đóng góp bắt buộc, công khai thêm các đối tượng thuộc diện miễn
giảm cùng với mức miễn giảm cụ thể đối với từng đối tượng;
d) Văn bản công bố
kết quả huy động (bao gồm danh sách các đối tượng đóng góp, tài trợ, hình thức và
mức đóng góp, tài trợ của từng đối tượng);
e) Quyết toán năm
của quỹ theo từng nội dung thu-chi đã được phê duyệt. áp dụng Mẫu biểu số CKQ 01 đối với các quỹ không nhằm mục đích
đầu tư xây dựng công trình, cơ sở hạ tầng và Mẫu biểu số
CKQ 02 đối với các quỹ có mục đích đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng.
2.3. Thẩm quyền
công khai tài chính
Giám đốc hoặc người
có trách nhiệm quản lý quỹ (Trưởng ban quản lý, chủ tài khoản) công bố các nội
dung quy định tại tiết điểm 2.2 của mục này.
2.4. Hình thức và
thời điểm công khai
a) Việc công khai
các nội dung quy định tại điểm 2.2 nêu trên được thực hiện theo các hình thức
sau:
- Niêm yết công
khai tại trụ sở quỹ;
- Công bố công
khai trong các cuộc họp trực tiếp với các tổ chức, cá nhân đóng góp, tài trợ
cho quỹ.
b) Thời điểm công
khai:
- Công bố công
khai các nội dung nêu tại tiết a, b điểm 2.2 của mục này trước khi huy động
đóng góp, vận động tài trợ của các tổ chức, cá nhân.
- Công bố công
khai các nội dung nêu tại tiết c điểm 2.2 của mục này trước khi thực hiện ít nhất
là 30 ngày.
- Công khai các nội
dung nêu tại tiết d, e điểm 2.2 của mục này chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm
sau.
3. Công khai tài chính đối với các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng có
sử dụng khoản đóng góp của nhân dân
Ngoài những nội
dung công khai quy định tại mục 2, phần II Thông tư này, các
quỹ có sử dụng khoản đóng góp của nhân dân để xây dựng các công trình cơ sở hạ
tầng tại các xã, thị trấn còn phải thực hiện công bố công khai theo các quy định
sau đây:
3.1. Nội dung công
khai
a) Dự toán công
trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chi tiết các nguồn vốn đầu tư cho
công trình, trong đó cụ thể nguồn vốn huy động đóng góp của nhân dân, tính
chung cho cả công trình và phải tách riêng cho từng hạng mục công trình (nếu
có) (Mẫu biểu số CKQ 03 của phụ lục đính kèm);
b) Kết quả huy động
(bao gồm danh sách các đối tượng đóng góp, tài trợ; thời gian, hình thức và mức
đóng góp, tài trợ của từng đối tượng);
c) Công khai kết
quả đấu thầu đối với các công trình (hạng mục công trình) xây dựng cơ bản tổ chức
đấu thầu theo quy chế đấu thầu hiện hành qua các nội dung sau:
- Phương thức đấu
thầu, hình thức đấu thầu; phân chia gói thầu (nếu có); tiêu chuẩn cần có của
nhà thầu; danh sách Hội đồng xét duyệt thầu;
- Danh sách các
nhà thầu tham gia đấu thầu; danh sách các nhà thầu đủ tiêu chuẩn tham gia đấu
thầu; các tiêu thức chọn thầu của các vòng đấu thầu.
- Kết quả chọn thầu:
các nhà thầu tham gia vòng cuối, đánh giá khả năng đáp ứng của các nhà thầu
theo các tiêu thức chọn thầu, người thắng thầu (Mẫu biểu
số CKQ 04 của phụ lục đính kèm);
d) Báo cáo tiến độ
thi công và kết quả nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình;
e) Báo cáo quyết
toán vốn và sử dụng vốn cho công trình đã được phê duyệt và biện pháp xử lý đối
với số thu chưa sử dụng hết hoặc số vốn còn thiếu so với chi phí đã đầu tư cho
công trình (Mẫu biểu số CKQ 05 của phụ lục đính
kèm).
3.2. Thẩm quyền
công khai
a) Trưởng ban quản
lý (hoặc chủ tài khoản) của quỹ công bố công khai các nội dung quy định tại tiết
a, b, d, e điểm 3.1 của mục này.
b) Chủ tịch Hội đồng
xét thầu công bố công khai những nội dung quy định tại tiết c, điểm 3.1 của mục
này.
3.3. Hình thức và
thời điểm công khai
a) Hình thức công
khai
- Niêm yết công
khai tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn;
- Công bố công khai
trong các cuộc họp trực tiếp với nhân dân trong xã, thị trấn.
b) Thời điểm công
khai:
- Công bố công
khai các nội dung nêu tại tiết a điểm 3.1 của mục này trước khi thực hiện ít nhất
là 30 ngày.
- Các nội dung nêu
tại tiết b, d, e điểm 3.1 của mục này phải được công khai hàng năm, chậm nhất
là ngày 31 tháng 3 năm sau.
- Đối với đấu thầu
xây dựng công trình:
+ Công bố công
khai nội dung quy định tại gạch đầu dòng thứ nhất của tiết c, điểm 3.1 của mục
này trước 15 ngày so với thời điểm mở thầu;
+ Công bố công
khai quy định tại gạch đầu dòng thứ hai của tiết c, điểm 3.1 của mục này 2 ngày
sau khi hoàn thành việc sở tuyển nhà thầu;
+ Công bố công
khai nội dung quy định tại gạch đầu dòng thứ ba của tiết c, điểm 3.1 của mục
này chậm nhất 15 ngày, kể từ ngày có kết quả lựa chọn nhà thầu.
III. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO, KIỂM TRA, GIÁM SÁT
1. Hội đồng quản
lý hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) quỹ có nguồn từ ngân sách Nhà nước báo cáo cơ
quan ra quyết định thành lập và cơ quan tài chính cùng cấp số liệu, tài liệu đã
công khai tài chính.
2. Người có trách
nhiệm quản lý quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân báo cáo cơ
quan tài chính của cấp cho phép thành lập quỹ các số liệu, tài liệu đã công
khai tài chính.
3. Các Bộ, cơ quan
ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Uỷ ban nhân
dân các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức đoàn thể trong cơ
quan, đơn vị và nhân dân thực hiện kiểm tra việc công khai tài chính của các quỹ.
IV. TRẢ LỜI CHẤT VẤN
1. Chủ tịch Hội đồng
quản lý hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc); người có trách nhiệm quản lý quỹ; Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn có tổ chức huy động đóng góp của nhân dân cho
đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng, chủ tịch Hội đồng xét thầu có trách
nhiệm trả lời chất vấn về các nội dung công khai theo quy định tại Thông tư
này. Việc trả lời chất vấn phải được thực hiện bằng văn bản và gửi tới người chất
vấn.
2. Thời gian trả lời
chất vấn chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhận chất vấn. Trong trường hợp nội
dung chất vấn phức tạp thì phải có giấy hẹn và trả lời chậm nhất là 45 ngày kể
từ ngày nhận được chất vấn.
3. Nội dung các chất
vấn và trả lời chất vấn phải được công khai cùng với những nội dung công khai
tài chính khác tới những đối tượng tiếp nhận thông tin công khai như sau:
- Đối với các quỹ
có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, công bố công khai trong hội nghị cán bộ,
công nhân, viên chức của quỹ và niêm yết tại trụ sở quỹ.
- Đối với các quỹ
có nguồn thu từ các khoản đóng góp của nhân dân, công bố tại các cuộc họp của quỹ
với các tổ chức, cá nhân có đóng góp, tài trợ cho quỹ và niêm yết tại trụ sở của
quỹ.
- Đối với các quỹ
có sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân để xây dựng các công trình cơ sở hạ
tầng tại các xã, thị trấn, công bố tại các cuộc họp của nhân dân trong xã về việc
huy động đóng góp cho đầu tư xây dựng công trình cơ sở hạ tầng đó (nếu có) và
niêm yết tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Bãi bỏ Thông tư số 29/1999/TT-BTC ngày 18/3/1999 của Bộ Tài chính
hướng dẫn công khai tài chính đối với các quỹ có nguồn thu từ các khoản đóng
góp của nhân dân.
2. Các Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các cấp, Chủ tịch Hội đồng quản lý, Tổng giám đốc (Giám đốc) của các quỹ và Thủ
trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Lê Thị Băng Tâm
|
Phụ lục số 1
Mẫu CKQ 01
Đơn vị công bố thông
tin:
- Tên Quỹ ....
- Địa chỉ...
- Số điện thoại (nếu
có)....
QUYẾT TOÁN THU VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU
NĂM:........................
Đơn vị: .....đồng
Các khoản thu
|
Số tiền
|
Sử dụng nguồn thu
|
Số tiền
|
1- Tồn quỹ kỳ trước
chuyển sang:
2- Thu các khoản tài
trợ, ủng hộ có mục đích và địa chỉ cụ thể: (Tuỳ theo hoạt động của từng quỹ,
các quỹ ghi cụ thể từng mục đích và địa chỉ mà người tài trợ uỷ nhiệm cho quỹ)
3- Thu các khoản tài
trợ cho các mục đích, hoạt động chung (không theo địa chỉ cụ thể)
4-Thu các khoản đóng
góp cho các mục đích (nếu có): ghi theo từng mục đích cụ thể.
Thu khác
_____________
Tổng cộng:
Tồn quỹ cuối kỳ:
|
|
1-Chi theo sự uỷ nhiệm
của người tài trợ, cho các đối tượng có địa chỉ cụ thể: (Tuỳ theo hoạt động của
từng quỹ, các quỹ ghi cụ thể các khoản chi cho từng mục đích và địa chỉ cụ thể)
2-Hỗ trợ các chương
trình, các đề án theo kế hoạch hoạt động của quỹ: (Ghi chi tiết theo từng
chương trình, đề án, từng mục đích)
3- Chi theo các mục
đích huy động đóng góp (nếu có): ghi theo từng mục đích cụ thể.
4- Chi cho công tác
quản lý quỹ (nếu có).
____________
Tổng cộng:
|
|
Ghi chú: Các quỹ có thu các khoản đóng góp bằng
hiện vật, lao động phải thuyết minh cụ thể các mức quy đổi thành tiền để ghi
bổ sung vào dưới biểu
|
Ngày ...........tháng ........năm........
Trưởng ban quản lý quỹ
(Chủ tài khoản)
|
Phụ lục số 2
Mẫu CKQ 02
Đơn vị công bố thông
tin:
- Tên Quỹ ....
- Địa chỉ...
- Số điện thoại (nếu
có)....
QUYẾT TOÁN THU VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU
NĂM:........................
(Đơn vị: .....đồng)
Các khoản thu
|
Số tiền
|
Sử dụng nguồn thu
|
Số tiền
|
Tồn quỹ kỳ trước
chuyển sang:
Thu từ các nguồn
trong năm:
- Hỗ trợ của ngân
sách các cấp;
- Thu từ viện trợ,
tài trợ trong và ngoài nước;
- Thu từ huy động
đóng góp;
- Thu lãi từ khoản
tiền gửi (nếu có)
- Thu khác;
--------------------
Tổng cộng:
Tồn quỹ cuối kỳ
|
|
1- Chi đầu tư xây dựng
công trình:
Ghi chi tiết theo từng
công trình, hạng mục công trình. Ví dụ:
- Làm đường giao
thông,
- Hệ thống cấp hoặc
thoát nước...
(Tuỳ theo hoạt động
của từng quỹ, các quỹ ghi cụ thể các khoản chi cho từng mục đích và địa chỉ cụ
thể)
2- Chi hỗ trợ và đầu
tư cho các mục đích khác.
3- Chi cho công tác
quản lý quỹ (nếu có).
____________
Tổng cộng:
|
|
Ghi chú: Các quỹ có thu các khoản đóng góp bằng
hiện vật, lao động phải thuyết minh cụ thể các mức quy đổi thành tiền để ghi
bổ sung vào dưới biểu.
|
Ngày ...........tháng ........năm........
Trưởng ban quản lý quỹ
(Chủ tài khoản)
|
Phụ lục số 3
Mẫu CKQ 03
Đơn vị công bố thông
tin:
- Tên quỹ……
- Địa chỉ....
- Số điện thoại (nếu
có)....
DỰ TOÁN CHI VÀ CÁC NGUỒN VỐN CHO XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH:........................
(Áp dụng cho các quỹ có mục tiêu đầu tư xây dựng công trình
cơ sở hạ tầng từ các khoản đóng góp của nhân dân )
(Đơn vị tính: ....... đồng)
Hạng mục công trình
|
Dự toán công trình
|
Nguồn vốn đầu tư
|
Dự toán công trình phân theo tiến độ
|
Ngân sách
|
Viện trợ, tài trợ nước ngoài
|
Huy động đóng góp
|
Nguồn khác
|
Cộng
|
Quý/ năm
|
Quý/ Năm
|
......
|
Ghi từng hạng mục
công trình.
Ví dụ: Làm đường
giao thông xã:
- Chi đắp nền đường
- Làm mặt đường
......
|
Ghi chi tiết theo từng
hạng mục công trình.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các khoản đóng
góp bằng hiện vật, lao động phải thuyết minh cụ thể các mức quy đổi thành tiền
để ghi biểu.
|
Ngày.......tháng.......năm.....
Trưởng ban quản lý quỹ
(Chủ tài khoản)
|
Phụ lục số 4
Mẫu CKQ 04
Đơn vị công bố thông
tin:
- Tên Quỹ hoặc Uỷ ban
nhân dân xã....
- Địa chỉ...
- Số điện thoại (nếu
có)....
KẾT QUẢ ĐẤU THẦU:........................
(Đơn vị tính: đồng)
Nhà thầu
|
Tiêu thức chọn thầu
|
Nhà thầu được chọn
|
Giải pháp kỹ thuật
|
Giải pháp thi công
|
Tiến độ thi công
|
.............
|
Giá bỏ thầu
(.......đồng)
|
a
b
c
....
Ghi danh sách nhà thầu
tham gia vòng cuối
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ...........tháng.......năm .....
Chủ tịch Hội đồng xét thầu
|
Phụ lục số 5
Mẫu CKQ 05
Đơn vị công bố thông
tin:
- Uỷ ban nhân dân
xã....
- Địa chỉ...
- Số điện thoại (nếu
có)...
QUYẾT TOÁN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ CHO CÔNG TRÌNH:......
(Đơn vị tính:...... đồng)
Các khoản thu
|
Số tiền
|
Các khoản chi
|
Số tiền
|
(Ghi chi tiết các
khoản thu cho xây dựng công trình.)
Ví dụ: 1. Vốn hỗ trợ
từ ngân sách:
- Tỉnh,
- Huyện...
2. Viện trợ, tài trợ
của nước ngoài:
- Công ty A, nước
B...
3. Huy động đóng góp
của nhân dân:
4. Thu khác.
......................
|
|
(Ghi chi tiết các
khoản chi cho xây dựng công trình.)
Ví dụ: 1. Đào đắp nền
đường:
- Chi nhân công,
- Chi thuê máy móc
...
2. Rải đá cấp phối mặt
đường:
- Chi vật liệu,
- Chi nhân công...
..................
|
|
Tổng cộng
|
|
Tổng cộng
|
|
Chênh lệch thu lớn
hơn chi
|
|
Chênh lệch chi lớn
hơn thu
|
|
Ghi chú: - Các khoản
đóng góp bằng hiện vật, lao động phải thuyết minh cụ thể các mức quy đổi
thành tiền để ghi biểu.
- Biện pháp xử lý số chênh lệch
thu - chi
|
Ngày ...........tháng ........năm........
Trưởng ban quản lý quỹ
(Chủ tài khoản)
|