BỘ QUỐC
PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 169/2021/TT-BQP
|
Hà Nội,
ngày 23 tháng 12 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG TRONG BỘ QUỐC
PHÒNG
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc
phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ
thuật,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông
tư quy định về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong
Bộ Quốc phòng.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Thông tư này quy định việc đăng ký, quản
lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng.
2. Việc đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng của doanh nghiệp Quân đội đã cổ phần hóa do Nhà nước nắm giữ
dưới 50% vốn điều lệ không thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có
liên quan đến việc đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
trong Bộ Quốc phòng.
2. Doanh nghiệp Quân đội (kể cả doanh nghiệp
Quân đội đã cổ phần hóa do Nhà nước năm giữ trên 50% vốn điều lệ) có xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng đăng ký cấp biển số xe dân sự tại Cơ quan Công an.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư các từ ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1. Xe quân sự gồm xe cơ giới và xe máy
chuyên dùng được trang bị cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản
lý, sử dụng vào mục đích quân sự, quốc phòng.
2. Xe cơ giới gồm ô tô (kể cả xe cơ sở
là ô tô có lắp các trang thiết bị chuyên dùng, ô tô đầu kéo, ô tô điện); xe
xích; rơ moóc, sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô; mô tô hai bánh, mô tô ba bánh,
xe gắn máy (kể cả xe máy điện).
3. Xe máy chuyên dùng gồm xe máy
chuyên dùng quân sự, xe máy thi công; xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các
loại xe chuyên dùng khác có tham gia giao thông được trang bị cho các cơ quan,
đơn vị trong Bộ Quốc phòng theo quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Biển số đăng ký xe (biển kiểm soát)
là tấm biển gắn trên xe cơ giới, xe máy chuyên dùng mà trên đó thể hiện chữ và
số do cơ quan có thẩm quyền cấp; đây là ký hiệu pháp lý về quyền, trách nhiệm
quản lý, sử dụng xe quân sự của cơ quan, đơn vị.
5. Chứng nhận đăng ký xe là tài liệu
chứng nhận pháp lý về quyền, trách nhiệm quản lý, sử dụng xe quân sự của cơ
quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng.
Điều 4. Biển số đăng
ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Cục Xe - Máy/TCKT sản xuất biển số xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục
II ban hành kèm theo Thông tư này và cấp cho cơ quan, đơn vị sau khi thực
hiện xong thủ tục đăng ký xe theo quy định tại Điều 23 Thông tư
này.
2. Ký hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng được quy định tại Phụ lục III ban hành
kèm theo Thông tư này cho từng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
Bộ Tổng Tham mưu quyết định và thông báo ký
hiệu biển số đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đối với cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng mới thành lập.
3. Biển số đăng ký xe bị mất, bị mờ, gẫy,
hỏng, cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý có trách nhiệm kiểm tra, báo cáo cơ
quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp trên đến cấp trực thuộc Bộ Quốc
phòng đề nghị Cục Xe - Máy/TCKT cấp lại, cấp đổi theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.
4. Ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe máy
chuyên dùng trước khi đưa vào sử dụng, phải thực hiện đăng ký hệ thống số phụ
theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 5. Chứng nhận
đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Cục Xe - Máy/TCKT in theo mẫu quy định tại
Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này và cấp
chứng nhận đăng ký xe cho cơ quan, đơn vị sau khi thực hiện xong thủ tục đăng
ký theo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
2. Cơ quan, đơn vị và cá nhân có trách nhiệm
quản lý, sử dụng Chứng nhận đăng ký theo quy định tại Thông tư này. Khi chứng
nhận đăng ký bị mất, bị mờ, rách nát thì cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý phải
kiểm tra, báo cáo cơ quan xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp trên đến
cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị Cục Xe - Máy cấp lại, cấp đổi theo quy
định tại Điều 24 Thông tư này.
Điều 6. Chứng từ
nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước:
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng.
2. Đối với xe nhập khẩu
a) Mua trong nước, mua qua hợp đồng ủy thác:
Đối với xe cơ giới gồm: Dữ liệu điện tử về
nguồn gốc xe do Cục Xe - Máy/TCKT lấy trên mạng truyền số liệu chuyên dùng Chính
phủ (CPNET) hoặc tờ khai nguồn gốc xe nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu trước
ngày 01 tháng 7 năm 2021); giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo
vệ môi trường (Không áp dụng đối với các xe nhập khẩu phục vụ nhiệm vụ quốc
phòng).
Đối với xe máy chuyên dùng gồm: Tờ khai hải
quan; giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc
giấy thông báo miễn kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường
của cấp có thẩm quyền.
b) Đối với xe được miễn mọi thủ tục Hải quan,
bao gồm:
Văn bản của Bộ Quốc phòng về giải quyết thủ
tục hải quan đặc biệt nhập khẩu hàng hóa chuyên dùng quân sự;
Văn bản của cơ quan Hải quan xác nhận hàng
hóa nhập khẩu (nêu rõ hàng hóa đã qua khu vực giám sát);
Văn bản của doanh nghiệp được ủy thác nhập
khẩu xác nhận số khung, số máy của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng nhập khẩu.
3. Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
nhập khẩu thuộc diện cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu là
tài sản di chuyển (nhập khẩu trực tiếp) bao gồm:
a) Tờ khai hải quan theo quy định của Bộ Tài
chính;
b) Giấy phép nhập khẩu đối với xe cho tặng;
c) Giấy xác nhận viện trợ của Bộ Tài chính
đối với xe viện trợ;
d) Biên lai thu thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt đối với xe nhập khẩu phi mậu dịch, xe nhập khẩu là tài sản di chuyển.
4. Xe đã đăng ký tại Cơ quan Công an, Sở Giao
thông vận tải: Chứng từ nguồn gốc xe thực hiện theo quy định quy trình cấp, thu
hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Công an và
quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng của Bộ Giao thông vận tải.
5. Trường hợp mất chứng từ nguồn gốc xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng, cơ quan, đơn vị có văn bản giải trình kèm theo bản
sao chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của cơ quan đã cấp chứng
từ đó.
Điều 7. Giải quyết
các trường hợp cụ thể về số khung, số máy
1. Đối với xe nhập khẩu
a) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có số
khung, số máy ở Etiket, số ghi bằng sơn, số bị mờ, hoen gỉ thì sẽ đóng theo số
được cơ quan Hải quan xác nhận;
b) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cơ
quan Hải quan xác nhận chỉ tìm thấy số Vin, không có số khung, số máy thì đóng
số khung, số máy theo số Vin;
c) Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã bị đóng
lại số khung, số máy thì không giải quyết đăng ký, trừ trường hợp có văn bản
giải trình của cơ quan Hải quan hoặc cơ quan nhập khẩu có xác nhận của nhà sản
xuất.
2. Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sản
xuất, lắp ráp trong nước có số máy, số khung đóng châm kim hoặc số đóng bị mờ,
không cà được thì đóng lại số theo số ghi trong phiếu kiểm tra chất lượng xuất
xưởng.
3. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã đăng ký,
nếu thay máy, thân máy mà chưa có số thì đóng số theo biển số đăng ký.
4. Cục Xe - Máy/TCKT là cơ quan duy nhất được
đóng lại số khung, số máy.
Điều 8. Những hành vi
nghiêm cấm
1. Giả mạo hồ sơ; làm thay đổi số khung, số
máy; sửa chữa, tẩy xoá, thay đổi các thông tin ghi trên chứng nhận đăng ký.
2. Tự sản xuất, sử dụng biển số không đúng
quy định tại Điều 4 Thông tư này; mua, bán, thuê, mượn, cho
thuê, cho mượn, thế chấp xe, biển số, chứng nhận đăng ký.
3. Thay thế động cơ không rõ nguồn gốc hoặc
nguồn gốc không hợp pháp.
4. Cung cấp giấy tờ xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng cho các phương tiện giao thông cơ giới đường bộ để người ngoài Quân đội
lưu hành trái phép.
5. Sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
không đúng mục đích; liên doanh, liên kết với các tổ chức, cá nhân ngoài Quân
đội.
6. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho
người không đủ điều kiện điều khiển tham gia giao thông đường bộ.
7. Điều khiển xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
khi không được giao nhiệm vụ (trừ các trường hợp làm nhiệm vụ đặc biệt hoặc
kiểm tra tình trạng kỹ thuật xe).
Chương II
ĐĂNG
KÝ, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Mục 1. NGUYÊN TẮC,
HÌNH THỨC, CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 9. Nguyên tắc
đăng ký, quản lý, sử dụng
1. Xe cơ giới, xe máy chuyên dùng phải thực
hiện việc đăng ký và quản lý chặt chẽ theo đúng quy định của pháp luật và Bộ
Quốc phòng.
2. Quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại,
nhãn hiệu, nhóm xe, trạng thái sử dụng và sự đồng bộ; thực hiện đầy đủ, chặt
chẽ, thống nhất theo hệ thống từ cấp cơ sở đến cơ quan quản lý cấp chiến dịch,
chiến lược.
3. Sử dụng đúng mục đích, nhiệm vụ, nhóm xe,
tính năng chiến kỹ thuật; bảo đảm an toàn tuyệt đối và hiệu quả.
Điều 10. Hình thức
đăng ký
1. Đăng ký chính thức.
2. Đăng ký tạm thời.
Điều 11. Cơ quan quản
lý đăng ký
1. Bộ Quốc phòng thống nhất việc quản lý,
đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
2. Cục Xe - Máy/TCKT là cơ quan trực tiếp
giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng thực hiện việc quản lý, đăng ký xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng theo quy định tại Thông tư này.
Mục 2. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 12. Hồ sơ đăng
ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng có nguồn gốc viện trợ trước ngày 31
tháng 12 năm 1989
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa
vào trang bị quân sự.
2. Văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng xác nhận nguồn gốc xe viện trợ.
3. Bản khai đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
4. Lệnh xuất kho (áp dụng đối với xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng đã nhập kho).
5. Biên bản giao, nhận xe.
Điều 13. Hồ sơ đăng
ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do Bộ Quốc phòng trang bị
Hồ sơ đăng ký xe do Bộ Quốc phòng trang bị
gồm:
1. Các giấy tờ được quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 12 Thông tư này.
2. Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng, hóa
đơn tài chính (không áp dụng đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do Cục Xe -
Máy/TCKT mua tập trung).
3. Chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 14. Hồ sơ đăng
ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do đơn vị tự mua
1. Hồ sơ đăng ký lần đầu, gồm các giấy tờ quy
định tại khoản 1, khoản 3 Điều 12 Thông tư này và các giấy
tờ sau:
a) Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua
bán hoặc hợp đồng, thanh lý hợp đồng ủy thác;
b) Bản sao hóa đơn tài chính;
c) Chứng từ nguồn gốc xe quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Hồ sơ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng đã
đăng ký tại cơ quan Công an, Sở Giao thông vận tải, gồm các giấy tờ quy định
tại khoản 1, khoản 3 Điều 12 Thông tư này và các giấy tờ
sau:
a) Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua
bán;
b) Bản sao hóa đơn tài chính (áp dụng đối với
trường hợp mua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các tổ chức, cá nhân có đăng
ký kinh doanh);
c) Chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại Điều 6 Thông tư này (Cơ quan, đơn vị mua xe có trách nhiệm đến
cơ quan Công an, Sở Giao thông vận tải làm thủ tục nhận giấy sang tên, di
chuyển hoặc tờ khai di chuyển và hồ sơ gốc của xe, bàn giao đầy đủ cho cơ quan
xe-máy hoặc cơ quan quản lý trang bị cấp đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng để
chuyển giao về Cục Xe - Máy/TCKT);
d) Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
thuộc quyền sở hữu của đơn vị đã đăng ký tại cơ quan Công an, Sở Giao thông vận
tải, không áp dụng điểm a, điểm b khoản 2 Điều này.
Điều 15. Hồ sơ đăng
ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng điều động giữa các cơ quan, đơn vị
đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về
việc điều động xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
2. Bản khai đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo
Thông tư này.
3. Biên bản giao, nhận xe.
4. Chứng nhận đăng ký, biển số, lý lịch theo
xe.
Điều 16. Hồ sơ đăng
ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng điều động nội bộ của cơ quan, đơn vị
trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Quyết định điều động xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng của thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Bản khai đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư
này.
3. Biên bản giao, nhận xe.
4. Chứng nhận đăng ký theo xe.
Điều 17. Hồ sơ đăng
ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu
phi mậu dịch, nhập khẩu là tài sản di chuyển
1. Hồ sơ đăng ký đối với xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng được cho, tặng gồm các giấy tờ được quy định tại khoản
1, khoản 3 Điều 12 Thông tư này và các giấy tờ sau:
a) Văn bản cho, tặng của bên cho, tặng;
b) Chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng quy định tại Điều 6 Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng được viện trợ; nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu là tài sản di chuyển, gồm
các giấy tờ quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 12 Thông tư này
và các giấy tờ sau:
a) Văn bản của Bộ Quốc phòng xác nhận đối với
xe viện trợ;
b) Bản sao hợp đồng mua bán, bản sao hóa đơn
tài chính (nếu có) đối với xe nhập khẩu phi mậu dịch, nhập khẩu là tài sản di
chuyển;
c) Chứng từ nguồn gốc xe theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 18. Hồ sơ đăng
ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng được cải tạo
1. Quyết định của cấp có thẩm quyền cho phép
cải tạo xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
2. Bản khai đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
3. Giấy chứng nhận chất lượng và an toàn kỹ
thuật xe cơ giới, xe máy chuyên dùng sau cải tạo.
4. Chứng nhận đăng ký đối với xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng đã đăng ký.
5. Đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
chưa đăng ký phải có Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng đưa vào trang bị quân
sự và chứng từ nguồn gốc xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 6 Thông tư này.
Điều 19. Hồ sơ đăng
ký đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thay thế động cơ cùng loại
1. Bản khai đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan kỹ
thuật đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng.
3. Phiếu hợp cách xuất xưởng của xe sau khi
thay động cơ.
4. Biên bản giao, nhận xe khi xuất xưởng.
5. Chứng nhận đăng ký theo xe.
6. Chứng từ nguồn gốc động cơ.
a) Động cơ nhận tại kho của Cục Xe - Máy/TCKT:
Lệnh xuất kho.
b) Động cơ do đơn vị tự mua:
Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với
động cơ sản xuất, lắp ráp trong nước);
Tờ khai hải quan theo quy định của Bộ Tài
chính (đối với động cơ nhập khẩu);
Bản sao hợp đồng, thanh lý hợp đồng mua bán;
Bản sao hóa đơn tài chính.
c) Động cơ sau sửa chữa tại các nhà máy,
xưởng
Biên bản kiểm tra tình trạng kỹ thuật trước
khi vào sửa chữa;
Phiếu hợp cách xuất xưởng sửa chữa động cơ.
Điều 20. Hồ sơ đăng
ký, cấp thêm biển số xe cơ giới đối với xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; xe
nghiệp vụ của Quân đội đã đăng ký biển số dân sự
1. Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng về
việc đăng ký, cấp biển số xe cơ giới.
2. Bản khai đăng ký xe cơ giới quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
3. Bản sao Chứng nhận đăng ký, hồ sơ gốc của
xe cơ giới theo quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện
giao thông cơ giới đường bộ của Bộ Công an.
Điều 21. Hồ sơ giới
thiệu đăng ký, cấp biển số dân sự xe cơ giới, xe máy chuyên dùng của các doanh
nghiệp, cơ quan, đơn vị Quân đội
1. Xe của các doanh nghiệp Quân đội
a) Xe đăng ký lần đầu:
Giấy giới thiệu do Cục Xe - Máy/TCKT cấp (Cơ
quan, đơn vị gửi về Cục Xe - Máy/TCKT, gồm các giấy tờ sau: Văn bản do cơ quan
xe - máy hoặc cơ quan quản lý trang bị các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề
nghị cấp giấy giới thiệu; văn bản cho mua xe của cấp có thẩm quyền; bản sao
chứng từ nguồn gốc xe và hồ sơ mua bán theo quy định);
Chứng từ nguồn gốc xe theo quy định quy trình
cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của Bộ
Công an và quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng của Bộ Giao thông vận tải.
Doanh nghiệp mang giấy giới thiệu và hồ sơ
đến cơ quan đăng ký của Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải để đăng ký.
b) Xe đã đăng ký, cấp biển số xe quân sự:
Quyết định của Tổng Tham mưu trưởng cho phép
đăng ký biển số xe dân sự;
Giấy giới thiệu do Cục Xe - Máy/TCKT cấp;
Bản sao: Chứng nhận đăng ký, hồ sơ gốc của xe
quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này.
Doanh nghiệp mang giấy giới thiệu và hồ sơ
đến cơ quan đăng ký của Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải để đăng ký.
2. Xe của các cơ quan, đơn vị đã đăng ký, cấp
biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
a) Văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng và được Bộ trưởng Bộ Công an chấp thuận;
b) Giấy giới thiệu do Cục Xe - Máy/TCKT cấp
(Cơ quan, đơn vị nộp về Cục Xe - Máy/TCKT: Văn bản do cơ quan xe - máy hoặc cơ
quan quản lý trang bị các đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng đề nghị cấp giấy giới
thiệu; bản sao văn bản đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng gửi Bộ Công an);
c) Bản sao Chứng nhận đăng ký, hồ sơ gốc của
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quy định tại Mục 2 Chương
II Thông tư này.
Cơ quan, đơn vị mang giấy giới thiệu và hồ sơ
đến cơ quan đăng ký của Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải để đăng ký.
3 . Hồ sơ cấp đổi, cấp lại chứng nhận đăng
ký, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; sang tên, di chuyển thực hiện theo
quy định quy trình cấp, thu hồi đăng ký, biển số phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ của Bộ Công an và quy định về đăng ký xe máy chuyên dùng của Bộ Giao
thông vận tải.
Điều 22. Cấp biển số
tạm thời cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Các trường hợp cấp biển số tạm thời
a) Xe đã được Tổng Tham mưu trưởng quyết định
đưa vào trang bị quân sự, hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều
13 Thông tư này;
b) Xe đã được Tổng Tham mưu trưởng quyết định
cho phép đơn vị tự mua, hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều
14 Thông tư này;
c) Xe cho, tặng; viện trợ; nhập khẩu phi mậu
dịch, xe nhập khẩu là tài sản di chuyển hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Điều 17 Thông tư này;
d) Xe nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp trong nước
trong quá trình trung chuyển;
đ) Xe chạy khảo sát, xe chạy thử nghiệm; xe
thuộc các dự án, chương trình được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
e) Biển số tạm thời thực hiện theo quy định
tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Hồ sơ đăng ký tạm thời cho xe cơ giới, xe
máy chuyên dùng
a) Công văn đề nghị của thủ trưởng cơ quan,
đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng hoặc thủ trưởng cơ quan, đơn vị được Bộ
Quốc phòng giao nhiệm vụ mua xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
b) Bản sao hồ sơ đối với các trường hợp quy
định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều này;
c) Kế hoạch trung chuyển, kế hoạch chạy thử
nghiệm; văn bản của cấp có thẩm quyền chứng minh xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
thực hiện thuộc các đề tài, thử nghiệm, dự án đối với các trường hợp quy định
tại điểm d, điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Thời hạn cấp biển số tạm thời được ghi
trên biển số nhưng không được quá 90 ngày kể từ ngày cấp.
4. Ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này,
Tổng Tham mưu trưởng quyết định cấp biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng hoặc
biển số tạm thời để thực hiện nhiệm vụ đột xuất, đặc biệt.
Điều 23. Trình tự
đăng ký
1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
có trách nhiệm lập hồ sơ đăng ký đối với từng trường hợp xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng quy định tại Mục 2 Chương II Thông tư này, gửi
qua mạng quân sự (bản scan) hoặc trực tiếp về Cục Xe - Máy/TCKT.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy/TCKT có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ
sơ, đơn vị có trách nhiệm gửi hồ sơ gốc đối với trường hợp gửi hồ sơ qua mạng
quân sự để trình Cục trưởng Cục Xe - Máy/TCKT ký duyệt.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Xe - Máy/TCKT
có văn bản yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung, thời gian bổ sung hồ sơ không được
tính vào thời hạn giải quyết.
3. Sau khi Cục trưởng Cục Xe - Máy/TCKT phê
duyệt hồ sơ đăng ký, Cục Xe - Máy/TCKT cấp biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký,
lý lịch xe cho cơ quan, đơn vị; cá nhân được giao nhiệm vụ nhận biển số đăng
ký, chứng nhận đăng ký, lý lịch xe phải trình giấy giới thiệu và ký sổ giao nhận.
Điều 24. Cấp lại, cấp
đổi, thu hồi biển số, chứng nhận đăng ký xe cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Trường hợp cấp lại, cấp đổi chứng nhận
đăng ký: Chứng nhận đăng ký bị mờ, rách nát, bị mất hoặc hết hạn sử dụng.
2. Trường hợp cấp lại, cấp đổi biển số đăng
ký: Biển số bị mờ, gẫy hoặc bị mất.
3. Hồ sơ cấp lại, cấp đổi
a) Văn bản đề nghị của thủ trưởng cơ quan kỹ
thuật đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng (đối với trường hợp chứng nhận đăng ký
bị mất phải được cơ quan chức năng của Cục Xe - Máy/TCKT kiểm tra, xác nhận
không bị thu giữ);
b) Bản khai đăng ký xe được quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này (không áp dụng đối
với trường hợp cấp đổi, cấp lại biển số);
c) Bản tường trình nêu rõ lý do mất của lái
xe hoặc người được giao nhiệm vụ quản lý, có xác nhận của chỉ huy đơn vị từ cấp
trung đoàn hoặc tương đương trở lên;
d) Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký theo
xe (trường hợp bị mờ, rách nát, gẫy, hỏng hoặc hết hạn sử dụng).
4. Trình tự thực hiện
a) Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng
có trách nhiệm lập hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, gửi qua mạng quân
sự hoặc trực tiếp về Cục Xe - Máy/TCKT;
b) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, Cục Xe - Máy/TCKT có trách nhiệm kiểm tra, đăng ký và trình Cục
trưởng ký phê duyệt;
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, Cục Xe - Máy/TCKT
có văn bản yêu cầu cơ quan, đơn vị bổ sung, thời gian bổ sung hồ sơ không được
tính vào thời hạn giải quyết.
5. Thu hồi biển số, chứng nhận đăng ký trong
các trường hợp sau:
a) Xe loại khỏi biên chế hoặc xe điều động
giữa các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng;
b) Xe hết hạn sử dụng hoặc chuyển ra đăng ký
tại cơ quan Công an;
c) Biển số đăng ký, chứng nhận đăng ký bị
mất, không thu hồi được, thủ trưởng cơ quan kỹ thuật đầu mối trực thuộc Bộ Quốc
phòng chịu trách nhiệm báo cáo, giải trình Cục Xe - Máy/TCKT xem xét, giải
quyết.
Mục 3. QUẢN LÝ, SỬ
DỤNG XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Điều 25. Quản lý xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Cục Xe - Máy/TCKT là cơ quan tham mưu,
giúp Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, chỉ đạo thực hiện
quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại, sự đồng bộ của xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng mang biển số quân sự và xe mang biển số dân sự của các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp trong Bộ quốc phòng.
2. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp
trong Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng:
a) Quản lý số lượng, chất lượng, chủng loại
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng mang biển số quân sự và xe mang biển số dân sự
trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp mình quản lý;
b) Điều động, phân nhóm và xác định trạng
thái sử dụng và sự đồng bộ xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong cơ quan, đơn vị
thuộc quyền.
3. Cơ quan xe - máy đơn vị chịu trách nhiệm
tổ chức thực hiện các biện pháp nhằm duy trì hệ số kỹ thuật, nâng cao chất
lượng công tác quản lý xe cơ giới, xe máy chuyên dùng theo quyết định của người
chỉ huy và hướng dẫn của cơ quan xe - máy cấp trên.
Điều 26. Sử dụng xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng
1. Đối với người điều khiển xe cơ giới:
a) Phải có giấy phép lái xe quân sự phù hợp
với loại xe theo quy định;
b) Trường hợp điều khiển xe mang biển số quân
sự phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước được phép sử dụng giấy phép lái xe dân sự;
c) Phải chấp hành nghiêm quy định của pháp luật
và quy định của Bộ Quốc phòng.
2. Đối với người điều khiển xe máy chuyên
dùng:
a) Nếu chưa có giấy phép lái xe ô tô, phải có
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ;
b) Chứng chỉ điều khiển xe máy chuyên dùng;
c) Phải chấp hành nghiêm quy định của pháp luật
và Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp xe quá tải trọng, quá khổ giới
hạn, xe bánh xích; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng trên đường bộ trong điều
kiện bình thường phải thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải; trường
hợp làm nhiệm vụ khẩn cấp thực hiện theo quy định của Bộ Quốc phòng và phải có
các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông, an toàn công trình đường bộ theo quy
định của pháp luật.
4. Trường hợp xe chở hàng trái phép bị tạm
giữ hàng hóa, phương tiện và chuyển giao cho cơ quan chức năng xử lý theo quy
định của pháp luật. Người điều khiển xe nếu vi phạm các quy định khi tham gia
giao thông thì tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo Điều lệnh Quản lý
bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy
định của pháp luật.
5. Lực lượng kiểm tra xe quân sự, kiểm soát
quân sự phối hợp chặt chẽ với các cơ quan chức năng, kiểm tra các hoạt động của
xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; xe mang biển số dân sự của các doanh nghiệp Quân
đội tham gia giao thông. Khi phát hiện hành vi vi phạm thì chấn chỉnh kịp thời,
xử lý theo quy định của Quân đội và quy định của pháp luật.
6. Chỉ huy cơ quan, đơn vị các cấp, chịu
trách nhiệm về việc sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng do cơ quan, đơn vị
mình quản lý.
Điều 27. Điều kiện xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông
1. Đối với xe cơ giới phải có:
a) Biển số đăng ký;
b) Chứng nhận đăng ký;
c) Tem kiểm định còn hiệu lực dán trên kính
chắn gió;
d) Hệ thống số phụ;
đ) Giấy công tác xe;
e) Đối với xe vận chuyển hàng hóa phải có
chứng từ hàng hóa. Trường hợp đặc biệt thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Đối với xe máy chuyên dùng: Thực hiện theo
quy định tại các điểm a, b, d, e khoản 1 Điều này.
3. Khi thực hiện nhiệm vụ huấn luyện thực
hành lái xe, ngoài các quy định tại khoản 1 Điều này, phải có:
a) Giấy phép xe tập lái;
b) Biển xe tập lái.
4. Trường hợp chạy kiểm tra, thử nghiệm, phải
có:
a) Lệnh sửa chữa hoặc kế hoạch chạy kiểm tra,
thử nghiệm được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
b) Biển báo “xe chạy thử” có nền đỏ, chữ
trắng (kích thước 297mm x 210mm) treo phía trước và phía sau xe.
5. Xe cơ giới phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước
phải có:
a) Biển số đăng ký;
b) Chứng nhận đăng ký theo quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
c) Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.
6. Xe mang biển số dân sự của doanh nghiệp
Quân đội thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chương III
TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ DOANH NGHIỆP CÓ LIÊN QUAN
Điều 28. Bộ Tổng Tham
mưu
Quyết định đưa vào trang bị quân sự những xe
cơ giới, xe máy chuyên dùng sử dụng trong Bộ Quốc phòng.
Điều 29. Tổng cục Kỹ
thuật
1. Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật giúp Bộ trưởng
Bộ Quốc phòng quản lý Nhà nước về công tác đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc phòng.
2. Cục Xe - Máy/TCKT
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật trong chỉ đạo, hướng dẫn, triển khai, tổ
chức thực hiện công tác đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên
dùng trong Bộ Quốc phòng;
b) Giới thiệu ra cơ quan đăng ký xe của Bộ
Công an, Bộ Giao thông vận tải đăng ký, cấp biển số dân sự cho xe của các doanh
nghiệp, cơ quan, đơn vị Quân đội;
c) Tổ chức đăng ký, cấp biển số xe, chứng
nhận đăng ký theo quy định tại Thông tư này; hướng dẫn, chỉ đạo, kiểm tra, quản
lý, sử dụng xe theo đúng quy định của pháp luật và Bộ Quốc phòng;
d) Nghiên cứu, đề xuất cấp có thẩm quyền ban
hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo; quy định quản lý, sử dụng; hệ thống sổ
sách nghiệp vụ; chế độ thống kê, báo cáo bảo đảm thống nhất, chính quy trong Bộ
Quốc phòng;
đ) Quản lý, lưu trữ hồ sơ đăng ký xe cơ giới,
xe máy chuyên dùng theo quy định của pháp luật.
Điều 30. Các cơ quan,
đơn vị và doanh nghiệp có liên quan
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách
nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng theo đúng quy định của pháp luật.
2. Cơ quan xe - máy đầu mối trực thuộc Bộ
Quốc phòng:
a) Tham mưu giúp thủ trưởng cơ quan, đơn vị
thực hiện công tác đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng; xe
mang biển số dân sự của các doanh nghiệp Quân đội theo quy định;
b) Chịu trách nhiệm về tính pháp lý của hồ sơ
đề nghị đăng ký;
c) Chấp hành nghiêm sự chỉ đạo, hướng dẫn,
kiểm tra của Cục Xe - Máy/TCKT về công tác đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ
giới, xe máy chuyên dùng theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 31. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 08 tháng 02 năm
2022 và thay thế Thông tư số 102/2016/TT-BQP
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định về đăng ký, quản
lý, sử dụng xe cơ giới trong Bộ Quốc phòng; Thông tư số 172/2018/TT-BQP ngày 27 tháng 12 năm 2018 sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 102/2016/TT-BQP
ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng; Thông tư số 102/2021/TT-BQP ngày 22 tháng 7 năm 2021 sửa
đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 102/2016/TT-BQP
ngày 29 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 172/2018/TT-BQP
ngày 27 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
Điều 32. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Chứng nhận đăng ký xe quân sự được cấp
trước ngày Thông tư này có hiệu lực Thi hành thì tiếp tục sử dụng, cấp mới, cấp
đổi theo mẫu số 03b, mẫu số 03d, 04b Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này đến khi điều kiện về hạ tầng, kỹ thuật
đảm bảo in được trên vật liệu PET thì được cấp mới, cấp đổi theo mẫu số 03a, mẫu số
03c, 04a Phụ lục I kèm theo Thông tư này.
2. Thực hiện đăng ký xe cơ giới, xe máy
chuyên dùng qua mạng quân sự khi điều kiện về hạ tầng, kỹ thuật đảm bảo cho
việc đăng ký theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày Thông
tư này có hiệu lực, các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng lập hồ sơ đăng
ký đối với xe máy chuyên dùng đã đưa vào trang bị quân sự chưa đăng ký theo quy
định tại Thông tư này, gửi về Cục Xe - Máy/TCKT để đăng ký.
Điều 33. Trách nhiệm
thi hành
Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ
thuật, Cục trưởng Cục Xe - Máy/TCKT, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Đ/c Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các đ/c Thủ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Các cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- C56, C55, C75;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL/BTP;
- Vụ Pháp chế BQP;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng TTĐTBQP (để đăng tải);
- Lưu: VT, NCTH. ....89.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Huy Vịnh
|
PHỤ
LỤC I
MẪU
BIỂU NGHIỆP VỤ ĐĂNG KÝ XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Kèm
theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
Mẫu số 01a: Bản khai đăng ký xe cơ giới.
Mẫu số 01b: Bản khai đăng ký xe máy chuyên
dùng.
Mẫu số 02: Biển số tạm thời.
Mẫu số 03a: Chứng nhận đăng ký xe cơ giới (Sử
dụng vật liệu PET).
Mẫu số 03b: Chứng nhận đăng ký xe cơ giới (Sử
dụng vật liệu giấy).
Mẫu số 03c: Chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng (Sử dụng vật liệu PET).
Mẫu số 03d: Chứng nhận đăng ký xe máy chuyên
dùng (Sử dụng vật liệu giấy).
Mẫu số 04a: Chứng nhận đăng ký xe phục vụ
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước (Sử dụng vật liệu PET).
Mẫu số 04b: Chứng nhận đăng ký xe phục vụ
Lãnh đạo Đảng, Nhà nước (Sử dụng vật liệu giấy).
BẢN KHAI ĐĂNG
KÝ XE
A. PHẦN ĐƠN VỊ KÊ KHAI
Căn cứ ………………………………….…..(4)
……………………..………………………..
(5) ……………………….đề nghị Cục Xe - Máy đăng ký xe
…………………có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu: …………..(6)…………. Loại
xe:……………..(7)……………..
Số khung: …………….(8)………………. Số máy: ……………(9)……………
Nguồn gốc trang bị: ………………..(10)……………….
Số khung: Cà số trực tiếp tại xe bằng bút
chì (dán gọn trong khung)
|
|
Số máy: Cà số trực tiếp tại động cơ bằng
bút chì (dán gọn trong khung)
|
Nước sản xuất: …………………(11)………………… ; Năm sản
xuất: ..…(12)……
Công suất động cơ:..(13) …………KW; Công thức
bánh xe: ...(14)………………
Tổng số lốp xe:....(15)....; Cỡ lốp…...(16)….
: Trước ……….Sau …………..
Kích thước của xe (17): Dài…….. mm, Rộng
……….mm, Cao …………mm
Tải trọng :...(18) ………...Kg; Khối lượng toàn
bộ ……………….(19)……………. Kg
Số người cho phép chở, kể cả người lái:
………………..(20)………… người.
Giá trị xe:
…………………………………………..(21).…………………………………………
TRƯỞNG
PHÒNG (BAN) XE - MÁY(22)
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
___________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ
Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký
(dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số ……. ngày ……… tháng ……. năm
……….. về việc ……………………
(5) Tên cơ quan, đơn vị dưới cơ quan, đơn vị
đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp.
(6), (7), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc
chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với
xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng
ký.
(8), (9) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ
khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận
xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như
trong chứng nhận đăng ký.
(10) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua
sắm, cho tặng...
(11) , (12), (13), (14), (15), (16), (17),
(18), (19), (20) Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe
nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước);
xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng ký.
(21) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn
bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyển đơn vị không có hóa
đơn bán hàng thì bỏ trống.
(22) Cơ quan xe - máy đơn vị trực thuộc Bộ
Quốc phòng.
B. PHẦN XÁC MINH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XE
CỦA CỤC XE - MÁY
Nhãn hiệu: ………………………………………………………………………
Loại xe: …………………………………………………………………………
Số khung: ………………………………………………………………………
Số máy: …………………………………………………………………………
Nước sản xuất:………………………………………………………………
Năm sản xuất: …………………………………………………………………
Dung tích xi lanh ………………………………………………………………
Tải trọng : ………………………………………………………………
Khối lượng bản thân: ………………………………………………………………
Khối lượng toàn bộ: ………………………………………………………………
Số người cho phép chở, kể cả người
lái:…………………………………………
Số chứng nhận đăng ký: ………………………………Cấp lần:………………
Ngày đăng ký: ………………………………Số sổ..…………………………….
Hà Nội,
ngày ……..tháng ……..năm………..
|
PHÒNG KT Ô
TÔ - TRẠM NGUỒN
(Ký ghi rõ họ, tên )
hoặc
(Xác thực số)
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
hoặc
(Xác thực số)
|
BẢN KHAI ĐĂNG
KÝ XE
A. PHẦN ĐƠN VỊ KÊ KHAI
Căn cứ
…………………….(4)…………………….…………………….…………………….
(5)…………………….……………………. đề nghị Cục Xe - Máy
đăng ký xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Nhãn hiệu: …….(6)………. Loại xe:
………………..(7)………………………...
Số khung: ………….(8)………. Số máy:
…………….(9)…………………….
Nguồn gốc trang bị: …………………….(10)…………………….
Số khung: Cà số trực tiếp tại xe bằng bút
chì (dán gọn trong khung)
|
|
Số máy: Cà số trực tiếp tại động cơ bằng
bút chì (dán gọn trong khung)
|
Nước sản xuất: …………….(11)…………. ; Năm sản
xuất: …………….(12) …………….
Công suất động cơ:..(13)……………. KW; Khối lượng
toàn bộ ………….(14)…………. Kg
Kích thước bao của xe (15): Dài ………….mm, Rộng
…………….mm, Cao………………. mm
Giá trị xe:
…………………….…………………….(16)…………………….…………………….
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ XMCD (17)
(Ký,
ghi rõ họ, tên)
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
____________________
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ
Quốc phòng.
(2) Tên cơ quan, đơn vị trực tiếp đăng ký
(dưới cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ một cấp).
(3) Địa danh.
(4) Quyết định số …….ngày …….tháng……năm về
việc……………………….
(5) Tên cơ quan, đơn vị dưới cơ quan, đơn vị
đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp.
(6), (7), Ghi như trong tờ khai Hải quan hoặc
chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận xuất xưởng (đối với
xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như trong chứng nhận đăng
ký.
(8), (9) Ghi đầy đủ chữ và số như trong tờ
khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận
xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như
trong chứng nhận đăng ký.
(10) Trang bị quốc phòng (Bộ cấp), tự mua
sắm, cho tặng...
(11), (12), (13), (14), (15) Ghi như trong tờ
khai Hải quan hoặc chứng từ nhập khẩu (đối với xe nhập khẩu); giấy chứng nhận
xuất xưởng (đối với xe sản xuất, lắp ráp trong nước); xe đã đăng ký ghi như
trong chứng nhận đăng ký.
(16) Xe đăng ký lần đầu ghi như trong hóa đơn
bán hàng; trường hợp xe cho, tặng, viện trợ, điều chuyển đơn vị không có hóa
đơn bán hàng thì bỏ trống.
(17) Cơ quan quản lý xe máy chuyên dùng đơn
vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
B. PHẦN XÁC
MINH THÔNG TIN ĐĂNG KÝ XE CỦA CỤC XE - MÁY
Nhãn hiệu: …………………….…………………….…………………….
Loại xe:…………………….…………………….…………………….
Số khung: …………………….…………………….…………………….
Số máy: …………………….…………………….…………………….
Nước sản xuất: …………………….…………………….…………………….
Năm sản xuất: …………………….…………………….…………………….
Công suất của động cơ
…………………….…………………….…………………….
Khối lượng toàn bộ:
…………………….…………………….…………………….
Số chứng nhận đăng ký:……….………………… Cấp
lần:……….…………………
Ngày đăng ký:……….………………….……………Số
sổ..……….…………………
Hà Nội,
ngày ……..tháng ……..năm………..
|
TRƯỞNG
PHÒNG QUẢN LÝ XMCD
(Ký ghi rõ họ, tên )
hoặc
(Xác thực số)
|
CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên, đóng dấu)
hoặc
(Xác thực số)
|
Mẫu số 02. Biển số
tạm thời.
Quy cách:
+ Kích thước 297 x 210 mm (A4).
+ In ngang trên nền giấy trắng, loại 80g/m2
Mẫu số 03a. Chứng
nhận đăng ký xe cơ giới (Sử dụng vật liệu PET)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
1. Chất liệu: Vật liệu PET (nhựa dẻo).
2. Nền màu trắng, giữa mặt trước in hình quốc
huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt.
3. Kích thước (mm): Dài x rộng X dày (85,60 x 53,98 x 0,76).
Mẫu số 03b: Chứng
nhận đăng ký xe cơ giới (Sử dụng vật liệu giấy)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
1. Kích thước: (85,60 x 53,98) mm.
2. Nền màu trắng, giữa mặt trước in hình quốc
huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt
3. In Offset trên nền giấy trắng, ép Plastic
bảo vệ.
Mẫu số 03c. Chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (Sử dụng vật liệu PET)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
1. Chất liệu: Vật liệu PET (nhựa dẻo).
2. Nền màu trắng, giữa mặt trước in hình quốc
huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt
3. Kích thước (mm): Dài x rộng x dày (85,60 x
53,98 x 0,76).
Mẫu số 03d. Chứng
nhận đăng ký xe máy chuyên dùng (Sử dụng vật liệu giấy)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
1. Kích thước: (85,60 x 53,98) mm.
2. Nền màu trắng, giữa mặt trước in hình quốc
huy, hoa văn phản quang
màu vàng nhạt.
3. In Offset trên nền giấy trắng, ép Plastic
bảo vệ.
Mẫu số 04a. Chứng
nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước (Sử dụng vật liệu PET)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
- Kích thước 85,60mm x 53,98mm; số
chứng nhận đăng ký có 02 ký tự đầu là chữ “LĐ...” trước dãy số đăng ký;
mặt trước giữa có in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt; Chất
liệu: PET (nhựa dẻo).
Mẫu số 04b. Chứng
nhận đăng ký xe phục vụ Lãnh đạo Đảng, Nhà nước (Sử dụng vật liệu giấy)
Mặt trước
Mặt sau
Quy cách:
Kích thước 85,60mm x 53,98mm; số
chứng nhận đăng ký có 02 ký tự đầu là chữ “LĐ...” trước dãy số đăng ký;
mặt trước giữa có in hình quốc huy, hoa văn phản quang màu vàng nhạt; mặt sau
có 02 vạch chéo song song màu đỏ, hoa văn phản quang màu vàng nhạt; có 05 ô để
đóng dấu gia hạn sử dụng hằng năm, chữ màu đen.
PHỤ
LỤC II
BIỂN
SỐ ĐĂNG KÝ, HỆ THỐNG SỐ PHỤ XE CƠ GIỚI, XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Kèm
theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
1. Biển số đăng ký
a) Mẫu biển số:
b) Kích thước biển số:
TT
|
Loại biển
số
|
Kích thước biển (mm)
|
Chiều cao
chữ, số (mm)
|
Chiều rộng
chữ, số (mm)
|
Bề dày nét
chữ, số (mm)
|
Gạch nối
|
Dài (mm)
|
Rộng (mm)
|
1
|
Biển số dài xe ô tô, xe xích.
|
400x110
|
81
|
41
|
12
|
22
|
12
|
2
|
Biển số ngắn xe ô tô, xe xích.
|
280 X 200
|
81
|
41
|
12
|
22
|
12
|
3
|
Biển số dài xe máy chuyên dùng.
|
470x110
|
81
|
41
|
12
|
22
|
12
|
4
|
Biển số ngắn xe máy chuyên dùng.
|
280x200
|
81
|
41
|
12
|
22
|
12
|
5
|
Biển xe mô tô
|
180x150
|
50
|
30
|
7
|
|
|
6
|
Biển số rơ moóc, sơmi rơ moóc
|
280x200
|
81
|
41
|
12
|
|
|
- Riêng xe du lịch đến 9 chỗ ngồi, kích thước
biển số phía sau cho phép sản xuất theo kích thước của hốc lắp biển số.
c) Vật liệu sản xuất biển số:
Nhôm dẻo dày 1mm, trên bề mặt biển số được
phủ lớp vật liệu phản quang màu đỏ.
d) Quy cách:
- Nền biển số màu đỏ, chữ và số màu trắng dập
chìm theo thiết kế của Cục Xe - Máy;
- Trên nền biển có dập nổi hình quân hiệu,
đường kính 20mm:
+ Biển số dài: Hình quân hiệu dập phía trên
gạch ngang thứ nhất;
+ Biển số ngắn: Hình quân hiệu dập ở vị trí
bên trái, khoảng cách giữa chiều cao chữ ký hiệu đơn vị.
đ) Vị trí lắp biển số:
- Xe ô tô, xe xích: Phía trước lắp biển số
dài tại vị trí lắp biển số theo thiết kế của nhà sản xuất; phía sau lắp biển số
ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số phù hợp với từng loại xe.
- Máy kéo, xe máy chuyên dùng: Có thể lắp 1
hoặc 2 biển số tùy theo từng loại xe. Trường hợp lắp 2 biển số: Phía trước lắp
biển số dài tại vị trí lắp biển số theo thiết kế của nhà sản xuất; phía sau lắp
biển số ngắn hoặc biển số dài tại vị trí hốc lắp biển số phù hợp với từng loại
xe.
- Rơ moóc hoặc sơmi rơ moóc, xe mô tô hai
bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, xe máy điện và các loại xe tương tự: Lắp 1
biển số tại vị trí lắp biển số theo thiết kế của nhà sản xuất.
e) Quy cách sơn biển số trực tiếp lên thành
hậu thùng xe ô tô vận tải
- Chiều cao của chữ và số 160mm;
- Chiều rộng của chữ và số 80mm;
- Bề dày nét chữ và số 20mm;
- Sử dụng sơn có màu tương phản với màu của
thành hậu thùng xe.
2. Hệ thống số phụ
- Xe ô tô, rơ moóc, sơmi rơ moóc đã được đăng
ký, trước khi đưa vào sử dụng phải bổ sung hệ thống số phụ cho xe theo quy
định;
- Nhóm chữ, số trong hệ thống số phụ do phòng
(ban) xe - máy các cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng đề xuất,
thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt và quản lý theo chế độ mật (phải thống
nhất, khoa học, tránh trùng lặp); sau khi được phê duyệt cơ quan, đơn vị báo
cáo Cục Xe - Máy để thống nhất quản lý;
- Nhóm chữ và số của hệ thống số phụ gồm từ 1
đến 2 nhóm chữ hoặc 1 đến 2 nhóm số, có thể kết hợp cả nhóm chữ và số; giữa 2
nhóm chữ hoặc số nối nhau bằng nét gạch ngang. Nhóm chữ (số) đầu thể hiện đơn
vị dưới đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng một cấp; nhóm thứ 2 thể hiện đơn vị dưới
đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng 2 cấp.
Ví dụ: Xe của Trung đoàn Bộ binh 101, Sư đoàn
Bộ binh 325 (25 - 01).
- Hình thức, chất liệu, vị trí trình bày
+ Phông chữ: “.VNARIAL NARROWH” đứng, đậm,
cao 50mm, khoảng cách giữa các số (hoặc chữ) 12mm; nét gạch ngang: rộng 8mm,
dài 15mm;
+ Màu sắc: Chọn màu chữ, số, đường gạch ngang
có màu tương phản với màu nền tại vị trí ghi số phụ;
+ Hình thức: Trình bày phải thống nhất trên
mỗi loại xe của đơn vị;
+ Chất liệu: Sơn trực tiếp lên xe hoặc cắt
dán bằng màng phản quang, đảm bảo kết dính tốt, không bị bong tróc;
+ Vị trí: Trình bày bên trái theo chiều tiến
của xe cả phía trước và phía sau xe, ở vị trí dễ quan sát.
PHỤ
LỤC III
KÝ
HIỆU BIỂN SỐ CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
(Kèm
theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
TT
|
TÊN ĐƠN VỊ
|
KÝ HIỆU
BIỂN SỐ
|
1
|
Bộ Tổng Tham mưu - Cơ quan Bộ Quốc Phòng
|
TM
|
2
|
Tổng cục Chính trị
|
TC
|
3
|
Tổng cục Hậu cần
|
TH
|
4
|
Tổng cục Kỹ thuật
|
TT
|
5
|
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
TK
|
6
|
Tổng cục II
|
TN
|
7
|
Quân Khu 1
|
KA
|
8
|
Quân Khu 2
|
KB
|
9
|
Quân Khu 3
|
KC
|
10
|
Quân Khu 4
|
KD
|
11
|
Quân Khu 5
|
KV
|
12
|
Quân Khu 7
|
KP
|
13
|
Quân Khu 9
|
KK
|
14
|
Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội
|
KT
|
15
|
Quân đoàn 1
|
AA
|
16
|
Quân đoàn 2
|
AB
|
17
|
Quân đoàn 3
|
AC
|
18
|
Quân đoàn 4
|
AD
|
19
|
Quân chủng Phòng không - Không quân
|
QA
|
20
|
Quân chủng Hải quân
|
QH
|
21
|
Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên Phòng
|
QB
|
22
|
Bộ Tư lệnh Cảnh sát Biển
|
QC
|
23
|
Bộ Tư lệnh 86
|
QM
|
24
|
Bộ Tư lệnh Bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
BL
|
25
|
Binh chủng Tăng, Thiết giáp
|
BB
|
26
|
Binh chủng Công binh
|
BC
|
27
|
Binh chủng Đặc công
|
BK
|
28
|
Binh chủng Pháo binh
|
BP
|
29
|
Binh chủng Hóa học
|
BH
|
30
|
Binh chủng Thông tin liên lạc
|
BT
|
31
|
Học viện Quốc phòng
|
HA
|
32
|
Học viện Lục quân
|
HB
|
33
|
Học viện Chính trị
|
HC
|
34
|
Học viện Hậu cần
|
HE
|
35
|
Học viện Kỹ thuật quân sự
|
HD
|
36
|
Học viện Quân y
|
HH
|
37
|
Trường Sĩ quan Lục quân 1
|
HT
|
38
|
Trường Sĩ quan Lục quân 2
|
HQ
|
39
|
Trường Sĩ quan Chính trị
|
HN
|
40
|
Cục Đối ngoại
|
PA
|
41
|
Cục Gìn giữ hòa bình Việt Nam
|
PG
|
42
|
Ban Cơ yếu Chính phủ
|
PK
|
43
|
Viện Khoa học và Công nghệ quân sự
|
PQ
|
44
|
Viện Thiết kế Bộ Quốc phòng
|
PM
|
45
|
Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga
|
PX
|
46
|
Bệnh viện Trung ương Quân đội 108
|
pp- 10
|
47
|
Bệnh viện quân y 175
|
PP-40
|
48
|
Viện Y học cổ truyền Quân đội
|
PP-60
|
49
|
Binh đoàn 11
|
AV
|
50
|
Binh đoàn 12
|
AT
|
51
|
Binh đoàn 15
|
AN
|
52
|
Binh đoàn 16
|
AX
|
53
|
Binh đoàn 18
|
AM
|
54
|
Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội
|
VT
|
55
|
Tổng công ty 36 - CTCP
|
CA
|
56
|
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân
đội
|
CB
|
57
|
Tổng Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp Vạn
Xuân
|
CD
|
58
|
Tổng công ty Đông Bắc
|
CH
|
59
|
Tổng công ty Thái Sơn
|
CM
|
60
|
Tổng công ty Đầu tư phát triển Nhà và Đô
thị Bộ Quốc phòng
|
CN
|
61
|
Tổng công ty 319
|
CP
|
62
|
Công ty Ứng dụng Kỹ thuật và Sản xuất
|
CT
|
63
|
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô
|
CV
|
PHỤ
LỤC IV
DANH
MỤC XE MÁY CHUYÊN DÙNG
(Kèm
theo Thông tư số 169/2021/TT-BQP ngày 23 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Quốc phòng)
I. Xe máy thi công
1. Máy làm đường hầm
a) Máy khoan đường hầm;
b) Xe vận chuyển đường hầm.
2. Máy làm đất:
a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp,
- Máy đào bánh xích,
- Máy đào bánh hỗn hợp;
b) Máy ủi:
- Máy ủi bánh lốp,
- Máy ủi bánh xích,
- Máy ủi bánh hỗn hợp;
c) Máy cạp;
d) Máy san;
đ) Máy lu:
- Máy lu bánh lốp,
- Máy lu bánh thép,
- Máy lu bánh hỗn hợp;
3. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường;
h) Máy cào bóc mặt đường.
4. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
b) Máy ép cọc;
c) Máy khoan cọc nhồi.
5. Các loại xe máy thi công khác.
II. Xe máy xếp dỡ
1. Máy xúc:
a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
d) Máy xúc ủi.
2. Các loại xe máy nâng hàng.
3. Các loại xe máy xếp dỡ khác.
III. Xe máy chuyên dùng quân sự
1. Xe khắc phục, bố trí vật cản.
2. Xe vượt sông (bánh lốp).
3. Các loại xe máy chuyên dùng quân sự khác.
IV. Các loại xe máy chuyên dùng khác
1. Xe chế biến và gia công gỗ cơ động.
2. Xe cắt, tỉa cây.
3. Xe máy chuyên dùng trong sân bay, bến
cảng, nhà kho...