|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
14/TTLB
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư liên tịch
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính, Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Lê Ngọc Trọng, Lý Tài Luận
|
Ngày ban hành:
|
02/11/1992
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
14/TTLB
|
Hà
Nội , ngày 02 tháng 11 năm 1992
|
THÔNG TƯ LIÊN BỘ
CỦA BỘ Y TẾ - TÀI CHÍNH SỐ 14/TTLB NGÀY 2 THÁNG 11 NĂM
1992 HƯỚNG DẪN VỀ TRỢ CẤP TIỀN THUỐC CHỮA BỆNH CHO NHÂN DÂN VÙNG CAO MIỀN NÚI,
VÙNG SÂU
Căn cứ chỉ thị của Chủ tịch Hội
đồng Bộ trưởng tại công văn số 1192/PPLT ngày 2/4/1992 của văn phòng HĐBT về trợ
cấp tiền thuốc chữa bệnh cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu;
Bộ Y tế và Bộ Tài chính hướng
dẫn một số điểm cụ thể thực hiện như sau:
I. NGUYÊN TẮC
CHUNG:
1. Đối tượng được hưởng mức trợ
cấp tiền thuốc chữa bệnh là 2000đ/người/ bao gồm tổng số dân các xã ở vùng cao
miền núi, biên giới, hải đảo và vùng sâu của các tỉnh (theo quy định của văn
phòng miền núi và dân tộc).
2. Khoản trợ cấp tiền thuốc chữa
bệnh cho nhân dân (Mục I-1) nhằm bổ sung thuốc tối cần thiết, thuốc thiết yếu để
phục vụ cho công tác chăm sóc sức khoẻ ban đầu ở tuyến y tế cơ sở.
3. Kinh phí trợ cấp tiền thuốc
cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu hàng năm đã được tính ghi vào dự toán
ngân sách địa phương; Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo Sở Tài chính - Vật giá, Sở Y
tế cấp phát đúng đối tượng được hưởng và quyết toán đầy đủ trong tổng quyết
toán ngân sách địa phương hàng năm.
4. Hàng năm căn cứ vào đối tượng
được hưởng tại (mục I-1) mức trợ cấp theo đầu dân đã được Chủ tịch Hội đồng Bộ
trưởng đồng ý tại Công văn số 1192/PPLT ngày 2/4/1992 của văn phòng HĐBT và
danh mục thuốc do Bộ Y tế quy định, Sở Y tế lập dự toán kinh phí mua thuốc cho
nhân dân vùng cao được hưởng trợ cấp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài chính -Vật
giá địa phương ) để gửi Bộ Tài chính tổng hợp vào kế hoạch ngân sách Nhà nước
và dự toán nguồn thuốc cho địa phương.
II. TRIỂN
KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN:
1. Căn cứ đề nghị của tỉnh hàng
năm Bộ Tài chính tính cân đối vào ngân sách địa phương khoản chi trợ cấp thuốc
chữa bệnh cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu; đồng thời phối hợp với Bộ Y
tế, các ngành liên quan, và UBND các tỉnh chỉ đạo thực hiện.
2. Phương thức cung cấp thuốc:
Giám đốc Sở Y tế quản lý chặt chẽ khoản kinh phí được trợ cấp để đảm bảo mua
thuốc thiết yếu theo danh mục của Bộ Y tế, quản lý theo dõi việc sử dụng đúng đối
tượng (thuốc được cấp phát tận tay đồng bào miền núi khi ốm đau), thực hiện chế
độ kiểm ta, thanh tra và báo cáo quyết toán theo quy định hiện hành của Nhà nước.
3. Phương thức thanh toán và quản
lý tài chính:
a) UBND tỉnh chỉ đạo Sở Tài
chính - Vật giá đảm bảo cấp đủ khoản tiền trợ cấp thuốc chữa bệnh theo kế hoạch
giao hàng năm cho Sở Y tế đảm bảo cung cấp thuốc cho các đối tượng được hưởng
trợ cấp. Sở Tài chính - Vật giá và Sở Y tế thống nhất về phương thức thanh, quyết
toán theo đúng chế độ Nhà nước quy định.
b) Chế độ báo cáo thanh quyết
toán:
- Trạm y tế xã nhận thuốc hàng
tháng ở hiệu thuốc huyện, có sổ sách theo dõi, thực hiện thanh, quyết toán theo
quy định (ở những xã không có trạm y tế xã, đội y tế lưu động thực hiện nhiệm vụ
này).
- Hiệu thuốc huyện đảm bảo cung
cấp thuốc và thực hiện báo cáo thanh, quyết toán hàng quý với Sở Y tế, Sở Y tế
có trách nhiệm quyết toán khoản kinh phí đảm bảo thuốc cho các đối tượng được
hưởng trợ cấp với Sở Tài chính - Vật giá. Sau khi duyệt quyết toán, Sở Tài
chính -Vật giá tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách địa phương và có báo cáo
riêng với Liên Bộ Y tế -Tài chính về việc sử dụng khoản kinh phí này.
4. Chế độ thanh tra, kiểm tra:
UBND tỉnh, chỉ đạo Sở Tài chính - Vật giá và Sở Y tế thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, thanh tra, đảm bảo quản lý, sử dụng kinh phí đúng mục đích yêu cầu.
III. ĐIỀU KHOẢN
THI HÀNH
Thông tư này có hiệu lực thi
hành từ ngày ký. Quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc, đề nghị các địa
phương phản ảnh về Liên Bộ Tài chính - Y tế để xem xét giải quyết kịp thời.
Lê
Ngọc Trọng
(Đã
ký)
|
Lý
Tài Luận
(Đã
ký)
|
DANH MỤC
XÃ, HUYỆN LÀ VÙNG CAO
(Theo số liệu của Uỷ ban Miền núi và dân tộc)
1. Hà Giang:
1.1. Huyện Mèo Vạc
1.3. Yên Minh
1.5. Xín Mần
1.7. Bắc Mê
1.9. Bắc Quang
2. Tuyên Quang:
2.1. Nà Hang
2.3. Hàm Yên
3. Cao Bằng:
3.1. Bảo Lạc
3.3. Huyện Hà Quảng
3.5. Nguyên Bình
3.7. Trà Lĩnh
3.9. Hoà An
3.11. Thạch An
4. Lai Châu:
4.1. Mường Tè
4.3. Sìn Hồ
4.5. Tủa Chùa
4.7. Điện Biên
5. Yên Bái:
5.1. Trạm Tấu
5.3. Văn Chấn
5.5. Lục Yên
6. Lạng Sơn:
6.1. Đình Lập
6.3. Văn Lãng
6.5. Văn quan
6.7. Chi lăng
6.9. Lộc Bình
7. Lào Cai:
7.1. Sapa
7.3. Bát xát
7.5. Than uyên
7.7. Thị xã Lào Cai
8. Bắc Thái:
8.1. Na Rì
8.3. Huyện Võ Nhai và 13 bản
8.5. Phú Lương và 24 bản
8.7. Đồng Hỷ
9. Sơn La:
9.1. Yên Châu và 4 bản
9.3. Phù Yên và 25 bản
9.5. Quỳnh Nhai và 17 bản
9.7. Mộc Châu và 22 bản
9.9. Song Mã
10. Quảng Ninh:
10.1. Ba Chẽ
10.3. Hải Ninh
10.5. Tiên Sơn và 26 bản
11. Hoà Bình:
11.1. Huyện Mai Châu
11.3. Kỳ Sơn và 3 bản
11.5. Tân Lạc và 1 bản
12. Gia Lai:
12.1. Mang zang
12.3. Khang
12.5. Krongpa
12.7. Chư sê
13. Kon Tum:
13.1. Kon plong
13.3. Đăk glei
13.5. Kontum
14. Lâm Đồng:
14.1. TP . Đà Lạt
14.3. Đức Trọng
14.5. Đơn dương
14.7. Bảo Lộc
15. Vĩnh Phú:
15.1. Thanh Sơn và 27 xóm
16. Hà Bắc:
16.1. Sơn động
16.2. Lục nam
17. Thanh Hoá:
17.1. Quan Hoá
17.3. Lang chánh và 2 làng
17.5. Như xuân
17.7. Thạch thành
18. Nghệ An:
18.1. Kỳ Sơn
18.3. Quế phong
18.5. Quỳ hợp và 10 bản
19. Quảng Bình:
19.1. Minh Hoá
19.3. Bố trạch
19.5. Lệ Thuỷ
20. Quảng trị:
20.1. Hương Hoá
21. Quảng Nam - Đà Nẵng:
21.1. Huyện Giằng
21.2. Phước Sơn
22. Khánh Hoà:
22.1. Khánh sơn
23. Hà Tĩnh:
|
16/16 xã
14/14
12/12
11/13
3/29
12/21
1/17
23/23
13/18
13/20
4/10
6/25
7/16
18/18
21/21
12/12
19/32
11/11 xã
12/35
3/24
8/12
5/20
9/24
6/21
8/29
18/18
18/22
16/16
2/9
17/22
5/14
4/25
2 bản
5/14
5/27
1/7
4/24
8/26
8/8
1/14
2/11
22/22
4/22
9/24
21/23
10/12
1/12
2/13
10/10
10/10
7/15
15/ 15
12/ 12
9/9
16/ 16
5/ 38
5/ 20
1/ 16
33/ 33
6/ 11
9/ 31
3/ 28
21/ 21
13/ 13
4/ 19
8/ 14
3/ 30
2/ 26
20/ 31
9/ 9
9/ 9
2/ 8
|
1.2. Đồng Văn
1.4. Quản bạ
1.6. Hoàng Su phì
1.8. Vị Xuyên
2.2. Chiêm Hoá
2.4. Yên Sơn
3.2. Thông Nông
3.4. Ba Bể
3.6. Hạ Lang
3.8. Trùng Khánh
3.10. Quảng Hoà
3.12. Ngân Sơn
4.2. Phong Thổ
4.4. Mường Lay
4.6. Tuần Giáo
5.2. Mù Căng Chải
5.4. Văn Yên
6.2. Tràng Định
6.4. Bình Giả
6.6. Cao Lộc
6.8. Hữu lũng
6.10. Bắc Sơn và chín bản
7.2. Mường Khương
7.4. Bắc Hà
7.6. Văn Bàn
8.2. Bạch Thông và 7 bản
8.4. Chợ Đồn và 7 bản
8.6. Định Hoá
9.2. Mai Sơn và 31 bản
9.4. Bắc Yên và 26 bản
9.6. Mường La và 22 bản
9.8.Thuận Châu và 28 bản
10.2. Bình Liêu
10.4. Quảng Hà và 17 bản
10.6. Hoành Bồ
11.2. Đà Bắc
11.4. Lạc Sơn và 3 bản
11.6. Kim Bôi và 9 bản
12.2. Thị xã Plâycu
12.4. Kong chro
12.6. Chư Prong
12.8. Chưprah
13.2. Sa thầy
13.4. Săkto
14.2. Lạc dương
14.4. Lâm hà
14.6. Di Linh
14.8. Đa huoai
15.2. Yên lập và 3 xóm
16.2. Lục Ngạn
17.2. Bá Thước và 18 làng
17.4. Thường Xuân
17.6. Ngọc lạc và 3 làng
18.2. Tương dương
18.4. Con cuông và 13 bản
18.6. Quỳ châu và 19 bản
19.2. Tuyên Hoá
19.4. Quảng Ninh
20.2. Vĩnh Linh
21.2. Huyện Hiên
21.4. Trà my
|
18/18 xã
12/12
24/ 24
14/ 21
3/ 29
2/ 38
9/ 9
18/ 26
11/ 14
2/ 19
4/ 25
5/ 10
31/ 31
12/ 13
19/ 21
11/ 11 xã
8/ 27
12/ 23
12/ 20
8/ 21
4/ 26
11/ 20
13/ 16
32/ 33
10/ 23
7/ 26
3/ 22
12 bản
2/ 20
6/ 13
5/ 16
8/ 8
3/ 24
5/ 15
20/ 20
4/ 29
2/ 34
14/ 14
3/ 12
2/ 19
11/ 19
11/ 11
18/ 18
6/6
17/17
17/17
4/ 9
2/17
6/ 30
8/ 22
6/ 19
1/ 20
21/ 21
5/ 13
5/ 12
5/ 16
2/ 14
1/ 22
15/15
3/ 20
|
Thông tư liên bộ 14/TTLB năm 1992 hướng dẫn trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu do Bộ Y tế- Bộ Tài chính ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư liên bộ 14/TTLB ngày 02/11/1992 hướng dẫn trợ cấp tiền thuốc chữa bệnh cho nhân dân vùng cao miền núi, vùng sâu do Bộ Y tế- Bộ Tài chính ban hành
5.325
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|