BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
115/2011/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN VIỆC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THU, CHI VÀ SỬ DỤNG MỘT PHẦN
SỐ NGOẠI TỆ PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ CÂN ĐỐI CHO NHU CẦU CHI NGOẠI TỆ CỦA
CÔNG TY MẸ - TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số
142/2007/NĐ-CP ngày 05/9/2007 của Chính phủ ban hành Quy chế tài chính của Công
ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số
44/2010/NĐ-CP ngày 20/04/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều về quy
chế tài chính của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị
định số 142/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số
118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ Tài chính hướng dẫn vệc
xây dựng kế hoạch thu, chi và sử dụng một phần ngoại tệ phải nộp Ngân sách nhà
nước để cân đối cho nhu cầu chi ngoại tệ của công ty mẹ - Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 44/2010/NĐ-CP ngày 20/04/2010 của
Chính phủ như sau:
Điều 1. Phạm
vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn việc lập,
báo cáo kế hoạch thu, chi và sử dụng một phần số ngoại tệ phải nộp Ngân sách
nhà nước để cân đối nhu cầu chi ngoại tệ hàng năm của Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam.
2. Thông tư này không áp dụng đối
với nhu cầu chi tiêu bằng ngoại tệ của các công ty con thuộc Tập đoàn Dầu khí
Việt Nam; các công ty liên kết với Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các doanh nghiệp
khoa học, tổ chức đào tạo và các tổ chức khác do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam quản
lý.
Điều 2. Nhu
cầu chi bằng ngoại tệ hàng năm của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
1. Chi bằng ngoại tệ đầu tư các
dự án do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam là chủ đầu tư và trực tiếp triển khai thực
hiện hoặc giao cho công ty con thực hiện thông qua hợp đồng dịch vụ.
2. Góp vốn bằng ngoại tệ vào các
dự án do Tập đoàn Dầu khí Việt Nam trực tiếp điều hành hoặc tham gia góp vốn
theo hình thức hợp đồng Dầu khí/Liên doanh.
3. Chi trả nợ gốc, lãi và phí
các khoản vay bằng ngoại tệ để đầu tư các dự án nêu tại khoản 1 và 2 Điều này;
chi trả nợ gốc, lãi và phí các khoản vay bằng ngoại tệ trước đây Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam đã vay, nay đến hạn phải trả nợ.
4. Chi đào tạo cán bộ của Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam ở nước ngoài, thanh toán tiền thuê nhà, tiền lương cho
cán bộ biệt phái tại nước ngoài, chi công tác phí nước ngoài.
5. Chi cho các văn phòng đại diện
của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ở nước ngoài.
6. Chi đóng niên liễm; phí cho
các diễn đàn, hiệp hội quốc tế mà Tập đoàn Dầu khí Việt Nam tham gia.
7. Chi phí tư vấn của các công
ty nước ngoài.
Điều 3. Nguồn
thu ngoại tệ hàng năm của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam
1. Thu từ các hợp đồng dầu khí
bao gồm:
a) Tiền lãi từ hoạt động dầu khí
của nước chủ nhà, thu tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu khí được để lại theo quy
định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 142/2007/NĐ-CP ngày
05/9/2007 của Chính phủ;
b) Tiền dầu thu hồi chi phí, tiền
lãi dầu khí sau thuế công ty mẹ được chia với tư cách nhà thầu từ các hợp đồng
dầu khí trong và ngoài nước;
c) Tiền đền bù của các nhà thầu
do không thực hiện đầy đủ cam kết tối thiểu, thu tiền chuyển nhượng vốn góp từ
các hợp đồng dầu khí;
d) Các khoản thu khác bằng ngoại
tệ từ các hợp đồng dầu khí.
2. Nguồn vốn vay ngoại tệ để đầu
tư các dự án nêu tại khoản 1 và 2 Điều 2 Thông tư này.
3. Các khoản thu ngoại tệ khác của
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam.
Điều 4. Lập,
báo cáo kế hoạch thu, chi ngoại tệ và nhu cầu được sử dụng một phần ngoại tệ phải
nộp Ngân sách nhà nước để cân đối cho nhu cầu chi tiêu ngoại tệ của Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam:
1. Hàng năm, trong trường hợp
Chính phủ không có quy định khác, nếu số thu bằng ngoại tệ quy định tại Điều 3
không đủ đáp ứng các nhu cầu chi bằng ngoại tệ quy định tại Điều 2 Thông tư
này, Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được sử dụng một phần từ số ngoại tệ phải nộp
Ngân sách nhà nước để cân đối nhu cầu chi ngoại tệ nhưng tối đa không vượt quá
50% nhu cầu chi ngoại tệ của Tập đoàn; phần còn thiếu, Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam phải tự cân đối theo quy định.
Bộ Tài chính quyết định cụ thể mức
ngoại tệ Tập đoàn Dầu khí Việt Nam được sử dụng hàng năm từ nguồn thu ngoại tệ
nộp Ngân sách nhà nước sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Ngân hàng
Nhà nước.
2. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam lập
và báo cáo Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về kế hoạch thu, chi và
nhu cầu được sử dụng một phần từ số ngoại tệ phải nộp Ngân sách nhà nước của Tập
đoàn hàng năm và hàng quý gửi Bộ Tài chính và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam,
trong đó:
- Báo cáo kế hoạch năm sau được
lập và gửi trước ngày 15 tháng 12 năm báo cáo. Nội dung báo cáo cần đánh giá
tình hình thực hiện của năm báo cáo, dự kiến năm kế hoạch, kèm theo các số liệu,
tài liệu thuyết minh cụ thể.
- Báo cáo kế hoạch quý sau gửi
chậm nhất vào ngày 25 của tháng cuối quý trước. Nội dung báo cáo cần đánh giá
tình hình thực hiện trong quý, dự kiến kế hoạch quý sau, kèm theo các số liệu,
tài liệu thuyết minh cụ thể.
- Kết thúc năm, báo cáo về tình
hình sử dụng số ngoại tệ để lại chậm nhất trước ngày 15 tháng 01 năm sau.
3. Căn cứ khả năng cân đối ngoại
tệ của Ngân sách nhà nước và nhu cầu chi ngoại tệ của Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam; Bộ Tài chính xem xét, quyết định và thông báo về khả năng cân đối cho Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam được sử dụng một phần từ số ngoại tệ phải nộp Ngân sách
nhà nước hàng năm, chậm nhất trước ngày 30 tháng 01 hàng năm và hàng quý trước
ngày 10 tháng đầu quý.
Phần ngoại tệ được để lại, Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam chỉ được sử dụng đầu tư vào các dự án trọng điểm được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Các khoản thu nộp Ngân sách
nhà nước tương ứng với số ngoại tệ để lại cho Tập đoàn sử dụng nêu trên quy đổi
ra tiền đồng Việt Nam theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại thời điểm nộp tiền.
Điều 5.
Trách nhiệm của các cơ quan
1. Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có
trách nhiệm lập, báo cáo kế hoạch thu, chi ngoại tệ và nhu cầu được sử dụng từ
số ngoại tệ phải nộp Ngân sách nhà nước để cân đối cho nhu cầu chi ngoại tệ của
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư này; thực
hiện quản lý, sử dụng số ngoại tệ được để lại đúng mục đích.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm
thông báo cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam về mức Tập đoàn được sử dụng từ số ngoại
tệ phải nộp Ngân sách nhà nước hàng năm và hàng quý theo quy định tại khoản 4
Điều 4 Thông tư này; kiểm tra, giám sát tình hình sử dụng số ngoại tệ Tập đoàn
được để lại.
Trong quá trình thực hiện, trường
hợp có biến động lớn về số thu, chi ngoại tệ của Ngân sách nhà nước và của Tập
đoàn Dầu khí Việt Nam, Bộ Tài chính xem xét, điều chỉnh lại tổng mức ngoại tệ Tập
đoàn được sử dụng cả năm từ số ngoại tệ phải nộp Ngân sách nhà nước.
Điều 6. Tổ
chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị Tập đoàn Dầu khí Việt Nam phản ánh kịp thời về Bộ Tài
chính để được giải quyết./.
Nơi nhận:
- TTTCP và các Phó TTCP;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ
- Văn phòng BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng TW;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Toà án Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ CT, NHNN, Bộ KH&ĐT, Bộ TP;
- Website Chính phủ; Website Bộ Tài chính; Công báo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Tập đoàn Dầu khí Việt Nam;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính: TCT, Vụ NSNN, KBNN, Vụ PC;
- Lưu: VT, Cục TCDN.
|
KT.BỘ
TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|
PHỤ LỤC
BÁO CÁO KẾ HOẠCH CÂN ĐỐI THU CHI NGOẠI TỆ VÀ NHU CẦU
SỬ DỤNG MỘT PHẦN
TỪ SỐ NGOẠI TỆ PHẢI NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA CÔNG TY MẸ- TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT
NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 115/2011/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2011 của
Bộ Tài chính)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Dự
toán năm 20..
|
Chia
ra theo Quý
|
Quý
I
|
Quý
II
|
Quý
III
|
Quý
IV
|
A
|
Thu ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi tiết từng khoản thu
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Chi ngoại tệ
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Chi tiết từng khoản chi
|
|
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Cân đối thu- chi
|
|
|
|
|
|
|
D
|
Số ngoại tệ đề nghị để lại
theo Nghị định số 44/2010/NĐ-CP
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
lập biểu
|
Kế
toán trưởng
|
Tổng
giám đốc
(Ký tên, đóng dấu)
|