BỘ
TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
110/2018/TT-BTC
|
Hà
Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN MUA LẠI, HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ CỦA
CHÍNH PHỦ, TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH VÀ TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA
PHƯƠNG TẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 6 năm
2018 về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm
2018 quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 94/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm
2018 về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm
2018 quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ
Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 7 năm 2017
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài
chính ban hành Thông tư hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ,
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị
trường trong nước.
1. Thông tư này
quy định về tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền
địa phương tại thị trường trong nước; chế độ công bố thông tin và trách
nhiệm của các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc tổ chức mua lại, hoán đổi
công cụ nợ.
2. Đối tượng
áp dụng
a) Chủ thể tổ
chức phát hành công cụ nợ;
b) Sở Giao
dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
c) Chủ sở hữu
công cụ nợ tham gia mua lại, hoán đổi và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến
việc mua lại, hoán đổi công cụ nợ.
Ngoài các
thuật ngữ đã được giải thích tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP
của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký,
niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán (sau
đây gọi tắt là Nghị định số 95/2018/NĐ-CP)
và Nghị định số 94/2018/NĐ-CP của Chính phủ
ngày 30 tháng 6 năm 2018 về nghiệp vụ quản lý nợ công (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 94/2018/NĐ-CP), trong Thông tư này,
các thuật ngữ được hiểu như sau:
1. “Công
cụ nợ” bao gồm:
a) Công cụ nợ
của Chính phủ;
b) Trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành;
c) Trái phiếu
chính quyền địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phát hành.
2. “Chủ
thể tổ chức phát hành” bao gồm:
a) Kho bạc
Nhà nước đối với phát hành công cụ nợ của Chính phủ;
b) Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh đối với phát hành trái phiếu chính quyền địa phương;
c) Ngân hàng
chính sách đối với phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh.
3. “Chủ sở
hữu công cụ nợ” là tổ chức, cá nhân nắm giữ công cụ nợ.
4. “Lãi
suất danh nghĩa của công cụ nợ” là tỷ lệ phần trăm (%) lãi hàng năm tính
trên mệnh giá mà chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ phải thanh toán cho chủ
sở hữu theo các điều kiện, điều khoản phát hành công cụ nợ.
5. “Kỳ hạn
còn lại” là thời gian thực tế tính từ ngày mua lại công cụ nợ, ngày hoán
đổi công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn.
6. “Ngày
tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ” là:
a) Ngày chủ
thể tổ chức phát hành thỏa thuận và ký hợp đồng mua lại, hoán đổi công cụ nợ
theo phương thức thỏa thuận;
b) Ngày chủ
thể tổ chức phát hành tổ chức đấu thầu mua lại, đấu thầu hoán đổi công cụ nợ
theo phương thức đấu thầu.
7. “Mua
lại công cụ nợ” là việc chủ thể tổ chức phát hành mua lại công cụ nợ trước
ngày đáo hạn.
8. “Bán
lại công cụ nợ” là việc chủ sở hữu bán lại công cụ nợ cho chủ thể tổ chức
phát hành trước ngày đáo hạn.
9. “Ngày
mua lại công cụ nợ” là ngày chủ thể tổ chức phát hành thanh toán tiền mua
lại công cụ nợ cho chủ sở hữu.
10. “Lãi
suất mua lại công cụ nợ” là lãi suất trúng thầu hoặc lãi suất thỏa thuận do
chủ thể tổ chức phát hành quyết định trên cơ sở kết quả đấu thầu hoặc kết quả
thỏa thuận mua lại công cụ nợ theo quy định tại Thông tư này.
11. “Hoán
đổi công cụ nợ” là việc cùng mua, cùng bán hai (02) mã công cụ nợ khác nhau
của cùng một chủ thể tổ chức phát hành tại cùng một thời điểm với mục tiêu quản
lý danh mục nợ.
12. “Công
cụ nợ bị hoán đổi” là loại công cụ nợ đang lưu hành được lựa chọn để hoán
đổi với công cụ nợ được hoán đổi.
13. “Công
cụ nợ được hoán đổi” là công cụ nợ phát hành lần đầu hoặc phát hành bổ
sung được lựa chọn để hoán đổi cho các loại công cụ nợ bị hoán đổi.
14. “Ngày
hoán đổi công cụ nợ” là ngày phát hành công cụ nợ được hoán đổi để hoán đổi
cho công cụ nợ bị hoán đổi.
15. “Lãi
suất hoán đổi công cụ nợ” là lãi suất chiết khấu dùng làm căn cứ để xác
định giá công cụ nợ bị hoán đổi, giá công cụ nợ được hoán đổi.
1. Bộ Tài
chính quyết định khung lãi suất mua lại, khung lãi suất hoán đổi công cụ nợ
trong từng thời kỳ hoặc cho từng đợt mua lại, hoán đổi.
2. Căn cứ vào
khung lãi suất mua lại công cụ nợ, khung lãi suất hoán đổi công cụ nợ quy định
tại Khoản 1 Điều này, chủ thể tổ chức phát hành quyết định lãi suất mua lại đối
với từng đợt mua lại, quyết định lãi suất hoán đổi đối với từng đợt hoán đổi.
1. Việc mua
lại, hoán đổi công cụ nợ phải thực hiện theo đề án hoặc phương án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật về phát hành công cụ nợ, cụ
thể như sau:
a) Đối với
công cụ nợ của Chính phủ, thực hiện theo đề án mua lại, hoán đổi được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt quy định tại Khoản 1 Điều 24, Khoản 1 Điều
25 Nghị định số 95/2018/NĐ-CP;
b) Đối với
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, thực hiện theo phương án mua lại, hoán đổi
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy định tại Khoản 7 Điều 49
Nghị định số 91/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 6 năm 2018 về cấp và
quản lý bảo lãnh Chính phủ;
c) Đối với
trái phiếu chính quyền địa phương, thực hiện theo phương án mua lại, hoán đổi
được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy định tại Khoản
6, Khoản 7 Điều 8 Nghị định số 93/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6
năm 2018 quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương.
2. Đảm bảo
theo giá thị trường tại thời điểm thực hiện; công khai, minh bạch trong tổ chức
mua lại, hoán đổi công cụ nợ.
3. Tuân thủ quy
định của Thông tư này và pháp luật có liên quan.
1. Việc mua
lại, hoán đổi công cụ nợ được thực hiện theo một (01) trong hai (02) phương
thức sau:
a) Thỏa thuận
trực tiếp với các chủ sở hữu công cụ nợ;
b) Đấu thầu
qua Sở Giao dịch chứng khoán. Kho bạc Nhà nước có thể trực tiếp tổ chức đấu
thầu mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
2. Chủ thể tổ
chức phát hành công cụ nợ quyết định phương thức mua lại, hoán đổi theo đề án,
phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và thông báo cụ thể phương thức mua
lại, hoán đổi công cụ nợ trước khi tổ chức thực hiện.
1.
Đối với công cụ nợ được mua lại
a)
Là công cụ nợ chưa đến ngày đáo hạn;
b)
Không bị ràng buộc trong các quan hệ về giao dịch đảm bảo từ thời điểm đăng ký
tham gia bán lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận hoặc từ ngày tổ chức
đấu thầu mua lại công cụ nợ.
2.
Đối với công cụ nợ được hoán đổi
a)
Trường hợp phát hành bổ sung phải đảm bảo công cụ nợ có điều kiện, điều khoản
như điều kiện, điều khoản của công cụ nợ đang lưu hành;
b)
Trường hợp công cụ nợ phát hành lần đầu tiên thì điều kiện, điều khoản của công
cụ nợ do chủ thể tổ chức phát hành quyết định.
3.
Đối với công cụ nợ bị hoán đổi, đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều
này.
1. Tối thiểu
năm (05) ngày làm việc trước ngày tổ chức mua lại, chủ thể tổ chức phát hành
công bố thông tin về đợt mua lại công cụ nợ trên trang điện tử của chủ thể tổ
chức phát hành, Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam. Nội dung thông báo gồm:
a) Điều khoản
của công cụ nợ dự kiến được mua lại, bao gồm: mã, quy mô của mã, ngày phát
hành lần đầu, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc,
lãi;
b) Khối lượng
công cụ nợ dự kiến mua lại đối với từng mã;
c) Ngày cuối
cùng chủ sở hữu công cụ nợ hoặc tổ chức được chủ sở hữu công cụ nợ ủy quyền
thực hiện đăng ký tham gia bán lại, đảm bảo tối thiểu ba (03) ngày làm việc
trước ngày tổ chức mua lại;
d) Ngày Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa công cụ nợ trên tài khoản
lưu ký của chủ sở hữu đã đăng ký tham gia bán lại, đảm bảo tối thiểu là hai (02) ngày
làm việc trước ngày tổ chức mua lại;
đ) Ngày tổ
chức mua lại và ngày mua lại dự kiến.
2. Căn cứ
thông báo về đợt mua lại công cụ nợ quy định tại Khoản 1 Điều này, chủ sở hữu
hoặc tổ chức được chủ sở hữu ủy quyền thực hiện đăng ký bán lại công cụ nợ với
chủ thể tổ chức phát hành theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông
tư này. Các đơn đăng ký bán lại nộp sau ngày đăng ký bán lại cuối cùng là không
hợp lệ.
3. Sau ngày
cuối cùng đăng ký bán lại công cụ nợ, căn cứ thông tin đăng ký bán lại, chủ thể
tổ chức phát hành thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam để phong
tỏa số công cụ nợ đăng ký bán lại theo mẫu tại Phụ lục 2
Thông tư này. Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa số công
cụ nợ đăng ký bán lại của chủ sở hữu và thông báo cho chủ thể tổ chức phát hành
về việc phong tỏa.
4. Vào ngày
tổ chức mua lại, căn cứ thông tin đăng ký bán lại của chủ sở hữu, thông báo
phong tỏa công cụ nợ đăng ký bán lại của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam,
chủ thể tổ chức phát hành thực hiện thỏa thuận, thống nhất với các chủ sở hữu
hoặc tổ chức được chủ sở hữu ủy quyền về điều khoản mua lại công cụ nợ. Nội
dung thỏa thuận gồm:
a) Khối lượng
công cụ nợ mua lại đối với mỗi mã;
b) Mức lãi
suất mua lại đối với mỗi mã công cụ nợ theo quy định tại Điều 3 Thông
tư này;
c) Ngày mua
lại;
d) Giá một
công cụ nợ mua lại xác định theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;
đ) Tổng số
tiền mua lại công cụ nợ được xác định bằng số lượng công cụ nợ mua lại nhân
với giá mua một (01) công cụ nợ.
5. Trên cơ sở
kết quả thỏa thuận, trong ngày tổ chức mua lại chủ thể tổ chức phát hành và chủ
sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở hữu ủy quyền ký hợp đồng về việc mua lại theo mẫu
tại Phụ lục 3 Thông tư này.
6. Chậm nhất
một (01) ngày làm việc sau ngày tổ chức mua lại, chủ thể tổ chức phát hành
thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam và Sở Giao dịch chứng khoán
kết quả thỏa thuận mua lại theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông
tư này. Căn cứ thông báo của chủ thể tổ chức phát hành, Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa đối với công cụ nợ đã ký hợp đồng mua lại và
ngừng phong tỏa đối với công cụ nợ không được mua lại.
7. Vào ngày
mua lại công cụ nợ theo hợp đồng đã ký với chủ sở hữu, chủ thể tổ chức phát
hành chuyển tiền mua lại công cụ nợ cho chủ sở hữu công cụ nợ theo quy định tại
Khoản 1 Điều 22 Thông tư này.
8. Việc hủy
niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký công cụ nợ được mua lại thực hiện theo quy
định tại Điều 25 Thông tư này.
9. Kết thúc đợt
mua lại, chủ thể tổ chức phát hành công bố thông tin về kết quả mua lại công cụ
nợ theo quy định tại Điều 27 Thông tư này.
1. Căn cứ đề án, phương án mua lại công cụ nợ
được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận, thống
nhất với các chủ sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở hữu ủy quyền về điều khoản mua
lại công cụ nợ. Nội dung thỏa thuận gồm:
a) Khối lượng
công cụ nợ mua lại;
b) Mức lãi
suất mua lại theo quy định tại Điều 3 Thông tư này;
c) Ngày mua
lại;
d) Giá một
công cụ nợ mua lại;
đ) Tổng số
tiền mua lại công cụ nợ.
2. Trên cơ sở kết quả thỏa thuận, chủ thể tổ
chức phát hành và chủ sở hữu hoặc tổ chức được chủ sở hữu ủy quyền ký hợp đồng
về việc mua lại theo mẫu tại Phụ lục 3 Thông
tư này.
3. Vào ngày mua lại công cụ nợ theo hợp đồng
đã ký với chủ sở hữu, chủ thể tổ chức phát hành chuyển tiền mua lại công cụ nợ
cho chủ sở hữu công cụ nợ theo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Thông
tư này.
1. Nguyên tắc
đấu thầu
a) Bình đẳng về
quyền lợi và nghĩa vụ giữa các nhà tạo lập thị trường theo đúng quy định
của pháp luật;
b) Bảo mật mọi
thông tin dự thầu của nhà tạo lập thị trường.
2. Hình thức đấu thầu
Đấu thầu mua
lại công cụ nợ được thực hiện theo một (01) trong hai (02) hình thức, gồm:
a) Đấu thầu
cạnh tranh lãi suất;
b) Đấu thầu
kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất.
Trường hợp
đợt đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không
cạnh tranh lãi suất thì tổng khối lượng công cụ nợ mua lại từ nhà đầu tư dự
thầu không cạnh tranh lãi suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng công
cụ nợ gọi thầu mua lại trong phiên đấu thầu.
3. Phương
thức xác định kết quả trúng thầu
Kết quả trúng
thầu công cụ nợ được xác định theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
a) Đơn giá;
b) Đa giá.
4. Chủ thể tổ
chức phát hành công cụ nợ thông báo cụ thể về hình thức đấu thầu, phương thức
xác định kết quả trúng thầu đối với mỗi đợt đấu thầu mua lại công cụ nợ.
1. Là nhà tạo
lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ theo thông báo hàng năm của Bộ Tài
chính.
2. Nhà tạo
lập thị trường bán lại công cụ nợ thuộc sở hữu của mình hoặc bán lại công cụ nợ
của khách hàng theo ủy quyền của chủ sở hữu công cụ nợ.
1. Tối thiểu bốn (04) ngày làm việc trước
ngày tổ chức mua lại, chủ thể tổ chức phát hành công bố thông tin trên trang
điện tử của chủ thể tổ chức phát hành và đề nghị Sở Giao dịch chứng khoán gửi
thông báo cho các nhà tạo lập thị trường và công bố thông tin trên trang điện
tử của Sở Giao dịch chứng khoán. Nội dung thông báo bao gồm:
a) Mã công cụ
nợ tổ chức mua lại;
b) Quy mô của
mã, ngày phát hành lần đầu, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức
thanh toán gốc, lãi công cụ nợ;
c) Khối lượng
công cụ nợ dự kiến mua lại đối với từng mã;
d) Ngày tổ
chức mua lại và ngày mua lại công cụ nợ;
đ) Hình thức
đấu thầu, phương thức xác định kết quả đấu thầu.
2. Chậm nhất vào 10 giờ 30 phút ngày tổ chức
mua lại, nhà tạo lập thị trường gửi Sở Giao dịch chứng khoán
thông tin dự thầu theo mẫu đăng ký dự thầu do Sở Giao dịch chứng khoán quy
định. Mỗi nhà tạo lập thị trường và mỗi khách hàng của nhà tạo lập thị trường
dự thầu cạnh tranh lãi suất được phép đặt tối đa năm (05) mức dự thầu đối với
mỗi mã công cụ nợ gọi thầu. Mỗi mức đặt thầu bao gồm lãi suất dự thầu (tính đến
2 chữ số thập phân) và khối lượng công cụ nợ dự thầu tương ứng. Đối với trường
hợp đấu thầu cho khách hàng, nhà tạo lập thị trường phải cung cấp đầy đủ tên
khách hàng, mức lãi suất và khối lượng dự thầu tương ứng của mỗi khách hàng.
3. Chậm nhất mười lăm (15) phút sau thời gian
đăng ký dự thầu cuối cùng quy định tại Khoản 2 Điều này, Sở Giao dịch chứng
khoán mở thầu, tổng hợp thông tin dự thầu và gửi cho chủ thể tổ chức phát
hành
công cụ nợ.
4. Căn cứ thông tin dự thầu tổng hợp nhận từ
Sở Giao dịch chứng khoán, chủ thể tổ chức phát hành xác định mức
lãi suất mua lại đối với mỗi mã gọi thầu và thông báo cho Sở Giao dịch chứng
khoán để xác định kết quả đấu thầu công cụ nợ theo quy định tại Điều
12 Thông tư này.
5. Kết thúc phiên đấu thầu mua lại, Sở Giao
dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu cho nhà tạo lập thị trường bằng dữ
liệu điện tử thông qua hệ thống đấu thầu điện tử và thông báo cho chủ
thể tổ chức phát hành, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam theo mẫu quy định
tại Phụ lục 5 Thông tư này.
6. Căn cứ thông báo của Sở Giao dịch chứng
khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa công cụ nợ đã
trúng thầu mua lại.
7. Vào ngày mua lại, chủ thể tổ chức phát
hành
thực hiện chuyển tiền mua lại công cụ nợ theo quy định tại Điều
22 Thông tư này.
8. Việc hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký
công cụ nợ thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
9. Kết thúc đợt mua lại, các đơn vị thực hiện
công bố thông tin theo quy định tại Điều 27 Thông tư này.
1. Việc xác
định lãi suất trúng thầu, khối lượng trúng thầu và giá mua lại công cụ nợ được
căn cứ vào các yếu tố sau:
a) Khối lượng
công cụ nợ gọi thầu mua lại;
b) Lãi suất
và khối lượng công cụ nợ dự thầu mua lại;
c) Khung lãi
suất tối thiểu mua lại công cụ nợ theo quy định tại Điều 3 Thông
tư này.
2. Phương
pháp xác định lãi suất trúng thầu
a) Đối với
phương thức đấu thầu mua lại đơn giá: Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự
thầu thấp nhất, áp dụng chung cho tất cả các nhà tạo lập thị trường (đấu thầu
cạnh tranh và không cạnh tranh lãi suất) được xét chọn theo thứ tự từ cao đến
thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
- Trong khung
lãi suất tối thiểu mua lại do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng
công cụ nợ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối
lượng công cụ nợ thông báo mua lại.
b) Đối với
phương thức đấu thầu mua lại đa giá:
- Lãi suất
trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự
thầu của nhà đầu tư đó được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất
dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không thấp hơn khung lãi suất tối thiểu
mua lại công cụ nợ do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng
công cụ nợ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt
quá khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Lãi suất
trúng thầu áp dụng cho các nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh
lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn
xuống tới hai (02) chữ số thập phân.
3. Phương
pháp xác định khối lượng công cụ nợ trúng thầu
a) Đối với
công cụ nợ được đấu thầu dưới hình thức cạnh tranh lãi suất:
Khối lượng
công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương
với khối lượng công cụ nợ dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi
suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất
trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối
lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu
được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất
theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho
các nhà đầu tư được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn
lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi
suất trúng thầu thấp nhất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của
nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo
cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
b) Đối với
công cụ nợ được đấu thầu dưới hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không
cạnh tranh lãi suất:
- Khối lượng
công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương
với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng
thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp
nhất vượt quá khối lượng gọi thầu, thì sau khi đã trừ đi khối lượng mua lại từ
các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất và khối lượng dự thầu ở các
mức lãi suất cao hơn, phần còn lại được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại
mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu
và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi
làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất trúng
thầu thấp nhất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư
này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến
hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ nợ mua lại từ các
nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Khối lượng
công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương
đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự
thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông
tư này, khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà
đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn
lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh
tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh
tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu
tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh
tranh lãi suất;
- Trường hợp
tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ
sẽ không được mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu
và phân bổ khối lượng trúng thầu tại Phụ lục 6 Thông
tư này.
4. Tổng số
tiền mua lại công cụ nợ được xác định bằng khối lượng công cụ nợ mua lại từ chủ
sở hữu nhân với giá mua một (01) công cụ nợ.
5. Giá mua
lại một (01) công cụ nợ được xác định theo Điều 13 Thông tư này.
1. Xác định
giá mua lại một (01) công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ
a) Đối với
tín phiếu Kho bạc
Trong đó:
G = Giá một (01)
tín phiếu (được làm tròn xuống đơn vị
đồng);
MG = Mệnh giá tín
phiếu;
Lt
= Lãi suất chiết khấu áp dụng với tín phiếu bị mua lại (%/365
ngày);
n = Số ngày thực
tế kể từ ngày mua
lại
tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.
b) Đối với
công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ khác có kỳ hạn khi phát hành từ 01 năm
trở lên
Trong đó:
GG = Giá mua lại một
(01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá công cụ
nợ;
a = Số ngày kể từ
ngày mua lại công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;
E = Số ngày trong kỳ
trả lãi giả định mà công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần trả lãi
giả định kể từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt = Lãi suất mua lại
công cụ nợ (%/năm).
2. Xác định giá mua
lại một (01) công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau
a) Đối với trường hợp
ngày mua lại
công
cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ
được xác định như sau:
b) Đối với trường hợp
ngày mua lại
công
cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp, giá mua lại một (01) công cụ nợ
được xác định như sau:
Trong đó:
GG = Giá mua
lại một (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá
công cụ nợ;
Lc
= Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);
k = Số lần
thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;
d = Số ngày
thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp;
E = Số ngày
thực tế trong kỳ trả lãi mà công cụ nợ được mua lại;
t = Số lần
thanh toán lãi công cụ nợ giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công
cụ nợ;
Lt = Lãi suất
mua lại công cụ nợ (%/năm).
3. Xác định
giá mua lại một (01) công cụ nợ có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và có kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn hoặc dài hơn so với các kỳ
trả lãi tiếp theo
a) Trường hợp
ngày mua lại công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền
lãi công cụ nợ của kỳ trả lãi đầu tiên:
- Đối với
trường hợp số ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền
lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua
một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
- Đối với trường hợp số
ngày thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả
lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá mua một
(01) công cụ nợ được xác định như sau:
GG = Giá mua một (01)
công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL1 = Số
tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều
khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
MG = Mệnh giá
công cụ nợ;
Lt
= Lãi suất mua lại công cụ nợ (%/năm);
Lc = Lãi suất
danh nghĩa công cụ nợ (%/năm);
k = Số lần
thanh toán lãi định kỳ trong 1 năm;
a1 = Số ngày
thực tế giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu
tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a2 = Số ngày
thực tế từ ngày mua lại công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường
theo giả định;
E = Số ngày
trong kỳ trả lãi thông thường theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần
đầu;
t = Số lần
thanh toán lãi giữa ngày mua lại công cụ nợ và ngày đáo hạn của công cụ nợ.
b) Trường hợp
ngày mua lại công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng để nhận được tiền lãi công
cụ nợ của kỳ trả lãi đầu tiên, giá mua lại một (01) công cụ nợ được xác định
theo công thức như đối với trường hợp công cụ nợ có các kỳ trả lãi bằng nhau
theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
4. Trường hợp
lãi suất danh nghĩa công cụ nợ là lãi suất thả nổi, Bộ Tài chính thông báo cách
xác định lãi suất và giá mua lại đối với từng đợt mua lại.
1. Tối thiểu
năm (05) ngày làm việc trước ngày tổ chức hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành
công bố thông tin về đợt hoán đổi công cụ nợ trên trang tin điện tử của chủ thể
tổ chức phát hành, Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán
Việt Nam. Nội dung thông báo bao gồm:
a) Điều kiện,
điều khoản của các công cụ nợ dự kiến bị hoán đổi, bao gồm: mã niêm yết, ngày
phát hành, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc, lãi;
b) Điều kiện,
điều khoản của các công cụ nợ dự kiến được hoán đổi:
- Trường hợp
công cụ nợ phát hành bổ sung, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết, ngày
phát hành, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán lãi công
cụ nợ;
- Trường hợp
công cụ nợ phát hành lần đầu, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết dự
kiến; ngày phát hành dự kiến; kỳ hạn dự kiến; nguyên tắc xác định lãi suất danh
nghĩa; phương thức thanh toán lãi công cụ nợ.
c) Khối lượng
công cụ nợ dự kiến bị hoán đổi;
d)
Ngày cuối cùng chủ sở hữu công cụ nợ hoặc tổ chức được chủ sở hữu công cụ nợ ủy
quyền thực hiện đăng ký tham gia hoán đổi công cụ nợ, đảm bảo tối thiểu là ba (03) ngày
làm việc trước ngày tổ chức hoán đổi;
đ) Ngày Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa công cụ nợ trên tài khoản
lưu ký của chủ sở hữu đã đăng ký tham gia hoán đổi, đảm bảo tối thiểu là hai (02)
ngày làm việc trước ngày tổ chức hoán đổi;
e)
Ngày tổ chức hoán đổi, ngày hoán đổi công cụ nợ dự kiến.
2. Căn cứ vào
thông báo về đợt hoán đổi, chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi có nhu cầu hoán
đổi gửi chủ thể tổ chức phát hành đơn đăng ký hoán đổi theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 Thông tư này. Các đơn đăng ký sau ngày đăng
ký hoán đổi cuối cùng là không hợp lệ.
3. Sau ngày
cuối cùng đăng ký hoán đổi, căn cứ thông tin đăng ký hoán đổi, chủ thể tổ chức
phát hành thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam để phong tỏa số
công cụ nợ đăng ký hoán đổi trên tài khoản lưu ký của chủ sở hữu công cụ nợ
theo quy định tại Phụ lục 8 Thông tư này. Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện phong tỏa số trái phiếu đăng ký hoán đổi
của chủ sở hữu công cụ nợ, thông báo cho chủ thể tổ chức phát hành và thành
viên lưu ký nơi chủ sở hữu công cụ nợ mở tài khoản lưu ký về việc phong tỏa.
4. Vào ngày
tổ chức hoán đổi, căn cứ vào đơn đăng ký của chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi,
điều kiện, điều khoản của công cụ nợ hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành thỏa
thuận với chủ sở hữu công cụ nợ về nội dung hoán đổi theo quy định tại Thông tư
này, cụ thể như sau:
a) Xác định
mức lãi suất chiết khấu đối với công cụ bị hoán đổi và được hoán đổi theo quy
định tại Điều
3 Thông tư này;
b) Xác định
ngày hoán đổi; kỳ hạn còn lại của các loại công cụ nợ hoán đổi;
c) Xác định
giá công cụ nợ bị hoán đổi; giá công cụ nợ được hoán đổi theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 21 Thông tư này;
d) Xác định
khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi bảo đảm không vượt quá khối lượng chủ sở hữu
công cụ nợ đã đăng ký và được phong tỏa tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam; xác định số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ
nợ bị hoán đổi theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 21 Thông
tư này.
5. Trường hợp
thống nhất được với chủ sở hữu công cụ nợ về việc hoán đổi, chủ thể tổ chức
phát hành và chủ sở hữu công cụ nợ ký hợp đồng hoán đổi theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này.
6. Căn cứ vào
hợp đồng ký kết, chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ thông báo chi tiết kết
quả hoán đổi cho Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư này để thực
hiện việc đăng ký, lưu ký và niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi, hủy
đăng ký, rút lưu ký, hủy niêm yết đối với các công cụ nợ bị hoán đổi và ngừng
phong tỏa công cụ nợ không thống nhất được với chủ sở hữu về việc hoán đổi.
7. Kết thúc
đợt hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ thực hiện công bố thông
tin theo quy định tại Điều 28 Thông tư này.
1. Căn cứ vào
đề án, phương án hoán đổi công cụ nợ được cấp có thẩm quyền phê duyệt, chủ thể
tổ chức phát hành thỏa thuận với chủ sở hữu công cụ nợ về nội dung hoán đổi
theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Điều kiện,
điều khoản của công cụ nợ bị hoán đổi và công cụ nợ được hoán đổi;
b) Mức lãi
suất chiết khấu đối với công cụ bị hoán đổi và được hoán đổi theo quy định tại Điều
3 Thông tư này;
c) Ngày hoán
đổi; kỳ hạn còn lại của các loại công cụ nợ hoán đổi;
d) Giá công
cụ nợ bị hoán đổi; giá công cụ nợ được hoán đổi theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 21 Thông tư này;
đ) Thỏa thuận
số lượng công cụ nợ bị hoán đổi và xác định số lượng công cụ nợ được hoán đổi
trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi theo quy định tại Điểm
b Khoản 3 Điều 21 Thông tư này.
2. Trường hợp
thống nhất được với chủ sở hữu công cụ nợ về việc hoán đổi, chủ thể tổ chức
phát hành và chủ sở hữu công cụ nợ ký hợp đồng hoán đổi theo mẫu tại Phụ lục 9 Thông tư này.
1. Nguyên tắc
đấu thầu
a) Bình đẳng về
quyền lợi và nghĩa vụ giữa các nhà tạo lập thị trường theo đúng quy định
của pháp luật;
b) Bảo mật mọi
thông tin dự thầu của nhà tạo lập thị trường;
c) Căn cứ
khung lãi suất hoán đổi của Bộ Tài chính và lãi suất của công cụ nợ có kỳ hạn
còn lại tương đương trên thị trường, chủ thể tổ chức phát hành công bố lãi
suất/giá của công cụ nợ bị hoán đổi và tổ chức đầu thầu lãi suất/giá của công
cụ nợ được hoán đổi hoặc công bố lãi suất/giá của công cụ nợ được hoán đổi và
tổ chức đầu thầu lãi suất/giá của công cụ nợ bị hoán đổi.
2. Hình thức đấu thầu
Đấu thầu hoán
đổi công cụ nợ được thực hiện theo một (01) trong hai (02) hình thức, gồm:
a) Đấu thầu
cạnh tranh lãi suất;
b) Đấu thầu
kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất.
Trường hợp
đợt đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không
cạnh tranh lãi suất thì tổng khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi của nhà đầu
tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng
công cụ nợ gọi thầu hoán đổi trong phiên đấu thầu.
3. Phương
thức xác định kết quả trúng thầu
Kết quả trúng
thầu công cụ nợ được xác định theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
a) Đơn giá;
b) Đa giá.
4. Chủ thể tổ
chức phát hành thông báo cụ thể về hình thức đấu thầu, phương thức xác định kết
quả trúng thầu đối với mỗi đợt đấu thầu hoán đổi.
1. Là nhà tạo
lập thị trường công cụ nợ của Chính phủ theo thông báo hàng năm của Bộ Tài
chính.
2. Nhà tạo
lập thị trường được đấu thầu hoán đổi công cụ nợ thuộc sở hữu của mình hoặc đấu
thầu hoán đổi công cụ nợ cho khách hàng theo ủy quyền của chủ sở hữu công cụ
nợ.
1. Tối thiểu
bốn (04) ngày làm việc trước ngày tổ chức hoán đổi, chủ thể tổ chức phát
hành công bố thông tin trên trang điện tử của chủ thể tổ chức phát hành và đề
nghị Sở
Giao dịch chứng khoán gửi thông báo cho toàn bộ nhà tạo lập thị trường và công
bố thông tin trên trang tin điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán. Nội dung
thông báo bao gồm:
a) Điều kiện,
điều khoản các công cụ nợ dự kiến bị hoán đổi và được hoán đổi, bao gồm: mã niêm
yết; ngày phát hành lần đầu; ngày đáo hạn; lãi suất danh nghĩa; phương thức
thanh toán gốc, lãi;
b) Khối lượng
công cụ nợ được hoán đổi hoặc bị hoán đổi dự kiến;
c) Ngày tổ
chức hoán đổi và ngày hoán đổi;
d) Hình thức đấu
thầu, phương thức xác định kết quả đấu thầu.
2. Chậm nhất
vào 9 giờ 30 phút ngày tổ chức
hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành thông báo lãi suất/giá của công cụ nợ bị
hoán đổi (để đấu thầu lãi suất công cụ nợ được hoán đổi) hoặc lãi suất/giá công
cụ nợ được hoán đổi (để đấu thầu lãi suất công cụ nợ bị hoán đổi) qua hệ thống
đấu thầu của Sở
Giao dịch chứng khoán và trên trang
điện tử của mình.
3. Chậm nhất vào
10 giờ 30 phút ngày tổ chức hoán đổi, nhà tạo lập thị
trường gửi Sở Giao dịch chứng khoán thông tin dự thầu bao gồm lãi
suất công cụ nợ được hoán đổi hoặc bị hoán đổi theo mẫu đăng ký dự
thầu do Sở Giao dịch chứng khoán quy định. Mỗi nhà tạo lập thị trường và mỗi
khách hàng của nhà tạo lập thị trường dự thầu cạnh tranh lãi suất được phép đặt
tối đa năm (05) mức dự thầu đối với mỗi mã công cụ nợ gọi thầu, mỗi mức đặt
thầu bao gồm lãi suất dự thầu (tính đến 2 chữ số thập phân) và khối lượng công
cụ nợ dự thầu tương ứng. Đối với trường hợp đấu thầu hộ cho khách hàng, nhà tạo
lập thị trường phải cung cấp đầy đủ tên khách hàng, mức lãi suất và khối lượng
dự thầu tương ứng của mỗi khách hàng.
4. Chậm nhất
mười lăm (15) phút sau thời gian đăng ký dự thầu cuối cùng quy định tại Khoản 3 Điều này, Sở
Giao dịch chứng khoán mở
thầu, tổng hợp thông tin dự thầu và gửi cho chủ thể tổ chức phát
hành
công cụ nợ.
5. Căn cứ vào
thông tin dự thầu tổng hợp nhận từ Sở Giao dịch chứng khoán,
chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ xác định mức lãi suất đối với mỗi mã công cụ nợ được hoán đổi hoặc bị hoán
đổi và
thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán để xác định kết quả đấu thầu công
cụ nợ
được hoán đổi
theo quy định tại Điều 19 và kết quả đấu thầu
công cụ nợ bị hoán đổi theo quy định tại Điều 20 Thông tư này.
6. Kết thúc
phiên đấu thầu hoán đổi, Sở Giao dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu
cho nhà
tạo lập thị trường bằng dữ liệu điện tử thông qua hệ thống đấu thầu điện tử và thông báo
cho cho chủ thể tổ chức phát hành, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam theo mẫu
tại Phụ lục 11 Thông tư này.
Sau khi nhận được thông báo, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa
công cụ nợ bị hoán đổi đã trúng thầu hoán đổi.
7. Vào ngày
hoán đổi, căn cứ vào kết quả đấu thầu, Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết đối với công cụ
nợ được hoán đổi và hủy đăng ký, rút lưu ký, hủy niêm yết đối với các công cụ
nợ bị hoán đổi theo quy định tại Điều 26 Thông tư này.
8. Kết thúc
đợt hoán đổi công cụ nợ, chủ thể tổ chức phát hành thực hiện công bố thông tin
theo quy định tại Điều 28 Thông tư này.
Trường hợp
chủ thể tổ chức phát hành công bố lãi suất/giá công cụ nợ bị hoán đổi và đấu
thầu lãi suất công cụ nợ được hoán đổi thì kết quả đấu thầu công cụ nợ được
hoán đổi xác định như sau:
1. Căn cứ để
xác định lãi suất trúng thầu, khối lượng trúng thầu và giá công cụ nợ được hoán
đổi
a) Khối lượng
công cụ nợ được hoán đổi gọi thầu;
b) Lãi suất
và khối lượng công cụ nợ được hoán đổi dự thầu;
c) Khung lãi
suất hoán đổi công cụ nợ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Phương
pháp xác định lãi suất trúng thầu
a) Đối với
phương thức đấu thầu đơn giá: Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao
nhất, áp dụng chung cho tất cả các nhà tạo lập thị trường trúng thầu (đấu thầu
cạnh tranh và không cạnh tranh lãi suất) và được xét chọn theo thứ tự từ thấp
đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
- Trong khung
lãi suất do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng
công cụ nợ được hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá
khối lượng công cụ nợ thông báo được hoán đổi.
b) Đối với
phương thức đấu thầu đa giá
- Lãi suất
trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất là mức lãi
suất dự thầu của nhà đầu tư đó được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao, thỏa
mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không cao hơn khung lãi suất hoán đổi
công cụ nợ do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng
công cụ nợ hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt
quá khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Lãi suất
trúng thầu áp dụng cho các nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh
lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn
xuống hai (02) chữ số thập phân.
3. Phương
pháp xác định khối lượng công cụ nợ trúng thầu
a) Đối với
công cụ nợ được đấu thầu dưới hình thức cạnh tranh lãi suất:
Khối lượng
công cụ nợ được hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương
đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất
trúng thầu cao nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu
cao nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu
ở các mức lãi suất thấp hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ
cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ
tương ứng với khối lượng dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu
tư được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi
làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực
hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư
này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến
hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
b) Đối với
công cụ nợ được đấu thầu dưới hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không
cạnh tranh lãi suất:
- Khối lượng
công cụ nợ được hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương
đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất
trúng thầu cao nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu
cao nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu
từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất và khối lượng dự thầu ở các
mức lãi suất thấp hơn, phần còn lại của khối lượng công cụ nợ gọi thầu được
phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ
lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười
nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu
tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ
vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho
nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi
khối lượng công cụ nợ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi
suất;
- Khối lượng
công cụ nợ được hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất
tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối
lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2
Điều 16 Thông tư này, khối lượng công cụ nợ được hoán đổi phân bổ cho mỗi
nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất theo tỷ lệ tương ứng với khối
lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn)
đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên
đặt thầu không cạnh tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt
thầu không cạnh tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân
bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu
không cạnh tranh lãi suất;
- Trường hợp
tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ
sẽ không được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu,
lãi suất danh nghĩa và phân bổ khối lượng công cụ nợ được hoán đổi trúng thầu
tại Phụ lục 12 Thông tư này.
Trường hợp
chủ thể tổ chức phát hành công bố lãi suất/giá công cụ nợ được hoán đổi và đấu
thầu lãi suất công cụ nợ bị hoán đổi thì kết quả đấu thầu công cụ nợ bị hoán
đổi xác định như sau:
1. Căn cứ để
xác định lãi suất trúng thầu, khối lượng trúng thầu và giá công cụ nợ bị hoán
đổi
a) Khối lượng
công cụ nợ bị hoán đổi gọi thầu;
b) Lãi suất
và khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi dự thầu;
c) Khung lãi
suất hoán đổi công cụ nợ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này.
2. Phương
pháp xác định lãi suất trúng thầu
a) Đối với
phương thức đấu thầu đơn giá: Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp
nhất, áp dụng chung cho tất cả các nhà đầu tư (cạnh tranh và không cạnh tranh
lãi suất) được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp, thỏa mãn đồng thời hai
(02) điều kiện sau:
- Trong khung
lãi suất do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng
công cụ nợ bị hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá
khối lượng công cụ nợ thông báo bị hoán đổi.
b) Đối với
phương thức đấu thầu đa giá
- Lãi suất
trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự
thầu của nhà đầu tư đó được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp, thỏa mãn đồng
thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không thấp hơn khung lãi suất tối thiểu
hoán đổi công cụ nợ do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng
công cụ nợ hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không
vượt quá khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Lãi suất
trúng thầu áp dụng cho các nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh
lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn
xuống tới hai (02) chữ số thập phân.
3. Phương
pháp xác định khối lượng công cụ nợ trúng thầu cho từng nhà đầu tư
a) Đối với
công cụ nợ được đấu thầu dưới hình thức cạnh tranh lãi suất:
Khối lượng
công cụ nợ bị hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương
đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất
trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng
thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự
thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân
bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ
tương ứng với khối lượng dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu
tư được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi
làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất
thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu
tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho
đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
b) Đối với
công cụ nợ được đấu thầu dưới hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không
cạnh tranh lãi suất:
- Khối lượng
công cụ nợ bị hoán đổi của mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương
đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất
trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng
thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự
thầu ở các mức lãi suất cao hơn và khối lượng dự thầu từ các nhà đầu tư dự thầu
không cạnh tranh lãi suất, phần còn lại của khối lượng công cụ nợ gọi thầu được
phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo
tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười
nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà đầu
tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ
phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân
bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu
trừ đi khối lượng công cụ nợ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất;
- Khối lượng
công cụ nợ bị hoán đổi của mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất
tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối
lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2
Điều 16 Thông tư này, khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi phân bổ cho mỗi nhà
đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự
thầu của nhà đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị.
Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu
không cạnh tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu
không cạnh tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ
cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu
không cạnh tranh lãi suất;
- Trường hợp
tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ
sẽ không được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu
và phân bổ khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu tại Phụ lục 13 Thông tư
này.
1.
Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định cụ thể như sau:
a) Trường
hợp
công cụ nợ
bị hoán đổi
không thanh toán lãi định kỳ:
- Đối với
tín phiếu Kho bạc:
Trong đó:
G1
= Giá một (01)
tín phiếu (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG = Mệnh giá tín
phiếu;
Lt
= Lãi suất chiết khấu áp dụng với tín phiếu bị hoán đổi (%/365
ngày);
n = Số ngày thực
tế kể từ ngày hoán
đổi
tín phiếu tới ngày tín phiếu đáo hạn.
- Đối với
công nợ cụ không thanh toán lãi định kỳ có kỳ hạn khi phát hành từ một (01) năm
trở lên:
Trong đó:
GG1
= Giá (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG1
= Mệnh giá công cụ nợ;
a1
= Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền
lãi kế tiếp theo giả định;
E1
= Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán
đổi;
t = Số lần
trả lãi giả định kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt1
= Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm).
b) Trường hợp
ngày hoán đổi công cụ nợ trước hoặc vào ngày đăng ký cuối
cùng của kỳ trả lãi kế tiếp:
- Xác định
giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
- Xác định
giá một (01) công cụ nợ bị hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh
toán lãi định kỳ và kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hoặc dài hơn một (01) kỳ trả lãi
thông thường:
+ Đối với
trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền
lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của
một (01) công cụ nợ bị hoán đổi được xác định như sau:
+ Đối với
trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền
lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường,
giá mua một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG1
= Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL1 =
Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo
điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
Lc1
= Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
k1
= Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ bị hoán đổi;
d1
= Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế
tiếp của công cụ nợ bị hoán đổi;
a1 = Số ngày
thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ
đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a2 = Số ngày
thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường
theo giả định;
E1
= Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán
đổi công cụ nợ;
Lt1
= Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
MG1
= Mệnh giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
t1
= Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày
đáo hạn công cụ nợ bị hoán đổi.
c) Trường hợp
ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp được xác định
theo
công thức như sau:
Trong đó:
GG1
= Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
Lc1
= Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
k1
= Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ bị hoán đổi;
d1
= Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế
tiếp của công cụ nợ bị hoán đổi;
E1
= Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán
đổi công cụ nợ;
Lt1
= Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ bị hoán đổi (%/năm);
MG1
= Mệnh giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
t1
= Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày
đáo hạn công cụ nợ bị hoán đổi.
d) Lãi suất
chiết khấu để tính giá công cụ nợ bị hoán đổi quy định tại điểm a, điểm b, điểm
c khoản này là lãi suất do chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận với chủ sở hữu
công cụ nợ hoặc do chủ thể tổ chức phát hành quyết định trong trường hợp đấu
thầu.
2. Giá của
một (01) công cụ nợ được hoán đổi được xác định như sau:
a) Trường
hợp
công cụ nợ
được hoán đổi
không thanh toán lãi định kỳ:
Trong đó:
GG2
= Giá (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG2
= Mệnh giá công cụ nợ;
a2
= Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền
lãi kế tiếp theo giả định;
E2
= Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán
đổi công cụ nợ;
t = Số lần
trả lãi giả định kể từ ngày hoán đổi đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt2
= Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm).
b) Trường hợp
ngày hoán đổi công cụ nợ là trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ
trả lãi kế tiếp:
- Xác định
giá một (01) công cụ nợ được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định,
thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
- Xác định
giá một (01) công cụ nợ được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định,
thanh toán lãi định kỳ và kỳ trả lãi đầu tiên ngắn/dài hơn 01 kỳ trả lãi
thông thường:
+ Đối với
trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền
lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của
một (01) công cụ nợ được hoán đổi được xác định như sau:
+ Đối với
trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền
lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường,
giá của một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG2
= Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL2 =
Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo
điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
Lc2
= Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ
được hoán đổi là công cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa
trái phiếu là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp
dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn
xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ
sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được
phát hành bổ sung;
k2
= Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi;
d2
= Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế
tiếp của công cụ nợ được hoán đổi;
a3
= Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi
công cụ nợ đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a4
= Số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi
thông thường theo giả định;
E2
= Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán
đổi công cụ nợ;
Lt2
= Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm);
MG2
= Mệnh giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi;
t2
= Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày
đáo hạn công cụ nợ được hoán đổi.
c) Trường hợp
ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp được xác định
theo
công thức như sau:
Trong đó:
GG2
= Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
Lc2
= Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ
được hoán đổi là công cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa
trái phiếu là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp
dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn
xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ
sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được
phát hành bổ sung;
k2
= Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi;
d2
= Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế
tiếp của công cụ nợ được hoán đổi;
E2
= Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán
đổi công cụ nợ;
Lt2
= Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm);
MG2
= Mệnh giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi;
t2
= Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày
đáo hạn công cụ nợ được hoán đổi.
d) Lãi suất
chiết khấu để tính giá công cụ nợ được hoán đổi quy định tại điểm a, điểm b, điểm
ca khoản này là lãi suất do chủ thể tổ chức phát hành thỏa thuận với chủ sở hữu
công cụ nợ hoặc do chủ thể tổ chức phát hành quyết định trong trường hợp đấu
thầu.
3. Chủ thể tổ
chức phát hành xác định số lượng công cụ nợ được hoán đổi (trả lại cho chủ sở
hữu công cụ nợ bị hoán đổi) và số lượng công cụ nợ bị hoán đổi (nhận từ chủ sở
hữu công cụ nợ bị hoán đổi) như sau:
a) Trường hợp
chủ thể tổ chức phát hành đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi:
- Số lượng
công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được tính như
sau:
Trong đó:
N1
= Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số
lượng công cụ nợ bị hoán đổi được làm tròn lên đơn vị một (01) công cụ nợ;
N2 =
Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán
đổi. Số lượng công cụ nợ được hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy
định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư này;
GG1
= Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
GG2
= Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi.
- Trường hợp
số lượng công cụ nợ bị hoán đổi được xác định theo công thức tại Điểm này vượt
quá số lượng công cụ nợ của chủ sở hữu đã đăng ký tham gia đợt hoán đổi, chủ
thể tổ chức phát hành chỉ nhận tối đa số lượng công cụ nợ đã đăng ký tham gia
đợt hoán đổi và xác định lại số lượng công cụ nợ được hoán đổi tương ứng để trả
cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi (số lượng công cụ nợ xác định lại được
làm tròn xuống đơn vị một (01) công cụ nợ.
b) Trường hợp
chủ thể tổ chức phát hành đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi:
- Số lượng
công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được
tính như sau:
Trong đó:
N2 =
Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán
đổi. Số lượng công cụ nợ được hoán đổi được làm tròn xuống đơn vị một (01) công
cụ nợ;
N1
= Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số
lượng công cụ nợ bị hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư này;
GG1
= Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
GG2
= Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi.
1. Đối với
công cụ nợ mua lại được đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
a) Chậm nhất vào
11 giờ 30 phút
ngày
mua lại công cụ nợ, chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ phải đảm bảo
toàn bộ tiền mua lại công cụ nợ (bao gồm cả tiền mua lại công cụ nợ của khách
hàng của nhà tạo lập thị trường) đã được thanh toán và ghi có vào tài khoản
của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam;
b) Trong ngày
mua lại công cụ nợ, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện chuyển tiền
thanh toán cho chủ sở hữu công cụ nợ theo danh sách thông báo của chủ thể tổ
chức phát hành
công cụ nợ.
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán
sau khi hoàn thành việc thanh toán để thực hiện hủy niêm yết, rút lưu ký, hủy
đăng ký công cụ nợ theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.
2. Đối với
công cụ nợ không được đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam, chậm nhất vào 16 giờ ngày mua lại công cụ nợ theo hợp đồng mua lại công cụ
nợ, chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ phải đảm bảo toàn bộ tiền mua lại công
cụ nợ đã được thanh toán và ghi có vào tài khoản của chủ sở hữu công cụ nợ.
1. Chi phí tổ
chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ bao gồm:
a) Chi phí
trả cho Kho bạc Nhà nước để tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ
gồm: chi phí trực tiếp liên quan đến công tác mua lại, hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ; chi mua sắm, bảo dưỡng, sửa chữa, thiết bị, công nghệ; chi hội nghị,
đào tạo, khảo sát, nghiên cứu; chi thông tin, tuyên truyền; chi, khen thưởng
cho các tổ chức, cá nhân theo quy chế do Kho bạc Nhà nước ban hành; các chi phí
khác;
b) Chi phí
đấu thầu mua lại, hoán đổi công cụ nợ tại Sở Giao dịch Chứng khoán: áp dụng
theo mức giá dịch vụ của Sở Giao dịch Chứng khoán theo hướng dẫn của Bộ Tài
chính.
2. Nguồn chi
trả
a) Ngân sách
Trung ương chi trả các khoản chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ. Kho bạc Nhà nước lập dự toán chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi do
Kho bạc Nhà nước thực hiện và tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách nhà nước
hàng năm của Kho bạc Nhà nước,
b) Ngân hàng
chính sách chi trả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua lại, hoán
đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và được tính vào chi phí hoạt động của
ngân hàng chính sách;
c) Ngân sách
địa phương chi trả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình mua lại, hoán
đổi trái phiếu chính quyền địa phương.
1. Nhà tạo
lập thị trường phải đảm bảo tài khoản lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán
Việt Nam có đủ số lượng công cụ nợ trúng thầu mua lại hoặc hoán đổi (bao gồm cả
công cụ nợ của khách hàng của nhà tạo lập thị trường) trong ngày tổ chức đấu
thầu.
2. Trường hợp
nhà tạo lập thị trường không đảm bảo có đủ số lượng công cụ nợ quy định tại Khoản
1 Điều này, Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo cho chủ thể tổ chức
phát hành và Sở Giao dịch chứng khoán để hủy kết quả đấu thầu đối với số lượng
công cụ nợ bị thiếu.
3. Chủ thể tổ
chức phát hành thu tiền phạt đối với nhà tạo lập thị trường trong trường hợp
thiếu công cụ nợ theo quy định tại Khoản 1 Điều này như sau:
a) Số tiền
phạt phải nộp được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
P = Số tiền phạt đối
với nhà tạo lập thị trường không có đủ công cụ nợ đã trúng thầu mua lại, hoán
đổi;
GG = Giá trúng thầu
mua lại một (01) công cụ nợ hoặc giá công cụ nợ bị hoán đổi do chủ thể tổ chức
phát hành thông báo hoặc giá công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu;
N = Số lượng công cụ
nợ còn thiếu so với kết quả trúng thầu;
Lo = Lãi suất thị trường
liên ngân hàng kỳ hạn qua
đêm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tại ngày tổ chức đấu thầu (%/năm);
k = bằng một (01) đối
với công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ, bằng số lần thanh toán lãi trong 1
năm đối với công cụ nợ thanh toán lãi định kỳ.
b) Chủ thể tổ chức
phát hành thông báo bằng văn bản cho nhà tạo lập thị trường không có đủ số
lượng công cụ nợ, trong đó nêu rõ số tiền phạt, thời hạn thanh toán và tài khoản
nộp tiền phạt.
c) Nhà tạo lập thị
trường phải nộp tiền phạt theo thông báo của chủ thể tổ chức phát hành. Đối với
công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương, tiền phạt được ghi
thu vào ngân sách nhà nước theo quy định của Luật
Ngân sách Nhà nước và các văn bản hướng dẫn.
1. Sở Giao
dịch chứng khoán hủy niêm yết đối với công cụ nợ sau khi nhận được xác nhận
hoàn tất thanh toán của Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam. Sau khi hủy niêm
yết, Sở Giao dịch chứng khoán thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam để rút lưu ký, hủy đăng ký đối với các công cụ nợ được mua lại trong cùng
ngày.
2. Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt thông báo kết quả rút lưu ký, hủy đăng ký cho Kho bạc
Nhà nước, Sở Giao dịch chứng khoán và thành viên lưu ký.
1. Đối với
công cụ nợ tổ chức hoán đổi theo phương thức đấu thầu
a) Vào ngày
hoán đổi Sở Giao dịch chứng khoán thực hiện hủy niêm yết và thông báo cho
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký và hủy đăng ký đối với công
cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định tại Khoản
7 Điều 18 Thông tư này;
b) Sau khi
rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi theo Điểm a Khoản này, Trung tâm
Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và thông báo cho Sở Giao
dịch Chứng khoán để thực hiện niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi tương
ứng.
2. Đối với
công cụ nợ tổ chức hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
Căn cứ vào
kết quả hoán đổi công cụ nợ do chủ thể tổ chức phát hành thông báo, Sở Giao
dịch chứng khoán thực hiện hủy niêm yết và thông báo cho Trung tâm Lưu ký
chứng khoán Việt Nam rút lưu ký và hủy đăng ký đối với công cụ nợ bị hoán đổi
đang thực hiện phong tỏa theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 Thông
tư này. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và
thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán thực hiện niêm yết đối với công cụ nợ
được hoán đổi tương ứng.
1. Chậm nhất ba (03) ngày làm
việc sau ngày mua lại công cụ nợ, chủ thể tổ chức phát hành công bố trên
trang điện tử của mình và gửi thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán, Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam các thông tin về kết quả mua lại như sau:
a) Ngày phát
hành lần đầu, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán gốc,
lãi đối với từng mã công cụ nợ được mua
lại;
b) Ngày mua
lại công cụ nợ, lãi suất mua lại, khối lượng công cụ nợ mua lại, phương thức
mua lại công cụ nợ.
2. Sở Giao
dịch chứng khoán thông báo trên trang điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán về
việc hủy niêm yết công cụ nợ được mua lại theo quy định tại Khoản
1 Điều 25 Thông tư này.
3. Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo trên trang điện tử của Trung tâm Lưu ký
Chứng khoán Việt Nam về việc hủy đăng ký công cụ nợ được mua lại theo quy định
tại Khoản 2 Điều 25 Thông tư này.
1. Chậm nhất ba (03) ngày làm
việc sau ngày hoán
đổi
công cụ nợ, chủ
thể tổ chức phát hành công cụ nợ công bố trên trang điện tử của mình và Sở Giao
dịch chứng khoán
các thông tin về kết quả hoán đổi như sau:
a) Khối lượng
công cụ nợ hoán đổi thành công đối với từng mã công cụ nợ bị hoán đổi, lãi
suất chiết khấu áp dụng đối với từng mã công cụ nợ bị hoán đổi;
b) Mã công cụ
nợ được hoán đổi và khối lượng hoán đổi thực tế đối với từng mã, lãi suất chiết
khấu áp dụng đối với từng mã công cụ nợ được hoán đổi.
2. Sở Giao
dịch chứng khoán thông báo trên trang điện tử của Sở Giao dịch chứng khoán về
việc hủy niêm yết công cụ nợ bị hoán đổi và niêm yết công cụ nợ được
hoán đổi theo quy định tại Điều 26 Thông tư này.
3. Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam thông báo trên trang điện tử của Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam về việc hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi và đăng ký,
lưu ký trái phiếu được hoán đổi theo quy định tại Điều
26 Thông tư này.
1. Báo cáo Bộ
Tài chính
Sau khi kết
thúc đợt mua lại hoặc hoán đổi công cụ nợ theo quy định tại Thông
tư này,
trong
vòng mười
(10) ngày làm việc, chủ thể tổ chức phát hành báo cáo Bộ
Tài chính các nội dung sau:
a) Mã và khối
lượng công cụ nợ được mua lại; mã và khối lượng công cụ nợ được hoán đổi;
mã và khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi;
b) Lãi suất
mua lại hoặc lãi suất hoán đổi công cụ nợ tương ứng với từng mã công
cụ nợ.
2. Báo cáo
Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong kế hoạch vay trả nợ của
chính quyền địa phương hàng năm các nội dung sau:
a) Khối lượng
công cụ nợ được mua lại; khối lượng công cụ nợ được hoán đổi, khối
lượng công cụ nợ bị hoán đổi. Lãi suất mua lại hoặc lãi
suất hoán đổi công cụ nợ;
b) Hạn mức
vay nợ của ngân sách cấp tỉnh sau khi thực hiện mua lại hoặc hoán đổi trái
phiếu.
1. Quy định
khung lãi suất tối thiểu mua lại công cụ nợ, khung lãi suất hoán đổi theo quy
định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.
2. Bố trí kinh
phí mua lại công cụ nợ của Chính phủ, chi phí tổ chức mua lại, hoán đổi
công cụ nợ của Chính phủ từ ngân sách Trung ương.
1. Triển khai
thực hiện mua lại, hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo phương
án được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định tại Thông tư này.
2. Phối hợp
với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán công bố
thông tin theo quy định tại Thông tư này.
1. Tổ chức
thực hiện mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo Đề án mua lại,
hoán đổi công cụ nợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và theo quy định
tại Thông tư này.
2. Thực hiện
đầy đủ chế độ báo cáo và hạch toán kế toán liên quan đến việc mua lại, hoán đổi
công cụ nợ theo quy định tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành.
3. Phối hợp
với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán công bố
thông tin theo quy định tại Thông tư này.
1. Triển khai
thực hiện mua lại, hoán đổi công cụ nợ theo phương án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt và quy định tại Thông tư này.
2. Phối hợp
với Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam, Sở Giao dịch chứng khoán công bố
thông tin theo quy định tại Thông tư này.
1. Tổ chức
đấu thầu mua lại,
đấu thầu hoán đổi
công cụ nợ theo quy định tại Thông tư này.
2. Lưu giữ,
bảo quản các thông tin liên quan đến các đợt đấu thầu mua lại, hoán đổi công cụ
nợ theo chế độ quy định.
3. Thực hiện
công bố thông tin theo quy định tại Thông tư này.
4. Thực hiện
niêm yết, hủy niêm yết công cụ nợ theo các quy định tại Thông tư này.
1. Thực hiện
phong tỏa, ngừng phong tỏa, hủy đăng ký, rút lưu ký công cụ nợ bị hoán đổi,
mua lại và đăng ký, lưu ký công cụ nợ được hoán đổi đối với khối lượng hoán đổi
tương ứng
theo
các quy định tại Thông tư này.
2. Thanh toán
tiền mua lại công cụ nợ cho chủ sở hữu theo quy định tại Thông tư này.
3. Thực hiện
công bố thông tin theo quy định tại Thông tư này.
1. Thông tư này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
2. Thông tư này
thay thế các văn bản hướng dẫn sau đây:
a) Thông tư
số 150/2011/TT-BTC của Bộ Tài chính
ngày 09 tháng 11 năm 2011 hướng dẫn việc hoán đổi trái phiếu Chính phủ;
b) Thông tư
số 22/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 15
tháng 03 năm 2017 quy định mua lại trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong
nước;
c) Quy định
về chi phí trả cho Kho bạc Nhà nước để tổ chức mua lại, hoán đổi trái phiếu
Chính phủ tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 15/2018/TT-BTC
ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định về chi phí phát hành, hoán
đổi, mua lại, thanh toán gốc, lãi trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương.
3. Trong quá
trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, tổ chức phát hành và
các đơn vị có liên quan báo cáo kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét và có hướng
dẫn cụ thể./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương & các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng bí thư;
-
Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- HÐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng BCĐ phòng chống tham nhũng;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, thành phố;
- Công báo;
- Website Chính phủ, BTC;
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCNH.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Huỳnh
Quang Hải
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số
110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v đăng ký bán công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: ........(chủ thể tổ chức phát hành
công cụ nợ)
Căn
cứ Thông báo số …. ngày …./…/…. của .....(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
về đợt mua lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận, chúng tôi đăng ký bán
lại công cụ nợ như sau:
Thông tin về công cụ nợ đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc bán lại công cụ nợ
|
TT
|
Chủ sở hữu công cụ nợ
|
Tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại công
cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối lượng đăng ký bán lại
|
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại
(*)
|
I. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi
rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách
hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,
...
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
Mục
1. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại theo phương
thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
theo phương thức thỏa thuận
|
Hà Nội, ngày... tháng... năm 20...
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ danh sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ, Kho bạc
Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số công cụ nợ
đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ....,
cụ thể như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng
ký bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ của
Chính phủ đăng ký bán lại
|
TT
|
Chủ sở hữu công cụ nợ
|
Tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối lượng công cụ nợ đăng ký bán lại đề
nghị phong tỏa
|
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại
(*)
|
I. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi
rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách
hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục
2. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
theo phương thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh )
TÊN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ danh sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh,
......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
phong tỏa số trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày
... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh
|
Tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh sở hữu
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa
|
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại
(*)
|
I. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi
rõ trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa
thuận bán lại cho khách hàng.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục
3. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu chính
quyền địa phương)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại theo
phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ danh sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương,
......(Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề nghị Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày ...
tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa
phương đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu
chính quyền địa phương đăng ký bán lại
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa
phương
|
Tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa
phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương sở hữu
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa
|
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại
(*)
|
I. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi
rõ trái phiếu chính quyền địa phương thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa
thuận bán lại cho khách hàng.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
Mục
1. Mẫu hợp đồng mua, bán lại công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa
thuận
(Áp
dụng đối với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG MUA LẠI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Số:
... /HĐ
- Căn cứ Nghị
định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ
nợ Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ
Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng
dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày
... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi
gồm:
I. Bên mua
lại công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức
mua lại công cụ nợ: Kho bạc Nhà nước
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán
lại công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức
bán lại công cụ nợ:
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống
nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại công cụ nợ của Chính phủ với
các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua
lại công cụ nợ của Chính phủ
Bên bán đồng
ý bán lại công cụ nợ của Chính phủ cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều
khoản, điệu kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất mua lại
|
Khối
lượng công cụ nợ của Chính phủ thống nhất mua lại
|
Lãi
suất mua lại
|
Giá
mua lại một công cụ nợ của Chính phủ
|
Tổng
số tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ
|
Ngày
mua lại công cụ nợ của Chính phủ
|
Tài
khoản nhận tiền thanh toán mua lại công cụ nợ của Chính phủ
|
Mã công cụ nợ của Chính phủ
|
Ngày
phát hành lần đầu
|
Ngày
đáo hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa
|
Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách
nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm
của bên bán lại công cụ nợ của Chính phủ:
Bán lại công
cụ nợ đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này. Bàn giao lại chứng chỉ đối
với công cụ nợ của Chính phủ đã được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc
giấy xác nhận đối với công cụ nợ của Chính phủ đã được phát hành dưới hình thức
bút toán ghi sổ.
2. Trách
nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Thanh toán
tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định
tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
- Thực hiện
hủy chứng chỉ hoặc giấy xác nhận đối với bút toán ghi sổ công cụ nợ của Chính
phủ đã mua lại trong trường hợp mua lại công cụ nợ của Chính phủ dưới hình thức
chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ. Thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán và Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu
ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số
110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 đối với công cụ nợ của Chính phủ đăng ký, lưu
ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này
được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI
PHIẾU ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mục
2. Mẫu hợp đồng mua, bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương
thức thỏa thuận
(Áp
dụng đối với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG MUA LẠI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Số:
... /HĐ
- Căn cứ Nghị
định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ
- Căn cứ Thông
tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày
... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi
gồm:
I. Bên mua
lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức
mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: ......(tên Ngân hàng chính sách)
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán
lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức
bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống
nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua
lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Bên bán đồng
ý bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho Bên mua với các điều khoản như
sau:
Điều
khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại
|
Khối
lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại
|
Lãi
suất mua lại
|
Giá
mua lại một trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Tổng
số tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Ngày
mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Tài
khoản nhận tiền thanh toán mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Ngày
phát hành lần đầu
|
Ngày
đáo hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa
|
Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách
nhiệm của các bên
1. Trách
nhiệm của ......(tên Ngân hàng chính sách)
Thanh toán
tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này
và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày
15/11/2018.
2. Trách
nhiệm của bên bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
Bán lại trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút
lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này
được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI
PHIẾU ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mục
3. Mẫu hợp đồng mua, bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương theo phương thức
thỏa thuận
(Áp
dụng đối với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP
ĐỒNG MUA LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số:
... /HĐ
- Căn cứ Nghị
định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương
Căn cứ Thông
tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày
... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi
gồm:
I. Bên mua
lại trái phiếu Chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức
mua lại trái
phiếu Chính quyền địa phương: ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực
thuộc trung ương)
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán
lại trái phiếu Chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức
bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương:
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống
nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu Chính quyền địa
phương với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua
lại trái phiếu Chính quyền địa phương
Bên bán đồng
ý bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương cho Bên mua với các điều khoản như
sau:
Điều
khoản, điệu kiện của trái phiếu Chính quyền địa phương thống nhất mua lại
|
Khối
lượng trái phiếu Chính quyền địa phương thống nhất mua lại
|
Lãi
suất mua lại
|
Giá
mua lại một trái phiếu Chính quyền địa phương
|
Tổng
số tiền mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương
|
Ngày
mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương
|
Tài
khoản nhận tiền thanh toán mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương
|
Mã trái phiếu Chính quyền địa phương
|
Ngày
phát hành lần đầu
|
Ngày
đáo hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa
|
Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách
nhiệm của các bên
1. Trách
nhiệm của ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Thanh toán
tiền mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương theo Điều 1 Hợp đồng này
và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách
nhiệm của bên bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương:
Bán lại trái
phiếu Chính quyền địa phương đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu
Chính quyền địa phương được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút
lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này
được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI
PHIẾU ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG
ƯƠNG
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
Mục
1. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa công cụ nợ của
Chính phủ mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại công cụ nợ
của Chính phủ)
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ
Chính phủ đăng ký bán lại theo phương thức thỏa
thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ hợp đồng thỏa thuận mua lại công cụ nợ của Chính phủ số…. ngày ... tháng ...
năm, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục
phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa
số công cụ nợ của Chính phủ không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng
công cụ nợ của Chính phủ đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong tỏa và
khối lượng công cụ nợ của Chính phủ không thống nhất mua lại đề nghị ngừng
phong tỏa như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng
ký bán lại
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng
phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ
|
TT
|
Chủ sở hữu công cụ nợ
|
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại
công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối lượng công cụ nợ đăng ký bán lại đã đề
nghị phong tỏa
|
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa
công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ đề nghị tiếp tục
phong tỏa
|
Khối lượng công cụ nợ đề nghị ngừng phong
tỏa
|
I. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
II. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị Trung tâm
Lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên cho đến
ngày Kho bạc Nhà nước thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về
việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ cho chủ
sở hữu công cụ nợ. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết
công cụ nợ của Chính phủ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu
ký, hủy đăng ký công cụ nợ của Chính phủ theo quy định.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục
2.
Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái
phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ hợp đồng thỏa thuận mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh số…. ngày ...
tháng ... năm…, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng
khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã ký
hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không
thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục
phong tỏa và khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống nhất mua
lại đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng
phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh
|
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh
|
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh sở hữu
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa
|
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
- Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
II. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
- Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị Trung tâm
Lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Mục 1 nêu trên
cho đến ngày ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) thông báo cho Trung
tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua
lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu
ký, hủy đăng ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục 3. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong
tỏa và ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương mua lại theo phương
thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu chính
quyền địa phương)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái
phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại theo
phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ hợp đồng thỏa thuận mua lại trái phiếu chính quyền địa phương số…. ngày ...
tháng ... năm…, ......(Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề
nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu
chính quyền địa phương đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu
chính quyền địa phương không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng
trái phiếu chính quyền địa phương đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong
tỏa và khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương không thống nhất mua lại đề
nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa
phương đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng
phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa
phương
|
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền
địa phương
|
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại
trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương sở hữu
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa
|
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa
trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
- Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
II. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
- Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề nghị Trung tâm
lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương theo Mục
1 nêu trên cho đến ngày ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương) thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn
tất việc thanh toán tiền mua lại trái phiếu chính quyền địa phương cho chủ sở
hữu trái phiếu chính quyền địa phương. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông
báo việc hủy niêm yết trái phiếu chính quyền địa phương, đề nghị Trung tâm Lưu
ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu chính quyền địa
phương theo quy định.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018)
SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo kết quả đấu thầu mua lại công cụ nợ
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi:
|
......(chủ
thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
|
Sở
Giao dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu mua lại công cụ nợ ngày ...
tháng ... năm… như sau:
1. Các công cụ
nợ đã trúng thầu bán lại:
Thông tin về công cụ nợ trúng thầu bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ
|
TT
|
Chủ sở hữu công cụ nợ
|
Tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối lượng công cụ nợ trúng thầu đề nghị
phong tỏa
|
Ghi chú
(*)
|
I. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi
rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đăng ký đấu thầu bán lại cho
khách hàng.
2. Đề nghị Trung tâm
Lưu ký chứng khoán thực hiện phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên đến ngày
......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) thanh toán tiền mua lại công cụ
nợ. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ, đề
nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ
theo quy định.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của đơn vị./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,
....
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
1.
Tổ chức đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví
dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố mua lại 1.000 tỷ đồng trái phiếu
Chính phủ, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là
4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây,
thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như
sau:
a)
Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
150
|
150
|
150
|
4,65%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
250
|
100
|
4,65%
|
3
|
A
|
4,85%
|
100
|
350
|
100
|
4,65%
|
4
|
B
|
4,80%
|
200
|
550
|
200
|
4,65%
|
5
|
D
|
4,75%
|
200
|
750
|
200
|
4,65%
|
6
|
D
|
4,70%
|
200
|
950
|
200
|
4,65%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
1.050
|
50
|
4,65%
|
8
|
B
|
4,45%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
C
|
4,40%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
4,30%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
4,25%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
4,25%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
4,2%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
4,20%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
4,20%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
4,15%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
4,15%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
4,10%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi
suất trúng thầu bằng 4,65%/năm, là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng
chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ cao đến
thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung
lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua
lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái
phiếu Chính phủ gọi thầu.
- Khối
lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất cao hơn
4,65%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng
gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu
4,65%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B
được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 4,65%/năm.
b) Đối
với phương thức đấu thầu đa giá:
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
150
|
150
|
150
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
250
|
100
|
4,95%
|
3
|
A
|
4,85%
|
100
|
350
|
100
|
4,85%
|
4
|
B
|
4,80%
|
200
|
550
|
200
|
4,80%
|
5
|
D
|
4,75%
|
200
|
750
|
200
|
4,75%
|
6
|
D
|
4,70%
|
200
|
950
|
200
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
1.050
|
50
|
4,65%
|
8
|
B
|
4,45%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
C
|
4,40%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
4,30%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
4,25%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
4,25%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
4,2%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
4,20%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
4,20%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
4,15%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
4,15%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
4,10%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi
suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu
của các nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến
thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại tính lũy kế đến
mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính
phủ gọi thầu.
Do vậy,
các mức lãi suất trúng thầu từ 5,00%/năm đến 4,65%/năm. Tại mức lãi suất trúng
thầu thấp nhất là 4,65%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng
dự thầu.
- Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 × 5,00% +100 ×4,95% +100 ×4,85% + 200
×4,80% + 200 ×4,75% + 200 ×4,70% + 50 × 4,65%
|
=
4,813%
|
1.000
|
2. Đấu
thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường
hợp Kho bạc Nhà nước công bố mua lại 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định là 4,5%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư
như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà
đầu tư sẽ như sau:
a) Đối
với phương thức đấu thầu đơn giá
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng dự thầu cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
4,70%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
4,70%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
4,70%
|
Tổng dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,00%
|
100
|
100
|
100
|
4,70%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
200
|
100
|
4,70%
|
3
|
B
|
4,85%
|
100
|
300
|
100
|
4,70%
|
4
|
D
|
4,80%
|
200
|
500
|
200
|
4,70%
|
5
|
C
|
4,75%
|
100
|
600
|
100
|
4,70%
|
6
|
B
|
4,70%
|
100
|
700
|
100
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
4,45%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
4,40%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
c
|
4,30%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
4,2%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
4,20%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
4,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối
lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh
lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ
đồng.
- Lãi
suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà
đầu tư tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi
suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất
do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các
nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu
không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi
khối lượng mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy,
lãi suất trúng thầu được xác định bằng 4,70%/năm.
- Lãi
suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi
suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 4,70%/năm.
b) Đối
với phương thức đấu thầu đa giá
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng dự thầu cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
4,83%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
4,83%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
4,83%
|
Tổng dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,00%
|
100
|
100
|
100
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
200
|
100
|
4,95%
|
3
|
B
|
4,85%
|
100
|
300
|
100
|
4,85%
|
4
|
D
|
4,80%
|
200
|
500
|
200
|
4,80%
|
5
|
B
|
4,75%
|
100
|
600
|
100
|
4,75%
|
6
|
C
|
4,70%
|
100
|
700
|
100
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
4,45%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
4,40%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
C
|
4,30%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
4,2%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
4,20%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
4,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối
lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh
lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ
đồng.
- Lãi
suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu
của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến
thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu
tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp
nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ
đi khối lượng mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy,
lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,00%/năm đến 4,70%/năm. Bình quân gia
quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100
×5,00% + 100 ×4,95% + 100 ×4,85% + 200 ×4,80%+100 ×4,75% + 100 ×4,70%
|
=
4,836%
|
700
|
Mức lãi
suất bình quân gia quyền 4,836% này cao hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định là 4,50%/năm.
- Lãi
suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống
tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự
thầu không cạnh tranh lãi suất là 4,83%/năm.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ Tài chính )
TÊN
ĐƠN VỊ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v đăng ký hoán
đổi
công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi: ......(chủ
thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
1. Tên đầy đủ
của chủ sở hữu công cụ nợ:
2. Tên giao
dịch (nếu có):
3. Điện
thoại: Fax:
4. Nơi mở tài
khoản lưu ký công cụ nợ:
5. Số tài khoản
lưu ký công cụ nợ:
6. Căn cứ vào
thông báo hoán đổi công cụ nợ số … ngày … của ......(chủ thể tổ chức phát hành
công cụ nợ), chúng tôi đăng ký hoán đổi công cụ nợ như sau:
Mã
công cụ nợ bị hoán đổi
|
Khối
lượng đăng ký hoán đổi
|
Lãi
suất chiết khấu áp dụng với mã công cụ nợ bị hoán đổi
|
Mã
công cụ nợ được hoán đổi
|
Lãi
suất chiết khấu áp dụng với mã công cụ nợ được hoán đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi
chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin tại đơn đăng ký này.
|
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
thông báo phong tỏa công cụ nợ đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
Mục 1. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ của
Chính phủ đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ )
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa công cụ nợ Chính phủ đăng
ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ danh sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ, Kho bạc
Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số công cụ nợ
của Chính phủ đăng ký hoán đổi (công cụ nợ bị hoán đổi) từ ngày ... tháng ...
năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng
ký hoán đổi
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ của
Chính phủ đăng ký hoán đổi
|
TT
|
Chủ sở hữu công cụ nợ
|
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi đề
nghị phong tỏa
|
Đơn vị đại diện thỏa thuận hoán đổi
(*)
|
I. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
(*) Ghi
rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách
hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục 2. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh)
TÊN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ danh sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán
Việt Nam phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi (trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi) từ ngày ... tháng ... năm ... đến
ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh
|
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh sở hữu
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa
|
Đơn vị đại diện thỏa thuận hoán đổi
(*)
|
I. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi
rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách
hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục 3. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu
chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính
quyền địa phương)
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương
đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ danh sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương,
......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề nghị Trung tâm
Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương
(trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi) đăng ký hoán đổi từ ngày ...
tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa
phương đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu
chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa
phương
|
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền
địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương sở hữu
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa
|
Đơn vị đại diện thỏa thuận hoán đổi
(*)
|
I. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi
rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách
hàng.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ Tài chính )
Mục 1. Mẫu hợp đồng hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ )
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP
ĐỒNG HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Số:
... /HĐ
- Căn cứ Nghị
định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ về phát hành công cụ nợ, công cụ nợ được Chính phủ bảo lãi
và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Căn cứ Thông
tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày
... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi
gồm:
I. Bên phát
hành công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức
phát hành công cụ nợ của Chính phủ: Kho bạc Nhà nước
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ
sở công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức
chủ sở hữu công cụ nợ:
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống
nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ với
các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán
đổi công cụ nợ của Chính phủ
Bên A và Bên
B thống nhất hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ với các điều khoản như sau:
Điều
khoản, điệu kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất bị hoán đổi
|
Điều
khoản, điệu kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất được hoán đổi
|
Ngày
hoán đổi công cụ nợ
|
Mã công cụ nợ
|
Ngày
phát hành lần đầu
|
Ngày
đáo hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa
|
Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi
suất chiết khấu
|
Khối
lượng
|
Mã
công cụ nợ
|
Ngày
phát hành lần đầu
|
Ngày
đáo hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa
|
Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi
suất chiết khấu
|
Khối
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách
nhiệm của các bên
1. Trách
nhiệm của Kho bạc Nhà nước
Thực hiện
hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách
nhiệm của bên chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ:
Hoán đổi công
cụ nợ của Chính phủ đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Công cụ nợ
bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Công cụ nợ
được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này
được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI
PHIẾU ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
KHO BẠC NHÀ NƯỚC
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mục 2. Mẫu hợp đồng hoán đổi trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP
ĐỒNG HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Số:
... /HĐ
- Căn cứ Nghị
định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông
tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày
... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi
gồm:
I. Bên phát
hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức
phát hành công cụ nợ: ......(tên ngân hàng chính sách)
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ
sở trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức
chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống
nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán
đổi công cụ nợ
Bên A và Bên
B thống nhất hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các điều khoản như
sau:
Điều
khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất bị hoán
đổi
|
Điều
khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất được hoán
đổi
|
Ngày
hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Ngày
phát hành lần đầu
|
Ngày
đáo hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa
|
Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi
suất chiết khấu
|
Khối
lượng
|
Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Ngày
phát hành lần đầu
|
Ngày
đáo hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa
|
Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi
suất chiết khấu
|
Khối
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách
nhiệm của các bên
1. Trách
nhiệm của ......(tên ngân hàng chính sách)
Thực hiện
hoán đổi trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông
tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách
nhiệm của bên chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
Hoán đổi trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút
lưu ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày 15/11/2018.
Trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy
định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày
15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này
được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI
PHIẾU ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mục 3. Mẫu
hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính
quyền địa phương)
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP
ĐỒNG HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số:
... /HĐ
- Căn cứ Nghị
định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm
2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương;
- Căn cứ Thông
tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn
mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày
... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi
gồm:
I. Bên phát
hành trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức
phát hành trái phiếu chính quyền địa phương: ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,
thành phố thuộc trung ương)
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ
sở trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức
chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương:
- Địa chỉ:
- Người đại
diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống
nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa
phương với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán
đổi trái phiếu chính quyền địa phương
Bên A và Bên
B thống nhất hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương với các điều khoản như
sau:
Điều
khoản, điệu kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất bị hoán đổi
|
Điều
khoản, điệu kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất được hoán
đổi
|
Ngày
hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương
|
Mã trái phiếu chính quyền địa phương
|
Ngày
phát hành lần đầu
|
Ngày
đáo hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa
|
Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi
suất chiết khấu
|
Khối
lượng
|
Mã
trái phiếu chính quyền địa phương
|
Ngày
phát hành lần đầu
|
Ngày
đáo hạn
|
Lãi
suất danh nghĩa
|
Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
Lãi
suất chiết khấu
|
Khối
lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách
nhiệm của các bên
1. Trách
nhiệm của ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
Thực hiện
hoán đổi trái
phiếu chính quyền địa phương theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách
nhiệm của bên chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương:
Hoán đổi trái
phiếu chính quyền địa phương đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu
chính quyền địa phương bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu
ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày 15/11/2018.
Trái phiếu
chính quyền địa phương được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy
định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày
15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi
hành
- Hợp đồng này
có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này
được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI
PHIẾU ỦY QUYỀN
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC
TRUNG ƯƠNG
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày
15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
Mục 1. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi công cụ
nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của
Chính phủ )
KHO
BẠC NHÀ NƯỚC
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông kết quả hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ
theo phương thức thỏa thuận
|
…Hà
Nội, ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ hợp đồng thỏa thuận hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ số…. ngày ... tháng
... năm…, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp
tục phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi,
ngừng phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi không thống nhất hoán
đổi và đăng ký lưu ký
công cụ nợ của Chính phủ được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng
công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị tiếp tục
phong tỏa và khối lượng công cụ nợ bị của Chính phủ không thống nhất hoán đổi
đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng
ký hoán đổi
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng
phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ
|
TT
|
Chủ sở hữu công cụ nợ
|
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi đã
đề nghị phong tỏa
|
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa
công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ đề nghị tiếp tục
phong tỏa
|
Khối lượng công cụ nợ đề nghị ngừng phong
tỏa
|
I. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
- Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
II. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
- Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng
công cụ nợ
của Chính phủ
được hoán đổi đã
ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ được hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký công cụ
nợ của Chính phủ
|
TT
|
Chủ sở hữu công cụ nợ
|
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi đề nghị
đăng ký, lưu ký
|
Ghi chú
(*)
|
I. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
II. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm
Lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ theo Mục
1 nêu trên đến ngày ......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký). Vào ngày hoán
đổi công cụ nợ của Chính phủ, sau khi có thông báo của Sở Giao dịch chứng khoán
về việc hủy niêm yết công cụ nợ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
ngừng phong tỏa rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện
phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký công cụ nợ được hoán đổi
tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục 2. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu được
Chính phủ bảo lãnh)
TÊN
NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông kết quả hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
theo phương thức thỏa thuận
|
Hà
Nội, ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ hợp đồng thỏa thuận hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh số…. ngày
... tháng ... năm…, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký
chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng phong tỏa số trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và đămg ký lưu ký trái phiếu
được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị
tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống
nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng
phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh
|
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh sở hữu
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa
|
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
II. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh
được hoán đổi đã
ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh được
hoán đổi trúng
thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh
|
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính
phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký
|
Ghi chú
(*)
|
I. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
II. Mã
trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm
Lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký).
Vào ngày hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, sau khi có thông báo của
Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết trái phiếu được Chính phủ bảo
lãnh, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu ký,
hủy đăng ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy
định và thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi tương
ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Mục 3. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi trái
phiếu chính quyền địa phương theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính
quyền địa phương)
ỦY
BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo kết quả hoán đổi trái
phiếu chính quyền địa phương theo phương thức thỏa
thuận
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt
Nam
Căn
cứ hợp đồng thỏa thuận hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương số…. ngày ...
tháng ... năm…, ......(chủ thể tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa
phương) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số
trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng
phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi không thống nhất
hoán đổi và đăng ký lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi cụ
thể như sau:
1. Khối lượng
trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị
tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương không thống
nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa
phương đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng
phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa
phương
|
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền
địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương sở hữu
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa
|
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa
trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương đề nghị tiếp tục phong tỏa
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương đề nghị ngừng phong tỏa
|
I. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
- Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
II. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành đầu tiên:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
- Phương
thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng
trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề
nghị đăng
ký, lưu ký
như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa
phương được
hoán đổi trúng
thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký trái
phiếu chính quyền địa phương
|
TT
|
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa
phương
|
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền
địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa
phương được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký
|
Ghi chú
(*)
|
I. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
II. Mã
trái phiếu chính quyền địa phương:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm
Lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa trái phiếu chính quyền địa
phương theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký).
Vào ngày hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương, sau khi có thông báo của
Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết trái phiếu chính quyền địa
phương, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu
ký, hủy đăng ký trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đang thực hiện
phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu chính quyền địa
phương được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Sở GDCK (để theo dõi);
-
Lưu: VT,
...
|
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
SỞ
GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
V/v thông báo phong tỏa công cụ nợ đăng ký hoán đổi
|
………,
ngày... tháng... năm......
|
Kính
gửi:
|
......(Chủ
thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
|
Sở
Giao dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu hoán đổi công cụ nợ ngày ...
tháng ... năm như sau:
1. Các công cụ
nợ bị hoán đổi đã trúng thầu:
Thông tin về công cụ nợ bị hoán đổi trúng
thầu
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ
|
TT
|
Chủ sở hữu công cụ nợ
|
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối lượng công cụ nợ trúng thầu hoán đổi
đề nghị phong tỏa
|
Ghi chú
(*)
|
I. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi
rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đăng ký đấu thầu hoán đổi cho
khách hàng.
2. Các công cụ nợ được
hoán đổi đã trúng thầu
Thông tin về công cụ nợ được hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký công cụ
nợ
|
TT
|
Chủ sở hữu công cụ nợ
|
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu
|
Khối lượng công cụ nợ trúng thầu hoán đổi
đề nghị đăng ký, lưu ký
|
Ghi chú
(*)
|
I. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
A
|
|
|
|
|
2
|
B
|
|
|
|
|
3
|
C
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
II. Mã
công cụ nợ:
- Ngày
phát hành lần đầu:
- Ngày
đáo hạn:
- Lãi
suất danh nghĩa:
-
Phương thức thanh toán gốc, lãi
|
1
|
G
|
|
|
|
|
2
|
H
|
|
|
|
|
3
|
K
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm
Lưu ký chứng khoán thực hiện phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên đến ngày
hoán đổi công cụ nợ theo thông báo của ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ
nợ). Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ,
đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký công cụ nợ bị hoán đổi
đang thực hiện phong tỏa theo quy định. Đồng thời đề nghị Trung tâm Lưu ký
chứng khoán thực hiện đăng ký, lưu ký công cụ nợ được hoán đổi tương ứng theo Mục
2 nêu trên.
Trân
trọng cảm ơn sự hợp tác của đơn vị./.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,
....
|
TỔNG
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên và đóng dấu)
|
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài
chính)
1.
Tổ chức đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví
dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu 1.000 tỷ đồng trái phiếu
Chính phủ được hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà
đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của
từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a)
Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,15%
|
150
|
150
|
150
|
5,49%
|
2
|
A
|
5,20%
|
100
|
250
|
100
|
5,49%
|
3
|
A
|
5,25%
|
100
|
350
|
100
|
5,49%
|
4
|
B
|
5,35%
|
200
|
550
|
200
|
5,49%
|
5
|
D
|
5,35%
|
200
|
750
|
200
|
5,49%
|
6
|
D
|
5,40%
|
200
|
950
|
200
|
5,49%
|
7
|
B
|
5,49%
|
100
|
1.050
|
50
|
5,49%
|
8
|
B
|
5,50%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
C
|
5,50%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
5,50%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
5,50%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
5,60%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
5,60%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
5,70%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
5,70%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
6,00%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
6,00%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
6,20%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi
suất trúng thầu bằng 5,49%/năm, là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung
cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ thấp đến cao
của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi
suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán
đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái
phiếu Chính phủ được hoán đổi gọi thầu.
- Khối
lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất thấp hơn
5,49%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng
gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu
5,49%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B
được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 5,49%/năm.
- Trường
hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi
suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là lãi
suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối
với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa
của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được xác
định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với
trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối
với phương thức đấu thầu đa giá:
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,15%
|
150
|
150
|
150
|
5,15%
|
2
|
A
|
5,20%
|
100
|
250
|
100
|
5,20%
|
3
|
A
|
5,25%
|
100
|
350
|
100
|
5,25%
|
4
|
B
|
5,35%
|
200
|
550
|
200
|
5,35%
|
5
|
D
|
5,35%
|
200
|
750
|
200
|
5,35%
|
6
|
D
|
5,40%
|
200
|
950
|
200
|
5,40%
|
7
|
B
|
5,49%
|
100
|
1.050
|
50
|
5,49%
|
8
|
B
|
5,50%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
c
|
5,50%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
5,50%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
5,50%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
5,60%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
5,60%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
5,70%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
5,70%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
6,00%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
6,00%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
6,20%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi
suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu
của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến
cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi tính lũy
kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu
Chính phủ được hoán đổi gọi thầu.
Do vậy,
các mức lãi suất trúng thầu từ 5,15%/năm đến 5,49%/năm. Tại mức lãi suất trúng
thầu cao nhất là 5,49%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng
dự thầu.
- Bình
quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 ×5,15% +100 ×5,20% +100 ×5,25% + 200
×5,35% + 50 ×5,49% + 200 ×5,35% + 200 ×5,40%
|
=
5,312%
|
1.000
|
- Trường
hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi
suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là bình
quân gia quyền các mức lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ áp dụng đối với
các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ
số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi
suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được
xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với
trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
2. Tổ
chức đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết
hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường
hợp Kho bạc Nhà nước công bố đầu thầu 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ được
hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm, và các mức
lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu
và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối
với phương thức đấu thầu đơn giá
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng dự thầu cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
5,49%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
5,49%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
5,49%
|
Tổng dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,20%
|
100
|
100
|
100
|
5,49%
|
2
|
A
|
5,30%
|
100
|
200
|
100
|
5,49%
|
3
|
B
|
5,35%
|
100
|
300
|
100
|
5,49%
|
4
|
D
|
5,45%
|
200
|
500
|
200
|
5,49%
|
5
|
C
|
5,47%
|
100
|
600
|
100
|
5,49%
|
6
|
B
|
5,49%
|
100
|
700
|
100
|
5,49%
|
7
|
B
|
5,55%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
5,55%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
5,55%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
c
|
5,60%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
5,60%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
5,70%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
5,70%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
6,00%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
6,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối
lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300
tỷ đồng.
- Lãi
suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu
tư tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất
dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ
Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho
các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng
thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ
đi khối lượng phát hành cho nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do
vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng 5,49%/năm.
- Lãi
suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi
suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 5,49%/năm.
- Trường
hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất
danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là lãi
suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối
với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa
của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được
xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với
trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối
với phương thức đấu thầu đa giá
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng dự thầu cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
5,38%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
5,38%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
5,38%
|
Tổng dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
300
|
|
300
|
|
B. Dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,20%
|
100
|
100
|
100
|
5,20%
|
2
|
A
|
5,25%
|
100
|
200
|
100
|
5,25%
|
3
|
B
|
5,35%
|
100
|
300
|
100
|
5,35%
|
4
|
D
|
5,45%
|
200
|
500
|
200
|
5,45%
|
5
|
B
|
5,50%
|
100
|
600
|
100
|
5,50%
|
6
|
C
|
5,50%
|
100
|
700
|
100
|
5,50%
|
7
|
B
|
5,55%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
5,55%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
5,55%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
C
|
5,60%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
5,60%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
5,70%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
5,70%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
6,00%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
6,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối lượng
trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh
lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ
đồng.
- Lãi
suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu
của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến
cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các
nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu
cao nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu
trừ đi khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho nhà đầu tư dự thầu
không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ
5,20%/năm đến 5,50%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh
tranh lãi suất bằng:
100
×5,20% + 100 ×5,25% + 100 ×5,35% + 200 ×5,45%+100 ×5,50% + 100 ×5,50%
|
=
5,386%
|
700
|
Mức lãi
suất bình quân gia quyền 5,386% này thấp hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định là 5,50%/năm.
- Lãi
suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống
tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự
thầu không cạnh tranh lãi suất là 5,38%/năm.
- Trường
hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu được phát hành lần đầu,
lãi suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là bình
quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ áp dụng đối với
các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ
số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi
suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được
xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với
trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC
ngày 15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ Tài chính )
1.
Tổ chức đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví
dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu hoán đổi 1.000 tỷ đồng trái
phiếu Chính phủ bị hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà
đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của
từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a)
Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
150
|
150
|
150
|
4,65%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
250
|
100
|
4,65%
|
3
|
A
|
4,85%
|
100
|
350
|
100
|
4,65%
|
4
|
B
|
4,80%
|
200
|
550
|
200
|
4,65%
|
5
|
D
|
4,75%
|
200
|
750
|
200
|
4,65%
|
6
|
D
|
4,70%
|
200
|
950
|
200
|
4,65%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
1.050
|
50
|
4,65%
|
8
|
B
|
4,45%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
C
|
4,40%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
4,30%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
4,25%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
4,25%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
4,2%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
4,20%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
4,20%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
4,15%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
4,15%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
4,10%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi
suất trúng thầu bằng 4,65%/năm, là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng
chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ cao đến
thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung
lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị
hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái
phiếu Chính phủ gọi thầu.
- Khối
lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất cao hơn
4,65%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng
gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu
4,65%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B
được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 4,65%/năm.
b) Đối
với phương thức đấu thầu đa giá:
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
1
|
A
|
5,00%
|
150
|
150
|
150
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
250
|
100
|
4,95%
|
3
|
A
|
4,85%
|
100
|
350
|
100
|
4,85%
|
4
|
B
|
4,80%
|
200
|
550
|
200
|
4,80%
|
5
|
D
|
4,75%
|
200
|
750
|
200
|
4,75%
|
6
|
D
|
4,70%
|
200
|
950
|
200
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
1.050
|
50
|
4,65%
|
8
|
B
|
4,45%
|
100
|
1.150
|
-
|
|
9
|
c
|
4,40%
|
200
|
1.350
|
-
|
|
10
|
D
|
4,30%
|
200
|
1.550
|
-
|
|
11
|
F
|
4,25%
|
200
|
1.750
|
-
|
|
12
|
C
|
4,25%
|
300
|
2.050
|
-
|
|
13
|
D
|
4,2%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
14
|
D
|
4,20%
|
200
|
2.450
|
-
|
|
15
|
E
|
4,20%
|
50
|
2.500
|
-
|
|
16
|
B
|
4,15%
|
100
|
2.600
|
-
|
|
17
|
G
|
4,15%
|
100
|
2.700
|
-
|
|
18
|
H
|
4,10%
|
200
|
2.900
|
-
|
|
Tổng
|
|
|
2.900
|
|
1.000
|
|
- Lãi
suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu
của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến
thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi tính lũy kế
đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu
Chính phủ gọi thầu.
Do vậy,
các mức lãi suất trúng thầu từ 5,00%/năm đến 4,65%/năm. Tại mức lãi suất trúng
thầu thấp nhất là 4,65%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng
dự thầu.
- Bình
quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 × 5,00% +100 ×4,95% +100 ×4,85% + 200
×4,80% + 200 ×4,75% + 200 ×4,70% + 50 × 4,65%
|
=
4,813%
|
1.000
|
2. Đấu
thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường
hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu hoán đổi 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính
phủ bị hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,5%/năm, và các
mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng
thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối
với phương thức đấu thầu đơn giá
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng dự thầu cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
4,70%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
4,70%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
4,70%
|
Tổng dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,00%
|
100
|
100
|
100
|
4,70%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
200
|
100
|
4,70%
|
3
|
B
|
4,85%
|
100
|
300
|
100
|
4,70%
|
4
|
D
|
4,80%
|
200
|
500
|
200
|
4,70%
|
5
|
C
|
4,75%
|
100
|
600
|
100
|
4,70%
|
6
|
B
|
4,70%
|
100
|
700
|
100
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
4,45%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
4,40%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
C
|
4,30%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
4,2%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
4,20%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
4,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối
lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ các nhà đầu tư dự thầu không
cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng
300 tỷ đồng.
- Lãi
suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà
đầu tư tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi
suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất
do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi
nhận lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi
suất trúng thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi
thầu trừ đi khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ nhà đầu tư
dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định
bằng 4,70%/năm.
- Lãi
suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi
suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 4,70%/năm.
b) Đối
với phương thức đấu thầu đa giá
Số
thứ tự
|
Nhà
đầu tư
|
Lãi
suất đăng ký
|
Khối
lượng đăng ký
|
Khối
lượng dự thầu cộng dồn
|
Kết
quả phiên phát hành
|
Khối
lượng trúng thầu
|
Lãi
suất trúng thầu
|
(%/năm)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(Tỷ
đồng)
|
(%/năm)
|
A. Dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
1
|
A
|
|
100
|
100
|
100
|
4,83%
|
2
|
B
|
|
100
|
200
|
100
|
4,83%
|
3
|
D
|
|
100
|
300
|
100
|
4,83%
|
Tổng dự thầu không
cạnh tranh lãi suất
|
300
|
|
300
|
|
|
|
B. Dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
1
|
A
|
5,00%
|
100
|
100
|
100
|
5,00%
|
2
|
A
|
4,95%
|
100
|
200
|
100
|
4,95%
|
3
|
B
|
4,85%
|
100
|
300
|
100
|
4,85%
|
4
|
D
|
4,80%
|
200
|
500
|
200
|
4,80%
|
5
|
B
|
4,75%
|
100
|
600
|
100
|
4,75%
|
6
|
C
|
4,70%
|
100
|
700
|
100
|
4,70%
|
7
|
B
|
4,65%
|
100
|
800
|
-
|
|
8
|
D
|
4,45%
|
200
|
1.000
|
-
|
|
9
|
F
|
4,40%
|
200
|
1.200
|
-
|
|
10
|
C
|
4,30%
|
300
|
1.500
|
-
|
|
11
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.700
|
-
|
|
12
|
D
|
4,25%
|
200
|
1.900
|
-
|
|
13
|
E
|
4,2%
|
50
|
1.950
|
-
|
|
14
|
G
|
4,20%
|
100
|
2.050
|
-
|
|
15
|
H
|
4,20%
|
200
|
2.250
|
-
|
|
Tổng dự thầu cạnh
tranh lãi suất
|
2.250
|
|
700
|
|
- Khối
lượng trái phiếu Chính phủ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300
tỷ đồng.
- Lãi
suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu
của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến
thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân
gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu
tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất
không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi
khối lượng mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy,
lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,00%/năm đến 4,70%/năm. Bình quân gia
quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100
×5,00% + 100 ×4,95% + 100 ×4,85% + 200 ×4,80%+100 ×4,75% + 100 ×4,70%
|
=
4,836%
|
700
|
Mức lãi
suất bình quân gia quyền 4,836% này cao hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài
chính quyết định là 4,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu
của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức
lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập
phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không cạnh
tranh lãi suất là 4,83%/năm.