|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
10/2024/TT-BVHTTDL
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Văn hoá, Thể thao và du lịch
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Hùng
|
Ngày ban hành:
|
06/11/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Định mức KT-KT dịch vụ tổ chức văn hóa văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị
Ngày 06/11/2024, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 10/2024/TT-BVHTTDL Quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.Định mức KT-KT dịch vụ tổ chức văn hóa văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị
Cụ thể, Thông tư 10/2024/TT-BVHTTDL quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ có sử dụng ngân sách nhà nước sau đây:
(1) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ: chương trình nghệ thuật quần chúng nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị;
(2) Tổ chức hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng;
(3) Tuyên truyền lưu động: tổ chức hội thi, liên hoan văn nghệ của đội tuyên truyền lưu động;
(4) Tổ chức cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị: thi sáng tác tranh cổ động; triển lãm tranh cổ động; xây dựng cụm cổ động trực quan.
Kết cấu định mức KT-KT dịch vụ tổ chức văn hóa văn nghệ phục vụ nhiệm vụ chính trị
Kết cấu định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm:
(1) Tên định mức;
(2) Mô tả nội dung công việc: là nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
(3) Bảng định mức, bao gồm:
- Hao phí nhân công: chức danh và hạng lao động, đơn vị tính mức hao phí và trị số định mức hao phí lao động;
- Hao phí máy móc, thiết bị sử dụng: tên loại máy móc, thiết bị, đơn vị tính mức hao phí và trị số định mức hao phí sử dụng máy móc, thiết bị sử dụng;
- Hao phí vật liệu sử dụng: tên và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí và trị số định mức hao phí vật liệu sử dụng;
- Trị số định mức: là giá trị tính bằng số của thời gian thực hiện thực tế trên hao phí nhân công, máy móc, thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để hoàn thành một khối lượng công việc khác với đơn vị tính tại Bảng định mức.
Thông tư 10/2024/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành từ ngày 25/12/2024.
BỘ VĂN HÓA, THỂ
THAO VÀ DU LỊCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 10/2024/TT-BVHTTDL
|
Hà Nội, ngày 06
tháng 11 năm 2024
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TỔ CHỨC HOẠT
ĐỘNG VĂN HÓA VĂN NGHỆ; HỘI THI, HỘI DIỄN, LIÊN HOAN VĂN NGHỆ QUẦN CHÚNG; TUYÊN
TRUYỀN LƯU ĐỘNG; CỔ ĐỘNG TRỰC QUAN PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính
phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ
công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính
phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 01/2023/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2023 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Văn hóa cơ sở;
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần
chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này quy định về định
mức kinh tế - kỹ thuật đối với các dịch vụ có sử dụng ngân sách nhà nước sau
đây:
a) Tổ chức hoạt động văn hóa
văn nghệ: chương trình nghệ thuật quần chúng nhằm phục vụ nhiệm vụ chính trị;
b) Tổ chức hội thi, hội diễn, liên
hoan văn nghệ quần chúng;
c) Tuyên truyền lưu động: tổ chức
hội thi, liên hoan văn nghệ của đội tuyên truyền lưu động;
d) Tổ chức cổ động trực quan phục
vụ nhiệm vụ chính trị: thi sáng tác tranh cổ động; triển lãm tranh cổ động; xây
dựng cụm cổ động trực quan.
2. Thông tư này áp dụng đối với
các tổ chức, đơn vị, cơ quan tổ chức các dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều này
(sau đây gọi là dịch vụ sự nghiệp công) và các tổ chức, cá nhân khác có liên
quan.
Điều 2. Quy
định chung về định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
tại Thông tư này là mức tối đa để hoàn thành việc thực hiện cung cấp dịch vụ sự
nghiệp công.
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
là mức hao phí các yếu tố về lao động, vật tư, máy móc, thiết bị sử dụng để
hoàn thành một đơn vị sản phẩm hoặc một khối lượng công việc nhất định, trong một
điều kiện cụ thể của dịch vụ sự nghiệp công.
3. Xác định chức danh lao động
a) Các chức danh lao động trong
thành phần hao phí nhân công của bảng định mức áp dụng theo Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 7 năm 2022 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở; Thông tư số 02/2023/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 2 năm 2023 của
Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa và
Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09
tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị
trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu
viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh
vực văn hóa, thể thao và du lịch.
b) Trường hợp các chức danh lao
động trong thành phần hao phí nhân công không có trong Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL, Thông tư số 02/2023/TT- BVHTTDL và Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL thì áp dụng theo Nghị định số
204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21
tháng 7 năm 2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của
Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng
vũ trang, Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong
cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập hoặc xem xét quy đổi tương
đương theo vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 3. Nội
dung định mức kinh tế - kỹ thuật
1. Nội dung định mức kinh tế -
kỹ thuật bao gồm:
a) Hao phí nhân công: là thời
gian lao động trực tiếp và lao động gián tiếp cần thiết của các hạng lao động
bình quân để hoàn thành việc thực hiện một dịch vụ. Mức hao phí của lao động trực
tiếp là thời gian thực hiện các công đoạn của dịch vụ sự nghiệp công, được tính
bằng công. Mỗi công tương ứng với thời gian làm việc 01 ngày làm việc (08 giờ)
của người lao động theo quy định của pháp luật về lao động. Mức hao phí của lao
động gián tiếp tính bằng tỷ lệ 15% tổng hao phí lao động trực tiếp tương ứng
trong cùng một bảng định mức;
b) Hao phí về máy móc, thiết bị
sử dụng: là thời gian sử dụng cần thiết từng loại máy móc, thiết bị để phục vụ
cho việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí máy móc, thiết bị trong định
mức được tính bằng ca sử dụng máy, mỗi ca tương ứng trên tổng thời gian khấu
hao máy với 01 ngày làm việc (08 giờ) theo quy định của pháp luật về lao động;
c) Hao phí vật liệu sử dụng: là
số lượng các loại vật liệu cụ thể và cần thiết sử dụng trực tiếp để phục vụ cho
việc cung cấp dịch vụ sự nghiệp công. Mức hao phí trong định mức được tính bằng
số lượng từng loại vật liệu cụ thể. Mức hao phí vật liệu phụ được tính bằng 10%
tổng giá trị hao phí vật liệu trong cùng bảng định mức.
2. Kết cấu của định mức kinh tế
- kỹ thuật, bao gồm:
a) Tên định mức;
b) Mô tả nội dung công việc: là
nội dung các công đoạn chính để thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công;
c) Bảng định mức, bao gồm:
- Hao phí nhân công: chức danh
và hạng lao động, đơn vị tính mức hao phí và trị số định mức hao phí lao động;
- Hao phí máy móc, thiết bị sử
dụng: tên loại máy móc, thiết bị, đơn vị tính mức hao phí và trị số định mức
hao phí sử dụng máy móc, thiết bị sử dụng;
- Hao phí vật liệu sử dụng: tên
và quy cách vật liệu, đơn vị tính mức hao phí và trị số định mức hao phí vật liệu
sử dụng;
- Trị số định mức: là giá trị
tính bằng số của thời gian thực hiện thực tế trên hao phí nhân công, máy móc,
thiết bị sử dụng, vật liệu sử dụng trong quá trình cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công;
- Ghi chú: là nội dung hướng dẫn
cách tính định mức trong điều kiện kỹ thuật khác nhau (nếu có) hoặc để hoàn
thành một khối lượng công việc khác với đơn vị tính tại Bảng định mức.
3. Các định mức kinh tế - kỹ
thuật được quy định kèm theo Thông tư này, bao gồm:
a) Phụ lục I: Định mức kinh tế
- kỹ thuật dịch vụ tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ;
b) Phụ lục II: Định mức kinh tế
- kỹ thuật dịch vụ tổ chức hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng;
c) Phụ lục III: Định mức kinh tế
- kỹ thuật dịch vụ tuyên truyền lưu động;
d) Phục lục IV: Định mức kinh tế
- kỹ thuật dịch vụ tổ chức cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị.
Điều 4. Tổ
chức thực hiện
Căn cứ định mức kinh tế - kỹ thuật
quy định tại Thông tư này, các bộ, ngành, cơ quan trung ương xem xét, quyết định
áp dụng định mức kinh tế - kỹ thuật cụ thể phù hợp với điều kiện của đơn vị
cung cấp dịch vụ sự nghiệp công thuộc phạm vi quản lý.
Điều 5. Hiệu
lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2024.
2. Trường hợp các văn bản quy
phạm pháp luật được viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì được thực hiện theo văn bản mới ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Văn
hoá, Thể thao và Du lịch (qua Cục Văn hóa cơ sở) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
- Các Cục, Vụ, đơn vị thuộc Bộ;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ; CSDL quốc gia về pháp luật;
- Cổng TTĐT của Bộ VHTTDL;
- Lưu: VT, VHCS.NB.150.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Hùng
|
PHỤ LỤC I
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
VĂN HÓA VĂN NGHỆ
(Kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 11năm 2024 của Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng viên chức tham gia
|
1
|
Khảo sát, tiền trạm địa điểm
tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương
đương
|
2
|
Xây dựng và ban hành văn bản (Công
văn đề nghị đăng cai, Biên bản thống nhất phối hợp tổ chức, Quyết định ban
hành kế hoạch, thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Thông báo, Thông báo triệu
tập, Thông cáo báo chí, dự toán kinh phí và các văn bản liên quan)
|
Hạng IV, III, II và tương
đương
|
3
|
Tổ chức họp Ban chỉ đạo, Ban
tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương
đương
|
4
|
Xây dựng nội dung chương
trình hoạt động
|
Hạng IV, III, II và tương
đương
|
5
|
Xây dựng nội dung truyền
thông
|
Hạng IV, III, II và tương
đương
|
6
|
Xây dựng nội dung maket
|
Hạng IV, III, II và tương
đương
|
7
|
Xây dựng clip minh họa
(visual), âm nhạc, kỹ thuật dùng âm thanh ánh sáng tạo hiệu ứng 3D (Mapping)
cho các tiết mục tham gia biểu diễn
|
Hạng IV, III, II và tương
đương
|
8
|
- Tập luyện
- Sơ duyệt, tổng duyệt
- Biểu diễn
|
Hạng IV, III, II và tương
đương
|
9
|
Đánh giá sau khi tổ chức hoạt
động (Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức)
|
Hạng IV, III, II và tương
đương
|
2. Bảng định mức
ĐVT: 01 hoạt động văn hóa
văn nghệ
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp/người
|
|
|
|
Viên chức hạng IV và tương
đương
|
Công
|
10
|
|
Viên chức hạng III và tương
đương
|
Công
|
20
|
|
Viên chức hạng II và tương
đương
|
Công
|
30
|
|
Tập luyện; Sơ duyệt, tổng duyệt;
Biểu diễn: Viên chức hạng IV, III, II và tương đương
- Hạng IV: 5 công
- Hạng III: 5 công
- Hạng II: 10 công
(9.600 phút/người x 1000 người)
|
Công
|
20.000
|
|
Lao động gián tiếp/người
(tương đương 15%)
|
3.009
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính xách tay có kết nối
internet
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy tính để bàn có kết nối
internet
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy quay
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ảnh
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ghi âm
|
Ca
|
0,00267
|
|
Điều hòa
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy in màu và lazer
|
Ca
|
0,00267
|
|
Âm thanh
|
Ca
|
0,00023
|
|
Ánh sáng
|
Ca
|
0,00023
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
4000
|
|
Mực in
|
Hộp
|
2,66667
|
|
Vật liệu phụ (bút, sổ, cặp
tài liệu, ghim…)
|
%
|
10
|
Ghi chú:
- Thời gian tổ chức hoạt động
văn hoá văn nghệ (bao gồm công tác chuẩn bị, tập luyện, sơ duyệt, tổng duyệt và
tổ chức thực hiện 01 đêm diễn) tổng thời lượng 9.600 phút (được tính như sau:
20 ngày x 8 giờ x 60 phút). Trong trường hợp tùy theo tính chất quy mô tăng hoặc
giảm 480 phút (01 ngày) tính theo bước số nhảy, mỗi 480 phút (01 ngày) thêm/bớt
được tính 5% tổng định mức.
- Trị số hao phí nhân công của
01 bước trong quy trình được tính như sau: Theo 01 hạng = Thời gian thực tế cần
thực hiện/ (08 giờ làm việc của 01 ngày x 60 phút); Ví dụ: Viên chức hạng IV
= 480 phút/ (08 giờ làm việc của 01 ngày x 60 phút)
- Chi phí thuê địa điểm, mặt bằng
tổ chức, công tác phí, đi lại, lưu trú; chi phí thuê viết kịch bản, đạo diễn
chương trình, dẫn chương trình; sản xuất, dựng clip minh họa (visual), âm nhạc,
kỹ thuật dùng âm thanh ánh sáng tạo hiệu ứng 3D (Mapping) cho các tiết mục tham
gia biểu diễn; thuê trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, sân khấu, màn hình Led,
hệ thống dàn khung không gian; thuê thiết kế ma ket, in pano, băng zôn, phông
sân khấu và các thiết bị, dịch vụ liên quan khác căn cứ vào tính chất quy mô của
từng sự kiện và chi phí phát sinh khác thực hiện theo các quy định của pháp luật
hiện hành có liên quan./.
PHỤ LỤC II
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TỔ CHỨC HỘI THI, HỘI
DIỄN, LIÊN HOAN VĂN NGHỆ QUẦN CHÚNG
(Kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng viên chức tham gia
|
1
|
Khảo sát, tiền trạm địa điểm
tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
2
|
Xây dựng và ban hành văn bản
(Công văn đề nghị đăng cai, Biên bản thống nhất phối hợp tổ chức, Quyết định
ban hành kế hoạch, thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Thư ký, Thông báo,
Thông báo triệu tập, Quy chế, Thể lệ, Thông cáo báo chí, dự toán kinh phí và
các văn bản liên quan)
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
3
|
Tổ chức họp Ban Tổ chức, Ban
Giám khảo, Thư ký
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
4
|
Tổ chức Họp báo
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
5
|
Xây dựng nội dung chương trình
hoạt động
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
6
|
Xây dựng nội dung truyền
thông
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
7
|
Xây dựng nội dung maket
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
8
|
Xây dựng clip minh họa
(visual), âm nhạc, kỹ thuật dùng âm thanh ánh sáng tạo hiệu ứng 3D (Mapping)
cho các tiết mục tham gia biểu diễn.
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
10
|
- Tập luyện
- Sơ duyệt, tổng duyệt
- Biểu diễn
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
11
|
Tổ chức các hoạt động trong hội
thi, liên hoan, hội diễn (biểu diễn tại các điểm phục vụ nhân dân)
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
12
|
Tổ chức tổng kết, bế mạc và
trao giải
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
2. Bảng định mức
ĐVT: 01 Hội thi, hội diễn,
liên hoan văn nghệ quần chúng
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp/người
|
|
|
Viên chức hạng IV và tương
đương
|
Công
|
10
|
Viên chức hạng III và tương
đương
|
Công
|
30
|
Viên chức hạng II và tương
đương
|
Công
|
30
|
Tập luyện; Sơ duyệt, tổng duyệt;
Biểu diễn: Viên chức hạng IV, III, II và tương đương
- Hạng IV: 10 công
- Hạng III: 10 công
- Hạng II: 15 công
(16.800 phút/người x 1000 người)
|
Công
|
35.000
|
|
Lao động gián tiếp/người
(tương đương 15%)
|
5.261
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính xách tay có kết nối
internet
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy tính để bàn có kết nối
internet
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy quay
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ảnh
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ghi âm
|
Ca
|
0,00267
|
|
Điều hòa
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy in màu và lazer
|
Ca
|
0,00267
|
|
Âm thanh
|
Ca
|
0,00023
|
|
Ánh sáng
|
Ca
|
0,00023
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
9000
|
|
Mực in
|
Hộp
|
6
|
|
Vật liệu phụ (bút, sổ, cặp
tài liệu, ghim…)
|
%
|
10
|
Ghi chú:
- Thời gian tổ chức liên hoan,
hội thi, hội diễn văn nghệ quần chúng (bao gồm công tác chuẩn bị, tập luyện, sơ
duyệt, tổng duyệt và tổ chức thực hiện 01 đêm diễn) tổng thời lượng 16.800 phút
(được tính như sau: 35 ngày x 8 giờ x 60 phút). Trong Trường hợp tùy theo tính
chất quy mô tăng hoặc giảm 480 phút (01 ngày) tính theo bước số nhảy, mỗi 480
phút (01 ngày) thêm/bớt được tính 5% tổng định mức.
- Chi phí thuê địa điểm, mặt bằng
tổ chức, công tác phí, đi lại, lưu trú; chi phí thuê viết kịch bản, đạo diễn
chương trình, dẫn chương trình; sản xuất, dựng clip minh họa (visual), âm nhạc,
kỹ thuật dùng âm thanh ánh sáng tạo hiệu ứng 3D (Mapping) cho các tiết mục tham
gia biểu diễn; thuê trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, sân khấu, màn hình Led,
hệ thống dàn khung không gian; thuê thiết kế ma ket, in pano, băng zôn, phông
sân khấu và các thiết bị, dịch vụ liên quan khác căn cứ vào tính chất quy mô của
từng sự kiện và chi phí phát sinh khác thực hiện theo các quy định của pháp luật
hiện hành có liên quan./.
PHỤ LỤC III
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TUYÊN TRUYỀN LƯU ĐỘNG
(Kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng viên chức tham gia
|
1
|
Khảo sát, tiền trạm địa điểm
tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
2
|
Xây dựng và ban hành văn bản
(Công văn đề nghị đăng cai, Biên bản thống nhất phối hợp tổ chức, Quyết định
ban hành kế hoạch, thành lập Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Thư ký, Thông báo,
Thông báo triệu tập, Quy chế, Thể lệ, Thông cáo báo chí, dự toán kinh phí và
các văn bản liên quan)
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
3
|
Tổ chức họp Ban Tổ chức, Ban
Giám khảo, Thư ký
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
4
|
Tổ chức Họp báo
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
5
|
Xây dựng nội dung chương
trình tổng thể
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
6
|
Xây dựng nội dung truyền
thông
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
7
|
Xây dựng nội dung maket
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
8
|
Xây dựng clip minh họa
(visual), âm nhạc, kỹ thuật dùng âm thanh ánh sáng tạo hiệu ứng 3D (Mapping)
cho các tiết mục, trang trí xe tuyên truyền, triển lãm tham gia biểu diễn
khai mạc, bế mạc, thi, liên hoan tuyên truyền lưu động
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
9
|
- Tập luyện
- Sơ duyệt, tổng duyệt
- Biểu diễn
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
10
|
Tổ chức các hoạt động Hội
thi, liên hoan Tuyên truyền lưu động (có các hình thức: diễu hành xe tuyên
truyền; văn nghệ; triển lãm, lễ xuất quân…)
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
11
|
Tổ chức Tổng kết, bế mạc và
trao giải
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
2. Bảng định mức
ĐVT: 01 Hội thi, liên hoan
Tuyên truyền lưu động
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp/người
|
|
|
Viên chức hạng IV và tương
đương
|
Công
|
10
|
Viên chức hạng III và tương
đương
|
Công
|
40
|
Viên chức hạng II và tương
đương
|
Công
|
50
|
Tập luyện; Sơ duyệt, tổng duyệt;
Biểu diễn: Viên chức hạng IV, III, II và tương đương:
- Hạng IV: 10 công
- Hạng III: 10 công
- Hạng II: 20 công
(19.200 phút/ người x 1000
người)
|
Công
|
40.000
|
|
Lao động gián tiếp/người
(tương đương 15%)
|
|
6.015
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính xách tay có kết nối
internet
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy tính để bàn có kết nối
internet
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy quay
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ảnh
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ghi âm
|
Ca
|
0,00267
|
|
Điều hòa
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy in màu và lazer
|
Ca
|
0,00267
|
|
Âm thanh
|
Ca
|
0,00023
|
|
Ánh sáng
|
Ca
|
0,00023
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4
|
Tờ
|
9.000
|
|
Mực in
|
Hộp
|
6
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Ghi chú:
- Thời gian tổ chức Hội thi,
liên hoan tuyên truyền lưu động (bao gồm tập luyện, sơ duyệt, tổng duyệt và tổ
chức thực hiện thi, lưu diễn) tổng thời lượng 19.200 phút (được tính như sau:
40 ngày x 8 giờ x 60 phút, chưa kể thời gian chuẩn bị). Trong trường hợp tùy
theo quy mô, tính chất tăng hoặc giảm 480 phút (01 ngày) tính theo bước số nhảy,
mỗi 480 phút (01 ngày) thêm/bớt được tính 5% tổng định mức.
- Chi phí thuê địa điểm, mặt bằng
tổ chức, công tác phí, đi lại, lưu trú; chi phí thuê viết kịch bản, đạo diễn
chương trình, dẫn chương trình; sản xuất, dựng clip minh họa (visual), âm nhạc,
kỹ thuật dùng âm thanh ánh sáng tạo hiệu ứng 3D (Mapping) cho các tiết mục tham
gia biểu diễn; thuê trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, sân khấu, màn hình Led,
hệ thống dàn khung không gian; thuê thiết kế ma ket, in pano, băng zôn, phông
sân khấu và các thiết bị, dịch vụ liên quan khác căn cứ vào tính chất quy mô của
từng sự kiện và chi phí phát sinh khác thực hiện theo các quy định của pháp luật
hiện hành có liên quan./.
PHỤ LỤC IV
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DỊCH VỤ TỔ CHỨC CỔ ĐỘNG TRỰC
QUAN PHỤC VỤ NHIỆM VỤ CHÍNH TRỊ
(Kèm theo Thông tư số 10/2024/TT-BVHTTDL ngày 06 tháng 11 năm 2024 của Bộ
trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
1. Định mức kinh tế - kỹ thuật
thi sáng tác tranh cổ động
1.1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Nội dung công việc
|
Hạng viên chức tham gia
|
1
|
Khảo sát, tiền trạm địa điểm
tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
2
|
Xây dựng hồ sơ tổ chức và ban
hành văn bản (Quyết định, kế hoạch tổ chức, quy chế, thể lệ, kịch bản, dự
toán, giấy mời, thư mời, thông báo, maket sân khấu, băng rôn, Pa nô, phướn,
khẩu hiệu…)
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
3
|
Họp Ban chỉ đạo, Ban tổ chức,
Hội đồng nghệ thuật (hoặc Ban giám khảo, Ban tư vấn, Tổ thư ký)
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
4
|
Tổ chức Họp báo
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
5
|
Vận hành, lắp đặt trang thiết
bị phục vụ tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
6
|
Tổ chức phát động cuộc thi
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
7
|
Tổ chức chấm giải thưởng và
chọn tác phẩm trưng bày
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
8
|
Công tác truyền thông trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
9
|
Tổng kết và trao giải thưởng
cuộc thi
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
10
|
Tổ chức trưng bày triển lãm
trong nhà các tác phẩm
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
1.2. Bảng định mức
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp/người
|
|
|
Viên chức hạng IV và tương
đương
|
Công
|
20
|
|
Viên chức hạng III và tương
đương
|
Công
|
35
|
Viên chức hạng II và tương
đương
|
Công
|
55
|
Lao động gián tiếp
(tương đương 15%)
|
Công
|
16,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy quay
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ảnh
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ghi âm
|
Ca
|
0,00267
|
|
Điều hòa
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy in màu, in lazer
|
Ca
|
0,00267
|
|
Thiết bị âm thanh
|
Ca
|
0,00023
|
|
Thiết bị ánh sáng
|
Ca
|
0,00023
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4, giấy in màu
|
Tờ
|
9.000
|
|
Mực in
|
Hộp
|
6
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
2. Định mức kinh tế - kỹ thuật
triển lãm tranh cổ động
2.1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Triển lãm tranh cổ động
|
Hạng viên chức tham gia
|
1
|
Khảo sát, tiền trạm địa điểm
tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
2
|
Xây dựng hồ sơ tổ chức và ban
hành văn bản (Quyết định, kế hoạch tổ chức, quy chế, thể lệ, kịch bản, dự
toán, giấy mời, thư mời, thông báo, maket triển lãm, ma két sân khấu, băng
rôn, Pa nô, phướn, khẩu hiệu…)
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
3
|
Họp Ban chỉ đạo, Ban tổ chức,
phục vụ
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
4
|
Tổ chức Họp báo
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
5
|
Vận hành, lắp đặt trang thiết
bị phục vụ tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
6
|
Công tác truyền thông trên
các phương tiện thông tin đại chúng
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
7
|
Thiết kế, thi công dàn dựng
và các dịch vụ liên quan khác phục vụ triển lãm
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
8
|
Tổ chức khai mạc triển lãm
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
2.2. Bảng định mức
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp/người
|
|
|
|
Viên chức hạng IV và tương
đương
|
Công
|
20
|
|
Viên chức hạng III và tương
đương
|
Công
|
35
|
|
Viên chức hạng II và tương
đương
|
Công
|
55
|
|
Lao động gián tiếp
(tương đương 15%)
|
|
16,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy quay
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ảnh
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ghi âm
|
Ca
|
0,00267
|
|
Điều hòa
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy in màu, in lazer
|
Ca
|
0,00267
|
|
Thiết bị âm thanh
|
Ca
|
0,00023
|
|
Thiết bị ánh sáng
|
Ca
|
0,00023
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4, giấy in màu
|
Tờ
|
6000
|
|
Mực in
|
Hộp
|
4
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
3. Định mức kinh tế - kỹ thuật
xây dựng cụm cổ động trực quan
3.1. Mô tả nội dung công việc
STT
|
Xây dựng cụm cổ động
|
Hạng viên chức tham gia
|
1
|
Khảo sát, tiền trạm địa điểm
tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
2
|
Xây dựng hồ sơ tổ chức và ban
hành văn bản (Quyết định, kế hoạch tổ chức, quy chế, thể lệ, kịch bản, dự
toán, giấy mời, thư mời, thông báo, maket triển lãm, ma két sân khấu, băng
rôn, Pa nô, phướn, khẩu hiệu…)
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
3
|
Họp Ban chỉ đạo, ban tổ chức,
phục vụ
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
4
|
Vận hành, lắp đặt trang thiết
bị phục vụ tổ chức
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
5
|
Thiết kế, lắp đặt, thi công
và các dịch vụ liên quan khác phục vụ xây dựng cụm cổ động
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
6
|
Tổ chức Nghiệm thu và Lễ bàn
giao
|
Hạng IV, III, II và tương đương
|
3.2. Bảng định mức
STT
|
Thành phần hao phí
|
Đơn vị
tính
|
Trị số định mức hao phí
|
1
|
Nhân công
|
|
|
|
Lao động trực tiếp/người
|
|
|
|
Viên chức hạng IV và tương
đương
|
Công
|
20
|
|
Viên chức hạng III và tương
đương
|
Công
|
35
|
|
Viên chức hạng II và tương
đương
|
Công
|
55
|
|
Lao động gián tiếp
(tương đương 15%)
|
Công
|
16,5
|
2
|
Máy móc, thiết bị sử dụng
|
|
|
|
Máy tính xách tay
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy tính để bàn
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy quay
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ảnh
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy ghi âm
|
Ca
|
0,00267
|
|
Điều hòa
|
Ca
|
0,00267
|
|
Máy in màu, in lazer
|
Ca
|
0,00267
|
|
Thiết bị âm thanh
|
Ca
|
0,00023
|
|
Thiết bị ánh sáng
|
Ca
|
0,00023
|
3
|
Vật liệu sử dụng
|
|
|
|
Giấy A4, giấy in màu
|
Tờ
|
6.000
|
|
Mực in
|
Hộp
|
4
|
|
Vật liệu phụ
|
%
|
10
|
Ghi chú:
- Thời gian tổ chức 01 hoạt động
(phát động cuộc thi, chấm duyệt, trao giải thưởng, triển lãm, xây dựng cụm cổ động)
tổng thời lượng 14.400 phút (được tính như sau: 30 ngày x 08 giờ x 60 phút,
chưa kể thời gian chuẩn bị). Trong trường hợp tùy theo quy mô, tính chất tăng
hoặc giảm 1.440 phút (03 ngày) tính theo bước số nhảy, mỗi 1.440 phút (03 ngày)
thêm/bớt được tính 5% tổng định mức.
- Định mức đối với cấp khu vực:
Giảm 5%
- Chi phí thuê địa điểm, mặt bằng
tổ chức, công tác phí, đi lại, lưu trú; chi phí thuê viết kịch bản, đạo diễn
chương trình, dẫn chương trình; sản xuất, dựng clip minh họa (visual), âm nhạc,
kỹ thuật dùng âm thanh ánh sáng tạo hiệu ứng 3D (Mapping) cho các tiết mục tham
gia biểu diễn; thuê trang thiết bị âm thanh, ánh sáng, sân khấu, màn hình Led,
hệ thống dàn khung không gian; thuê thiết kế ma ket, in pano, băng zôn, phông
sân khấu và các thiết bị, dịch vụ liên quan khác căn cứ vào tính chất quy mô của
từng sự kiện và chi phí phát sinh khác thực hiện theo các quy định của pháp luật
hiện hành có liên quan./.
Thông tư 10/2024/TT-BVHTTDL quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 10/2024/TT-BVHTTDL ngày 06/11/2024 quy định về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ; hội thi, hội diễn, liên hoan văn nghệ quần chúng; tuyên truyền lưu động; cổ động trực quan phục vụ nhiệm vụ chính trị do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
278
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|